|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 705/QĐ-UBND 2017 tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới Cà Mau 2017 2020
Số hiệu:
|
705/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Hải
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 705/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 13 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cà Mau tại Tờ
trình số 45/TTr-VPĐP ngày 23 tháng 3 năm 2017 và Báo cáo số 51/BC-VPĐP ngày 31
tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ Tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau
giai đoạn 2017 - 2020.
Bộ Tiêu chí này là căn cứ để xây dựng
và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển nông thôn mới, đồng thời làm cơ sở để
kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Cà Mau chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành lại Bộ Tiêu chí về nông thôn mới
tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ VN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- PNN-TN, KG-VX, KT, TH;
- Lưu: VT, Ktr06/4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI
ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định
số: 705/QĐ-UBND ngày 13 tháng
4 năm 2017 Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH
TẾ - XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm
xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm.*
|
100%
(Chiều rộng mặt đường tối thiểu 03m)
|
2.2. Đường trục ấp và đường liên ấp
được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường thủy đảm bảo
giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa*
|
- ≥ 20% đường
trục ấp và liên ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại quanh năm, chiều rộng mặt đường tối thiểu 2,5m; có bố trí bãi tránh xe phù hợp, cầu
trên tuyến đảm bảo ô tô đi lại được. Đối với các tuyến đường có vị trí quan
trọng, kết nối và lưu thông hàng hóa từ xã đến ấp, liên ấp thì chiều rộng mặt
đường tối thiểu 03m (do UBND cấp huyện xác định hoặc theo quy hoạch).
- Phần còn lại: Chiều rộng mặt đường
tối thiểu 1,5m được cứng hóa, đảm bảo giao thông.
- Đường thủy: Thuận lợi, thông thoáng phục vụ đi lại của nhân dân.
|
2.3. Đường ngõ, xóm, nhánh sạch và
không lầy lội vào mùa mưa.*
|
100%
(mặt bằng được san lấp bằng phẳng, thông thoáng và không lầy lội vào mùa mưa)
|
2.4. Đảm bảo an toàn giao thông và
thực hiện tốt công tác duy tu, bảo trì các công trình
giao thông.**
|
- Các tuyến đường trên địa bàn xã được xây dựng và quản lý đúng quy hoạch; đảm bảo thông thoáng và không bị che khuất tầm nhìn.
- Thực hiện tốt công tác duy tu, bảo
trì các công trình giao thông, kè chống sạt lở; mặt đường đảm bảo thông thoáng, sạch đẹp.
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước (cấp và thoát
nước) chủ động đạt từ 80% trở lên.*
|
- Đối với vùng sản xuất theo hệ
sinh thái mặn (chủ yếu phục vụ nuôi trồng thủy sản):
+ Hệ thống kênh mương, cống bọng
các cấp đảm bảo độ sâu, độ thông thoáng;
đảm bảo dòng chảy, lưu lượng nước đáp ứng nhu cầu sản xuất.
+ Hệ thống đê, bờ bao các cấp đảm bảo
khả năng chống úng, ngập, triều cường, nước dâng để bảo vệ sản xuất.
- Đối với vùng sản xuất theo hệ sinh thái ngọt (vùng ngọt hóa):
+ Hệ thống cấp, thoát nước và chống úng (bao gồm: kênh mương, cống bọng, trạm bơm điện) đảm bảo chủ động sản xuất
theo mùa vụ.
+ Hệ thống đê, bờ bao đảm bảo khả
năng chống úng, ngập, xâm nhập mặn bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn.
|
≥ 98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở
vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia.
|
≥
70%
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.*
|
- Diện tích đất quy hoạch khu Trung
tâm Văn hóa - Thể thao xã (không
tính diện tích sân bóng đá) từ 2.000m2 trở
lên.
- Đối với xã đã được xây dựng Trung
tâm văn hóa, phải có các hoạt động văn hóa, thể thao thường xuyên để phát huy hiệu quả.
- Đối với xã chưa được xây dựng Trung
tâm văn hóa, ít nhất có sân khấu ngoài trời gắn với hệ thống sân bãi và có hoạt động văn hóa, thể thao thường xuyên.
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.*
|
Có
(phải có nội dung hoạt động phòng chống đuối nước)
|
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
|
100%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua
bán, trao đổi hàng hóa.*
|
- Chợ đạt chuẩn chỉ áp dụng đối với
các xã có chợ nằm trong mạng lưới quy hoạch chợ nông thôn được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
- Ở những xã không quy hoạch xây dựng
chợ thì phải có nơi mua, bán đáp ứng yêu cầu của nhân dân (nơi mua bán, trao
đổi hàng hóa, xét theo hướng dẫn của Sở Công Thương).
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính.*
|
Xã có ít nhất 01 điểm phục vụ bưu
chính trong các loại hình như: Bưu cục, Bưu điện văn hóa xã, thùng thư công cộng.
|
|
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet.*
|
- Xã có hoạt động cung cấp dịch vụ
điện thoại và dịch vụ internet công cộng.
- Đối với xã không có cả 02 dịch vụ
nêu trên, phải có ít nhất 30% số hộ gia đình trong xã có thuê bao điện thoại
và thuê bao internet.
|
|
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các ấp.*
|
- Xã có Trạm truyền thanh đang hoạt
động.
- 100% số ấp trong xã, có ít nhất
01 cụm loa đang hoạt động thường xuyên.
|
|
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều
hành.*
|
- Xã có từ 90% trở lên cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động thường xuyên sử dụng phần mềm giải quyết công
việc liên thông và 2/3 số lượng thủ tục hành chính đạt mức độ 3 về dịch vụ
công trực tuyến.
- Xã có phần mềm quản lý văn bản chỉ
đạo, điều hành trên môi trường mạng kết nối liên thông
03 cấp (xã, huyện, tỉnh).
- Xã có hộp thư điện tử công vụ của
Ủy ban nhân dân xã.
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát.
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định.
|
≥
70%
|
III. KINH TẾ VÀ
TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020
(triệu đồng/người).
|
Năm
2017
|
≥ 37
|
Năm
2018
|
≥ 41
|
Năm
2019
|
≥ 45,5
|
Năm
2020
|
≥ 50
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤ 4%
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo hàng năm của xã giảm so với
năm trước liền kề
|
Đạt
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥
90%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ
HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục
trung học cơ sở.
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, trung cấp).
|
≥
80%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo.
|
≥
25%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
|
≥
85%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế.
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤
20,5%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa
theo quy định.
|
≥
70%
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định.
|
≥
95%
(≥ 65% nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn.
|
Đạt
|
17.4. Có quy hoạch nghĩa trang nhân
dân, đồng thời mai táng đúng quy định*.
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất-kinh doanh được thu gom, xử lý
theo quy định.
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ).
|
≥ 90%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥
70%
|
17.8. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm.
|
100%
|
V. HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn.
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong
sạch, vững mạnh” theo quy định và Chính quyền xã đạt danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến” trở lên do Ủy ban nhân dân cấp huyện xét, công nhận hàng năm.
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị-xã hội của
xã đạt loại khá trở lên.
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định.
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài;
không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với
các năm trước.
|
Đạt
|
Lưu ý:
- Nội dung Trung ương giao tỉnh quy định *
- Nội dung thay thế nội dung 2.4. Đường trục chính
nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, tại Bộ tiêu chí ban
hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg **
- Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định về việc mai táng trên địa bàn tỉnh (mục 17.4), trình Ủy ban
nhân dân tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Bộ Tiêu chí này.
Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 705/QĐ-UBND ngày 13/04/2017 Bộ Tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017-2020
8.596
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|