BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 6949/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐẤU NỐI CÁC TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC VÀO HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC
GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 3
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015
có xét đến năm 2025 (TSĐ VI);
Căn cứ văn bản 6680/VPCP-KTN ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Qui hoạch đấu nối tổng thể các Trung tâm điện lực;
Xét đề nghị của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) trình tại tờ trình số 1648/TTr-EVN
ngày 29 tháng 4 năm 2010 về việc phương án qui hoạch đấu nối tổng thể các TTĐL;
văn bản số 3062/EVN-ĐT ngày 26 tháng 7 năm 2010 kèm theo Báo cáo đấu nối do
Viện Năng lượng lập và hiệu chỉnh tháng 9 năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt đề án Quy hoạch đấu nối các trung tâm điện
lực vào hệ thống điện quốc gia do Viện Năng lượng lập và hiệu chỉnh tháng 9 năm
2010 với nội dung chính sau:
1. Trung tâm điện lực
Nam Định tại xã Hải Ninh và Hải Châu, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định có công suất
2400MW:
1.1. Cấp điện áp đấu
nối:
220kV
và 500kV
NMNĐ Nam Định 1 –
công suất 2x600MW – cấp điện áp 500kV
NMNĐ Nam Định 2 –
công suất 2x600MW – cấp điện áp được cập nhật, phê duyệt trong Tổng sơ đồ VII.
1.2. Các công trình
đồng bộ
1.2.1. Đồng bộ với
NMNĐ Nam Định 1:
Đường dây mạch kép
500kV Nam Định – trạm cắt Thái Bình (nằm giáp ranh Hưng Yên – Thái Bình) – Phố
Nối chiều dài khoảng 135 km, có tiết diện dây không nhỏ hơn 2400mm2,
số dây dẫn phân 6 hoặc 8.
1.2.2. Đồng bộ với
NMNĐ Nam Định 2: Được cập nhật và phê duyệt tại Qui hoạch điện VII.
1.3. Sân phân phối
TTĐL Nam Định:
Sân phân phối TTĐL
Nam Định cần dự phòng đất để mở rộng đấu nối 02 mạch đường dây 500kV từ NMNĐ
Quỳnh Lưu về và các đường dây 220kV đấu nối lưới điện khu vực. Số ngăn lộ đấu
nối 220kV (nếu có) sẽ được làm rõ trong bước lập dự án đầu tư xây dựng NMNĐ Nam
Định 2.
2. Trung tâm điện lực
Hải Phòng 3:
2.1.
Cấp điện áp đấu nối: 220kV và 500kV
2.1.1. Giai đoạn 1
NMNĐ Hải Phòng 3.1 công suất: 2*600MW – cấp điện áp 500kV
2.1.2. Giai đoạn 2
NMNĐ Hải Phòng 3.2 công suất 2*600MW – cấp điện áp 220kV
2.2.
Các công trình đồng bộ
2.2.1. Đồng bộ với
NMNĐ Hải Phòng 3.1:
- Đường dây 500kV
mạch kép TTĐL Hải Phòng 3 – Trạm 500/220kV Hải Phòng – Trạm cắt 500kV Thái Bình
(nằm giáp ranh Hưng Yên – Thái Bình) có tiết diện dây không nhỏ hơn 1600mm2.
- Trạm biến áp
500kV/220kV Hải Phòng công suất 2x600MVA (trước mắt lắp 1 máy). Trong quá trình
lập dự án đầu tư, chủ đầu tư phối hợp Bộ Công Thương làm rõ sự cần thiết và qui
mô của trạm biến áp này trên cơ sở mức độ phát triển của phụ tải khu vực.
- Trạm cắt 500kV Thái
Bình (nằm giáp ranh Hưng Yên và Thái Bình) phục vụ đấu nối các đường dây 500kV
NMNĐ Hải Phòng 3 – Phố Nối và đường dây 500kV NMNĐ Nam Định – Phố Nối, dự phòng
đất để lắp máy biến áp 500/220kV phục vụ cho khu vực sau này.
2.2.2. Đồng bộ với
NMNĐ Hải Phòng 3.2:
Các đường dây 220kV
với tiết diện và chiều dài cụ thể được làm rõ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Đường dây 4 mạch
220kV TTĐL Hải Phòng 3 chuyển tiếp trên đường dây Tràng Bạch – Vật Cách chiều
dài khoảng 15km, có tiết diện dây lớn hơn 2x400mm2 hoặc tương đương.
- Đường dây 220kV
mạch kép TTĐL Hải Phòng 3 – Đại Bản chiều dài khoảng 30 km, có tiết diện dây
lớn hơn 1200 mm2 hoặc tương đương.
- Trạm biến áp
220/110kV Đại Bản 2x250MVA
3. Trung tâm điện lực
Thái Bình tại xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình công suất 1800MW: đã phê duyệt tại Quyết
định số 4409/QĐ-BCT ngày 20 tháng 08 năm 2010 của Bộ Công Thương (chi tiết xem
phụ lục kèm theo).
4. Trung tâm điện lực
Hải Dương tại xã Phúc Thành, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương công suất 1200MW: đã phê duyệt tại Quyết
định số 1656/QĐ-BCT ngày 02 tháng 04 năm 2010 của Bộ Công Thương (chi tiết xem
phụ lục kèm theo).
5. Trung tâm điện lực
Nghi Sơn tại xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa công suất 1800MW
5.1.
Cấp điện áp đấu nối: 220kV và 500kV
- NMNĐ Nghi Sơn 1 –
công suất 2*300MW – cấp điện áp 220kV
- NMNĐ Nghi Sơn 2 –
công suất 2*600MW – cấp điện áp 500kV
5.2.
Các công trình đồng bộ
5.2.1. Đồng bộ với
NMNĐ Nghi Sơn 1:
- Đường dây 220kV
mạch kép NĐ Nghi Sơn 1 – Nghi Sơn chiều dài khoảng 15 km, có tiết diện dây
2x500mm2 hoặc tương đương.
- Đường dây 220kV
mạch kép Nghi Sơn – Sầm Sơn - Thanh Hóa chiều dài khoảng 86 km, có tiết diện
dây không nhỏ hơn 600 mm2.
- Đường dây 220kV mạch
kép Nghi Sơn – Quỳnh Lưu – Vinh chiều dài khoảng 83 km, có tiết diện dây
2x330mm2.
5.2.2. Đồng bộ với
NMNĐ Nghi Sơn 2:
- Hai đường dây mạch
kép 500kV từ NMNĐ Nghi Sơn đấu chuyển tiếp trên đường dây 500kV Hà Tĩnh – Nho
Quan chiều dài khoảng 50 km có tiết diện dây 4x330mm2.
- Trạm biến áp
500kV/220kV TTĐL Nghi Sơn công suất 2x450MVA. Trong quá trình lập dự án đầu tư,
chủ đầu tư phối hợp Bộ Công Thương sẽ làm rõ sự cần thiết và qui mô của trạm
biến áp này trên cơ sở mức độ phát triển của phụ tải khu vực.
6. Trung tâm điện lực
Quỳnh Lập tại xã Quỳnh Lập, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An (công suất 2400MW)
6.1.
Cấp điện áp đấu nối: 220kV và 500kV
- NMNĐ Quỳnh Lập 1 –
công suất 2x600MW: cấp điện áp 500kV.
- NMNĐ Quỳnh Lập 2 – công
suất 2x600MW: cấp điện áp 220kV và 500kV.
6.2.
Các công trình đồng bộ
6.2.1. Đồng bộ với
NMNĐ Quỳnh Lập 1:
- Đường dây 500kV
mạch kép NĐ Quỳnh Lập 1 – Thanh Hóa – Nam Định dài khoảng 140km, có tiết diện
dây không nhỏ hơn 2400mm2, dây dẫn phân pha 6 hoặc 8.
6.2.2. Đồng bộ với
NMNĐ Quỳnh Lập 2:
- Đường dây 220KV
mạch kép NĐ Quỳnh Lập 1 – TBA 220kV Quỳnh Lưu có tiết diện dây không nhỏ hơn
1000mm2
- Trạm biến áp
500/220kV Thanh Hóa công suất 1x600MVA. Trong quá trình lập dự án đầu tư, chủ
đầu tư phối hợp Bộ Công Thương làm rõ sự cần thiết và qui mô của trạm biến áp
này trên cơ sở mức độ phát triển của phụ tải khu vực.
6.3.
Sân phân phối TTĐL Quỳnh Lập:
Sân phân phối TTĐL
Quỳnh Lập cần dự phòng đất để mở rộng đấu nối 02 mạch đường dây 500kV từ NMNĐ
Vũng Áng 3 về, máy biến áp liên lạc 500/220kV, các ngăn lộ đấu nối các đường
dây 220kV lưới điện khu vực. Số ngăn lộ đấu nối 220kV (nếu có) sẽ được làm rõ
trong bước lập dự án đầu tư xây dựng NMNĐ Quỳnh Lập 2
7. Trung tâm điện lực
Vũng Áng 1 và 2 tại xã Hải Phong, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh công suất 2400MW: đã phê duyệt tại Quyết
định số 0192/QĐ-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2008 và số 1097/QĐ-BCT ngày 04 tháng
03 năm 2010 của Bộ Công Thương (chi tiết xem phụ lục kèm theo)
8. Trung tâm điện lực
Vũng Áng 3 tại xã Hải Phong, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh công suất 2400MW
8.1.
Cấp điện áp đấu nối: cấp điện áp 500kV, công suất 4*600MW.
8.2.
Các công trình đồng bộ
- Đường dây 500kV
mạch kép rẽ nhánh NĐ Vũng Áng 3 đấu chuyển tiếp trên ĐZ Quảng Trạch 1 – Vũng
Áng 1&2 có tiết diện dây không nhỏ hơn 2400mm2 dây dẫn phân pha
6 hoặc 8 (trong trường hợp NMNĐ Vũng Áng 3 vào sau NMNĐ Quảng Trạch).
- Đường dây 500kV
mạch kép NMNĐ Vũng Áng 3 – Vũng Áng 1&2 có tiết diện dây không nhỏ hơn
2400mm2 dây dẫn phân pha 6 hoặc 8 (trong trường hợp NMNĐ Vũng Áng 3
vào trước NMNĐ Quảng Trạch).
- Đường dây 500kV
mạch kép Vũng Áng 3 – Quỳnh Lập, dài khoảng 250km, có tiết diện dây không nhỏ
hơn 2400mm2, dây dẫn phân pha 6 hoặc 8.
9. Trung tâm điện lực
Quảng Trạch tại xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình công suất
2400 MW (4*600 MW)
9.1.
Cấp điện áp đấu nối: phát điện qua cấp điện áp 500kV.
9.2.
Các công trình đồng bộ
- Đường dây 500kV
mạch kép NMNĐ Quảng Trạch 1 – Trạm 500kV TTĐL Vũng Áng 1&2 có chiều dài khoảng
35 km, có tiết diện dây không nhỏ hơn 2400mm2 dây dẫn phân pha 6
hoặc 8 (trong trường hợp NMNĐ Quảng Trạch vào trước NMNĐ Vũng Áng 3).
- Đường dây 500kV
mạch kép NMNĐ Quảng Trạch 1 đấu nối mạch 2 Đường dây 500kV mạch kép NMNĐ Vũng
Áng 3 – Vũng Áng 1&2, có chiều dài khoảng 25 km, có tiết diện dây không nhỏ
hơn 2400mm2 dây dẫn phân pha 6 hoặc 8 (trong trường hợp NMNĐ Quảng
Trạch vào sau NMNĐ Vũng Áng 3).
10. Trung tâm điện
lực Vân Phong tại xã Ninh Phước, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa công suất
2400MW (4*600MW) đã
phê duyệt tại Quyết định số 5318/QĐ-BCT ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công
Thương (chi tiết xem phụ lục kèm theo).
11. Thủy điện tích
năng Bác Ái tỉnh Ninh Thuận công suất 1200MW (4*300MW)
11.1.
Cấp điện áp đấu nối: phát điện qua cấp điện áp 500kV.
11.2.
Các công trình đồng bộ
02 Đường dây mạch kép
thủy điện tích năng đấu chuyển tiếp trên đường dây mạch kép 500kV Vân Phong –
Vĩnh Tân (nhà máy Điện hạt nhân 2), chiều dài khoảng 35 km, tiết diện không nhỏ
hơn 2000mm2, dây dẫn phân pha đồng bộ với đường dây 500kV TTĐL Vân
Phong – TTĐL Vĩnh Tân
12. Nhà máy Điện hạt
nhân (NMĐ) Ninh Thuận 1 tại xã Phước Dinh, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận
công suất 4000MW (4*1000MW)
12.1.
Cấp điện áp đấu nối: phát điện qua cấp điện áp 500kV hoặc cấp điện áp cao
hơn.
12.2.
Các công trình đồng bộ
- Đường dây mạch kép
500kV NMĐ Hạt nhân Ninh Thuận 1 – Trạm 500kV Bình Dương 1, chiều dài khoảng
280km, có tiết diện không nhỏ hơn 2400mm2, dây dẫn phân pha 6 hoặc
8.
- Hai đường dây 500kV
mạch kép NMĐ Hạt nhân 1 đấu nối vào đường dây 500kV mạch kép Vân Phong – Vĩnh
Tân, tiết diện dây dẫn và phân pha đồng bộ với đường dây 500kV Vân Phong -
Vĩnh Tân.
- Nghiên cứu đặt
Trạm cắt 500kV đặt ở khoảng giữa đường dây từ NMĐ Hạt nhân Ninh Thuận 1 đi Trạm
500kV Bình Dương 1
12.3.
Sân phân phối NMĐ Hạt nhân Ninh Thuận 1:
Sân phân phối NMĐ Hạt
nhân Ninh Thuận 1 cần dự phòng đất để mở rộng 02 ngăn lộ đường dây 500kV đấu
nối với các TTĐL khác phát triển tại khu vực và 02 ngăn lộ đường dây 500kV truyền
tải các nguồn điện này về Trạm 500kV Bình Dương 1.
13. Nhà máy Điện hạt
nhân Ninh Thuận 2 (tại xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận) công
suất 4000MW (4*1000MW)
13.1.
Cấp điện áp đấu nối: phát điện qua cấp điện áp 500kV hoặc cấp điện áp cao
hơn.
13.2.
Các công trình đồng bộ
- Hai đường dây 500kV
mạch kép NMĐ Hạt nhân Ninh Thuận 2 – Mỹ Phước, chiều dài khoảng 300km, tiết
diện không nhỏ hơn 2400mm2, dây dẫn phân pha 6 hoặc 8. Đường dây thứ
2 sẽ được xem xét đầu tư trên cơ sở cân đối nhu cầu phụ tải khu vực.
- Hai đường dây 500kV
mạch kép NMĐ Hạt nhân 2 – đấu nối đường dây 500kV mạch kép Vân Phong – Vĩnh
Tân, tiết diện dây dẫn và phân pha đồng bộ với đường dây 500kV Vân Phong – Vĩnh
Tân.
- Nghiên cứu đặt trạm
cắt 500kV hoặc mở rộng trạm biến áp 500kV Di Linh đặt ở khoảng giữa đường dây
từ NMĐ Hạt nhân Ninh Thuận 2 đi Trạm 500kV Mỹ Phước, sử dụng chung cho cả 2
đường dây NMĐ Hạt nhân Ninh Thuận 2 – Trạm 500kV Mỹ Phước.
13.3.
Sân phân phối NMĐ Hạt nhân Ninh Thuận 2:
Sân phân phối NMĐ Hạt
nhân Ninh Thuận 2 cần dự phòng đất để mở rộng 02 ngăn lộ đường dây 500kV đấu
nối với các TTĐL khác phát triển tại khu vực
14. Trung tâm điện
lực Vĩnh Tân tại xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận công suất 4.424
MW
14.1.
Cấp điện áp đấu nối: 220kV và 500kV
- NMNĐ Vĩnh Tân 1
(2*600MW): cấp điện áp 500kV
- NMNĐ Vĩnh Tân 2
(2*622MW): cấp điện áp 220kV
- NMNĐ Vĩnh Tân 3
(3*660MW): cấp điện áp 500kV
14.2.
Các công trình đồng bộ
14.2.1. Đồng bộ với
NMNĐ Vĩnh Tân 1 (2x600MW):
- Đường dây 500kV
mạch kép TTĐL Vĩnh Tân – Sông Mây chiều dài khoảng 240 km, có tiết diện dây
4x400mm2 hoặc tương đương.
14.2.2. Đồng bộ với
NMNĐ Vĩnh Tân 2 (2x622MW):
Các đường dây 220kV
với tiết diện và chiều dài cụ thể được làm rõ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Đường dây mạch kép
TTĐL Vĩnh Tân – Tháp Chàm – Cam Ranh – Nha Trang chiều dài khoảng 151 km, trong
đó đoạn TTĐL Vĩnh Tân – Tháp Chàm có tiết diện không nhỏ hơn 1000mm2,
Tháp Chàm – Cam Ranh – Nha Trang có tiết diện dây không nhỏ hơn 2x330mm2
- Đường dây mạch kép
TTĐL Vĩnh Tân – Phan Rí chiều dài khoảng 151 km, phân pha 3 có tiết diện dây
3x400mm2.
- Đường dây mạch kép
Phan Rí – Phan Thiết – Sơn Mỹ (Hàm Tân) – Phú Mỹ 2 chiều dài khoảng 223 km,
trong đó đoạn Phan Rí – Phan Thiết – Sơn Mỹ (Hàm Tân) có tiết diện dây 2x330mm2,
đoạn Sơn Mỹ (Hàm Tân) – Phú Mỹ 2 có tiết diện dây 2x400mm2.
- Trạm biến áp
500/220kV Vĩnh Tân công suất 1x450MVA.
- Trạm biến áp 220kV
Tháp Chàm công suất 2x125MVA, trước mắt lắp 1 máy.
14.2.3. Đồng bộ với
NMNĐ Vĩnh Tân 3 (3x660MW):
- Đường dây 500kV
mạch kép TTĐL Vĩnh Tân – Sông Mây – Tân Định chiều dài khoảng 260 km, dây phân
pha 6 hoặc 8, tiết diện không nhỏ hơn 2400mm2
- Trạm cắt 500kV đặt
ở khoảng giữa đường dây từ Vĩnh Tân đi Sông Mây, dùng chung cho cả 2 đường dây
mạch kép Vĩnh Tân – Sông Mây. Tiến độ trạm cắt đồng bộ với đường dây Vĩnh Tân –
Sông Mây thứ hai.
15. Trung tâm điện
lực Sơn Mỹ tại xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận công suất 3000MW
15.1. Cấp điện áp đấu
nối: 220kV và 500kV
- NMNĐ Sơn Mỹ 1 –
công suất 750MW cấp điện áp 500kV
- NMNĐ Sơn Mỹ 2 –
công suất 750MW cấp điện áp 500kV
- NMNĐ Sơn Mỹ 3 –
công suất 750MW cấp điện áp 500kV
- NMNĐ Sơn Mỹ 4 –
công suất 750MW cấp điện áp 220kV
15.2. Các công trình
đồng bộ
- Đường dây 500kV
mạch kép TTĐL Sơn Mỹ - Đồng Nai chiều dài khoảng 80 km, phân pha không nhỏ hơn
6, có tiết diện dây không nhỏ hơn 2000mm2.
- Trạm biến áp
500/220kV Đồng Nai công suất 2x900MVA
- Đường dây 04 mạch
220kV TTĐL Sơn Mỹ đấu chuyển tiếp trên đường dây 220kV Hàm Tân – Phú Mỹ, dây
dẫn đồng bộ đường dây 220kV Hàm Tân – Phú Mỹ, chiều dài 15km
- Cải tạo, nâng cấp
ĐZ 220kV 02 mạch Đồng Nai – Long Thành dài 20km, dây dẫn 2xAC 330
15.3. Sân phân phối
TTĐL Sơn Mỹ:
Sân phân phối TTĐL
Sơn Mỹ cần dự phòng đất để lắp đặt máy biến áp liên lạc và đấu nối với các
đường dây 220kV khu vực và được làm rõ trong bước lập dự án đầu tư xây dựng
NMNĐ Sơn Mỹ 4.
16. Trung tâm điện
lực Duyên Hải tại phía hạ lưu kênh Chánh Bố, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
công suất 4400MW
16.1. Cấp điện áp đấu
nối: 220kV và 500kV
- NMNĐ Duyên Hải 1:
Tổ 1 – công suất
600MW – cấp điện áp 220 kV
Tổ 2 – công suất
600MW – cấp điện áp 500 kV
- NMNĐ Duyên Hải 2
Tổ 1 – công suất
600MW – cấp điện áp 500kV
Tổ 2 – công suất
600MW – cấp điện áp 220 kV
- NMNĐ Duyên Hải 3:
công suất 3*660MW – cấp điện áp 500 kV
16.2. Các công trình
đồng bộ
16.2.1. Đồng bộ NMNĐ
Duyên Hải 1
- Đường dây mạch kép
500kV TTĐL Duyên Hải – Mỹ Tho chiều dài khoảng 115 km, dây phân pha 6 hoặc 8,
tiết diện không nhỏ hơn 2400mm2.
- Trạm biến áp
500/220kV Duyên Hải công suất 1x450MVA.
- Đường dây 4 mạch
220kV Duyên Hải – Trà Vinh chiều dài khoảng 40 km, tiết diện không nhỏ hơn
800mm2.
- Đường dây mạch kép
220kV Trà Vinh – Mỏ Cày chiều dài khoảng 40 km, tiết diện 2x500mm2
- Đường dây mạch kép
220kV Mỏ Cày – Bến Tre chiều dài khoảng 18 km, tiết diện không nhỏ hơn 2x330mm2.
- Cải tạo đường dây
mạch đơn 220kV Bến Tre – Mỹ Tho chiều dài khoảng 16 km thành mạch kép, tiết
diện không nhỏ hơn 3x330mm2.
- Đường dây mạch kép
220kV Trà Vinh – Vĩnh Long chiều dài khoảng 60 km, tiết diện 2x330km2
16.2.2. Đồng bộ NMNĐ
Duyên Hải 2
- Đường dây mạch kép
220kV Vĩnh Long – Cai Lậy chiều dài khoảng 60 km, tiết diện không nhỏ hơn 800mm2.
16.2.3. Đồng bộ NMNĐ
Duyên Hải 3
- Đường dây mạch kép
500kV Mỹ Tho – Đức Hòa chiều dài khoảng 60 km, dây phân pha không nhỏ hơn 8,
tiết diện không nhỏ hơn 2400mm2.
- Trạm biến áp
500/220kV Đức Hòa công suất 2x900MVA.
17. Trung tâm điện
lực Long Phú tại xã Long Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng công suất 4400MW đã phê duyệt tại Quyết
định số 3549/QĐ-BCT ngày 05 tháng 07 năm 2010 và các văn bản liên quan của Bộ
Công Thương (chi tiết xem phụ lục kèm theo).
18. Trung tâm điện
lực Sông Hậu công suất 5200MW
18.1. Cấp điện áp đấu
nối: 220kV và 500kV
- NMNĐ Sông Hậu 1
(2*600MW): cấp điện áp 220 kV.
- NMNĐ Sông Hậu 2
(2*1000MW): cấp điện áp 500 kV.
- NMNĐ Sông Hậu 3
(2*1000MW): cấp điện áp 500 kV.
18.2. Các công trình
đồng bộ
18.2.1. Đồng bộ NMNĐ
Sông Hậu 1 công suất 2x600MW:
- Đường dây 220 kV
mạch kép NMNĐ Sông Hậu 1-TBA 220kV Cần Thơ có chiều dài khoảng 18 km, phân pha
3 có tiết diện dây không nhỏ 3x400mm2
- Đường dây 220kV
mạch kép NMNĐ Sông Hậu 1 – đấu vào đường dây Cai Lậy – Cao Lãnh có chiều dài khoảng
40 km, có tiết diện dây không nhỏ hơn 400mm2.
- Cải tạo đường dây
mạch đơn 220kV Thốt Nốt – Cao Lãnh chiều dài khoảng 35 km, thành ĐZ mạch kép,
tiết diện không nhỏ hơn 3x400mm2
18.2.2. Đồng bộ NMNĐ
Sông Hậu 2 công suất 2x1000MW:
- Đường dây 500kV
mạch kép NMNĐ Sông Hậu – Mỹ Tho có chiều dài khoảng 75km, phân pha 6 hoặc 8 có
tiết diện dây không nhỏ 2400mm2.
18.2.3 Đồng bộ NMNĐ
Sông Hậu 3 công suất 2x1000MW:
- Đường dây 500kV
mạch kép Mỹ Tho – Đức Hòa chiều dài khoảng 60 km, phân pha 6 hoặc 8 có tiết
diện dây không nhỏ 2400mm2 (trong trường hợp NMNĐ Sông Hậu 3 vào
trước 2020)
- Máy biến áp liên
lạc 500/220kV công suất 1x450MVA được đầu tư trên cơ sở cân đối nhu cầu phụ tải
khu vực.
18.3. Sân phân phối
TTĐL Sông Hậu:
Sân phân phối TTĐL
Sông Hậu cần dự phòng đất để lắp đặt 01 ngăn lộ 500kV đấu nối với các TTĐL khu
vực để tăng cường độ tin cậy và được làm rõ trong khi lập dự án đầu tư NMNĐ
Sông Hậu 3
19. Trung tâm điện
lực Kiên Lương
19.1. Cấp điện áp đấu
nối: 220kV và 500kV
- NMNĐ Kiên Lương 1
(2*600MW): tổ 1 – 220kV và tổ 2 – 500 kV.
- NMNĐ Kiên Lương 2
(2*600MW): tổ 1 – 500kV và tổ 2 – 220 kV.
- NMNĐ Kiên Lương 3
(2*1000MW): 500 kV.
19.2. Các công trình
đồng bộ
19.2.1. Đồng bộ NMNĐ
Kiên Lương 1&2
- Đường dây mạch kép
500kV TTĐL Kiên Lương – Thốt Nốt chiều dài khoảng 120 km, dây phân pha 6 hoặc
8, tiết diện không nhỏ hơn 2400mm2.
- Đường dây mạch kép
500kV Thốt Nốt – Đức Hòa chiều dài khoảng 140 km, dây phân pha không nhỏ hơn 8,
tiết diện không nhỏ hơn 2400mm2.
- Trạm biến áp
500/220kV Thốt Nốt công suất 1x450MVA.
- Trạm biến áp 500/220kV
Củ Chi công suất 2x900MVA.
- Đường dây mạch kép
500kV mạch kép Thốt Nốt – Ô Môn, có chiều dài khoảng 25km, có tiết diện không
nhỏ hơn 2000m2.
- Đường dây 2 mạch
220kV Kiên Lương – Châu Đốc chiều dài khoảng 100 km, tiết diện không nhỏ hơn
800mm2. Trong quá trình lập dự án đầu tư, chủ đầu tư phối hợp Bộ
Công Thương làm rõ sự cần thiết và qui mô của đường dây này trên cơ sở mức độ
phát triển của phụ tải khu vực.
- ĐZ 220kV mạch kép
Châu Đốc – Hồng Ngự - Cái Bè dài khoảng 125km tiết diện không nhỏ hơn 800mm2.
Trong quá trình lập dự án đầu tư, chủ đầu tư phối hợp Bộ Công Thương làm rõ sự
cần thiết và qui mô của đường dây này trên cơ sở mức độ phát triển của phụ tải
khu vực
- Đường dây 220kV
mạch kép NĐ Kiên Lương – Kiên Lương 2 dài khoảng 10km tiết diện không nhỏ hơn
400mm2
- Cải tạo đoạn từ
Thốt Nốt đi Long Xuyên của đường dây mạch kép 220kV Thốt Nốt – Châu Đốc chiều
dài khoảng 18 km, tiết diện không nhỏ hơn 800mm2.
19.2.2. Đồng bộ NMNĐ
Kiên Lương 3
- Đường dây mạch kép
500kV TTĐL Kiên Lương – Củ Chi chiều dài khoảng 270 km, dây phân pha không nhỏ
hơn 6, tiết diện không nhỏ hơn 2000mm2. Trong quá trình lập dự án
đầu tư sẽ làm rõ sự cần thiết và qui mô của đường dây này trên cơ sở mức độ
phát triển của phụ tải khu vực.
- Máy biến áp liên
lạc 500/220kV – 450MVA (cân đối theo yêu cầu phụ tải khu vực)
20. Trung tâm điện
lực Ô Môn:
20.1. Cấp điện áp đấu
nối: 220kV và 500kV
Điều chỉnh cấp điện
áp phát điện của các nhà máy điện Ô Môn qui định tại khoản 3 điều
1 Quyết định số 41/QĐ-BCN ngày 06 tháng 01 năm 2006 như sau:
- NMNĐ Ô Môn 1
(2*300MW): 220kV
- NMNĐ Ô Môn 2 (3*250MW):
220kV
- NMNĐ Ô Môn 3
(3*250MW): 500kV
- NMNĐ Ô Môn 4
(3*250MW): 500kV
20.2. Các công trình
đồng bộ:
Đường dây 220kV mạch
kép Ô Môn – Thốt Nốt có chiều dài khoảng 25 km, phân pha 3 có tiết diện dây
không nhỏ hơn 1000 mm2 (đi chung cột đường dây 500kV Ô Môn – Thốt
Nốt).
21. Đấu nối các thủy
điện khu vực Tây Nguyên
- Đường dây mạch kép
220kV Đồng Nai 2 – Đồng Nai 3, có chiều dài khoảng 20km, tiết diện ACSR 300mm2.
- Mở rộng 02 ngăn lộ
220kV tại các Sân phân phối Đồng Nai 2&3
- Lắp đặt hệ thống tụ
bù từ Pleiku về thành phố Hồ Chí Minh, trong đó ưu tiên xem xét đoạn Di Linh –
Phú Lâm và Đắc Nông – Phú Lâm. Các thông số bù lặp tại các trạm tính toán phù
hợp với nhu cầu truyền tải công suất trong các giai đoạn.
22. Các vấn đề khác
22.1. Với việc tập trung
nhiều nguồn điện lớn cùng phát công suất về khu vực thành phố Hồ Chí Minh và
phụ cận làm cho dòng ngắn mạch tiếp tục dâng cao, yêu cầu khả năng tải các
đường dây truyền tải và thiết bị trạm là rất lớn. Thông số kỹ thuật thiết bị
các trạm 500kV có tập trung phụ tải lớn khu vực miền Nam gồm Ô Môn, Thốt Nốt,
Mỹ Tho, Sông Mây, Vĩnh Tân, Đức Hòa, Mỹ Phước, Bình Dương 1, yêu cầu thiết bị
nhất thứ có dòng điện định mức Iđm≥ 4000A, dòng cắt định mức Icnđm
≥ 63kA/3s, các đường dây truyền tải cần được tăng tiết diện và phân pha để tăng
cường khả năng truyền tải điện, giảm số lượng tuyến đường dây cầu. Để hạn chế
dòng ngắn mạch tiếp tục dâng cao và đảm bảo hiệu quả chung của hệ thống điện,
yêu cầu:
22.1.1. Đối với các
Chủ đầu tư các TTĐL:
- Tính toán lắp đặt
các kháng bù tại nhà máy để hạn chế khả năng tăng dòng ngắn mạch đối với hệ
thống và thống nhất với Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia trước khi triển
khai thực hiện.
- Điều chỉnh kịp thời
các thông số kỹ thuật thiết bị, vật tư, cấu kiện để phù hợp với nội dung quyết
định này.
22.1.2. Đối với Tập
đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng Công ty Truyền tải Điện Quốc gia:
- Điều chỉnh kịp thời
các thông số kỹ thuật thiết bị, vật tư, cấu kiện đối với các dự án đang triển
khai, có phương án kế hoạch điều chuyển dần thiết bị, cấu kiện tại các trạm nêu
trên để phù hợp với nội dung quyết định này. Trong quá trình triển khai nếu có
vướng mắc đề nghị báo cáo ngay để khắc phục.
- Thống nhất với các
Chủ đầu tư nhà máy điện về phương án lắp đặt các kháng bù tại nhà máy để hạn
chế khả năng tăng dòng ngắn mạch đối với hệ thống điện trong quá trình khai đầu
tư xây dựng các nhà máy điện.
22.2. Các sân phân phối
500kV đều phải đặt đất dự phòng để Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia lắp
đặt thiết bị bù cho đường dây và được làm rõ trong quá trình lập Dự án đầu tư.
Căn cứ tình hình thực tế Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia triển khai lắp
đặt thiết bị bù cho phù hợp với yêu cầu truyền tải điện của các đường dây.
22.3. Để phục vụ các nhà
máy nhiệt điện phát điện trong giai đoạn 2013- 2016, Tập đoàn Điện lực Việt Nam
và Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia khẩn trương đầu tư các công trình lưới
điện đồng bộ của TTĐL Hải Dương, Thái Bình, Vũng Áng, Quảng Trạch, Long Phú, Ô
Môn, Vĩnh Tân, Duyên Hải.
22.4. Các công trình đồng
bộ liên quan đến các nhà máy điện hạt nhân chỉ là dự kiến. Cấp điện áp và
phương án đấu nối và các giải pháp nâng cao khả năng truyền tải của các đường
dây sẽ nghiên cứu kỹ ở giai đoạn sau.
22.5. Các thông số tiết
diện dây dẫn, số phân pha các đường dây nêu trong quyết định này yêu cầu các
Chủ đầu tư cần tính toán, làm rõ thêm trong quá trình lập dự án đầu tư và triển
khai dự án để phù hợp với tình hình phát triển phụ tải và tiến độ đưa các tổ
máy vào vận hành, đấu nối với hệ thống điện Việt Nam.
Điều
2. Tổ chức thực hiện:
1. Đề nghị Ủy ban
Nhân dân các tỉnh và thành phố bố trí, dành quỹ đất cho các công trình điện
đồng bộ các TTĐL trong qui hoạch, chỉ đạo các Sở ngành của địa phương phối hợp
với Chủ đầu tư trong công tác giải phóng mặt bằng.
2. Giao Tập đoàn Điện
lực Việt Nam và Tổng công ty Truyền tải Điện Quốc gia đầu tư các công trình bên
ngoài hàng rào nhà máy, bao gồm: các đường dây 500kV, 220kV đấu nối, đảm bảo
tiến độ đưa vào vận hành của các TTĐL.
3. Giao các Chủ đầu
tư các nhà máy điện đầu tư các công trình lưới điện trong các trung tâm điện
lực gồm sân phân phối 500kV, 220kV và TBA 500/220kV tại khu vực nhà máy.
4. Các chủ đầu tư nhà
máy điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công ty Truyền tải Điện quốc gia
cần phối hợp chặt chẽ trong quá trình đầu tư để điều chỉnh tiến độ đầu tư phù
hợp giữa nguồn và lưới điện, nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư chung của hệ thống
điện.
5. Giao Sở Công
Thương các tỉnh và thành phố liên quan theo dõi, kiểm tra và báo các Bộ Công
Thương về tình hình thực hiện qui hoạch.
Điều
3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than và
Khoáng sản Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia, các
Chủ đầu tư các NMNĐ trong các trung tâm điện lực, Sở Công Thương các tỉnh và
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- PTTg Hoàng Trung Hải (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, NL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|