|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
742/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thiện
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 742/QĐ-UBND
|
Quy Nhơn, ngày
02 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
TRUNG ƯƠNG 4 (KHÓA X) VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN ĐẾN NĂM 2020 TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày
30/5/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Chiến
lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 16-CTr/TU ngày 20/8/2007
của Tỉnh ủy Bình Định về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 4 (khoá X) về Chiến lược biển đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
(khoá X) về Chiến lược biển đến năm 2020 với các nội dung chính sau đây:
I. Mục đích và yêu cầu của kế hoạch
1. Mục đích
Nhằm bảo đảm thực hiện hoàn thành và có hiệu quả
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Chương trình hành động của
Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh uỷ Bình Định thực hiện Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 4 (khoá X) về Chiến lược biển đến năm 2020.
2. Yêu cầu
Kế hoạch phải có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo
tính khả thi cao, phát triển nhanh kinh tế biển và vùng ven biển theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xây dựng vùng ven biển thành vùng kinh tế động
lực, thúc đẩy các vùng khác trong tỉnh phát triển với tốc độ nhanh. Phân công
cụ thể cơ quan chủ trì thực hiện, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ các cấp,
các ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện.
II. Nội dung kế hoạch hành động
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và giáo dục
sâu rộng, có hệ thống nhằm nâng cao nhận thức của tất cả các cấp, các ngành và
trong nhân dân về vị trí, vai trò của kinh tế vùng biển và ven biển trong chiến
lược phát triển kinh tế cũng như những quan điển, tư duy mới về phát triển kinh
tế biển.
2. Phối hợp với cơ quan chức năng của Trung ương
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên - môi trường biển, về điều kiện
tự nhiên và tài nguyên khoáng sản vùng biển và ven biển trên địa bàn tỉnh,
tránh các điều tra cơ bản chung chung, thiếu cụ thể không thực sự có ý nghĩa
cho phát triển kinh tế biển. Phối hợp với các đơn vị có khả năng tổ chức thăm
dò tài nguyên theo tiến độ phù hợp cho từng giai đoạn phát triển kinh tế biển.
Trước mắt tập trung vào dải ven biển đến độ sâu 30 mét; sau đó xây dựng các
chương trình điều tra nghiên cứu tổng hợp biển, đặc biệt cho vùng biển sâu và
khoáng sản dưới đáy biển.
3. Tiến hành công tác quy hoạch những ngành,
lĩnh vực có liên quan đến biển chưa được quy hoạch đồng thời rà soát, điều
chỉnh bổ sung những quy hoạch kinh tế biển tạo động lực thúc đẩy phát triển
toàn bộ nền kinh tế của tỉnh; quan tâm phát triển mạnh những cơ sở công nghiệp
chế biến các sản phẩm từ biển, hạn chế tối đa xuất khẩu sản phẩm thô. Phối hợp
với Trung ương triển khai công tác quy hoạch biển và ven biển các tỉnh duyên
hải Miền Trung. Tiến hành quy hoạch hệ thống đô thị ven biển có khả năng đột
phá, phát triển định hướng ra biển như Tam Quan Bắc, Tam Quan Nam, Hoài Hương,
Đề Gi, Cát Tiến, Gò Bồi và quản lý tốt quy hoạch nhằm bảo đảm phát triển hài
hoà, bền vững và đúng định hướng.
4. Cụ thể hoá các chính sách hiện hành của Trung
ương về xây dựng nông thôn ven biển, đảo trên các mặt dân trí, dân sinh; đặc
biệt là chính sách đối với người dân vừa làm nhiệm vụ phát triển kinh tế biển,
đảo, vừa phối hợp và đảm bảo hậu cần vững chắc cho các lực lượng vũ trang bảo
vệ, kiểm soát trên biển. Khuyến khích mạnh mẽ các hình thức đầu tư phát triển
kinh tế biển nhất là các công trình sản xuất công nghiệp, du lịch, thuỷ sản,
hàng hải và và các công trình kết cấu hạ tầng lớn như cảng Nhơn Hội, nâng cấp
và mở rộng đường ven biển, các khu đô thị ven biển và các đô thị mới như Nhơn
Hội, Bắc Hà Thanh… với mọi hình thức đầu tư.
5. Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách của
tỉnh về đào tạo nhân lực dựa vào quy hoạch từng ngành, từng lĩnh vực thuộc kinh
tế biển và vùng ven biển như cán bộ nghiên cứu khoa học, công nghệ biển; cán bộ
quản lý các chuyên gia và đội ngũ lao động được đào tạo chuyên sâu về các nghề
như: hàng hải (vận tải biển, đóng tàu biển, cảng biển); lọc hoá dầu; đánh bắt
và nuôi trồng thuỷ sản; du lịch biển v.v… cho tất cả các thành phần kinh tế.
Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực biển để Trường Đại học Quy Nhơn và
các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh có kế hoạch nhanh chóng tiến hành đào tạo
và hợp tác đào tạo nguồn nhân lực cho các khu vực trọng điểm về kinh tế biển và
vùng ven biển thuộc tỉnh; rà soát, bổ sung hệ thống các cơ sở đào tạo các ngành
nghề về biển. Khuyến khích việc hình thành ngành học phục vụ cho việc phát
triển kinh tế, xã hội biển và vùng biển trong Trường Đại học Quy Nhơn, Đại học
Quang Trung, ngành nghề về biển trong Trường Cao đẳng, Trung học Kinh tế - Kỹ
thuật và các cơ sở dạy nghề khác.
Cụ thể nhiệm vụ, nội dung công việc, cơ quan chủ
trì và thời gian thực hiện kế hoạch hành động như phụ lục kèm theo.
Điều 2.
1. Tổ chức học tập, quán triệt chủ trương của
Trung ương, của tỉnh về biển một cách sau rộng, có hệ thống trong cán bộ, công
nhân viên chức và nhân dân nhằm nâng cao và tạo ra sự chuyển biến thực sự trong
ý thức của tất cả các cấp, các ngành và trong nhân dân về vị trí, vai trò chiến
lược của biển, về tư duy mới phát triển kinh tế biển.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch tại Điều 1 nêu trên,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện bằng các đề
án, dự án cụ thể để triển khai thực hiện và tổ chức sơ kết việc thực hiện
Chương trình hành động định kỳ hàng năm; tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung
những chủ trương, chính sách và giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt mục tiêu
của chương trình đã đề ra.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể của địa phương, đơn vị mình bằng
các đề án, dự án cụ thể và phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, các
đoàn thể quần chúng tổ chức thực hiện Kế hoạch nêu trên theo tiến độ thời gian đã
được quy định; định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch chương trình hành
động theo từng quý, năm, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh.
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp
các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố ven biển triển khai kế hoạch
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị có liên quan, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố ven biển thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thiện
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG CỦA UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 4 (KHÓA X) VỀ CHIẾN LƯỢC BIỂN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 02/11/2007 của UBND tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp Quyết định
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu quán triệt Chương trình
hành động của Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy Bình Định về
Chiến lược biển đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
BCH QS tỉnh, Công an tỉnh, NN&PTNT, Thủy
sản, các đơn vị có liên quan
|
|
2007 - 2008
|
2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu kinh tế Nhơn Hội
|
BQL Khu Kinh tế
Nhơn Hội
|
Sở KH&ĐT, GTVT, các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2007 - 2015
|
3
|
Xúc tiến đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội
|
BQL KKT Nhơn Hội
|
Sở KH&ĐT, Công nghiệp
|
UBND tỉnh
|
2007 - 2015
|
4
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại trên địa
bàn các huyện, thành phố ven biển
|
Sở Tmại, UBND
các huyện, TP ven biển
|
Sở KH&ĐT, Sở Xây dựng, các đơn vị có liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2015
|
5
|
Xây dựng và kinh doanh hệ thống kho trung
chuyển, kho ngoại quan tại thành phố Quy Nhơn
|
Sở Tmại, BQL
KKT Nhơn Hội
|
Các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
6
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cảng trên địa bàn
tỉnh (Cảng Nước sâu Nhơn Hội, Đề Gi, Tam Quan, Nâng cấp cảng Quy Nhơn, Thị
Nại ...)
|
Sở GTVT, BQL
KKT Nhơn Hội
|
Sở KH&ĐT, các đơn vị có liên quan ở TW và
tỉnh
|
UBND tỉnh, Bộ
GTVT
|
2007 - 2020
|
7
|
Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ ven
biển
|
Sở GTVT
|
UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có
liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2020
|
8
|
Phát triển hệ thống cung cấp nước sinh hoạt
các huyện,TP ven biển.
|
Sở NN&PTNT,
UBND các huyện, TP
|
Sở KH&ĐT, các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2007 - 2010
|
9
|
Đầu tư hệ thống cấp nước NTTS. hậu cần nghề
cá, khu neo đậu trú bão để phục vụ sản suất thuỷ, hải sản tại các huyện, TP
ven biển
|
Sở Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, TP ven
biển, các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2007 - 2012
|
10
|
Xây dựng đội tàu khai thác hải sản
|
Sở Thủy sản
|
UBND các huyện, TP ven biển, Các đơn vị có
liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2015
|
11
|
Phát triển công nghiệp đóng tàu
|
Sở Công nghiệp
|
Các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, TP
ven biển
|
UBND tỉnh
|
2007 - 2020
|
12
|
Quy hoạch xây dựng các trung tâm phát triển
hướng ra biển (Tam Quan Bắc, Tam Quan nam, Hoài Hương, Mỹ Đức, Đề Gi, Cát
Tiến, Gò Bồi, Mỹ An...)
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có
liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
13
|
Triển khai công tác quy hoạch biển và ven biển
các tỉnh duyên hải Miền Trung
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
14
|
Quy hoạch những ngành, lĩnh vực liên quan đến
biển chưa làm quy hoạch; rà soát, điều chỉnh bổ sung những quy hoạch đã có
liên quan đến biển
|
Các Sở, ngành
|
UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có
liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2009
|
15
|
Đo đạc, lập bản đồ vùng ven biển, vùng bờ biển
|
Sở TN&MT
|
UBND các huyện, TP
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
16
|
Điều tra tài nguyên và hiện trạng môi trường
vùng ven biển
|
Sở TN&MT
|
Sở Khoa học - Công nghệ, Thủy sản, các đơn vị,
địa phương có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
17
|
Kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm môi
trường biển, kiểm soát việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp,
sinh hoạt, hoạt động dịch vụ…
|
Sở TN&MT
|
BQL KKT Nhơn Hội, BQL các Khu Công nghiệp,
UBND các huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
18
|
Xây dựng hệ thống quan trắc định kỳ môi trường
biển
|
Sở TN&MT
|
Sở TS, UBND các huyện, TP ven biển, các đơn
vị, địa phương liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2015
|
19
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai trồng rừng ven
biển
|
Sở NN&PTNT
|
BQL KKT Nhơn Hội, UBND các huyện, thành phố
ven biển, các đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2020
|
20
|
Xây dựng hệ thống thông tin, quan sát biển và
hệ thống nghiên cứu và dự báo về biển trên địa bàn tỉnh để cứu hộ, cứu nạn và
cảnh báo thiên tai
|
Sở Bưu chính
Viễn thông
|
Sở Thủy sản, BCH BĐBP, các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2009
|
21
|
Xây dựng hệ thống cứu hộ cứu nạn và cảnh báo
thiên tai
|
Sở Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2012
|
22
|
Đầu tư phát triển du lịch các tuyến, các khu,
cụm, điểm du lịch biển và ven biển, phát triển các sản phẩm du lịch…
|
Sở Du lịch
|
Sở Văn hoá -Thông tin, KH&ĐT, UBND các
huyện, TP ven biển, các đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2020
|
23
|
Điều tra cơ bản và phát triển khoa học - công
nghệ biển để ứng dụng vào thực tế.
|
Sở KHCN
|
Sở NN&PTNT, Thuỷ sản, các đơn vị có liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
24
|
Phát triển xã đảo Nhơn Châu, kết hợp phát
triển kinh tế với giữ vững quốc phòng an ninh
|
UBND TP Quy
Nhơn
|
BCH QS tỉnh, BCH BĐBP tỉnh, các đơn vị có liên
quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
25
|
Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của biển
đối với sự nghiệp xây dựng kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh
|
Công an tỉnh
|
Sở KH&ĐT, BCH QS tỉnh, BCH BĐBP tỉnh, các
đơn vị có liên quan
|
UBND tỉnh
|
2008 - 2010
|
Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển đến năm 2020 tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 742/QĐ-UBND ngày 02/11/2007 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về Chiến lược biển đến năm 2020 tỉnh Bình Định
3.905
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|