ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2020/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 21
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2020/NQ-HĐND
NGÀY 09/7/2020 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ,
THỊ XÃ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI; VÙNG NUÔI CHIM YẾN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định khu vực
thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép
chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 6562/TTr-SNN ngày 17/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND
ngày 09/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của
thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi
chim yến trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khu vực
thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép
chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Long An.
Quyết định này không áp dụng đối
với trường hợp nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà
không gây ô nhiễm môi trường.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài có liên quan đến chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Giải thích từ ngữ
a) Khu dân cư trong quyết định
này được hiểu như sau: Là nơi tập trung của các hộ gia đình có gắn kết với nhau
trong sản xuất, sinh hoạt và hoạt động xã hội trong một phạm vi nhất định được
hình thành do điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và yếu tố khác. Khu dân cư
bao gồm: Khu nội thị các xã, khu công trình công cộng, khu trung tâm thương mại,
khu chung cư, khu nhà ở công nhân, khu tái định cư.
b) Cơ sở chăn nuôi được quy định
tại khoản 3, Điều 3 và Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Quy định khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi
a) Khu vực các phường của thành
phố Tân An, thị xã Kiến Tường;
b) Khu vực thị trấn thuộc các
huyện Bến Lức, Đức Hòa, Cần Đước, Cần Giuộc, Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Đức
Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Hưng;
c) Khu, cụm, tuyến dân cư hiện
hữu hoặc có chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quy định vùng nuôi chim yến
a) Vùng nằm ngoài khu vực không
được phép chăn nuôi quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Nhà yến phải có khoảng cách
tối thiểu 300 m tính từ ranh giới hành chính của khu vực quy định tại khoản 4
Điều này.
6. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với các tổ chức, cá nhân
có cơ sở chăn nuôi đã xây dựng và hoạt động trước ngày 20/7/2020 thuộc khu vực
quy định tại khoản 4 Điều này thì trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày 20/7/2020
phải ngừng hoạt động hoặc di dời đến địa điểm phù hợp;
b) Đối với các tổ chức, cá nhân
có cơ sở chăn nuôi đã xây dựng và hoạt động trước ngày 20/7/2020 không thuộc
khu vực quy định khoản 4 Điều này và không đáp ứng điều kiện chăn nuôi thì
trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày 20/7/2020 phải hoàn thiện điều kiện chăn
nuôi đáp ứng theo quy định của pháp luật;
c) Đối với các tổ chức, cá nhân
có nhà yến đã hoạt động trước ngày 20/7/2020 nhưng không đáp ứng quy định tại
khoản 5 Điều này thì phải giữ nguyên hiện trạng, không được cơi nới, không được
sử dụng loa phóng phát âm thanh; đồng thời, phải đáp ứng các quy định khác tại
khoản 2, Điều 25, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các sở,
ngành liên quan
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định về điều kiện chăn nuôi được
quy định tại điểm b, khoản 6, Điều 1 Quyết định này; quy định về bảo vệ môi trường
và quy định cấp phép đối với nhà yến xây dựng trong vùng nuôi chim yến;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi theo quy định tại khoản 1, Điều 80 Luật
Chăn nuôi.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan và các địa phương tổ chức thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Quyết định này.
b) Các sở, ngành liên quan căn
cứ quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện quyết định này trên địa bàn quản lý. b) Đối với khu dân cư hiện hữu
được quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 1 quyết định này khi chưa có quyết định
chính thức của cơ quan có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện rà soát trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định hoặc xác
định ranh giới khu dân cư hiện hữu.
c) Tổ chức thông tin tuyên truyền,
công khai cho người dân biết về khu vực không được phép chăn nuôi và vùng nuôi
chim yến tại địa phương; chỉ đạo tổ chức triển khai, hướng dẫn chủ cơ sở chăn
nuôi và nhà yến thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn rà soát, tích hợp điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vùng phát
triển chăn nuôi trên địa bàn sao cho phù hợp với quy định tại Điều 1 quyết định
này.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 31/12/2020. Nội dung của quyết định này được áp dụng thực hiện
kể từ ngày 20/7/2020.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu
quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC – Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT PVHCC (Cổng thông tin điện tử tỉnh);
- Phòng: KTTC, CTHĐND;
- Ban Nội chính – Tiếp công dân;
- Lưu: VT, SNN, Nguyen.
QD_VUNG NUOI CHIM YEN (6562)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|