ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2015/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP , ngày 02
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN , ngày 01
tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng thi hành một số quy định của
Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP , ngày 02 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ Tây Ninh tại Tờ trình số 74/TTr-KHCN, ngày 01 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động Sáng
kiến tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các
huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN
TỈNH TÂY NINH
(Ban hành theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về điều kiện, thủ tục công nhận sáng kiến cấp cơ sở, cấp tỉnh và các biện pháp
quản lý, hỗ trợ hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Các tập thể, cá nhân
trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế (sau đây gọi
tắt là cơ quan, đơn vị), người lao động; các tổ chức, cá nhân có sáng kiến được
tạo ra và áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều
2. Phân loại sáng kiến
Sáng kiến là giải pháp
kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp) được tạo ra và áp dụng trong quá trình triển
khai thực hiện nhiệm vụ, mang lại lợi ích thiết thực, góp phần hoàn thành tốt
hơn chức năng, nhiệm vụ được giao về năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Sáng kiến cấp
cơ sở là các sáng kiến đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có tính mới được áp dụng trong phạm vi cơ quan, đơn vị hoặc trong một
lĩnh vực công tác được giao, được Hội
đồng sáng kiến cấp cơ sở công nhận.
Sáng kiến cấp
tỉnh là các sáng kiến mang lại hiệu quả, có tác động, ảnh hưởng tích cực trong
phạm vi toàn ngành, toàn tỉnh được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều
3. Điều kiện xét và công nhận sáng kiến
Sáng kiến được
tiếp nhận phải đáp ứng đủ 02 (hai) điều kiện sau:
1. Có tính mới
trong phạm vi địa bàn quản lý
Sáng kiến được
coi là mới nếu trong phạm vi địa bàn quản lý tính đến trước ngày nộp đơn đăng ký
công nhận, sáng kiến đó đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chưa được
công nhận dưới bất cứ hình thức nào;
b) Chưa được
quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện;
c) Không trùng
với nội dung của sáng kiến đã được công nhận trước đó hoặc đã có người nộp đơn
đề nghị công nhận cho Hội đồng sáng kiến.
2. Được áp dụng
và mang lại hiệu quả cao
a) Tính hiệu
quả được thể hiện ở một trong các tiêu chí sau:
- Nâng cao chất
lượng, hiệu quả trong công tác tham mưu phục vụ;
- Nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất đem lại hiệu quả kinh
doanh cao;
- Cải thiện điều
kiện làm việc; tăng hiệu suất công tác; tăng hiệu suất sử dụng tài sản, phương
tiện, thiết bị công tác;
- Cải cách
hành chính (lề lối làm việc, thể chế hoạt động, giảm thiểu thủ tục hành chính);
- Tiết kiệm
(thời gian, kinh phí, công sức lao động);
- Nâng cao hiệu
quả bảo vệ an toàn cơ quan, tài liệu, tài sản;
- Góp phần
tích cực làm giảm thiểu tệ nạn xã hội; xây dựng đời sống văn hóa lành mạnh.
b) Thời gian áp dụng: 01
năm kể từ ngày sáng kiến được đưa vào áp dụng lần đầu.
3. Trường hợp được đặc cách công
nhận sáng kiến cấp tỉnh không phải thông qua họp Hội đồng sáng kiến tỉnh (Thường
trực Hội đồng báo cáo các trường hợp đặc cách trong kỳ họp Hội đồng), các đề
tài/giải pháp phải đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Các đề tài cấp tỉnh hoặc cấp cơ
sở (đề tài cấp sở ngành, huyện, thành phố) được Hội đồng nghiệm thu đánh giá xếp
loại “Đạt” và đang được ứng dụng triển khai mang lại hiệu quả;
b) Giải Nhất, Nhì, Ba trong các Hội
thi sáng tạo Khoa học và kỹ thuật ở cấp tỉnh, toàn quốc do các bộ, ngành ở
Trung ương tổ chức;
c) Bằng lao động sáng tạo do Tổng
Liên đoàn Lao động cấp.
Chương III
HỘI
ĐỒNG SÁNG KIẾN
Điều
4. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
Hội đồng sáng
kiến các cấp gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên, thư ký, các
chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến
nội dung sáng kiến, đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn
viên (nếu có) và các thành phần khác theo quyết định của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị xét công nhận sáng kiến.
1. Hội đồng
sáng kiến cấp tỉnh
a) Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh do Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định thành lập
để xét duyệt và công nhận sáng kiến cấp tỉnh;
b) Chủ tịch
Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh là Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh phụ trách
công tác khoa học và công nghệ. Các Phó Chủ tịch Hội đồng gồm: Lãnh đạo Sở Khoa
học và Công nghệ, lãnh đạo Sở Nội vụ, trong đó lãnh đạo Sở Khoa học và Công
nghệ là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng và một số chuyên gia, người có trình
độ chuyên môn, quản lý, có năng lực đánh giá, thẩm định về lĩnh vực có liên
quan đến nội dung sáng kiến do cơ quan thường trực Hội đồng đề xuất. Số lượng
thành viên Hội đồng từ 11 hoặc 13 thành viên tùy từng lĩnh vực sáng kiến;
c) Sở Khoa học và Công nghệ là
cơ quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh,
được Ủy ban Nhân dân tỉnh ủy quyền Quyết định thành lập các Hội đồng
chuyên môn tổ chức xét duyệt các sáng kiến được đề nghị
công nhận và trình Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công nhận sáng kiến
cấp tỉnh.
2. Hội đồng
sáng kiến cấp cơ sở
a) Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ sở
ban hành quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở để xét duyệt và công
nhận sáng kiến trong phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
b) Số lượng
thành viên Hội đồng từ 5 hoặc 7 thành viên có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có
liên quan đến nội dung sáng kiến, đại diện tổ chức công đoàn nơi tác giả là
công đoàn viên và các thành phần khác do người đứng đầu cơ sở xét công nhận
sáng kiến quyết định.
c) Cơ quan thường
trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở do người có thẩm quyền Quyết
định.
Điều
5. Thủ tục hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Thủ tục, hồ
sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp cơ sở
Người có sáng
kiến sau khi đã triển khai thực hiện và có kết quả đánh giá phải lập hồ sơ đề
nghị công nhận sáng kiến và nộp cho Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
cấp cơ sở 01 bộ. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị
công nhận sáng kiến (theo mẫu 01/SK);
b) Báo cáo tóm
tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của sáng kiến có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(theo mẫu 02/SK);
c) Các tài liệu,
bằng chứng về kết quả và lợi ích mang lại (nếu có).
Với sáng kiến
cấp cơ sở được đề nghị cấp trên công nhận phải được 2/3 số thành viên Hội đồng
xét, đánh giá thống nhất.
2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh
Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, lựa chọn những sáng kiến
của cá nhân thuộc địa phương, đơn vị mình đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao, có
phạm vi ảnh hưởng lớn trên địa bàn tỉnh; lập hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
cấp tỉnh, gửi về cơ quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp
tỉnh 01 bộ. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề
nghị của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
b) Hồ sơ đề
nghị của cá nhân có sáng kiến kèm theo Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở
(theo khoản
1 Điều 5 của Quy định này);
c) Biên bản thẩm
tra, đánh giá của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (theo mẫu 04/SK).
Điều 6. Thời gian nhận hồ sơ
xét công nhận sáng kiến
1. Đối với cấp
tỉnh: Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
2. Đối với cấp
cơ sở do Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở quy định.
3. Riêng ngành
giáo dục đào tạo thực hiện theo năm học: Trước ngày 30/6 hàng năm.
Điều
7. Trình tự xét duyệt sáng kiến
1. Thường trực
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến các cấp tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, tổng hợp
những sáng kiến đủ điều kiện tiêu chí trình Hội đồng xét, công nhận sáng kiến họp
xét. Đồng thời gửi nội dung, hồ sơ liên quan về sáng kiến cho thành viên Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến và các chuyên gia (nếu có) xem xét 05 ngày trước khi tổ
chức họp Hội đồng.
2. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến các cấp tổ chức họp
a) Thư ký Hội
đồng xét, công nhận sáng kiến có trách nhiệm trình bày trước Hội đồng về báo
cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của sáng kiến và các tài liệu, bằng chứng
(có liên quan) về kết quả, lợi ích của sáng kiến mang lại (nếu có);
b) Các thành
viên Hội đồng tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá, chấm điểm bằng phiếu (mẫu 03/SK);
c) Thư ký Hội
đồng kiểm phiếu, thông báo công khai kết quả tại buổi họp, lập biên bản thẩm
tra, đánh giá của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến (mẫu 04/SK);
d) Chủ tịch Hội
đồng kết luận đánh giá, nhận xét chung và công nhận sáng kiến (mẫu 05/SK).
Điều
8. Phương pháp đánh giá
1. Thành viên
của Hội đồng sáng kiến xem xét từng hồ sơ yêu cầu công nhận sáng kiến và có ý
kiến nhận xét, đánh giá vào Phiếu nhận xét, đánh giá độc lập bằng phiếu kín
(theo mẫu kèm theo Quy định này).
2. Trong từng
tiêu chuẩn, các thành viên Hội đồng chỉ chọn 01 (một) trong các nội dung tương ứng
theo thang điểm tại khoản 1 Điều 9 Quy định này và đánh giá, nhận xét, cho điểm vào ô
trống tương ứng theo từng tiêu chí.
3. Khi cần thiết, Hội đồng sáng kiến mời cá nhân có
đơn đề nghị công nhận sáng kiến đến dự họp để trình bày (bảo vệ) sáng kiến của
mình.
Điều 9. Cách tính điểm
1. Thang điểm
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
I
|
Sáng kiến có tính mới □
(chỉ chọn 01 trong 06 nội dung)
|
□
|
1
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng đầu tiên
|
40
|
2
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ khá
|
30 - 39
|
3
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung
bình khá
|
25 - 29
|
4
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung
bình
|
20
|
5
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ ít hơn
trung bình
|
10 - 15
|
6
|
Không có yếu tố mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã có
trước đây
|
0 - 9
|
II
|
Sáng kiến có khả năng áp dụng
(chỉ
chọn 01 trong 04 nội dung)
|
□
|
1
|
Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh hoặc ngoài tỉnh
|
20
|
2
|
Có khả năng áp dụng trong đơn vị và có thể nhân ra ở một
số đơn vị trong tỉnh
|
15
|
3
|
Có khả năng áp dụng ít trong đơn vị
|
5
|
4
|
Không khả năng áp dụng trong đơn vị
|
0
|
III
|
Sáng kiến có khả năng mang lại hiệu quả thiết thực
(chỉ
chọn 01 trong 05 nội dung)
|
□
|
1
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ tốt
|
40
|
2
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ khá
|
30
|
3
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ trung
bình
|
20
|
4
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ ít hơn
trung bình
|
10
|
5
|
Không có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội
|
0
|
|
Tổng cộng
(là điểm cộng của 03 mục: I, II và III)
|
□
|
2. Phương
pháp chấm điểm
Thành viên Hội
đồng đánh giá sáng kiến bằng cách cho điểm theo thang điểm được quy định chi tiết
(mẫu 03/SK). Phiếu hợp lệ là phiếu cho điểm bằng
hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng tiêu chí đánh
giá.
Số điểm được
làm tròn tới hàng đơn vị cho từng tiêu chí (theo quy tắc làm tròn số), ví dụ: Tại
tiêu chí tính mới, nếu đánh giá đạt từ 35,1 đến 35,4 điểm thì chấm là 35 điểm;
nếu đạt từ 35,5 đến 35,9 điểm thì chấm là 36 điểm.
3. Xếp loại
sáng kiến
a) Sáng kiến
được xếp loại A (Xuất sắc): Có số tổng điểm đạt từ 85 trở lên;
b) Sáng kiến
được xếp loại B (Khá): Có tổng số điểm đạt từ 65 đến dưới 85;
c) Sáng kiến
được xếp loại C (Trung bình): Có tổng số điểm đạt từ 50 đến dưới 65;
d) Sáng kiến được
đánh giá rơi vào một (01) trong ba (03) trường hợp sau được nhận xét là không đạt
yêu cầu:
- Có tổng số
điểm của 03 mục I, II và III khoản 1 Điều này đạt dưới 50 điểm;
- Sáng kiến có
tính mới đạt tổng số điểm dưới 25 điểm;
- Sáng kiến có
khả năng mang lại hiệu quả thiết thực đạt tổng số điểm dưới 20 điểm.
4. Kết quả làm
việc của Hội đồng được ghi biên bản kèm theo hồ sơ trình Chủ tịch Hội đồng sáng
kiến.
Điều 10. Thông báo kết quả xét duyệt, công nhận sáng kiến
Sau khi có kết
quả cuộc họp xét duyệt, công nhận sáng kiến, cơ quan Thường trực của Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến các cấp có trách nhiệm thông báo Quyết định của Hội đồng
xét sáng kiến các cấp cho các đơn vị liên quan được biết về kết quả xét duyệt,
công nhận.
Điều 11. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến
1. Kinh phí
chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở được dự toán hàng năm từ nguồn
kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
2. Kinh phí
chi cho hoạt động của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh được sử dụng từ nguồn kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
3. Mức chi thù
lao cho các thành viên họp Hội đồng sáng kiến các cấp bằng mức chi thù lao cho
các thành viên họp Hội đồng khoa học và công nghệ xét duyệt theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
Điều 12. Lưu trữ hồ sơ công nhận sáng kiến
Cơ quan, bộ phận
Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến các cấp có trách nhiệm: Lập sổ
theo dõi, lưu trữ hồ sơ kết quả công nhận sáng kiến để phục vụ công tác tra cứu
và thực hiện tổng hợp báo cáo hoạt động sáng kiến cấp mình quản lý trước ngày
10 tháng 12 hàng năm gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Các sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng trong cơ quan,
đơn vị thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thành lập Hội đồng
sáng kiến theo cấp tương đương để xét công nhận sáng kiến.
2. Hội đồng
xét công nhận sáng kiến các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
3. Thủ trưởng
các cấp, các sở, ngành, Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy định
này và tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm
vi đơn vị quản lý, phát huy tính tự chủ, sáng tạo, có nhiều sáng kiến mới đạt
hiệu quả cao, được công nhận sáng kiến các cấp.
4. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chịu trách nhiệm chủ
trì, triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này và báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh
về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân
có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 01/ SK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày......tháng.....năm.....
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Cấp .........................
Kính gửi: ..........................................................................................
- Họ và
tên:............................................................................................................
- Đơn vị công tác:..................................................................................................
- Điện thoại: ............................. Fax:
.......................... Email: .............................
- Cá nhân, tổ chức phối hợp (đối với sáng kiến có nhiều
thành viên tham gia):
...............................................................................................................................
Đề nghị Hội đồng sáng kiến công nhận sáng kiến năm
......như sau:
1. Tên sáng kiến:...................................................................................................
...
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Sự cần thiết (lý do nghiên cứu):........................................................................
...
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Nội dung cơ bản của sáng kiến:........................................................................
...
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Phạm vi áp dụng:...............................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Hiệu quả đạt được:............................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
Người đăng ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02/SK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
................, ngày......tháng........năm 20.......
BÁO CÁO
TÓM TẮT NỘI DUNG SÁNG KIẾN
- Tên
sáng kiến:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
-
Tên cá nhân thực hiện:............................................................................................
-
Thời gian đã được triển khai thực hiện: Từ ngày:
/ / đến
ngày: /
/
1.
Sự cần thiết, mục đích của việc thực hiện sáng kiến:...........................................
.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2.
Mô tả sáng kiến:..
.......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................
...........................................
3.
Phạm vi triển khai thực hiện: ........................................
..........................................
................................................................................................
..................................
..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4.
Kết quả, hiệu quả mang lại:...................................................................................
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5.
Đánh giá về phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến:
...............................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6.
Kiến nghị, đề xuất:
a) Về danh sách cá nhân được công nhận đồng tác giả sáng kiến:
b) Kiến nghị
khác:.................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chúng
tôi cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật và không vi phạm pháp luật.
Ý kiến xác nhận
của Thủ trưởng đơn vị
|
Ngày
tháng năm
Tác giả
(ký tên)
|
Mẫu 03/ SK
ĐƠN VỊ...............................
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG ĐIỂM SÁNG KIẾN
(Tại phiên họp ngày
/
/ )
Hội đồng chuyên môn:............................................................................................
Họ và tên:
...............................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng:.....................................................................................
Đơn vị:
....................................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
TT
|
Tên sáng kiến
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Tổng điểm
|
Đề nghị cấp trên công nhận
|
Tính mới
|
Tính hiệu quả
|
Phạm vi ảnh hưởng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận
xét:...........................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ghi
chú: Cột 6: Các thành viên đề xuất, đề nghị
công nhận sáng kiến nào thì đánh dấu [X] vào dòng ghi tên cá nhân có sáng kiến.
|
Thành viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03/ SK
Thang điểm chấm
sáng kiến
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
I
|
Sáng kiến có tính mới (chỉ chọn 01 trong 06 nội dung)
|
□
|
1
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng đầu tiên
|
40
|
2
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ khá
|
30 - 39
|
3
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung
bình khá
|
25 - 29
|
4
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung
bình
|
20
|
5
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức độ ít hơn
trung bình
|
10 - 15
|
6
|
Không có yếu tố mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã có
trước đây
|
0 - 9
|
II
|
Sáng kiến có khả năng áp dụng (chỉ chọn 01 trong 04 nội dung)
|
□
|
1
|
Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh hoặc ngoài tỉnh
|
20
|
2
|
Có khả năng áp dụng trong đơn vị và có thể nhân ra ở một
số đơn vị trong tỉnh
|
15
|
3
|
Có khả năng áp dụng ít trong đơn vị
|
5
|
4
|
Không khả năng áp dụng trong đơn vị
|
0
|
III
|
Sáng kiến có khả năng mang lại hiệu quả thiết thực
(chỉ
chọn 01 trong 05 nội dung)
|
□
|
1
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ tốt
|
40
|
2
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ khá
|
30
|
3
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ trung
bình
|
20
|
4
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội với mức độ ít hơn
trung bình
|
10
|
5
|
Không có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội
|
0
|
|
Tổng
cộng(là điểm cộng của 03
mục: I, II và III)
|
□
|
Mẫu 04/ SK
ĐƠN VỊ................................
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-HĐSK
|
........., ngày.....tháng......năm 20.....
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp.........
Ngày.....tháng
.....năm 20......, Hội đồng xét, công nhận sáng kiến.................... đã tiến
hành tổ chức họp xét, đánh giá các sáng kiến được đề nghị công nhận. Cuộc họp
do đồng chí................................................- Chủ tịch Hội đồng
chủ trì, thành phần dự họp có mặt...../....... thành viên Hội đồng.........(............thành
viên vắng mặt có lý do).
Sau khi Thư ký Hội đồng
trình bày trước cuộc họp về danh sách các sáng kiến đề nghị công nhận; báo cáo
tóm tắt nội dung, hiệu quả của từng sáng kiến; các thành viên Hội đồng đã thẩm
định, trình bày ý kiến và chấm điểm theo phiếu đánh giá. Kết quả cụ thể như
sau:
TT
|
Tên sáng kiến đề nghị công nhận
|
Họ tên cá nhân có sáng kiến
|
Kết quả điểm bình quân
|
Ý kiến
Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số sáng kiến
được Hội đồng xét công nhận sáng kiến đạt là: ..........
- Số sáng
kiến được Hội đồng cấp cơ sở đề nghị Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh xét,công nhận
là:...................
Biên bản đã
được thông qua tại cuộc họp hồi giờ
cùng ngày, các thành viên tham gia dự họp nhất trí ký tên./.
THƯ KÝ
( Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CÁC THÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 05/SK
(TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN).......
HỘI ĐỒNG XÉT,CÔNGNHẬN SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-HĐSK
|
, ngày ...... tháng .....năm 20 .....
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v công nhận sáng kiến
cấp............
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Căn cứ Luật Thi đua khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Tổ chức sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Thi đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
năm của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định về
công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ- ....... ngày tháng
năm , về việc thành lập Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến.....;
Căn cứ kết quả họp xét
của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến tại phiên họp
ngày tháng năm.......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ông (bà).....................................là
tác giả sáng kiến (hoặc đồng tác giả sáng kiến):...............................(tên
sáng kiến)............................................
Điều 2. Sáng kiến này là căn cứ để xét danh hiệu thi đua cho cá
nhân là tác giả sáng kiến (hoặc đồng tác giả sáng kiến) trong năm.......(đối
với sáng kiến cấp cơ sở); hoặc trong thời hạn từ năm......... đến năm.........
(đối với sáng kiến cấp tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng (hoặc chức danh tương đương), các
đơn vị có liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- ...............;
-...................;
- HĐ TĐKT;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,TĐKT.
|
CHỦ TỊCH
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|