ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 562/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 09 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
14/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định,
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2889/QĐ-UBND
ngày 10/12/2020 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2021; số 1460/QĐ-UBNĐ ngày 30/6/2020 phê duyệt danh mục đặt hàng thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên năm 2021; số 93/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 phê duyệt bổ sung danh mục đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 07/TTr-SKHCN ngày
02/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khoa học và công nghệ tỉnh
Hưng Yên năm 2021, gồm các nội dung sau:
Tổng kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa
học và công nghệ năm 2021: 26.365.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi sáu tỷ ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng), trong đó:
1. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, tổng số: 40 nhiệm vụ.
Tổng kinh phí: 19.766.186.000 đồng (Bằng
chữ: Mười chín tỷ bảy trăm sáu mươi sáu triệu một trăm tám mươi sáu nghìn đồng).
2. Hoạt động tập huấn, tuyên truyền
phổ biến tiến bộ kỹ thuật; hỗ trợ, ứng dụng, chuyển giao
thành tựu khoa học và công nghệ.
Tổng kinh phí: 2.420.000.000 đồng (Bằng
chữ: Hai tỷ bốn trăm hai mươi triệu đồng)
3. Hoạt động nghiệp vụ về khoa học và
công nghệ, tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ.
Tổng kinh phí: 4.178.814.000 đồng (Bằng
chữ: Bốn tỷ một trăm bảy mươi tám triệu tám
trăm mười bốn nghìn đồng).
(Chi tiết Kế hoạch kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
- Thông báo công khai Kế hoạch khoa học
và công nghệ tỉnh Hưng Yên năm 2021 trên Cổng thông tin điện
tử của Sở hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác;
- Ký kết hợp đồng, phụ lục hợp đồng
triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các hoạt động hỗ trợ tập
huấn, tuyên truyền phổ biến, ứng dụng chuyển giao thành tựu khoa học và công
nghệ;
- Triển khai, hướng dẫn, giám sát và
đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo
tiến độ, hiệu quả;
- Tổ chức tổng kết, đánh giá, nghiệm
thu và cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định;
- Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán
và điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định
hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước
Hưng Yên; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Các thành viên HĐ KH&CN tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND
tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXHương.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Phần I
CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
ĐVT: 1000 đồng
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Tổng kinh phí
|
Kinh
phí 2021
|
I
|
Lĩnh vực
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
1
|
Đề tài: Nghiên cứu duy trì và
phát triển một số giống hoa trà ở Phụng
Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển Hoa, Cây cảnh - Viện Nghiên cứu
Rau quả
- Thời gian thực hiện: 2018 - 2021
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.350.000
|
200.000
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng, phương pháp sơ
chế và bảo quản Đương quy và Ngưu tất tại
tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Sinh thái
và Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2019 - 2021
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
tùng phần
|
1.300.000
|
300.000
|
3
|
Đề tài: Nghiên cứu biện pháp
kỹ thuật để đẩy sớm thời vụ và dài vụ thu
hoạch trên giống vải lai tại huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: 2019 - 2022
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
970.000
|
360.000
|
4
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ
thuật gây động dục đồng loạt kết hợp với thụ tinh nhân tạo nhằm tăng khả năng sinh sản và chăn nuôi theo hướng hàng hóa đối với
đàn bò của tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện
Công nghệ Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2019 - 2022
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.420.000
|
420.000
|
5
|
Đề tài: Nghiên cứu, xây dựng quy trình tưới nước hợp lý kết hợp với bón phân cho cây cam
tại huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2023
(33 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.476.890
|
500.000
|
6
|
Đề tài: Nghiên cứu tác nhân
và đề xuất giải pháp kĩ thuật quản lý hiện tượng vàng lá, thối rễ trên cây
cam tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Bảo vệ thực
vật
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2023
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.685.050
|
650.000
|
7
|
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đông
trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) tại
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và
Công nghệ tỉnh Hưng Yên.
- Đơn vị thực hiện: Viện Bảo vệ thực
vật
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2022
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.234.290
|
784.290
|
8
|
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình ghép cải tạo giống vải trứng Hưng Yên trên gốc vải lai chín sớm Phù Cừ
- Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu
rau quả
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2023
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.682.320
|
700.000
|
9
|
Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi
thương phẩm ốc nhồi (Pila polita) tại tỉnh
Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Tư vấn
và Quy hoạch phát triển thủy sản - Viện Kinh tế và Quy
hoạch thủy sản
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2021
(20 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
887.746
|
487.746
|
10
|
Đề tài: Nghiên cứu lai tạo và phát triển hoa Kim châm (Hemerocallis sp.)
tại Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Sinh học
Nông nghiệp - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2021- 2023 (32 tháng)
- Phương thức khoán chi:
Khoán chi từng phần
|
1.200.000
|
500.000
|
11
|
Đề tài: Nghiên cứu sản
xuất phân hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm sau thu hoạch nhãn, vải
- Đơn vị thực
hiện: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2024
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.900.000
|
700.000
|
12
|
Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn,
sản xuất nấm Đầu Khỉ Hericium erinacium (Bull:Fr.,) trên giá thể
hữu cơ tổng hợp có giá trị cao tại
tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2023
(30 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.350.000
|
600.000
|
13
|
Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống cây trồng thảo dược
(lúa cẩm, đậu tương đen và lạc đen) theo chuỗi giá trị có hiệu quả cao tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Chuyển
giao công nghệ và Khuyến nông
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2024
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.600.000
|
450.000
|
14
|
Dự án: Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất mạ khay tập
trung kết hợp với sản xuất rau an toàn trong
nhà màng tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty cổ phần
công nghệ sinh học
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
770.000
|
450.000
|
15
|
Đề tài: Nghiên cứu phát triển một số giống bưởi mới tại huyện Văn Lâm, tỉnh
Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Nghiên cứu
Rau quả
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2024
(36 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.200.000
|
400.000
|
II
|
Lĩnh vực
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
16
|
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo thiết bị chuyển mạch tái cấu trúc pin mặt trời có xét tới
ảnh hưởng của độ che phủ khi vận hành
- Đơn vị thực hiện: Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022 (18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
1.500.000
|
700.000
|
III
|
Lĩnh vực
Khoa học xã hội và nhân văn
|
|
|
17
|
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS
của tỉnh Hưng Yên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
- Đơn vị thực hiện: Truông Cao đẳng
Cộng đồng Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2021
(18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng
|
324.490
|
124.490
|
18
|
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải
pháp phát triển du lịch nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Khoa học
phát triển nông thôn
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2021
(18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
662.690
|
362.690
|
19
|
Đề tài: Nghiên cứu, biên soạn
lịch sử và số hóa di tích Cây đa và đền La Tiến phục vụ hoạt động quản lý di tích lịch sử cách mạng tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Quốc tế
Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2021
(18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần
|
586.690
|
286.690
|
20
|
Đề tài: Xây dựng, củng cố và
phát triển tổ chức Đảng, đảng viên và tổ
chức đoàn thể trong các đơn vị kinh tế
tư nhân ở tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Ban Tổ chức Tỉnh
ủy Hưng Yên
- Thời gian thực
hiện: 2020 - 2021 (18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
|
483.550
|
143.550
|
21
|
Đề tài: Nghiên cứu phát triển
dịch vụ công cộng nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên
- Thời gian thực
hiện: 2020 - 2021 (18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
|
505.050
|
205.050
|
22
|
Đề tài: Phân tích thị trường khoa học
và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản
phẩm OCOP tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Kinh tế và
Phát triển - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Thời gian thực
hiện: 2021 - 2022 (18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng
|
750.000
|
400.000
|
23
|
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổ chức giáo dục
hướng nghiệp để phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh trung
học phổ thông tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(12 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng
|
380.000
|
380.000
|
24
|
Đề tài: Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi đến
sản phẩm cuối cùng
|
600.000
|
350.000
|
25
|
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp nâng cao tính tuân thủ thuế
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Học viện Tài
chính
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng
|
730.000
|
330.000
|
26
|
Đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội đồng bộ đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững các khu công nghiệp
tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(18 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng
|
580.000
|
300.000
|
IV
|
Lĩnh vực Sở
hữu trí tuệ
|
|
|
27
|
Dự án: Tạo lập, quản lý
và phát triển nhãn hiệu tập thể “Mộc Thụy Lân”
dùng cho các sản phẩm nghề mộc của huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm
Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Âu Mỹ
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2022
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
707.330
|
307.330
|
28
|
Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển
nhãn hiệu tập thể “Mộc Đại Tập” dùng cho
các sản phẩm nghề mộc của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm
Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Âu Mỹ
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2022
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
756.950
|
356.950
|
29
|
Dự án: Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Hoa cây cảnh Phụng Công” dùng cho các sản phẩm hoa, cây cảnh của làng nghề hoa cây cảnh xã Phụng Công, huyện
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH
Phát triển tài sản trí tuệ Việt
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2022
(15 tháng)
- Kinh phí đã phân bổ năm 2020:
830.000.000 đồng (Tám trăm ba mươi triệu đồng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
830.000
|
|
30
|
Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể
“Giò chả Trai Trang” dùng cho các sản phẩm giò, chả của huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm
Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Âu Mỹ
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2022
(18 tháng)
- Kinh phí đã phân bổ năm 2020:
830.000.000 đồng (Tám trăm ba mươi triệu đồng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
830.000
|
|
31
|
Dự án: Xây dựng, quản
lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Hương
Thôn Cao” cho sản phẩm hương xạ của làng
nghề sản xuất hương Thôn Cao của xã Bảo Khê,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH
Phát triển Tài sản Trí tuệ Việt
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(15 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
850.000
|
450.000
|
32
|
Dự án: Tạo lập, quản lý và phát triển
nhãn hiệu tập thể “Dược liệu Nghĩa Trai”
dùng cho các sản phẩm dược liệu của huyện Văn Lâm, tỉnh Hung Yên
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm
Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ Âu Mỹ
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(20 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
830.000
|
450.000
|
V
|
Lĩnh vực Y
tế, Môi trường, Công nghệ thông tin
|
|
|
33
|
Đề tài: Xây dựng hệ thống thiết bị kiểm soát vi khí hậu để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và chất lượng nông sản
- Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Công nghệ phát triển nông nghiệp Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2022
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
783.750
|
383.750
|
34
|
Đề tài: Nghiên cứu, đánh giá
hiện trạng hàm lượng Arsen (As) trong tầng chứa
nước Pleistocene trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; đề xuất các giải pháp khai thác,
sử dụng nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocene hợp lý, an toàn, hiệu quả
- Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2022
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
683.650
|
383.650
|
35
|
Đề tài: Nghiên cứu quy trình
sản xuất vắc xin phòng bệnh tiêu chảy cấp do vi rút PED gây ra ở lợn
- Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Dược
Hanvet
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2023
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
1.800.000
|
900.000
|
36
|
Đề tài: Nghiên cứu chế
tạo giá thể sinh học dạng xốp trên nề nhựa polyetylen tỉ trọng cao định hướng trong xử lý nước thải tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Kỹ thuật
nhiệt đới - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2023
(24 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
1.300.000
|
600.000
|
37
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ GIS và phân tích thứ bậc (AHP) đánh giá tiềm năng phát triển nuôi
cá nước ngọt tại tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Viện Kinh tế
và Quy hoạch thủy sản
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(20 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
từng phần.
|
1.100.000
|
600.000
|
38
|
Đề tài: Nghiên cứu đánh giá
hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý truy xuất nguồn gốc
nguyên liệu thực phẩm tại bếp ăn tập thể trong các doanh nghiệp có vắn đầu tư
trong nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm tỉnh Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: 2021 - 2022
(12 tháng)
- Phương thức khoán chi: Khoán chi
đến sản phẩm cuối cùng
|
150.000
|
150.000
|
VI
|
Nhiệm vụ
Khoa học và công nghệ lĩnh vực khác
|
|
|
39
|
Nhiệm vụ: Xây dựng, chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng Hưng Yên
- Nội dung, thời gian thực hiện:
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh về
việc xây dựng, chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020 - 2021
|
|
4.000.000
|
40
|
Chương trình phát triển đàn bò lai hướng thịt chất lượng
cao của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2019-2023
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm ứng dụng
tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên
- Nội dung, thời gian thực hiện:
Theo Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Chương trình phát triển đàn bò lai hướng thịt chất lượng cao của tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2019-2023.
|
|
100.000
|
Tổng kinh phí phần I:
19.766.186.000 đồng (Mười chín tỷ bảy trăm sáu mươi
sáu triệu một trăm tám mươi sáu nghìn đồng).
Phần II
HOẠT ĐỘNG TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN
TIẾN BỘ KỸ THUẬT; HỖ TRỢ, ỨNG DỤNG, CHUYỂN GIAO THÀNH TỰU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Nhiệm vụ ứng
dụng các thành tựu KH&CN vào sản xuất
Ứng dụng công nghệ
Invitro
lưu giữ và phát triển giống chuối Tiêu Hông, chuối Tây Thái Lan, giống cúc hoa
vàng (cúc dược liệu)
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm ứng dụng
Tiến bộ Khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên
- Thời gian thực hiện: Năm 2021- 2022
(12 tháng).
- Kinh phí năm 2021: 250.000.000 đồng
(Hai trăm năm mươi triệu đồng).
- Phương thức khoán chi: Khoán chi từng
phần.
II. Hoạt động hỗ
trợ, tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; triển khai nhân rộng các mô hình
áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ
1. Hỗ trợ các hội, đoàn thể, tổ
chức chính trị -
xã hội:
- Tổng kinh phí thực hiện năm 2021:
1.670.000.000 đồng (Một tỷ sáu trăm bảy mươi triệu đồng), bao gồm:
STT
|
Đơn
vị
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh
phí năm 2021
|
1
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND thành phố Hưng Yên
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
200
|
200
|
2
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND thị xã Mỹ Hào
|
Năm
2021-2024 (36 tháng)
|
300
|
150
|
3
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Kim Động
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
110
|
110
|
4
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Ân Thi
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
100
|
100
|
5
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Khoái Châu
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
80
|
80
|
6
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Yên Mỹ
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
100
|
100
|
7
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Tiên Lữ
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
80
|
80
|
8
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Phù Cừ
|
Năm
2021-2023 (24 tháng)
|
230
|
150
|
9
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Văn Lâm
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
300
|
300
|
10
|
Hội đồng Khoa học và Công nghệ -
UBND huyện Văn Giang
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
200
|
200
|
11
|
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Hưng Yên
|
Năm
2021-2022 (12 tháng)
|
200
|
200
|
2. Hỗ trợ công tác tập huấn,
tuyên truyền quăng bá các sản phẩm chủ lực của tỉnh; các sản phẩm được bảo hộ sở hữu
công nghiệp; kết quả nghiên cứu đề tài, dự
án đã hoàn thành: 200.000.000 đồng (Hai trăm
triệu đồng).
(Căn cứ tình hình thực tế, Sở Khoa
học và Công nghệ quyết định nội dung hỗ trợ thực hiện)
3. Hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng
dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025:
Dự án: Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chế biến nhãn,
cam, vải của tỉnh Hưng Yên đạt tiêu chuẩn chất lượng phục vụ nội tiêu và xuất
khẩu.
- Đơn vị thực hiện:
Công ty Cổ phần Nông nghiệp hữu cơ Tuệ Viên
- Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2023 (24 tháng).
- Tổng kinh phí hỗ trợ từ nguồn sự
nghiệp KH&CN là: 800.000.000 đồng (Tám trăm
triệu đồng), trong đó:
+ Kinh phí năm 2021: 300.000.000 đồng
(Ba trăm triệu đồng)
Tổng kinh phí phần II:
2.420.000.000 đồng (Hai tỷ bốn trăm hai mươi triệu đồng)
Phần III
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; TĂNG CƯỜNG
TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Tăng cường tiềm lực phục vụ
nghiên cứu và quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
Tăng cường tiềm lực đối với Trung tâm
Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (đơn vị trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tỉnh Hưng Yên), với tổng kinh phí dự kiến: 2.918.000.000
đồng (Hai tỷ chín trăm mười tám triệu đồng), cụ thể như sau:
STT
|
Tên
tài sản
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
giá tối đa (đồng)
|
1
|
Bộ thiết bị kiểm định Taximet lưu động
|
Bộ
|
01
|
290.000.000
|
2
|
Bộ thiết bị kiểm định huyết áp kế
lò xo, thủy ngân, điện tử trong y tế (kèm thiết bị phụ
trợ)
|
Bộ
|
01
|
490.000.000
|
3
|
Bộ các áp kế chuẩn
điện tử cấp chính xác cao 0,05% FS, bao gồm:
|
Bộ
|
01
|
|
3.7
|
Áp kế chuẩn điện tử; dải chuẩn
áp suất: từ 0 đến 20 bar; độ phân dải: 0,002 bar
|
Cái
|
01
|
52.000.000
|
3.2
|
Áp kế chuẩn điện tử; dải chuẩn áp suất: từ 0 đến 250 bar; độ phân dải: 0,02 bar
|
Cái
|
01
|
52.000.000
|
4
|
Cân chuẩn so sánh kiểm quả M1, M2 đến 30kg
|
Cái
|
01
|
320.000.000
|
5
|
Thiết bị kiểm định đồng hồ so/ đồng
hồ đo lỗ (trong hoạt động kiểm định độ dài)
|
Cái
|
01
|
119.000.000
|
6
|
Lò chuẩn nhiệt độ kiểu khô dải
trung (đến 600°C) tích hợp tín hiệu đầu vào cho cặp nhiệt TC và RTD kèm nguồn
vật đen cho kiểm tra súng đo nhiệt hồng ngoại
|
Bộ
|
01
|
340.000.000
|
7
|
Lò chuẩn nhiệt độ dải cao đến
1.100°C tích hợp tín hiệu đầu vào cho cặp nhiệt TC và
RTD
|
Bộ
|
01
|
394.000.000
|
8
|
Bộ thiết bị kiểm định nhiệt kế y học
(kiểu thủy tinh thủy ngân, kiểu điện tử và bức xạ hồng ngoại đo tai) kèm thiết
bị phụ trợ
|
Bộ
|
01
|
530.000.000
|
9
|
Bộ thiết bị hiệu chuẩn nhiệt độ đa
kênh kèm các loại đầu đo nhiệt độ và phụ kiện.
|
Bộ
|
01
|
331.000.000
|
II. Hoạt động
nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
Tổng kinh phí: 1.260.814.000
đồng (Một
tỷ hai trăm sáu mươi triệu tám trăm mười bốn
nghìn đồng) bao gồm các hoạt động:
1.
Quản lý nhà nước về đánh giá, thẩm định,
giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ; các nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học và phát triển khoa học và công nghệ;
2.
Quản lý nhà nước về an toàn bức xạ và hạt nhân;
3.
Quản lý nhà nước về thông tin, thống kê khoa học công nghệ;
4.
Quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
5.
Thanh tra khoa học và công nghệ;
6.
Quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
7.
Tư vấn, đào tạo, học tập kinh nghiệm; hợp tác quốc tế, nghiên cứu ngoài nước vê
hoạt động khoa học và công nghệ;
8.
Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;
9.
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ;
10. Hoạt động quản lý của Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ tỉnh; các
Hội đồng tư vấn về khoa học và công nghệ chuyên ngành; hoạt động xây dựng và quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
11. Các nhiệm vụ khác: Xây dựng văn bản phục vụ quản lý nhà nước về
KH&CN; hội thảo khoa học, hoạt động tuyên truyền kỷ niệm
ngày Khoa học và Công nghệ Việt Nam - 18/5,...
Tổng kinh phí phần III:
4.178.814.000 đồng (Bốn tỷ một trăm bảy mươi tám
triệu tám trăm mười bốn nghìn đồng).
(Căn cứ tình hình thực tế,
Sở Khoa học và Công nghệ điều chỉnh kinh phí
giữa các mục chi theo quy định về quản lý ngân sách nhà nước)
Tổng cộng kinh phí năm 2021 (phần
I + phần II + phần III): 26.365.000.000đồng (Hai mươi sáu tỷ ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng)./.