|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Phí Thái Bình
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
58/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM ĐỂ
XÉT CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 03/2006/QĐ-UB ngày 03/01/2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc ban hành Quy chế đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực
Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp Hà Nội - Phó Trưởng ban Thường trực Ban
Chỉ đạo Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội tại
Tờ trình số 471/TTr-SCN ngày 05/6/2007 về việc ký Quyết định ban hành Quy định
tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn sản phẩm
công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính
điểm để xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Ban chỉ đạo Chương
trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội có trách nhiệm
căn cứ vào Quy định được ban hành kèm theo Quyết định này chỉ đạo tổ chức triển
khai lựa chọn, đề xuất danh mục các sản phẩm công nghiệp chủ lực đảm bảo mục
tiêu và kế hoạch của Chương trình được Thành phố giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 12/2006/QĐ-UBND ngày
8/02/2006; Quyết định số 66/2006/QĐ-UBND ngày 15/5/2006 của UBND Thành phố Hà Nội.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, các
thành viên Ban chỉ đạo, các Sở, Ngành, và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các đ/c Phó chủ tịch UBND TP;
- Như điều 3;
- V1, V2, CNL, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phí Thái Bình
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM ĐỂ XÉT CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 của UBND
Thành phố Hà Nội)
Điều 1. Quy định chung
1. Tiêu chí đánh giá lựa chọn sản
phẩm công nghiệp chủ lực (SPCNCL) Thành phố Hà Nội bao gồm 10 tiêu chí áp dụng
đối với doanh nghiệp đăng ký sản phẩm tham gia Chương trình phát triển SPCNCL
Thành phố Hà Nội.
2. Tổng điểm tối đa cho 10 tiêu chí
là 100 điểm.
3. Phương pháp tính điểm cho 10
tiêu chí gồm 2 nhóm:
- Nhóm tiêu chí định lượng: sử dụng
phương pháp chung được nêu trong Quy định này để làm căn cứ tính toán.
- Nhóm tiêu chí định tính: sử dụng
phương pháp chuyên gia để chấm điểm.
4. Quy định về điểm chuẩn xét chọn
sản phẩm công nghiệp chủ lực: Việc lựa chọn mức điểm chuẩn đạt sản phẩm công
nghiệp chủ lực do các Hội đồng chuyên ngành quyết định phù hợp với từng thời kỳ
xét chọn.
Điều 2. Quy định cụ thể
Nội dung cụ thể của 10 tiêu chí
đánh giá, bảng điểm chuẩn cho từng tiêu chí và phương pháp tính điểm chung cho
10 tiêu chí được nêu trong bảng dưới đây:
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
chuẩn (tối đa)
|
Phương
pháp tính điểm
|
1
|
Tiêu chí 1: Chỉ
tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất SPCNCL biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng
về giá trị sản xuất công nghiệp cao và ổn định.
|
10
|
Lấy mức tăng trưởng chung cả năm
của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký hoặc có thể lấy mức tăng trưởng chung
của Thành phố làm chuẩn để so sánh. Việc lựa chọn chuẩn so sánh phù hợp do
các hội đồng chuyên ngành quyết định. Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng
ký bằng chuẩn được tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0,5% được tính cộng thêm 1
điểm.
|
2
|
Tiêu chí 2: Chỉ
tiêu quy mô sản xuất SPCNCL được biểu thị bằng Doanh thu do sản phẩm đó tạo
ra
|
20
|
Lấy mức 200 tỷ đồng/năm làm chuẩn
so sánh. Doanh thu của sản phẩm đăng ký đạt 200 tỷ đồng trở lên được tối đa
là 20 điểm. Cứ giảm 10 tỷ đồng thì tương đương với hạ 1 điểm.
|
3
|
Tiêu chí 3: Chỉ
tiêu năng suất lao động của SPCNCL được biểu thị bằng tỷ số giữa giá trị sản
xuất công nghiệp do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất
sản phẩm đó.
|
10
|
Lấy tỷ số giữa giá trị sản xuất
công nghiệp với số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn
để so sánh. Nếu chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn
thì tính 0 điểm và tăng hơn 10% thì được tính cộng thêm 1 điểm.
|
4
|
Tiêu chí 4: Chỉ
tiêu về khả năng xuất khẩu thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu
cao và ổn định.
|
5
|
Lấy mức tăng trưởng chung của kim
ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong 1 năm trước đó làm
chuẩn so sánh. Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được
tính 0 điểm. Cứ cao hơn 1% được tính cộng thêm 1 điểm.
|
5
|
Tiêu chí 5: Chỉ
tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm được biểu thị bằng số lượng các hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
|
5
|
- Đối với ngành chế biến lương thực
thực phẩm và ngành hóa dược: Nếu đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP được tính 2
điểm.
- Đối với các ngành sản xuất công
nghiệp khác còn lại: Nếu đã áp dụng ISO 9001:2000 được tính 2 điểm.
- Đối với tất cả các ngành sản xuất
công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 1 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
tế khác (ngoài 3 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực được cộng
thêm 1 điểm.
|
6
|
Tiêu chí 6: Chỉ
tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu).
|
5
|
- Sản phẩm đã đăng ký bảo hộ
trong nước hoặc ngoài nước đối với nhãn hiệu hàng hóa được cộng 1 điểm.
- Sản phẩm đã đăng ký kiểu dáng
công nghiệp được cộng 1 điểm.
- Sản phẩm được bình chọn hoặc đạt
giải thưởng chất lượng trong các Hội chợ: cứ đạt một giải thưởng có chứng nhận
được cộng 1 điểm. Tối đa là 3 điểm.
|
7
|
Tiêu chí 7: Trình độ
thiết bị công nghệ sản xuất SPCNCL.
Lưu ý: thiết bị và con người được
xét đến trong tiêu chí này phải liên quan trực tiếp đến sản xuất SPCNCL.
|
15
|
Tiêu chí này được phân ra
làm 3 nhóm:
1. Thiết bị công nghệ: 7 điểm
- Giá trị trang thiết bị bình
quân trên 1 đầu người tối đa 3 điểm: lớn hơn hoặc bằng 30.000 USD đạt điểm tối
đa, giảm 5.000 USD thì trừ 0,5 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không đạt điểm nào.
- Xuất xứ của thiết bị tối đa 2
điểm: nếu trên 50% thiết bị để sản xuất sản phẩm đăng ký có xuất xứ từ các nước
công nghiệp phát triển 2 điểm, các nước công nghiệp mới 1 điểm, các nước đang
phát triển 0 điểm.
- Chi phí nguyên liệu cho 1 đơn vị
sản phẩm tối đa 2 điểm: nếu mức tiêu hao nguyên liệu trên 1 đơn vị sản phẩm
nhỏ hơn hoặc bằng mức trung bình tiên tiến thế giới đạt 2 điểm, cao hơn tối
đa 20% đạt 1 điểm, cao hơn trên 20% đạt 0 điểm.
2. Trình độ nhân lực: 6 điểm
- Tỷ lệ cán bộ, công nhân có
trình độ cao đẳng đại học trở lên lớn hơn 15% đạt 3 điểm, trong khoảng lớn
hơn 10% đến 15% đạt 2 điểm, trong khoảng lớn hơn 5% đến 10% đạt 1 điểm, từ 5%
trở xuống đạt 0 điểm.
- Tỷ lệ thợ bậc cao (bậc 5 trở
lên) lớn hơn 20% đạt 3 điểm, trong khoảng lớn hơn 15% đến 20% đạt 2 điểm,
trong khoảng lớn hơn 10% đến 15% đạt 1 điểm, từ 10% trở xuống đạt 0 điểm.
3. Thông tin: 2 điểm
- Có trang bị hệ thống thông tin
phục vụ sản xuất đạt 1 điểm.
- Có trang bị hệ thống thông tin
phục vụ quản lý đạt 1 điểm.
|
8
|
Tiêu chí 8: Có điều
kiện và khả năng đảm bảo phát triển bền vững (không gây ô nhiễm môi trường hoặc
có biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường).
|
5
|
- Trong sản xuất sản phẩm đăng ký
không có nước thải hoặc có có nước thải ra nhưng đạt tiêu chuẩn môi trường
cho phép theo quy định được 3 điểm.
- Trong sản xuất sản phẩm đăng ký
không có khí thải hoặc có khí thải ra nhưng đạt tiêu chuẩn môi trường cho
phép được cộng thêm 1 điểm.
- Trong sản xuất sản phẩm đăng ký
luôn đảm bảo tiếng ồn đạt tiêu chuẩn cho phép được cộng thêm 1 điểm.
|
9
|
Tiêu chí 9: Có khả
năng thúc đẩy ngành kinh tế kỹ thuật khác phát triển hoặc đảm bảo cung ứng để
tăng dần tỷ trọng nội địa hóa hoặc tỷ trọng nguyên vật liệu sản xuất trong nước
cho các SPCNCL khác.
|
10
|
Tính theo phương pháp chuyên gia.
|
10
|
Tiêu chí 10: Tiêu
chí về hiệu quả sản xuất kinh doanh của sản phẩm (được thể hiện thông qua nộp
ngân sách, lợi nhuận, thu nhập bình quân của người lao động…)
|
15
|
Tính theo phương pháp chuyên gia.
|
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Các Hội đồng chuyên ngành được
quy định trong Quyết định 03/2006/QĐ-UB ngày 03/01/2006 của UBND Thành phố ban
hành Quy chế đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội
căn cứ các nội dung được quy định tại Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm
chi tiết hóa các phương pháp tính điểm của 10 tiêu chí phù hợp với lĩnh vực
chuyên ngành của Hội đồng.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo, tổ
viên tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo, các Hội đồng chuyên ngành và các doanh
nghiệp công nghiệp thuộc Thành phố Hà Nội có trách nhiệm quán triệt và thực hiện
đúng các nội dung trong Quy định này.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định
này do UBND Thành phố quyết định trên cơ sở đề nghị của Trưởng ban chỉ đạo
Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phí Thái Bình
|
Quyết định 58/2007/QĐ-UBND Quy định tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/2007/QĐ-UBND ngày 13/06/2007 Quy định tiêu chí đánh giá, bảng điểm chuẩn và phương pháp tính điểm để xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
4.794
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|