ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 523/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 271/TTr-SNN ngày 25/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB và KSTTHC;
- Chuyên viên NLN;
- Lưu VT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết
hợp nuôi trồng thủy sản để nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, tăng thu
nhập cho các hộ sản xuất.
- Tổ chức lại sản xuất nông
nghiệp ở một số vùng, khu vực nhằm khai thác lợi thế về đất đai, điều kiện tự
nhiên của từng địa phương, tạo thuận lợi để phát triển nông nghiệp bền vững;
hình thành các vùng sản xuất chuyên canh với khối lượng sản phẩm lớn, tạo thành
vùng sản xuất hàng hóa hiệu quả cao.
2. Yêu cầu
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phải đúng quy định của pháp luật về quản lý đất đai và phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
và kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn
có phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương, đảm bảo phục hồi lại hiện trạng
ban đầu để trồng lúa trở lại khi cần thiết và việc chuyển đổi từ trồng lúa sang
các loại cây trồng, vật nuôi khác phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phải lựa chọn cây trồng, vật nuôi, cơ cấu
giống, thời vụ, kỹ thuật chăm sóc, thâm canh phù hợp, đảm bảo hiệu quả kinh tế
cao, ổn định và bền vững.
II. KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI
Tổng diện tích chuyển đổi cơ
cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác năm 2025 trên địa
bàn tỉnh 493,2 ha, trong đó:
- Chuyển đổi sang trồng cây
hằng năm 333,8 ha.
- Chuyển đổi sang trồng cây lâu
năm 70,8 ha.
- Chuyển đổi sang trồng lúa kết
hợp nuôi trồng thủy sản 88,6 ha.
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên
truyền vận động, hướng dẫn thực hiện chủ trương việc chuyển đổi diện tích đất
trồng lúa không đảm bảo nước tưới, năng suất thấp, kém hiệu quả sang trồng các
cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Tuyên truyền, vận động người
dân thay đổi tư duy, phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang hình thức tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên kết sản xuất; sản xuất theo quy hoạch, kế hoạch và yêu
cầu của thị trường để tăng hiệu quả sản xuất.
2. Ứng dụng khoa học kỹ thuật
- Tăng cường ứng dụng kết quả
nghiên cứu của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ vào sản xuất. Đẩy mạnh
áp dụng các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu
với sâu bệnh và điều kiện bất thuận; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
luân canh, xen canh... để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; áp dụng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, các tiến bộ khoa
học kỹ thuật trong sản xuất, để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá hiệu
quả và bền vững.
- Xác định cơ cấu cây trồng phù
hợp với từng vùng chuyển đổi, từng chất đất, tập quán sản xuất cũng như nhu cầu
của thị trường; tăng cường công tác chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới vào sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế
cao.
3. Quản lý, tổ chức sản xuất
- Tăng cường công tác quản lý
nhà nước về vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư
thiết yếu phục vụ sản xuất.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến
thương mại, quảng bá và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm; tổ chức liên kết
trong sản xuất, khuyến khích tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu
tư hỗ trợ nông dân hướng dẫn sản xuất, hợp đồng thu mua, bao tiêu sản phẩm,
thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa.
- Tăng cường công tác bảo quản,
sơ chế, chế biến sản phẩm,... để nâng cao chất lượng nông sản; tăng tỷ trọng
hàng hóa nông sản chế biến bằng công nghệ mới.
4. Giải pháp về nguồn lực
- Tổ chức thực hiện tốt các chủ
trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh; lồng ghép sử dụng nguồn ngân sách địa
phương và các nguồn vốn hợp pháp khác như: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất
của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, chương trình mục
tiêu giảm nghèo bền vững; các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 11/2019/NQ-HĐND ngày
01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 quy định
chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 quy định về chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2025; số 02/2019/NQ-HĐND
ngày 01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; số 10/2023/NQ-HĐND ngày
07/7/2023 về Quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị, dự án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021 - 2025.
- Huy động lồng ghép các nguồn
vốn của tỉnh, huyện, thành phố, nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ… để hỗ
trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, cá nhân tham gia chuyển đổi cơ cấu cây
trồng thành vùng sản xuất hàng hóa; đồng thời huy động nguồn lực từ doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả; hướng
dẫn về cơ cấu loại cây trồng chuyển đổi, các biện pháp kỹ thuật, quy trình sản
xuất, tiêu chuẩn sản phẩm,...
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ
cấu cây trồng đảm bảo có hiệu quả; hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện
kế hoạch.
- Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triể n nông thôn kết quả thực hiện kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm 2025 trước ngày 20/12/2025
theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nguồn vốn đầu tư thực
hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa vào kỳ
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên
đất trồng lúa theo quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với khả năng cân
đối của ngân sách địa phương.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu, đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ vào sản xuất và
triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ để chuyển giao giống cây trồng, vật
nuôi mới phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên
địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân tỉnh, đề xuất
của Ủy ban nhân dân cấp xã và đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp
huyện, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa trên phạm vi toàn huyện trước ngày 25/12/2024.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa của Ủy ban nhân dân cấp huyện và nhu cầu chuyển đổi của người sử dụng đất
trồng lúa, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa trên địa bàn cấp xã trước ngày 31/12/2024.
- Giao cho cơ quan chuyên môn
về nông nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên
đất trồng lúa đảm bảo đúng kế hoạch, đúng mục đích sử dụng đất và định hướng
lựa chọn cây trồng phù hợp vào sản xuất.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trên
nguyên tắc không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại, phù hợp
với cơ cấu cây trồng tại địa phương Công khai thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa để người dân có nhu cầu chuyển đổi dễ thực
hiện.
- Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại địa bàn. Chịu
trách nhiệm quản lý đất trồng lúa; kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa trên địa bàn theo quy định.
- Rà soát, đề xuất các hạng mục
đầu tư, các nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn từ chính sách hỗ trợ phát triển đất
trồng lúa để đảm bảo cho sản xuất lúa gạo và an ninh lương thực của địa phương;
thực hiện lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án triển khai trên
địa bàn để thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa,
nâng cao hiệu quả trên đơn vị diện tích.
- Báo cáo kết quả chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm 2025; đề xuất kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm 2026 gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trước ngày 20/10/2025 để tổng hợp, báo cáo theo quy
định./.
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Đơn
vị tính: Ha
STT
|
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi
|
Tổng diện tích
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi
|
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
Trong đó
|
Tổng diện
tích
|
Trong đó
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
Trồng cây hàng năm
|
Trồng cây lâu năm
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi
trồng thủy sản
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8=9+10+11
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng
|
493.2
|
226.6
|
266.5
|
266.5
|
|
493.2
|
333.9
|
70.8
|
88.6
|
1
|
Huyện Sơn Dương
|
13.3
|
5.4
|
7.9
|
7.9
|
|
13.3
|
5.8
|
1.5
|
6.0
|
2
|
Huyện Yên Sơn
|
81.2
|
28.5
|
52.7
|
52.7
|
|
81.2
|
54.2
|
11.5
|
15.5
|
3
|
Thành phố Tuyên Quang
|
3.5
|
1.5
|
2.0
|
2.0
|
|
3.5
|
1.7
|
1.5
|
0.3
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
53.4
|
21.4
|
32.0
|
32.0
|
|
53.4
|
28.9
|
23.6
|
1.0
|
5
|
Huyện Chiêm Hoá
|
251.0
|
123.0
|
128.0
|
128.0
|
|
251.0
|
208.2
|
32.7
|
10.1
|
6
|
Huyện Na Hang
|
27.5
|
4.2
|
23.3
|
23.3
|
|
27.5
|
13.0
|
|
14.5
|
7
|
Huyện Lâm Bình
|
63.3
|
42.6
|
20.7
|
20.7
|
|
63.3
|
22.1
|
|
41.2
|