ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
5478/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ THỚI TAM THÔN, HUYỆN HÓC MÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 97/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân thành phố về việc phê duyệt Chương trình Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn thành phố giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2006
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về khuyến khích chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
1536/SNN-KHTC ngày 10 tháng 11 năm 2006, về việc phê duyệt Đề án xây dựng mô
hình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay phê duyệt Đề án xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu
kinh tế nông nghiệp xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn.
Điều 2.
1. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở - ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và Ủy ban nhân dân xã Thới Tam Thôn tổ chức
triển khai thực hiện, định kỳ tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và đề
xuất Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, giải quyết kịp thời những
khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện;
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Thới Tam Thôn có trách nhiệm triển khai
tổ chức thực hiện đúng tiến độ và hiệu quả Đề án này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Trưởng Ban Chỉ đạo Nông nghiệp - Nông thôn thành phố, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thủ trưởng các Sở - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Thới Tam Thôn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Tín
|
ĐỀ ÁN
XÂY DỰNG MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI
XÃ THỚI TAM THÔN, HUYỆN HÓC MÔN, GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5478/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2006 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC TIÊU -
NHIỆM VỤ
1. Tên và địa điểm xây dựng Đề
án: “Xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp Thới Tam Thôn, huyện
Hóc Môn”.
2. Mục tiêu đến 2010:
a) Chuyển diện tích trồng lúa và
cây trồng không hiệu quả sang cây trồng vật nuôi có giá trị và hiệu quả kinh tế
cao hơn, phát triển bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b) Chuyển đổi cơ cấu sản xuất
nông nghiệp truyền thống sang phát triển nông nghiệp đô thị. Phấn đấu đến năm
2010 giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đạt trên 100 triệu đồng/ha/năm.
3. Nhiệm vụ:
a) Khảo sát, xác định đối tượng,
quy mô, kế hoạch và giải pháp chuyển đổi cụ thể đối với các loại cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn xã.
b) Tổ chức tập huấn, chuyển giao
tiến bộ khoa học công nghệ nông nghiệp thông qua các hoạt động chuyên ngành
khuyến nông, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thủy sản, thủy lợi,…
c) Tổ chức thực hiện đồng bộ các
giải pháp liên kết chặt chẽ 4 nhà, giữa sản xuất và tiêu thụ nông sản. Xây dựng
được mối liên kết giữa cơ quan quản lý Nhà nước - Doanh nghiệp - Ngân hàng và Nông
dân.
d) Tổ chức thực hiện tốt các chủ
trương chính sách của thành phố về chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai
đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn xã. Sơ, tổng kết để nhân rộng mô hình và hỗ trợ
các vùng lân cận cùng phát triển.
(Chi tiết xem phụ lục 1, 2).
II. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất nông nghiệp:
a) Quy hoạch chi tiết sử dụng đất
nông nghiệp từng loại cây trồng, vật nuôi theo các chương trình mục tiêu phát
triển của từng địa bàn phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chung được
phê duyệt. Phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương xác định kế hoạch sử
dụng đất nông nghiệp phục vụ kế hoạch và chương trình chuyển đổi cây trồng, vật
nuôi.
b) Công bố quy hoạch sử dụng đất
nông nghiệp ổn định đến năm 2010 đến từng vùng sản xuất để người dân yên tâm
chuyển đổi. Thủ tục chuyển đổi phải thật đơn giản và nhanh chóng cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người dân trong vùng chuyển đổi.
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho
người nông dân chuyển đổi những cây trồng, vật nuôi không hiệu quả sang cây trồng,
vật nuôi hiệu quả; Cụ thể:
- Chuyển đổi từ đất lúa sang cây
hàng năm khác như: rau các loại, hoa nền, cỏ không phải xin phép nhưng phải phù
hợp với định hướng quy hoạch chung của vùng.
- Chuyển đổi từ đất lúa sang cây
lâu năm như cây ăn trái các loại, cây hoa, cây cảnh lâu năm, cây lâm nghiệp phải
có ý kiến chấp thuận của chính quyền địa phương.
- Khuyến khích mở rộng sản xuất,
thành những vùng tập trung đối với những hộ, doanh nghiệp có năng lực và nguyện
vọng đầu tư mở rộng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; hoặc các hộ có đất
nhưng không có vốn, nhân lực liên kết với các hộ khác có vốn, nhân lực cùng hợp
tác làm ăn.
2. Về đầu tư cơ sở hạ tầng nông
nghiệp: (phụ lục đính kèm)
a) Phối hợp với các ngành chức
năng, Ủy ban nhân dân huyện tập trung và đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án đầu
tư cơ sở hạ tầng phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã.
b) Đầu tư công nghệ sản xuất mới,
gắn với đồng bộ hóa xây dựng hệ thống cơ sở bảo quản và chế biến sau thu hoạch;
xử lý ô nhiễm cho vùng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; đầu tư, ứng dụng
cơ giới hóa trong sản xuất để giảm chi phí và công lao động.
3. Nguồn vốn:
a) Vốn ngân sách:
- Tập trung đầu tư và hỗ trợ cho
các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ, khuyến nông;
giống mới, đồng bộ hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp, nông thôn, các hoạt
động và dịch vụ hỗ trợ như kiểm dịch, phòng chống dịch bệnh, thú y, bảo vệ thực
vật, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản…
- Triển khai các dự án cơ sở hạ
tầng sử dụng vốn ngân sách cho chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại xã,
ưu tiên bố trí vốn cho các dự án trọng điểm; các chương trình phát triển cây
con và sản phẩm chủ lực.
- Hỗ trợ bù lãi suất thực hiện
chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo Quyết định
số 105/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Các nguồn vốn khác:
- Vốn tín dụng các ngân hàng
thương mại.
- Vốn các quỹ Xóa đói giảm
nghèo, Hỗ trợ nông dân (Hội Nông dân thành phố quản lý), vốn hỗ trợ phát triển
hợp tác xã (Liên minh hợp tác xã thành phố quản lý), vốn quỹ hỗ trợ giải quyết
việc làm, quỹ giảm thiểu ô nhiễm môi trường,…
- Vốn tự có của tổ chức, doanh
nghiệp hỗ trợ sản xuất.
- Phối hợp với các Sở - ngành, đoàn
thể và địa phương để huy động, sử dụng các nguồn vốn từ quỹ xóa đói giảm nghèo,
giải quyết việc làm, quỹ của các hội, đoàn thể để hỗ trợ nông dân phát triển sản
xuất và chuyển đổi cây trồng, vật nuôi.
- Tạo điều kiện và khuyến khích
các doanh nghiệp bán trả góp vật tư, thiết bị nông nghiệp cho nông dân, ứng vốn
cho dân vay sản xuất nguyên liệu và thu mua lại sản phẩm.
4. Tăng cường đầu tư các hoạt động
khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; kết hợp chuyển
giao kỹ thuật cho người dân và giải quyết đồng bộ các yếu tố đầu vào - đầu ra sản
phẩm nông nghiệp:
a) Xây dựng và nhân rộng các mô
hình sản xuất nông nghiệp phục vụ chương trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông
nghiệp, chuyển đổi cây trồng, vật nuôi tại xã.
b) Nâng cao trình độ và kỹ thuật
sản xuất cho nông dân, tăng cường đầu tư và đổi mới các hoạt động tập huấn, huấn
luyện, chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ để nâng cao trình độ sản xuất của
nông dân và hộ sản xuất nông nghiệp theo một quy trình từ lúc người nông dân đăng
ký chuyển đổi đến nắm vững quy trình sản xuất, các yếu tố đầu vào, đầu ra của
các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản, các thủ tục vay vốn đầu tư cải tạo đồng
ruộng để chuyển đổi đến các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đầu tư cho sản
xuất và các bước tiếp theo cho đến khi nông dân bán được sản phẩm và thu hồi vốn.
5. Về xúc tiến thương mại và
tiêu thụ sản phẩm:
a) Xây dựng chiến lược thị trường
sản phẩm, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm.
b) Củng cố và xây dựng chuỗi các
ngành hàng, liên kết giữa người sản xuất với các kênh tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo
sản phẩm được tiêu thụ kịp thời.
c) Xây dựng và hình thành hệ thống
thông tin thị trường nông sản, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, kịp thời;
dự báo thông tin thị trường nông sản cho người nông dân và doanh nghiệp
d) Liên kết sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, đẩy mạnh việc ký kết các hợp đồng tiêu thụ nông sản, hình thành các tổ sản
xuất, hợp tác xã làm đầu mối liên kết với các doanh nghiệp, các thương nhân tại
các chợ đầu mối,…
6. Quản lý tổ chức, sản xuất:
a) Nâng cao vai trò trách nhiệm
của chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể trong việc tổ chức triển
khai chương trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại địa phương và
chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu.
b) Tăng cường sự phối hợp giữa
chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể và các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn trong việc giải quyết các yêu cầu, thắc mắc, kiến nghị
của nông dân trong việc thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa
bàn.
7. Quy mô đầu tư và chính sách hỗ trợ:
a) Khối lượng công việc:
- Tổ chức tập huấn, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ cho nông dân (và các
cán bộ liên quan trên địa bàn xã xây dựng mô hình) theo tiêu chí “6 biết, 2
tham gia, 7 đảm bảo”.
- Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong từng lĩnh vực nông nghiệp và ngành nghề nông thôn.
- Đầu tư xây dựng các mô hình, điểm trình diễn, thực nghiệm về cây trồng
vật nuôi, giống mới, giải pháp khoa học công nghệ.
- Tổ chức lượng giá kết quả các mô hình làm cơ sở nhân rộng mô hình ra
toàn xã và các vùng lân cận; báo cáo tiến độ chuyển đổi và sơ, tổng kết các hoạt
động theo định kỳ.
b) Dự kiến kinh phí đầu tư (2006 - 2010):
- Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp:
4.000 triệu đồng, bằng nguồn kinh phí đầu tư phân cấp cho huyện Hóc Môn, theo dự
án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư các hoạt động tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
chuyên ngành phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp: 4.000 triệu đồng.
Nguồn ngân sách thành phố bổ sung ngoài dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Chi phí bồi dưỡng kiêm nhiệm (theo Công văn số 7113/UB-TM ngày 19 tháng
11 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố) và hoạt động
Ban chỉ đạo đề án xây dựng mô hình: 150 triệu đồng (bình quân 30 triệu/năm).
Nguồn kinh phí: Bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của huyện
Hóc Môn.
- Hỗ trợ, bù lãi suất: theo kế hoạch của huyện, thực hiện Quyết định số
105/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân thành phố.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: 2006 -
2010.
2. Chỉ đạo thực hiện:
a) Ban Chỉ đạo Chương trình chuyển
đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp của thành phố và huyện Hóc Môn có trách nhiệm chỉ
đạo thực hiện Đề án này.
b) Thành lập Ban Chỉ đạo Chương
trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại xã Thới Tam Thôn như sau:
- Ban Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp tại xã gồm:
+ Trưởng ban: Chủ tịch xã/Phó Chủ
tịch xã Thới Tam Thôn;
+ Phó Trưởng ban: Phó Chi cục
trưởng Chi cục Phát triển nông thôn;
+ Thành viên: Hội Nông dân, Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, đại diện nông dân và các đơn vị có liên quan
của huyện và xã.
- Ban Chỉ đạo có tổ chuyên môn
giúp việc (từ 2 - 3 người).
Ban Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp xã Thới Tam Thôn có nhiệm vụ:
- Căn cứ vào Đề án chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp của xã giai đoạn 2006 - 2010 đã được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt, Ban Chỉ đạo xã có trách nhiệm hướng dẫn các hội và đoàn thể
tuyên truyền, vận động, hướng dẫn nông hộ, tổ hợp tác, hợp tác xã đăng ký chuyển
đổi, tập huấn, huấn luyện và lập dự án vay vốn theo chương trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp.
- Định kỳ hàng tháng Ban Chỉ đạo
Chương trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp xã tổ chức giao ban, sơ kết,
báo cáo tình hình, kết quả tổ chức thực hiện và vướng mắc về Ban Chỉ đạo cấp
trên để kịp thời điều chỉnh, bổ sung phù hợp thực tế.
- Ban Chỉ đạo xã hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm. Ban Chỉ đạo và tổ thư ký được hưởng mức bồi dưỡng kiêm nhiệm
theo Công văn số 7113/UB-TM ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở - ngành liên quan, huyện Hóc Môn và
xã Thới Tam Thôn tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ tổng hợp báo cáo tiến độ,
kết quả thực hiện và đề xuất Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các
đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn và Ủy ban nhân dân xã Thới Tam Thôn có trách nhiệm tổ chức thực hiện
đúng tiến độ, hiệu quả Đề án này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Tín
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH, MỤC TIÊU CHUYỂN ĐỔI XÃ THỚI TAM THÔN, HUYỆN
HÓC MÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5478/QĐ-UBND ngày 29/11/2006 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
Đơn
vị: ha, con
STT
|
Chỉ
tiêu
|
2006
|
2010
|
Tăng(+),
giảm(-)
|
Tốc
độ PTBQ(%)
|
Ghi
chú
|
I
|
Kế hoạch chuyển đổi CT-VN
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất nông nghiệp
|
566,38
|
145,00
|
-421,38
|
-23,85
|
|
1
|
Cây hàng năm
|
325,92
|
120,00
|
-205,92
|
-18,11
|
|
1.1
|
DT lúa
|
284,13
|
25,00
|
-259,13
|
|
|
1.2
|
DT rau
|
15,00
|
25,00
|
10,00
|
10,76
|
|
1.3
|
DT cỏ
|
20,00
|
40,00
|
20,00
|
14,87
|
|
1.4
|
Hoa nền
|
3,00
|
25,00
|
22,00
|
52,81
|
|
1.5
|
Cây khác
|
3,79
|
5,00
|
1,21
|
5,70
|
|
2
|
Cây lâu năm
|
238,62
|
15,00
|
-223,62
|
-42,50
|
|
2.1
|
Tre trúc
|
|
5,00
|
5,00
|
|
|
2.2
|
Cây ăn trái
|
|
10,00
|
10,00
|
|
|
2.3
|
Cây lâu năm khác
|
238,62
|
|
-238,62
|
|
|
3
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
1,84
|
10,00
|
8,16
|
40,29
|
|
|
Cá các loại
|
1,84
|
10,00
|
7,00
|
40,29
|
|
4
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bò sữa (con)
|
3.300
|
2.000
|
-1.300
|
-9,53
|
|
4.2
|
Heo (con)
|
1.558
|
1.700
|
142
|
1,76
|
|
II
|
Kế hoạch PT nông thôn
|
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã (cái)
|
0
|
1
|
|
|
|
2
|
Tổ sản xuất (tổ)
|
0
|
3
|
|
|
|
3
|
Tiêu thụ nông sản qua HĐ (%)
|
5%
|
65%
|
|
67,03
|
|
III
|
Mục tiêu
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị sản lượng Giá TT (tỷ đồng)
|
30,22
|
33,34
|
|
|
|
2
|
Giá trị/ha (triệu đồng)
|
72,30
|
117,10
|
|
10,12
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI
STT
|
Tên
chương trình, đề án, dự án
|
Dự
trù kinh phí (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó NSTP
|
1
|
Các DA đầu tư cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất nông nghiệp tại địa phương
|
4.000
|
4.000
|
Nguồn vốn Thành phố phân cấp
cho huyện theo DA được phê duyệt
|
2
|
Chuyển giao tiến bộ KHKT, xây
dựng chính sách nông nghiệp
|
2.200
|
2.200
|
Các hoạt động Khuyến nông,
BVTV, BVNLTS, Thú y
|
3
|
Cơ giới hóa nông nghiệp, đầu
tư máy móc thiết bị sơ chế nông sản, chuyển giao công nghệ
|
800
|
800
|
Các hoạt động PTNT, tư vấn hỗ
trợ SXNN
|
4
|
Vốn hỗ trợ cho chuyển đổi
|
8.700
|
1.305
|
Theo QĐ 105/2006/QĐ-UBND
|
5
|
Hoạt động BCĐ mô hình xã điểm
|
150
|
150
|
30 triệu/năm
|
|
TỔNG
CỘNG
|
15.850
|
8.455
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ