QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CA CAO TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
2678/QĐ-BNN-KH ngày 14/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Đề án phát triển cây Ca cao đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Thực hiện: Công văn số
2490/UBND-SX ngày 05/8/2009 của UBND tỉnh về việc xây dựng Đề án và Quy hoạch
phát triển Ca cao trên địa bàn tỉnh; Công văn số 460/UBND-SX ngày 9/02/2010 về
việc hoàn chỉnh Đề án phát triển Ca cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày 10/02/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển Ca cao
tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010 - 2015 (kèm theo Đề án), với những nội dung
chính như sau:
1. Mục tiêu của đề án:
a) Mục tiêu chung: Phát triển bền vững cây Ca cao
trên địa bàn tỉnh nhằm tăng khối lượng sản phẩm hàng hóa, tăng hiệu quả kinh tế
trên đơn vị diện tích đất, nâng cao thu nhập cho người dân và bảo vệ môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015: Diện tích cây Ca
cao đạt khoảng 30.000 ha; cung ứng giống đạt công suất 6 triệu cây giống/năm;
Ca cao trái tươi 450 - 500 ngàn tấn/năm; Ca cao hạt thương phẩm 40 - 45 ngàn
tấn/năm.
2. Các hoạt động chính:
- Lập quy hoạch phát triển Ca cao giai đoạn 2010
- 2015 và định hướng 2020.
- Xây dựng hệ thống trại giống 6 triệu cây/năm với
diện tích 5ha.
- Xây dựng Nhà máy phân bón hữu cơ phục vụ phân bón
chuyên biệt cho Ca cao công suất 50 ngàn tấn/năm với diện tích 5ha.
- Đầu tư xây dựng vùng trồng Ca cao nguyên liệu 25.000
- 30.00ha xen điều và có điều kiện đất đai phù hợp.
- Xây dựng nhà máy chế biến Ca cao thương phẩm 40
- 50 ngàn tấn/năm với diện tích 5 ha nằm trung tâm vùng nguyên liệu, có hạ tầng
cơ sở thuận lợi, có điều kiện cung cấp nước sản xuất, xử lý nước thải.
3. Dự kiến tổng vốn đầu tư xây dựng kiến thiết cơ
bản: Khoảng 755 tỷ đồng, trong đó: Trại giống Ca cao 10 tỷ đồng; Nhà máy phân
bón hữu cơ vi sinh Ca cao 37 tỷ đồng; vùng nguyên liệu Ca cao 650 tỷ đồng; Nhà
máy chế biến Ca cao 58 tỷ đồng.
4. Huy động nguồn vốn:
a) Vốn ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương):
Khoảng 38 tỷ đồng, sử dụng đầu tư vào việc:
- Lập quy hoạch xây dựng vùng trồng Ca cao.
- Nghiên cứu chuyển giao khoa học công nghệ, đào
tạo tập huấn cho nông dân thông qua Chương trình khuyến nông kết hợp với Chương
trình 134, 135.
- Hỗ trợ 30 % vốn đầu tư hạ tầng trại giống Ca cao
và các mô hình trình diễn.
b) Vốn Doanh nghiệp: Khoảng 415 tỷ đồng, sử dụng
đầu tư vào việc:
- Đầu tư xây dựng trại giống, nhà máy phân bón, cơ
sở sản xuất nhà máy chế biến Ca cao (vốn tự có của Doanh nghiệp phải lớn hơn 30
% mỗi dự án được phê duyệt).
- Đầu tư vốn sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức, như: Vốn liên doanh liên kết, vốn vay, vốn hỗ trợ.
c) Vốn nông dân, trang trại, doanh nghiệp trồng Ca
cao (bao gồm cả vốn vay tại các ngân hàng chính sách hoặc các ngân hàng tín dụng
để đầu tư vùng nguyên liệu Ca cao, mua vật tư sản xuất) khoảng 227 tỷ đồng.
d) Vốn hỗ trợ khác: Vận động bằng sự đóng góp của
các doanh nghiệp tham gia; các trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoảng 75 tỷ đồng.
5. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Bình Phước.
6. Thời gian thực hiện: năm 2010 - 2015.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, các sở, ngành có liên quan và Hiệp
hội Ca cao Bình Phước tổ chức thực hiện Đề án phát triển Ca cao tỉnh Bình Phước
giai đoạn 2010 - 2015 theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch: UBND các huyện, thị xã,
Hiệp hội Cao cao Bình Phước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.