|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4999/QĐ-BNN-KHCN 2020 nhiệm vụ phục vụ Phát triển khoa học công nghệ về giống
Số hiệu:
|
4999/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Lê Quốc Doanh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4999/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VỀ GIỐNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH
NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết
định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành
nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục các nhiệm vụ phục vụ Phát triển khoa học công nghệ
về giống giai đoạn 2021 -2025, thuộc Chương trình Phát triển nghiên cứu, sản xuất
giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định
số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục Danh mục kèm
theo).
Điều 2.
Giao Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường chủ trì hướng dẫn và tổ chức giao trực tiếp đơn vị
chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện các nhiệm vụ tại Danh mục tại Điều 1,
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét phê duyệt theo
các quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế
hoạch, Tài Chính, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường; các Tổng cục: Lâm nghiệp,
Thủy sản; các Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi và Thủ trưởng đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu VT, KHCN (NVL, 50b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC
I:
DANH MỤC NHIỆM VỤ BẢO TỒN, LƯU GIỮ NGUỒN GEN CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2021 -2030
(Ban hành kèm theo Quyết định 4999/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
I
|
TRỒNG TRỌT-BVTV
|
|
|
|
1.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây lúa phục vụ chọn tạo giống cho các tỉnh
phía Nam
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây lúa phục vụ cho
công tác chọn tạo giống lúa chịu hạn, chịu mặn, chất lượng cao phục vụ cho xuất
khẩu.... thích hợp cho các tỉnh phía Nam.
|
- Bộ cơ sở dữ
liệu (về đặc tính nông sinh học, chất lượng, chống chịu sâu bệnh và điều kiện
bất thuận...) của các mẫu giống lúa trong tập đoàn công tác (1.000-1.500 mẫu
giống).
- 100-200 mẫu
giống lúa có các đặc tính quý phục vụ cho công tác chọn, tạo giống lúa mới
cho các tỉnh phía Nam.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long chủ trì, phối hợp với Viện KHKT Nông nghiệp
Duyên hải Nam Trung Bộ.
|
2.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây lúa phục vụ chọn tạo giống cho các tỉnh
phía Bắc
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây phục vụ cho công
tác nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lượng cao, lúa thơm, chịu hạn, lúa lai
mới có năng suất cao... thích hợp cho các tỉnh phía Bắc.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu (về đặc tính nông sinh học, chất
lượng, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận...) của các mẫu giống lúa
trong tập đoàn công tác (2.000-2.500 mẫu giống lúa thuần, 20-30 mẫu giống
mang gen bất dục đực tế bào chất (CMS); 50-100 mẫu giống mang gen bất dục đực
nhân mẫn cảm với môi trường (EGMS); 30-50 mẫu giống phục hồi hữu dục phấn
(R).
- 800-1000 mẫu giống lúa có các đặc tính quý phục vụ
cho công tác chọn, tạo giống lúa mới các tỉnh phía Bắc.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chủ trì, phối hợp với: Viện Di truyền
Nông nghiệp, Viện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung bộ, Học viện Nông nghiệp Việt
Nam.
|
3.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây ngô phục vụ công tác chọn tạo giống mới
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây ngô phục vụ công
tác chọn tạo giống ngô thực phẩm, ngô sinh khối mới có năng suất cao, chất lượng
tốt, thích hợp cho các vùng sinh thái.
|
- 01 bộ cơ sở dữ liệu (về khả năng chịu hạn, mặn,
kháng mốc hồng, năng suất cao đối với giống ngô thực phẩm, ngô sinh khối của
500 dòng (mẫu giống) ngô.
- 15-20 dòng (mẫu giống) ngô có đặc điểm quý, phục
vụ chọn tạo giống ngô lai mới cho các vùng sinh thái.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Ngô chủ trì, phối hợp với Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam.
|
4.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây sắn, phục vụ chọn tạo giống mới
|
Lưu giữ, đánh
giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác giống sắn phục vụ công tác
chọn tạo mới có năng suất cao, chất lượng tốt, thích hợp cho các vùng sinh
thái.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu (về đa dạng di truyền, đặc tính
nông sinh học, năng suất củ tươi, hàm lượng tinh bột, chống chịu sâu bệnh và
điều kiện bất thuận...) của nguồn gen cây sắn trong tập đoàn công tác.
- 20-30 mẫu giống sắn có một/một số tính trạng quý
(năng suất, chất lượng cao,...) phục vụ cho công tác chọn tạo giống sắn mới
cho các vùng sinh thái.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam chủ trì, phối hợp với Viện Cây lương
thực và Cây thực phẩm.
|
5.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây ăn quả chủ lực phục vụ công tác chọn, tạo
giống mới cho các tỉnh phía Nam
|
Lưu giữ, đánh
giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây ăn quả chủ lực (thanh
long, xoài, chôm chôm, sầu riêng, vú sữa, bưởi, nhãn, chuối, dứa, cam, mãng cầu,
quýt, ổi, mít, bơ, chanh và chanh dây) phục vụ công tác chọn tạo giống cây ăn
quả mới (bình tuyển, phục tráng, tạo mới...) cho các vùng trồng phía Nam.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu của các mẫu giống cây ăn quả thu
thập (50-100 giống/dòng thu thập).
- 10-15 mẫu giống cây ăn quả/chủng loại cây ăn quả
chủ lực có một/một số tính trạng quý, phục vụ cho công tác chọn tạo giống mới
cho các vùng trồng phía Nam.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Cây ăn quả miền Nam chủ trì, phối hợp: Sở Nông nghiệp & PTNT các tỉnh
phía Nam.
|
6.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây ăn quả chủ lực, phục vụ chọn tạo giống
mới cho các tỉnh phía Bắc
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác và sử dụng có hiệu quả tập đoàn công tác cây ăn quả chủ lực
(chuối, dứa, nhãn, vải, xoài, cam, bưởi) phục vụ cho công tác chọn tạo giống
cây ăn quả mới có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và điều
kiện bất thuận, thích ứng với các vùng sinh thái phía Bắc.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về các đặc tính nông sinh học,
chất lượng và tính chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất thuận cho 20 - 30
mẫu giống cho mỗi chủng loại cây ăn quả chủ lực.
- 10 - 15 mẫu giống cho mỗi chủng loại cây ăn quả
chủ lực có đặc tính quý (chống chịu sâu bệnh, điều kiện bất thuận) phục vụ
cho công tác chọn tạo giống cây ăn quả mới tại các tỉnh phía Bắc.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Rau quả chủ trì, phối hợp với: Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm, Viện KHKT Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc, Viện KHKT Nông nghiệp
Bắc Trung Bộ.
|
7.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây cà phê phục vụ công tác chọn tạo giống
mới
|
Lưu giữ, đánh
giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây cà phê phục vụ cho
công tác lai tạo, chọn lọc giống cà phê mới có năng suất cao, chất lượng tốt,
chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu (về đặc tính nông học, chất lượng,
và khả năng chống chịu...) của các nguồn gen cà phê trong tập đoàn công tác
(110 mẫu giống).
- 1 -2 vật liệu cà phê chè và 1 -2 vật liệu cà phê
vối có khả năng chịu hạn phục vụ cho lai tạo và chọn giống mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên chủ trì, phối hợp với Viện
KHKT Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
|
8.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây hồ tiêu phục vụ công tác chọn tạo giống
mới
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tạp đoàn công tác hồ tiêu phục vụ công
tác chọn tạo giống hồ tiêu có năng suất cao, chất lượng tốt...., thích hợp
cho các vùng trồng trọng điểm.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về các mẫu giống hồ tiêu trong tập
đoàn công tác.
- 3-5 mẫu giống hồ tiêu có đặc điểm quý, phục vụ
cho công tác phục tráng và chọn tạo giống hồ tiêu mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên chủ trì, phối hợp với: Viện
KHKT Nông nghiệp miền Nam, Viện Di truyền Nông nghiệp.
|
9.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác chè phục vụ công tác chọn tạo giống chè tại
Việt Nam
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác giống chè trong tập
đoàn công tác phục vụ cho công tác chọn tạo giống chè mới tại Việt Nam.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu (về các đặc điểm hình thái; đặc
tính nông sinh học như năng suất, chất lượng; khả năng chống chịu của 500-600
mẫu giống chè.
- 20 - 30 mẫu giống ưu tú có các đặc điểm quý về
năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu, phục vụ công tác chọn tạo giống
chè mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc chủ trì, phối hợp với
Viện Di truyền Nông nghiệp.
|
10.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây điều phục vụ công tác chọn tạo giống
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác và sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác giống điều có các đặc
điểm quý về năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu.... phục vụ cho công
tác chọn tạo giống điều mới.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về các mẫu giống điều trong tập
đoàn công tác (300- 350 mẫu giống).
- 10-15 mẫu giống điều có đặc điểm quý, phục vụ cho công tác bình
tuyển và tạo giống điều mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam chủ trì, phối hợp với Viện KHKT Nông
nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ.
|
11.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây mía phục vụ chọn tạo giống
|
Lưu giữ, đánh
giá, khai thác và sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây mía có các đặc điểm
quý về năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu.... phục vụ cho công tác chọn
tạo giống mía mới.
|
- Bộ cơ sở dữ
liệu (về đặc tính nông học, khả năng chống chịu sâu bệnh hại, đổ ngã và điều
kiện bất thuận, khả năng tích lũy đường, khả năng lưu gốc, trỗ cờ của các mẫu
giống mía trong tập đoàn công tác (120 - 150 mẫu giống mía)
- 20-30 mẫu
giống mía có đặc tính tốt, phục vụ cho công tác chọn, tạo giống mía mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp Viện Nghiên cứu
Mía đường chủ trì.
|
12.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây rau phục vụ công tác chọn tạo giống mới
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây rau (họ cà, họ bầu
bí, họ đậu,...) phục vụ cho công tác chọn tạo giống rau năng suất cao, chất
lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận, thích ứng với các vùng
sinh thái khác nhau.
|
- Bộ cơ sở dữ
liệu (về đặc tính nông sinh học, chất lượng, chống chịu sâu bệnh và điều kiện
bất thuận...) của nguồn gen rau trong tập đoàn công tác: 40-50 mẫu giống rau
cho mỗi chủng loại.
- 10-15 mẫu
giống rau cho mỗi chủng loại có các đặc tính quý phục vụ cho công tác chọn, tạo
giống mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Rau quả chủ trì, phối hợp với: Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm, Viện Cây ăn quả miền Nam, Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam.
|
13.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây hoa phục vụ công tác chọn tạo giống mới
|
Lưu giữ, đánh
giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây hoa (hoa phong lan bản
địa, hoa địa lan bản địa, hoa cắt cành,..) phục vụ cho công tác chọn tạo giống
hoa năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận,
thích ứng với các vùng sinh thái khác nhau.
|
- Bộ cơ sở dữ
liệu (về đặc tính nông sinh học, chất lượng, chống chịu sâu bệnh và điều kiện
bất thuận...) của nguồn gen hoa trong tập đoàn công tác: 10-20 mẫu giống hoa
cho mỗi chủng loại.
- 5-10 mẫu
giống hoa cho mỗi chủng loại có các đặc tính quý phục vụ cho công tác chọn, tạo
giống mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Rau quả chủ trì, phối hợp với: Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện
KHKT Nông
nghiệp miền Nam.
|
14.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác nấm ăn và nấm dược liệu phục vụ chọn tạo giống
nấm mới
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác và sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác nấm ăn, nấm dược liệu
phục vụ công tác chọn tạo giống nấm mới (nấm rơm, sò, mỡ, hương, mộc nhĩ,..),
có năng suất cao, chất lượng tốt, thích hợp cho sản xuất nấm hàng hóa.
|
- Bộ cơ sở dữ
liệu của 50-60 mẫu giống nấm về đặc tính sinh trưởng hệ sợi, quả thể, chất lượng,
tính chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất thuận.
- 4 - 5 mẫu
giống/loại nấm có đặc tính quý, phục vụ chọn tạo giống nấm mới (nấm rơm, sò,
mộc nhĩ, hương, mỡ...) có năng suất, chất lượng cao.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Di truyền Nông nghiệp chủ trì, phối hợp với: Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, Doanh nghiệp tư nhân nấm Hương Nam, Hợp tác xã Nấm Nghĩa Minh, Cơ sở sản
xuất nấm Nhân Tâm, Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc.
|
15.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây dược liệu phục vụ công tác chọn tạo giống
mới cho một số tỉnh phía Bắc
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác và sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây dược liệu phục
vụ công tác chọn tạo giống cây dược liệu mới, có năng suất cao, chất lượng tốt
cho một số tỉnh phía Bắc.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu các mẫu giống cây dược liệu
trong tập đoàn công tác phục vụ công tác chọn tạo giống: An xoa (Helicteres
hirsuta Lour) Hương nhu trắng (Ocimum gratissỉmum L.), đinh lăng
(Polyscias fruticosa); xạ can Belamcanda
chinensis Lem, nhọ nồi (Eclipta prostrata
L.), thổ sâm cao ly (Talinum
paniculatum L.), cúc hoa (Chrysanthemum
indicum L.), tầm bóp (Physalis
angulata L.), đơn đỏ (Excoecaria cochichinensis Lour), cốt khí củ
(Polygonum cuspidatum
Sieb. et Zucc.), bồ công anh (Lactuca indica L.), chè vằng (Jasminum subtriplinerve
Blume), kim ngân (Lonicera japonica Thunb), tầm phọng (Cardiospermum halicacabum
L.), khổ sâm ăn lá (Croton tonkinensis Gagnep., dành dành (Gardenia
jasminoides Ellis)....
- Đề xuất 2 -3 nguồn gen phục vụ công tác chọn giống
chống chịu hạn, úng; 2-3 nguồn gen chống chịu sâu bệnh hại phục vụ công tác
chọn giống chống chịu sâu bệnh hại.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với: Viện KHKT Nông lâm
nghiệp miền núi phía Bắc; Viện Dược liệu; Công ty Traphaco.
|
16.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây lạc phục vụ cho công tác chọn tạo giống
mới
|
Lưu giữ, đánh
giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây lạc phục vụ cho công
tác chọn tạo giống lạc mới, có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu điều
kiện bất thuận, thích ứng với các vùng trồng chính.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về các mẫu giống trong tập đoàn
công tác (900-1000 mẫu giống).
- 50 - 60 mẫu giống lạc có đặc điểm quý, phục vụ
công tác chọn tạo giống lạc mới cho các vùng sinh thái.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chủ trì, phối hợp với: Viện KHKT Nông nghiệp
Bắc Trung Bộ, Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ, Viện Di truyền Nông
nghiệp, Viện Bảo vệ thực vật.
|
17.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác cây dâu phục vụ công tác chọn tạo giống dâu
mới
|
Lưu giữ, đánh
giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây dâu phục vụ cho công
tác chọn tạo giống dâu năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và
có khả năng thu hoạch dâu cành, thích ứng với các vùng dâu tằm chính.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu (về đặc tính nông sinh học, chất
lượng lá, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận, khả năng cắt cành...) của
các mẫu giống dâu trong tập đoàn công tác (40-50 mẫu giống).
- 10-12 mẫu giống dâu có đặc tính quý, phục vụ cho
công tác chọn, tạo giống dâu mới.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương chủ trì, phối hợp với Viện KHKT Nông Lâm
nghiệp Tây Nguyên.
|
18.
|
Lưu giữ, duy
trì và đánh giá tập đoàn công tác một số cây trồng cạn (táo, xoài, nho, mãng
cầu) phục vụ chọn tạo giống cây trồng mới cho vùng khô hạn Nam Trung Bộ
|
Lưu giữ,
đánh giá, khai thác, sử dụng hiệu quả tập đoàn công tác cây trồng cạn (táo,
xoài, nho, mãng cầu), phục vụ công tác chọn tạo giống có năng suất cao, chất
lượng tốt, chịu hạn, phù hợp với điều kiện vùng khô hạn Nam Trung Bộ.
|
- Bộ cơ sở dữ
liệu của các mẫu giống cây trồng cạn trong tập đoàn công tác (7-10 mẫu giống
táo, 7-10 mẫu giống xoài, 35-40 mẫu giống nho, 7-10 mẫu giống mãng cầu).
- 2-3 mẫu giống/đối
tượng cây trồng cạn, có các đặc tính quý, phục vụ cho công tác chọn tạo giống
mới cho vùng khô hạn Nam Trung Bộ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Bông và Phát triển nông nghiệp Nha Hố chủ trì.
|
II
|
CHĂN NUÔI
|
|
|
|
1.
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ công tác phát triển một số giống lợn bản địa
|
Lưu giữ được
nguồn gen phục vụ công tác phát triển một số giống lợn bản địa.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về đặc tính, năng suất, chất lượng
một số giống lợn bản địa.
- Lưu giữ tinh, phôi 6 giống lợn: cỏ, A Lưới, Mường
Khương, Vân Pa, Mẹo, Lang Hồng và Lũng Pù:
+ 1.500 phôi
in vivo: tỷ lệ phôi sống
sau giải đông ≥60%.
+ 1.500 liều
tinh: tỷ lệ tinh trùng sống sau giải đông ≥30%.
- Lưu giữ 3 giống lợn: Lang Hồng, Lũng Pù, Mường
Khương.
+ Lợn Lang Hồng:
80 con; số con cai sữa 8-9 con/nái/năm;
+ Lợn Lũng
Pù: 100 con; số con cai sữa 6-7 con/nái/năm;
+ Lợn Mường
Khương: 100 con; số con cai sữa 6-7 con/nái/năm
+ 03 quy
trình chăn nuôi 3 giống lợn (lợn sinh sản và lợn thương phẩm).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
|
2.
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ công tác phát triển một số giống gia súc ăn cỏ
|
Lưu giữ được
nguồn gen phục vụ công tác phát triển một số giống gia súc ăn cỏ.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về đặc tính, năng suất, chất lượng
một số giống bò và dê bản địa.
- Lưu giữ tinh giống bò Vàng và bò u đầu rìu: 800
liều tinh bò vàng, bò u đầu rìu: Tinh bảo quản sau giải đông: thể tích cọng rạ
(V): 0,25
ml/cọng; hoạt lực sau giải đông (A) ≥40%; tổng số tinh trùng ≥25 triệu/cọng rạ.
- Lưu giữ giống bò Bò Vàng và bò u đầu rìu và giống
dê cỏ:
+ Bò Vàng:
60 con sinh sản. Khối lượng sơ sinh 14-15 kg/con; khối lượng trưởng thành:
≥250 kg/con đực, ≥160 kg/con cái; tuổi phối giống lần đầu ≤ 18 tháng tuổi;
khoảng cách 2 lứa đẻ ≤ 15 tháng.
+ Bò u đầu
rìu: 60 con sinh sản; khối lượng sơ sinh 13-16 kg/con; khối lượng trưởng
thành: ≥270 kg/con đực, ≥190 kg/con cái; tuổi phối giống lần đầu ≤ 18 tháng
tuổi; khoảng cách 2 lứa đẻ ≤ 15 tháng.
+ Dê cỏ: 200
con sinh sản; khối lượng sơ sinh ≥1,6 kg/con đực, ≥1,5 kg/con cái; khối lượng
trưởng thành: ≥31 kg/con đực, ≥ 27 kg/con cái; tuổi động dục lần đầu ≤ 7
tháng tuổi, số lứa đẻ/cái/năm ≥1,3 lứa.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Chăn nuôi chủ trì.
|
3.
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ công tác phát triển một số giống gia cầm bản địa
|
Lưu giữ được
nguồn gen phục vụ công tác phát triển một số giống gia cầm bản địa.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về đặc tính, năng suất, chất lượng
một số giống gà bản địa.
- Lưu giữ giống gà Hồ, Vịt Mường Khiêng và ngan Ré:
+ Gà Hồ: 200
mái sinh sản; tuổi đẻ: 35 - 36 tuần tuổi; khối lượng trưởng thành: 4,5 - 5
kg/con trống, 3,5 - 4 kg/con mái; năng suất trứng: ≥ 60 quả/mái/năm; tỷ lệ
phôi ≥90%.
+ Vịt Mường
Khiêng: 200 mái sinh sản; tuổi đẻ: 23-24 tuần tuổi; khối lượng trưởng thành:
1,8-2,0 kg/con trống; 1,6-1,8 kg/con mái; năng suất trứng ≥170 quả/mái/năm; tỷ
lệ phôi ≥ 90%.
+ Ngan ré:
200 mái sinh sản; tuổi đẻ: 30-30 tuần tuổi; khối lượng trưởng thành 2,5-3
kg/con trống, 1,8-2,3 kg/con mái; năng suất trứng ≥70 quả/mái/năm; tỷ lệ phôi
≥90%.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trung tâm nghiên cứu và bảo tồn vật nuôi - Viện Chăn nuôi chủ trì.
|
4.
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ công tác phát triển một số giống ong bản địa
|
Lưu giữ được
một số nguồn gen ong nhằm phục vụ cho công tác phát triển và khai thác bền vững
nguồn gen ong bản địa của Việt Nam.
|
- Bộ cơ sở dữ liệu về đặc tính, năng suất, chất lượng
một số giống lợn bản địa.
- Lưu giữ 400 đàn ong nội Apis cerana cerana tại Hà
Giang và Hà Nội; các chỉ tiêu kỹ thuật: ≥ 4,0 cầu/đàn, sức đẻ trứng ≥ 550 trứng/ngày
đêm, năng suất mật ong đạt ≥12 kg/đàn/năm.
- Lưu giữ 400 đàn ong nội Apis cerana indica tại
Cao Bằng và Bà Rịa - Vũng Tàu; chỉ tiêu kỹ thuật: ≥ 4 cầu/đàn, sức đẻ trứng ≥
450 trứng/ngày đêm, năng suất mật ong đạt ≥ 10 kg/đàn/năm.
- Lưu giữ 500 đàn ong không ngòi (ong dú): năng suất
mật ong đạt ≥ 0,5 kg/đàn/năm.
- 340 đàn
ong khoái và ong đá: năng suất đạt ≥ 5 kg/đàn/năm.
|
2021-2023
|
Giao trực tiếp
Viện Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu Ong và Nuôi ong Nhiệt
đới- Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
|
III
|
THỦY SẢN
|
|
|
|
1.
|
Lưu giữ nguồn
gen một số loài cá biển có giá trị kinh tế, phục vụ phát triển nuôi biển
|
Lưu giữ lâu
dài, an toàn nguồn gen một số loài cá biển có giá trị kinh tế phục vụ nuôi biển.
|
1. Lưu giữ nguồn gen 6 loài cá biển với số lượng 200
con/loài như sau:
a) - Cá chim (Trachinotus sp.).
- Cá song chanh (Epinephelus malabaricus).
b) - Cá song chấm nâu (Epinephelus coioides).
- Cá song hổ (Epinephelus /uscoguttatus)
c) - Cá song da báo (Plectropomus leopardus).
- Cá chẽm (Lates
calcarifer).
2. Sản xuất và cung ứng nguồn gen của 6 loài cá biển
cho việc nghiên cứu chọn tạo và sản xuất giống: 5.000 con bố mẹ/loài/năm;
50.000 con giống phục vụ sản xuất/năm.
3. Bộ cơ sở dữ liệu các nguồn gen lưu giữ: Nguồn gốc,
đặc điểm sinh học (sinh trưởng, sinh sản), phát triển nuôi.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I chủ trì, phối hợp với: Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng thủy sản II (b), Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III (c).
|
2.
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn tạo giống cá nước ngọt (cá tra, cá rô phi đỏ, cá rô phi vằn)
|
Lưu giữ lâu
dài và an toàn nguồn gen cá tra, cá rô phi đỏ, cá rô phi vằn phục vụ chọn tạo
giống cá nước ngọt và góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
|
1. Lưu giữ nguồn gen
a) Lưu giữ nguồn gen cá tra chọn giống tăng trưởng
nhanh, cá tra chọn giống kháng bệnh, cá rô phi đỏ:
- 100 cá thể/quần đàn vật liệu ban đầu/năm.
- 400 cá thể chọn giống của 2 thế hệ mới nhất, 200
cá thể/1 thế hệ.
b) Lưu giữ nguồn gen cá rô phi vằn:
- 100 cá thể/quần đàn vật liệu ban đầu/năm.
- 400 cá thể chọn giống của 2 thế hệ mới nhất, 200
cá thể/1 thế hệ.
2. Sản xuất và cung ứng nguồn gen của 4 giống loài
cá nước ngọt cho việc nghiên cứu chọn tạo và sản xuất giống: 20.000 con bố mẹ/loài/năm;
200.000 con giống phục vụ sản xuất/năm.
3. Bộ cơ sở dữ liệu các nguồn gen lưu giữ: Nguồn gốc,
đặc điểm sinh học (sinh trưởng, sức sống), phát triển nuôi.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II chủ trì, phối hợp với Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng thủy sản I (b).
|
3.
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn tạo, phát triển giống tôm (tôm chân trắng, tôm sú và tôm
càng xanh)
|
Lưu giữ lâu
dài và an toàn nguồn gen các quần đàn tôm chân trắng, tôm sú và tôm càng xanh
phục vụ chọn giống nâng cao sinh trưởng và tỷ lệ sống.
|
1. Lưu giữ
nguồn gen:
a) Lưu giữ
nguồn gen tôm chân trắng
- 200 cá thể/quần
đàn vật liệu ban đầu/năm.
- 1.000 cá thể chọn giống của 2 thế hệ mới nhất,
500 cá thể/1 thể hệ.
- Tôm chân trắng sạch bệnh: TSV, WSSV, IHHNV,
YHV, AHPND, EHP. b) Lưu giữ nguồn gen tôm sú, tôm càng xanh:
- 200 cá thể/quần đàn vật liệu ban đầu/năm.
- 1.000 cá thể chọn giống của 2 thế hệ mới nhất,
500 cá thể/1 thế hệ.
- Tôm sú sạch bệnh: MBV, WSSV, IHHNV, YHV,
AHPND, EHP.
2. Sản xuất và cung ứng nguồn gen của 3 loài tôm cho
việc nghiên cứu chọn tạo và sản xuất giống: 20.000-50.000 con bố mẹ/loài/năm;
50.000.000 con giống phục vụ sản xuất/năm.
3. Bộ cơ sở dữ liệu các nguồn gen lưu giữ: Nguồn gốc,
đặc điểm sinh học (sinh trưởng, sinh sản, sức sống), phát triển nuôi.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III chủ trì, phối hợp với Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng thủy sản II (b).
|
4.
|
Lưu giữ nguồn
gen một số loài rong biển có giá trị kinh tế phục vụ phát triển giống
|
Lưu giữ an
toàn nguồn gen một số loài rong biển đang được nuôi trồng thương mại phục vụ
mục tiêu phát triển giống rong biển chất lượng cao ở Việt Nam.
|
1. Lưu giữ nguồn gen của 7 loài rong biển giá trị
cao, 1.000kg/loài:
a) - Rong câu chỉ vàng (Gracilaria
tenuistipitata)
- Rong sụn (Kappaphycus alvarezii)
b) - Rong câu thắt (Gracilaria firma)
- Rong câu cước (Gracilariaopsis bailinae)
- Rong nho (Caulerpa lentillifera)
c) - Rong bắp sú (Kappaphycus striatus)
- Rong sụn gai (Eucheuma denticulatum)
2. Sản xuất và cung ứng nguồn gen của 7 loài rong biển
cho việc nghiên cứu chọn tạo và sản xuất giống: 200 kg rong gốc/loài/năm;
10.000 giống/loài/năm phục vụ sản xuất.
3. Bộ cơ sở dữ liệu các nguồn gen lưu giữ: Nguồn gốc,
đặc điểm sinh học (sinh trưởng, sinh sản, sức sống), phát triển nuôi.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Hải sản chủ trì (a), phối hợp: Viện: Nghiên cứu Nuôi trồng thủy
sản III (b, c).
|
5.
|
Lưu giữ nguồn
gen một số loài tảo, vi tảo biển phục vụ phát triển nuôi trồng thủy sản
|
Lưu giữ an
toàn nguồn gen các loài vi tảo có giá trị phục vụ cho phát triển giống, làm
thức ăn cho nuôi trồng thủy sản, cung cấp nguyên liệu cho các lĩnh vực liên
quan (thực phẩm chức năng, hoá dược mỹ phẩm).
|
1. Lưu giữ
nguồn gen các loài vi tảo, 100.000 tế bào/loài:
- Lớp tảo silic (Bacillariophyceae) gồm 15 loài khác
nhau thuộc các chi: Chaetoceros, Skeletonema, Thalassiosira, Nitzchia, Navicula,
Phaeodactylum, > 2 loài/chi.
- Lớp Haptophytes/ Chrysophyceae gồm 5 loài/giống
khác nhau thuộc các chi: Isochrysis, Monochrysis (Pavlova), Dicrateria
inornata > 2 loài/chi;
- Lớp Prasinophyceae gồm 4 loài thuộc chi Pyramimonas,
Micromonas, 2 loài/chi (2 địa điểm).
- Lớp Cryptophyceae gồm 10 loài khác nhau thuộc các
chi Rhodomonas, Cryptomonas, Chroomonas, Chlamydomonas Chlorococcum, >
1-2 loài/chi.
- Lớp Eustigmatophyceae gồm 3 loài thuộc chi: Nannochloropsis;
> 2 loài/chi (3 địa điểm).
- 20 loài/giống thuộc các chi trong ngành tảo lục: Tetraselmis
(Prasinophyceae), Chlorella, Senedesmus, Haematococcus, Dunaliella,
Chlamydomonas, Botryococcus, Chlorococcum, Euglena; > 2 loài/chi.
- Tảo lam (Cyanobacteria)
gồm 3 loài thuộc các chi: Arthrospira
(Spirulina), Synechoccus, > 2 loài/chi.
2. Sản xuất và cung ứng nguồn gen của các loài vi tảo
phục vụ sản xuất: 20 loài/năm được cung cấp phục vụ sản xuất.
3. Bộ cơ sở dữ liệu các nguồn gen lưu giữ: Nguồn gốc,
đặc điểm sinh học (sinh trưởng, sinh sản), giá trị sản xuất.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
thủy sản I, II, III; Viện Nghiên cứu Hải sản.
|
6.
|
Lưu giữ nguồn
gen một số loài nhuyễn thể (Tu hài, ốc hương, hầu, ngao) có giá trị kinh tế
phục vụ phát triển giống nuôi biển
|
Lưu giữ an
toàn nguồn gen tu hài, ốc hương, hầu phục vụ cho phát triển giống nhuyễn thể
nuôi biển lâu dài.
|
1. Lưu giữ các nguồn gen 3 loài nhuyễn thể, 500
con/loài:
a) Tu hài.
b) Hầu Thái Bình Dương.
c) Ốc hương.
d) Ngao Bến Tre.
2. Sản xuất và cung ứng nguồn gen của 4 loài nhuyễn
thể phục vụ sản xuất: 10.000-100.000 con bố mẹ/loài/năm, 2-5 triệu con giống/loài/năm
phục vụ sản xuất.
3. Bộ cơ sở dữ liệu các nguồn gen lưu giữ: Nguồn gốc,
đặc điểm sinh học (sinh trưởng, sinh sản, sức sống), phát triển sản xuất.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật và Thủy sản chủ trì (a), phối hợp với: Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng hủy sản I (b), Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II
(d), Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III (c).
|
IV
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đối với
nhóm các loài cây sinh trưởng nhanh (Keo, Bạch đàn, Thông)
|
|
|
1.1
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn tạo giống cây sinh trưởng nhanh (Keo tai tượng, Keo lá tràm,
Keo lai; Bạch đàn urô, Bạch đàn lai; Thông mã vĩ, Thông caribê) cho một số
vùng trồng rừng trọng điểm
|
- Lưu giữ được các nguồn gen phục vụ chọn tạo giống
keo, bạch đàn, thông đáp ứng các mục tiêu khác nhau và theo cả hai hình thức
tại chỗ và chuyển chỗ.
- Tài liệu hóa được thông tin về các nguồn gen cây
mọc nhanh (loài, xuất xứ, gia đình, dòng vô tính, ...).
|
- 100 ha vườn
giống, rừng giống, vườn sưu tập giống xây dựng trước năm 2020 được quản lý, bảo
vệ và chăm sóc hàng năm.
- 200 giống đã công nhận và giống có triển vọng được
lưu giữ trong phòng thí nghiệm dưới hình thức in-vitro
và trong các vườn đầu dòng.
- 4.000 lô hạt giống gồm các cây trội, tổ hợp lai,
xuất xứ của các loài keo, bạch đàn, thông bảo quản, cất trữ lâu dài.
- 2000 lô hạt giống của các cây trội keo, bạch đàn,
thông được thu hái và lưu giữ.
- 10 ha vườn sưu tập cho khoảng 2.000 cây trội của
các loài keo, bạch đàn, thông được thiết lập.
- 01 bộ cơ sở dữ liệu về nguồn gen các loài cây phục
vụ nghiên cứu chọn tạo giống cũng như trao đổi giống quốc tế được thiết lập.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
|
2
|
Đối với
nhóm các loài cây bản địa cung cấp gỗ lớn
|
|
|
2.1
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn giống cây bản địa (Sồi phảng, sến Trung, Dầu rái, Sao đen, Tếch)
phục vụ trồng rừng cung cấp gỗ lớn
|
- Tổng hợp, cập nhật được thông tin về nghiên cứu,
bảo tồn, phát triển 5 loài cây bản địa trồng rừng gỗ lớn tại Việt Nam.
- Lưu giữ được nguồn gen của 5 loài, gồm: sồi phảng,
sến Trung, Dầu rái, Sao đen, Tếch phục vụ chọn giống cây bản địa cung cấp gỗ
lớn giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn tiếp theo ở Việt Nam.
- Tài liệu hóa và xây dựng được cơ sở dữ liệu về
nguồn gen của 5 loài cây bản địa.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng các kết quả nghiên cứu,
bảo tồn và phát triển 5 loài cây bản địa.
- 01 Báo cáo về đặc điểm phân bố và đặc điểm lâm học
của 5 loài.
- 01 báo cáo đánh giá kết quả khảo nghiệm hậu thế của
các loài, gồm: Dầu rái, Sao đen.
- Vườn sưu tập giống kết hợp bảo tồn 5 loài:
2ha/loài; mật độ tối thiểu 400 cây/ha.
- 01 bộ cơ sở dữ liệu về bảo tồn nguồn gen (chuyển
chỗ, tại chỗ) cho 5 loài cây bản địa.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ trì.
|
2.2
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn giống cây bản địa (Xoan ta, Mỡ) phục vụ trồng rừng cung cấp
gỗ lớn
|
- Tổng hợp, cập nhật được thông tin về nghiên cứu,
bảo tồn, phát triển 2 loài cây bản địa trồng rừng gỗ lớn tại Việt Nam.
- Lưu giữ được nguồn gen của 2 loài Xoan ta, Mỡ phục
vụ chọn giống cây bản địa cung cấp gỗ lớn giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn tiếp
theo ở Việt Nam.
- Tài liệu hóa và xây dựng được cơ sở dữ liệu về
nguồn gen của 2 loài cây bản địa.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng các kết quả nghiên cứu,
bảo tồn và phát triển 2 loài cây bản địa
- 01 Báo cáo về đặc điểm phân bố và đặc điểm lâm học
của 2 loài.
- 01 báo cáo đánh giá kết quả khảo nghiệm hậu thể của
loài Mỡ.
- Vườn sưu tập giống kết hợp bảo tồn 2 loài:
2ha/loài; mật độ tối thiểu 400 cây/ha.
- 01 bộ cơ sở dữ liệu về bảo tồn nguồn gen (chuyển
chỗ, tại chỗ) cho 2 loài cây bản địa.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường đại học Lâm nghiệp chủ trì.
|
2.3
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn giống cây Bồ đề phục vụ trồng rừng cung cấp gỗ lớn
|
- Tổng hợp, cập nhật được thông tin về nghiên cứu,
bảo tồn, phát triển loài Bồ đề trồng rừng gỗ lớn tại Việt Nam.
- Lưu giữ được nguồn gen của loài Bồ đề phục vụ chọn
giống cây bản địa cung cấp gỗ lớn giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn tiếp theo ở
Việt Nam.
- Tài liệu hóa và xây dựng được cơ sở dữ liệu về
nguồn gen của loài cây Bồ đề.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng các kết quả nghiên cứu,
bảo tồn và phát triển loài Bồ đề.
- 01 Báo cáo về đặc điểm phân bố và đặc điểm lâm học
của loài Bồ đề
- Vườn sưu tập giống kết hợp bảo tồn loài Bồ đề:
2ha/loài; mật độ tối thiểu 400 cây/ha.
- 01 bộ cơ sở dữ liệu về bảo tồn nguồn gen (chuyển
chỗ, tai chỗ) cho loài Bồ đề.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường đại học Nông Lâm Bắc Giang chủ trì.
|
3
|
Đối với
nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
3.1
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn giống cây lâm sản ngoài gỗ (Hoàng bá, Hoàng đằng, Tam thất
hoang, Hà thủ ô đỏ, Thông nhựa)
|
- Đánh giá được thực trạng bảo tồn và bổ sung đặc
điểm lâm học các loài Hoàng bá, Hoàng đằng, Tam thất hoang, Hà thủ ô đỏ,
Thông nhựa ở Việt Nam.
- Lưu giữ được nguồn gen các loài.
- Tài liệu hóa được các kết quả nghiên cứu về bảo tồn,
lưu giữ nguồn gen các loài nghiên cứu giai đoạn 2021- 2025.
|
- 50 cây trội (cây mẹ)/loài được bảo tồn, lưu giữ tại
chỗ.
- 250 lô hạt giống của các cây trội (cây mẹ) của 5
loài thu hái và lưu giữ hàng năm.
- Xây dựng mới vườn sưu tập nguồn gen bổ sung và kết
hợp bảo tồn chuyển chỗ cho 5 loài (Hoàng bá: 3ha; Hà thủ ô đỏ: 0,5ha; Tam thất
hoang: 0,5ha; Hoàng đằng: 0,5ha; Thông nhựa: 3 ha).
- 40 mẫu nguồn gen cho loài Tam thất hoang, 10 mẫu
nguồn gen cho loài Thông nhựa trong phòng thí nghiệm.
- 05 báo cáo đánh giá nguồn gen cho các loài Hoàng
bá, Hoàng đằng, Tam thất hoang, Hà thủ ô đỏ, Thông nhựa.
- 01 bộ cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin lưu giữ
nguồn gen của 05 loài LSNG.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với Trường đại học Nông
lâm Bắc Giang thực hiện.
|
3.2
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn giống cây lâm sản ngoài gỗ (Đỗ trọng, Thiên niên kiện)
|
- Đánh giá được thực trạng bảo tồn và bổ sung đặc
điểm lâm học các loài Đỗ trọng và Thiên niên kiện ở Việt Nam.
- Bảo tồn được nguồn gen các loài theo phương thức
bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ.
- Tài liệu hóa được các kết quả nghiên cứu về bảo tồn,
lưu giữ nguồn gen các loài nghiên cứu giai đoạn 2021- 2025.
|
- 50 cây trội (cây mẹ)/loài được bảo tồn tại chỗ.
- 100 lô hạt giống của các cây trội (cây mẹ) của 02
loài thu hái và lưu giữ hàng năm.
- Xây dựng mới vườn sưu tập nguồn gen bổ sung và kết
hợp bảo tồn chuyển chỗ cho 02 loài (Đỗ trọng: 3ha và Thiên niên kiện: 0,5ha).
- 20 mẫu nguồn gen/loài cho các loài Đỗ trọng và
Thiên niên kiện trong phòng thí nghiệm.
- 02 báo cáo đánh giá nguồn gen cho các loài Đỗ trọng
và Thiên niên kiện.
- 01 bộ cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin lưu giữ
nguồn gen của 02 loài LSNG.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường đại học Lâm nghiệp chủ trì.
|
3.3
|
Lưu giữ nguồn
gen phục vụ chọn giống cây lâm sản ngoài gỗ (Hoàng bá, Hoàng đằng, Tam thất
hoang, Hà thủ ô đỏ, Thông nhựa)
|
- Đánh giá được
thực trạng bảo tồn và bổ sung đặc điểm lâm học các loài Hoàng bá, Hoàng đăng,
Tam thất hoang, Hà thủ ô đỏ, Thông nhựa ở Việt Nam.
- Lưu giữ được nguồn gen các loài.
- Tài liệu hóa được các kết quả nghiên cứu về bảo tồn,
lưu giữ nguồn gen các loài nghiên cứu giai đoạn 2021- 2025.
|
- 50 cây trội (cây mẹ)/loài được bảo tồn, lưu giữ tại
chỗ.
- 250 lô hạt giống của các cây trội (cây mẹ) của 5
loài thu hái và lưu giữ hàng năm.
- Xây dựng mới vườn sưu tập nguồn gen bổ sung và kết
hợp bảo tồn chuyển chỗ cho 5 loài (Hoàng bá: 3ha; Hà thủ ô đỏ: 0,5ha; Tam thất
hoang: 0,5ha; Hoàng đằng: 0,5ha; Thông nhựa: 3 ha).
- 40 mẫu nguồn gen cho loài Tam thất hoang, 10 mẫu
nguồn gen cho loài Thông nhựa trong phòng thí nghiệm.
- 05 báo cáo đánh giá nguồn gen cho các loài Hoàng
bá, Hoàng đằng, Tam thất hoang, Hà thủ ô đỏ, Thông nhựa
- 01 bộ cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin lưu giữ
nguồn gen của 05 loài lâm sản ngoài gỗ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với Trường đại học Nông
lâm Bắc Giang.
|
PHỤ LỤC
II:
DANH MỤC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN NGHIÊN CỨU, SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 4999/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 12
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
I
|
TRỒNG TRỌT-BVTV
|
|
|
|
1.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống lúa cho các tỉnh phía Nam
|
Tạo ra được
nguồn vật liệu tiềm năng là các dòng lúa triển vọng, phục vụ cho phát triển
các giống lúa có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh hại chính
và điều kiện bất thuận, thích hợp cho các vùng trồng lúa chính phía Nam.
|
- 05 - 06 dòng lúa thơm, đặc sản (TGST ≤110 ngày),
năng suất đạt 5- 7 tấn/ha, chống chịu sâu bệnh chính (có 2 /3 chỉ tiêu chống
chịu rầu nâu, đạo ôn hoặc bạc lá ≤ cấp 5), có mùi thơm, hàm lượng amylose dưới
20%.
- 05 - 06 dòng lúa chất lượng cao chống chịu điều
kiện bất lợi của môi trường (hạn, mặn, ngập) TGST ≤ 105 ngày, năng suất đạt
trên 5- 6 tấn/ha (trong điều kiện hạn, mặn, ngập), chống chịu sâu bệnh chính
(có 2 /3 chỉ tiêu chống chịu rầu nâu, đạo ôn hoặc bạc lá ≤ cấp 5), hàm lượng amylose dưới
22%.
- 03 - 05 dòng lúa Japonica
có TGST ≤ 105 ngày, năng suất đạt
6-8 tấn/ha, chất lượng tốt (amylose ≤ 20 %), chống chịu sâu bệnh chính (có 2 /3 chỉ
tiêu chống chịu rầu nâu, đạo ôn hoặc bạc lá ≤ cấp 5).
- 03 - 05 dòng lúa gạo màu có TGST ≤110 ngày, năng
suất đạt 5-7 tấn/ha, chất lượng tốt (amylose
≤ 20 %), hàm lượng vi chất cao, chống
chịu sâu bệnh chính (có 2 /3 chỉ tiêu chống chịu rầu nâu, đạo ôn hoặc bạc lá
≤ cấp 5).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Lúa đồng bằng sông Cửu Long chủ trì, phối hợp với Viện KHKT Nông nghiệp
Duyên hải Nam Trung Bộ.
|
2.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống lúa cho các tỉnh phía Bắc
|
Tạo ra được nguồn
vật liệu tiềm năng là các dòng lúa thuần và các dòng bố mẹ lúa lai triển vọng,
phục vụ cho phát triển các giống lúa thuần và lúa lai có năng suất cao, chất
lượng tốt, chống chịu sâu bệnh hại chính và điều kiện bất thuận, thích hợp
cho các vùng trồng lúa chính phía Bắc.
|
- 10 - 12 dòng lúa thuần mới triển vọng, có thời
gian sinh trưởng cực ngắn ngày (85-90 ngày trong vụ Mùa, Hè Thu), năng suất
5,0-5,5 tấn/ha, chất lượng gạo tốt, kháng cao với bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá và
rầy nâu, thích hợp cho vùng Bắc Trung bộ.
- 10 - 15 dòng lúa thuần mới triển vọng ngắn ngày,
năng suất đạt 6,5-7,5 tấn/ha, chất lượng gạo tốt, kháng cao với sâu bệnh hại
chính như đạo ôn, bạc lá, rầy nâu, thích hợp cho vùng thâm canh.
- 10 - 15
dòng lúa thuần mới triển vọng ngắn ngày, năng suất đạt 5,0- 6,0 tấn/ha, chất
lượng gạo tốt, kháng sâu bệnh và chống chịu tốt với các điều kiện bất thuận của
thời tiết như hạn, úng, nhiệt độ cao, thích hợp cho vùng sinh thái khó khăn.
* Các dòng bố
mẹ lúa lai triển vọng:
+ 02-03 dòng
CMS, 5 dòng TGMS; 02 - 03 dòng bố phục hồi (R) có tiềm năng năng suất cao.
+ 03 -05
dòng phục hồi (R), 05 dòng mẹ TGMS mang gen chịu ngập (Subl); 02 - 03 dòng phục
hồi (R), 05 dòng mẹ TGMS mang gen chịu mặn.
+ 10-12 dòng
triển vọng lúa lai chất lượng, mang gen kháng rầy nâu (Bph3) hoặc bạc lá
(Xa7), có khả năng chịu mặn.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chủ trì, phối hợp với: Viện Di truyền
Nông nghiệp, Viện KHKT Nông nghiệp Bắc Trung Bộ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, CTCP Tập
đoàn Thaibinhseed.
|
3.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống ngô lai, ngô thực phẩm, ngô sinh khối
|
Tạo được nguồn
vật liệu tiềm năng là các quần thể, dòng bố mẹ triển vọng, phục vụ phát triển
giống ngô tẻ lai, ngô thực phẩm và ngô sinh khối có năng suất cao, chất lượng
tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận, thích hợp cho các vùng trồng
chính.
|
- 10 -15 tổ hợp lai ngô tẻ mới triển vọng (năng suất
4-5 tấn/ha, chống chịu khá với một số loại sâu bệnh hại chính); 12 - 15 tổ hợp
lai ngô nếp triển vọng (vỏ mỏng, dẻo); 10 - 12 tổ hợp lai ngô đường triển vọng
(vỏ mỏng, hàm lượng đường cao); 10 - 15 tổ hợp lai ngô sinh khối triển vọng
(năng suất đạt 60-70 tấn sinh khối/ha).
- 20 - 30
dòng thuần ngô tẻ (năng suất ≥3,0 tấn/ha, chống chịu khá với một số loại sâu
bệnh chính; 15-20 dòng thuần ngô nếp (vỏ mỏng, dẻo, năng suất ≥1,5 tấn/ha);
15-20 dòng thuần ngô đường (vỏ mỏng, hàm lượng đường cao, năng suất ≥ 0,8 tấn/ha);
15-20 dòng thuần ngô sinh khối (năng suất ≥3,0 tấn/ha).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Ngô chủ trì, phối hợp với: Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện KHKT Nông nghiệp
miền Nam, Viện Nghiên cứu Bông và Phát triển Nông nghiệp Nha Hố
|
4.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống sắn có hàm lượng tinh bột cao phục vụ chế
biến và giống sắn ăn tươi cho các vùng trồng chính
|
Chọn tạo,
phát triển được giống sắn có năng suất cao, hàm lượng tinh bột ≥ 30%, chống
chịu sâu bệnh hại chính, điều kiện bất thuận, phù hợp cho chế biến công nghiệp
và giống sắn cho ăn tươi, không đắng, thích hợp cho các vùng trồng chính.
|
- 03 - 05
dòng sắn có triển vọng, năng suất đạt trên 35 tấn/ha, hàm lượng tinh bột ≥
30%, chống chịu tốt với bệnh khảm lá và chổi rồng, thích hợp cho vùng thâm
canh.
- 03 - 05 dòng sắn triển vọng cho đất nghèo dinh dưỡng,
năng suất ≥ 30 tấn/ha, hàm lượng tinh bột ≥30%.
- 01 - 02 dòng sắn triển vọng giàu Caroten, năng suất
≥ 25 tấn/ha, không đắng, HCN thấp ≤ 5mg/100g củ tươi, phục vụ nhu cầu ăn
tươi.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông nghiêp miền Nam chủ trì, phối hợp với Viện Cây lương
thực và Cây thực phẩm.
|
5.
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống cây ăn quả: cây có múi, xoài, thanh long, chuối, nhãn, sầu
riêng cho các tỉnh phía Nam
|
Tạo được nguồn
vật liệu khởi đầu mới bằng lai hữu tính, xử lý chiếu xạ gây đột biến cho các
cây ăn quả cam, bưởi, xoài, thanh long, chuối, nhãn, sầu riêng... phục vụ cho
công tác lai, tạo giống mới.
Cải thiện
các giống cây ăn quả hiện có hay tạo giống cây ăn quả mới nhằm đáp ứng nhu cầu
thị trường trong và ngoài nước và thích nghi với điều kiện biến đổi khí hậu.
Cụ thể:
Cây cam, bưởi:
Giảm số lượng hạt/quả (không hoặc ít hạt/quả), tăng chất lượng quả (tăng độ
Brix, giảm acid tổng số, có hương thơm) màu thịt quả vàng đậm, đỏ đậm
sáng; màu vỏ xanh, vàng, cam,... chống chịu tốt với điều kiện bất lợi như hạn,
mặn, úng,..
Cây xoài:
Tăng độ dày vỏ quả, màu vỏ vàng sáng, thịt quả chắc, ít xơ, chống chịu với dịch
hại, điều kiện bất lợi môi trường.
Cây thanh
long: Cải thiện chất lượng thịt quả như tăng độ Brix và độ chắc thịt quả, có
hương nhẹ, chống chịu với đốm nâu.
Cây chuối:
tăng chất thịt quả, màu thịt quả, độ chắc và độ Brix thịt quả, chống chịu với
bệnh Panama.
Cây nhãn: quả
to ≥12g, cùi dày, ráo, chống chịu với hiện tượng chổi rồng.
Cây sầu
riêng: Cơm vàng, ráo, không hoặc ít xơ, tỉ lệ ăn được ≥ 30%.
|
- Cây có múi: Tạo được cây lai trong vườn ươm/ nhà
lưới (500-1.000 cây) và thanh lọc đánh giá khả năng chống chịu bệnh thối rễ,
thối gốc do Phytophthora và các điều kiện bất lợi của môi trường (hạn, mặn,
ngập). Trồng 300 cây lai ra đồng; Tạo nguồn vật liệu bằng chiếu xạ trên cây
bưởi Da xanh 800-1.000 cây; Chọn lọc tối thiểu 5 dòng triển vọng (cho năng suất
và chất lượng quả tương đương giống bưởi Da xanh và có số hạt/ quả <6, thịt
quả đỏ đậm hơn so với bưởi Da xanh và độ Brix >11, ráo, tróc tốt).
- Cây xoài: Tạo ra 400 cây lai trong vườn ươm và trồng
ra đồng cho đánh giá nhanh; Công bố lưu hành 01 giống (dày vỏ quả >1,2 mm,
màu vỏ vàng sáng, thịt quả chắc, ít xơ, chống chịu với dịch hại, điều kiện bất
lợi môi trường, có khả năng bảo quản.
- Cây Thanh long: Tạo ra 3.500 cây lai trồng đánh
giá ngoài đồng, chọn lọc tối thiểu 5 dòng lai triển vọng; Một giống thanh
long mới được công bố lưu hành giống (độ Brix (Brix >17%) và độ chắc thịt
quả ≥ 1 g/cm3, hương thơm nhẹ vị ngọt thanh, chống chịu với đốm nâu, có khả
năng kéo dài thời gian bảo quản).
- Cây nhãn: Tạo ra 500 cây lai mới trong vườn ươm
và trồng đánh giá nhanh ngoài đồng; Công bố lưu hành ít nhất 01 giống mới (quả
to >12g, cùi dày, ráo, chống chịu với hiện tượng chổi rồng, có khả năng chống
chịu với hạn, mặn, ngập).
- Cây sầu riêng: Tạo ra 500 cây lai mới trong vườn
ươm và trồng đánh giá nhanh ngoài đồng; Công bố lưu hành ít nhất 01 giống mới
(có tỉ lệ ăn được ≥ 30%, ráo, thịt quả mịn, không hoặc ít xơ, vị béo ngọt,
thơm nhẹ; tăng khả năng chống chịu với Phytophthora trên cây sâu riêng).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Cây ăn quả miền Nam chủ trì, phối hợp: Viện KHKT Nông Lâm
nghiệp Tây Nguyên.
|
6.
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống một số cây ăn quả (cây có múi, xoài, chuối, dứa, nhãn) có chất
lượng cao, chống chịu một số bệnh hại cho các tỉnh phía Bắc
|
- Chọn tạo
được 1-2 giống hoặc dòng triển vọng mới/1 chủng loại cây ăn quả nghiên cứu có
năng suất và chất lượng quả tương đương với các giống đang được trồng phổ biến;
có ít nhất một trong các đặc tính về khả năng rải vụ thu hoạch, chất lượng quả
hoặc khả năng chống chịu bệnh vượt trội hơn so với các giống đang được trồng
phổ biến.
- Tạo được
nguồn vật liệu khởi đầu mới cho các nghiên cứu chọn tạo giống mới các cây ăn
quả chọn nghiên cứu ở các giai đoạn tiếp theo.
|
- 1 giống bưởi mới khả năng sinh trưởng khỏe, khối
lượng trung bình quả ≥ 0,9 kg, tép màu hồng, số hạt/quả ≤ 90 hạt, độ brix ≥
10 %, cho năng suất đạt ≥ 25 tấn/ha ở thời kỳ ổn định năng suất, chín sớm hoặc
chín chính vụ, được công nhận giống chính thức cho các tỉnh phía Bắc.
- 1-2 dòng cam chanh mới có khả năng sinh trưởng khỏe,
khối lượng trung bình quả ≥ 190 gam, số hạt/quả ≤10 hạt, độ brix ≥ 10 %, tiềm
năng cho năng suất đạt ≥ 30 tấn/ha ở thời kỳ ổn định năng suất, chín sớm hoặc
chín chính vụ, được đưa vào trồng khảo nghiệm sản xuất ở các tỉnh phía Bắc.
- 1 dòng chuối tiêu mới có khả năng sinh trưởng khỏe,
khối lượng buồng đạt ≥ 23 kg, chiều dài quả ≥17 cm, chất lượng
quả đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, có khả năng chống chịu bệnh bệnh héo vàng do nấm
Fusarium gây hại, tỷ lệ nhiễm bệnh trên đồng ruộng ≤ 15 %, năng suất
đạt ≥ 45 tấn/ha, được đưa vào trồng khảo nghiệm ở các tỉnh phía Bắc. 1 dòng
chuối tây mới có khối lượng buồng đạt ≥ 18 kg, chiều dài quả đạt ≥15 cm, chất lượng
quả đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, cỏ khả năng chống chịu bệnh héo vàng do nấm Fusarium gây hại,
tỷ lệ nhiễm bệnh trên đồng ruộng ≤ 20 %, năng suất đạt ≥ 35 tấn/ha, được đưa vào
trồng khảo nghiệm ở các tỉnh phía Bắc.
- 1-2 dòng dứa lai mới thuộc nhóm dứa cayen có khả
năng sinh trưởng khỏe, dễ xử lý ra hoa trái vụ, quả hình trụ, khối lượng quả
đạt ≥1,35 kg, thịt quả màu vàng đậm, độ brix ≥ 15 %, có tiềm năng cho năng suất
đạt ≥ 45 tấn/ha, được đưa vào trồng khảo nghiệm ở các tỉnh phía Bắc.
- 1-2 dòng nhãn lai có khối lượng quả đạt ≥ 13 gam,
độ brix ≥ 20 %, tỷ lệ phần ăn được đạt ≥ 67 %, năng suất đạt ≥ 15 tấn/ha,
chín sớm hoặc chín chính vụ, được đưa vào trồng khảo nghiệm ở các tỉnh phía Bắc.
- 1.000 - 2.000 cá thể vật liệu mới/1 chủng loại
cây ăn quả được tạo ra bằng lai hữu tính hoặc xử lý đột biến, có khả năng
sinh trưởng khỏe, được đưa vào đánh giá cho giai đoạn nghiên cứu chọn tạo giống
tiếp theo.
- 2 - 3 mô hình trình diễn cho giống được công nhận
giống chính thức, quy mô 0,5ha/1 mô hình.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Rau quả chủ trì.
|
7.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phục vụ chọn tạo giống cà phê vối kháng tuyến trùng, chịu
hạn và giống cà phê chè kháng bệnh gỉ sắt, năng suất cao, phù hợp với các
vùng trồng chính ở Việt Nam
|
Chọn lọc các
dòng cà phê vối có khả năng chống chịu hạn, tuyến trùng và cà phề chè kháng bệnh
gỉ sắt, năng suất cao từ nguồn vật liệu thu thập, nhập nội phục vụ công tác
đánh giá, chọn lọc giống mới phù hợp với vùng trồng cà phê bị thiếu nước,
vùng nhiễm bệnh.
|
- Chọn 6-8 dòng cà phê vối có khả năng chịu hạn (giảm
trên 30% lượng nước tưới ở thí nghiệm trong chậu, giảm 1 đợt nước tưới trên đồng
ruộng), năng suất trên 3,0 tấn nhân/ha, chất lượng thử nếm trên 70/100 điểm
theo tiêu chuẩn SCAA từ các vật liệu nhập nội và quần thể lai tạo mới có định
hướng phục vụ việc khảo nghiệm, đánh giá giống tại các vùng thiếu nước tưới.
- Tuyển chọn 1-2 dòng cà phê vối từ nguồn vật liệu
nhập nội có khả năng kháng tuyến trùng gây hại chính (Chịu được mật độ tuyến
trùng Pratylenchus và Meloidogyne >3.000 con/1kg bầu đất ở điều kiện lây bệnh
nhân tạo trong nhà lưới) dùng làm gốc ghép cho các giống cà phê thương mại.
- Tuyển chọn 4-5 dòng cà phê chè năng suất, chất lượng
cao, kháng bệnh gỉ sắt từ các con lai F1 giữa giống nhập nội và giống chọn lọc
trong nước.
- Chọn được 1-2 dòng/giống cà phê chè mới từ các vật
liệu/con lai F1 nhập nội, giống có khả năng thích ứng tốt với điều kiện sinh
thái ở Việt Nam, năng suất, chất lượng cao hơn giống Catimor
|
2021-2025
|
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Viện KHKT Nông Lâm
Nghiệp Tây Nguyên
Đơn vị phối
hợp: Viện Di truyền Nông nghiệp; Viện KHKT Nông lâm nghiệp
- miền núi phía Bắc
|
8.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phục vụ chọn tạo giống hồ tiêu phục vụ cho chế biến tiêu
trắng và tiêu đỏ cho các vùng trồng chính
|
Tạo được một
số dòng/ giống tiêu triển vọng năng suất cao, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu và
thích nghi với biến đổi khí hậu cho các vùng trồng tiêu chính của Việt Nam.
|
- Chọn tạo ít nhất 1 dòng hồ tiêu phục vụ chế biến
tiêu trắng, 1 dòng hồ tiêu phục vụ chế biến tiêu đỏ mang các đặc tính như:
dung trọng tối thiểu 600 g/lít; chín tập trung trên 70 %; độ đồng đều trên
80%.
- Xây dựng quy trình canh tác cho các giống chọn tạo.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên chủ trì, phối hợp với Viện
KHKT Nông nghiệp miền Nam.
|
9.
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống chè có năng suất cao, chất lượng tốt, có đặc tính chịu hạn cho
các vùng trồng chính
|
Tạo nguồn vật
liệu khởi đầu, các dòng, giống chè có năng suất cao, chất lượng tốt, có đặc
tính chịu hạn phục vụ phát triển chè bền vững ở các vùng trồng chè chính.
|
- Chọn được 1-2 giống chè mới tự công bố lưu hành
có năng suất tuổi 3-4, đạt ≥ 5 tấn/ha, chất lượng tốt (đánh giá cảm quan sản
phẩm chè xanh/chè đen đạt ≥17 điểm, hàm lượng a.amin đạt ≥ 2,0%), có đặc tính
chịu hạn.
- Chọn 8-12 dòng chè mới có năng suất tuổi 3 đạt ≥
4 tấn/ha, chất lượng tốt (đánh giá cảm quan sản phẩm chè xanh/chè đen đạt ≥
17 điểm, hàm lượng a.amin đạt ≥ 2,0%), có đặc tính chịu hạn.
- Xác định được khả năng chịu hạn của 60 dòng/giống
chè trong tập đoàn giống công tác.
- Chọn được 120 cá thể tốt (trong đó 30 cá thể từ
phương pháp lai hữu tính, 20 cá thể từ phương pháp lai hữu tính sử dụng công
nghệ cứu phối, 70 cá thể từ phương pháp xử lý đột biến).
- Tạo vườn vật liệu khởi đầu tốt cho cho công tác
chọn tạo giống chè từ phương pháp lai hữu tính, lai hữu tính sử dụng công nghệ
cứu phối, xử lý đột biến.(Diện tích 1ha).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện KHKT Nông Lâm nghiệp miền núi phía Bắc chủ trì, phối hợp với
Viện Di truyền Nông nghiệp.
|
10.
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống và kỹ thuật thâm canh cây điều cho các vùng trồng chính
|
Nghiên cứu tạo
được giống điều mới và biện pháp kỹ thuật thâm canh điều, nhằm nâng cao năng
suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế trồng điều tại các vùng trồng chính (Đông
Nam Bộ, Tây Nguyên và Duyên Hải Nam Trung Bộ).
|
- Tự công bố
lưu hành 1-2 giống điều thích hợp cho các vùng trồng chính, năng suất ≥3.3 tấn/ha
có tỷ lệ nhân thu hồi ≥ 28%; số hạt chìm trong nước > 90%, kích cỡ hạt
≤160 hạt/ 1 kg.
- Mô hình
canh tác cho các giống điều tại ba vùng trồng chính (Đông Nam Bộ, Duyên Hải
Nam Trung Bộ và Tây Nguyên).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp Viện KHKT
Nông nghiệp miền Nam chủ trì, phối hợp với: Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải
Nam Trung Bộ, Viện KHKT Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên.
|
11.
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống mía chống chịu một số bệnh hại chính (Than, thối đỏ, chồi cỏ,
trắng lá) cho 3 vùng trồng mía chủ yếu Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và Bắc
Trung bộ
|
Chọn tạo và
cung cấp các giống mía mới có tiềm năng năng suất cao, chất lượng tốt, chống
chịu tốt với các bệnh hại chính (Than, thối đỏ, chồi cỏ, trắng lá).
|
Chọn được:
1-2 giống mía mới có năng suất ≥ 85 tấn/ha, chữ đường ≥12 CCS, chống chịu tốt
với các bệnh hại chính trên cây mía (Than, thối đỏ, chồi cỏ, trắng lá) cho 3
vùng mía chủ yếu (Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và Bắc Trung bộ).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Mía đường chủ trì, phối hợp với các Công ty Mía đường.
|
12.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống rau lai F1 (cà chua, dưa chuột, ớt cay,
mướp đắng) thích ứng với các vùng sinh thái
|
Chọn tạo được
một số giống rau lai mới (cà chua, dưa chuột, ớt cay, mướp đắng) có năng suất
cao, chất lượng tốt, chống chịu một số bệnh hại chính thích ứng với các vùng
sinh thái, góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao giá trị ngành sản
xuất rau ở Việt Nam.
|
- 03 - 05
dòng cà chua lai triển vọng, năng suất 60 - 70 tấn/ha, chống chịu bệnh xoăn
vàng lá (TYLCV), phù hợp cho ăn tươi.
- 03 - 05 dòng cà chua lai, năng suất 60 - 70 tấn/ha,
chịu bệnh sương mai.
- 03 - 05 dòng dưa chuột, năng suất 50 - 55 tấn/ha
chống chịu bệnh sương mai, phấn trắng.
- 02 - 03 dòng ớt cay lai chỉ thiên năng suất trên
25 tấn/ha, chất khô trên 20%, kháng bệnh Phythophthora capsici và bệnh
đốm lá phù hợp cho xuất khẩu quả tươi và chế biến sẩy khô.
- 01 - 02 giống mướp đắng lai năng suất đạt 40 -50
tấn/ha, kháng bệnh phấn trắng.
- 02 - 03 mô hình trình diễn/mỗi giống rau mới. Quy
mô mỗi mô hình từ 2 ha/1 đối tượng cây rau, hiệu quả kinh tế tăng so với giống
thông thường từ 10 -20%.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Rau quả chủ trì, phối hợp với: Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm, Viện Cây ăn quả miền Nam Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam.
|
13.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống hoa (lay ơn, lan hồ điệp, đồng tiền)
thích ứng với các vùng sinh thái
|
Chọn tạo được
một số giống hoa (lay ơn, lan hồ điệp, đồng tiền) có nhiều ưu điểm nổi trội,
thích ứng với các vùng sinh thái, góp phần chuyển đổi cơ cẩu cây trồng, nâng
cao giá trị ngành sản xuất hoa ở Việt Nam.
|
- 01-02 giống
hoa lan hồ điệp cỏ màu sắc mới lạ, cỏ hương thơm, có khả năng chống chịu bệnh
thối nhũn do vi khuẩn, hiệu quả cao hơn so với giống cũ 20%.
- 01 - 02 giống hoa lay ơn có màu sắc mới lạ, có
chiều dài bông ≥ 50cm, có ≥ 10 hoa/bông, có khả năng chống bệnh khô đầu lá,
hiệu quả cao hơn so với giống cũ 25%.
- 01 - 02 giống hoa đồng tiền có màu sắc mới lạ, có
chiều dài bông ≥ 30cm, đường kính hoa ≥ 15cm, cành hoa cứng, hiệu quả cao hơn
so với giống cũ 20%.
- 02 - 03 mô hình trình diễn/mỗi giống hoa mới. Quy
mô mỗi mô hình 2.000 - 5.000m2/1 đối tượng cây hoa, hiệu quả tăng
so với giống thông thường từ 1,2 - 1,3 lần.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Rau quả chủ trì, phối hợp với: Viện Di truyền Nông nghiệp, Viện
KHKT Nông
nghiệp miền Nam.
|
14.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống nấm chủ lực (nấm Hương, Mỡ, Rơm, Sò và Mộc
nhĩ) thích ứng với biến đổi khí hậu, phục vụ cho việc phát triển sản xuất
theo hướng công nghiệp
|
Chọn tạo được
một số giống nấm mới (nấm Hương, Mỡ, Rơm, Sò và Mộc nhĩ) có năng suất cao, ổn
định (tăng hơn so với giống đang trồng trong sản xuất tối thiểu 15%), chất lượng
tốt, thích ứng rộng với các điều kiện nuôi hồng khác nhau, phù hợp cho phát
triển sản xuất nấm theo hướng công nghiệp.
|
- 02 - 03
dòng nấm mới triển vọng/mỗi chủng loại nấm, năng suất tăng tối thiểu 10% so với
các giống nấm đang nuôi trồng, có mùi thơm đặc trưng, phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng, thích ứng tốt với các điều kiện nhiệt độ và môi trường nuôi
trồng khác nhau, được công bố lưu hành, cụ thể:
+ Nấm
hương: Năng suất đạt từ 250-300kg
nấm tươi/tấn nguyên liệu (NL), cao hơn từ 15-25% so với giống nấm hương bản địa;
có mùi thơn đặc trưng.
+ Nấm
mỡ: Năng suất nấm tươi đạt
250- 300kg/ tấn NL, cao hơn giống đang sản xuất từ 10-15%, có khả năng hình
thành quả thể ở nhiệt độ cao hơn (từ 20-25°C)/ hoặc trên các nền cơ chất nuôi
trồng khác nhau.
+ Nấm
rơm: Năng suất nấm đạt
150kg/tấn NL, cao hơn giống đang trồng trong sản xuất từ 10-15%, có thể sinh
trưởng phát triển trong điều kiện nhiệt độ thấp (< 30°C)/hoặc quả thể nấm
có thể giữ được trong điều kiện lạnh (16-20°C) trong thời gian từ 60-72h và
có mùi thơm đặc trưng, giòn ngọt.
+ Nấm
mộc nhĩ: Năng suất đạt ≥
700kg nấm tươi/tấn NL, cao hơn giống đang trồng trong sản xuất từ 15-20%,
thích ứng rộng với các điều kiện nuôi trồng khác nhau, chất lượng tốt phù hợp
cho chế biến và xuất khẩu (quả thể đơn lẻ, tai nấm dày...).
+ Nấm
Sò: Năng suất cao hơn giống
bố mẹ từ 15-20%, quả thể đẹp, hợp thị hiếu người tiêu dùng, có khả năng thích
nghi tốt với các biên độ nhiệt độ và môi trường nuôi trồng khác nhau.
- 05 quy trình công nghệ nhân giống các cấp và 05
quy trình công nghệ nuôi trồng các giống nấm mới.
- 05 mô hình sản xuất giống cho các giống nấm mới
cho hiệu quả cao với quy mô 10-15 tấn giống thương phẩm/năm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Di truyền Nông nghiệp chủ trì, phối hợp với: Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc, Công ty Cổ phần Nấm
Việt, Công ty, Cát Lợi, Công ty nấm ăn và nấm dược liệu Thới Sơn, Cơ sở
Meo nấm Phương Linh, Cơ sở sản xuất nấm Nhân Tâm.
|
15.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống cây dược liệu có khả năng chống chịu (hạn,
úng) ứng phó với biến đổi khí hậu tại một số
tỉnh miền Bắc Việt Nam
|
Cải tiến, chọn tạo
được một số giống dược liệu (đinh lăng, hương nhu trắng) có khả năng chống chịu
úng, hạn cho một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, phục vụ tái cơ cấu ngành nông
nghiệp ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
- 01 dòng đinh lăng triển vọng có khả năng chống chịu
úng, hạn có năng suất, chất lượng cao thích ứng với một số tỉnh miền núi phía
Bắc
- 01 dòng/loài hương nhu trắng có khả năng chống chịu
sâu bệnh, hạn, úng tạo ra bằng phương pháp đột biến/lai.
- 01 Qui trình kỹ thuật tổng hợp trồng, chăm sóc,
phòng trừ sâu bệnh hại, thu hoạch sơ chế biến dược liệu theo GACP - WHO được nghiệm
thu cấp cơ sở/giống.
- 01 Mô hình 0,5 ha/giống/vùng sinh thái
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với: Viện KHKT Nông Lâm
nghiệp miền núi phía Bắc, Viện Dược liệu, Công ty Traphaco.
|
16.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống lạc chịu hạn, chịu mặn, thích hợp với điều
kiện bất thuận cho các vùng trồng chính
|
Chọn tạo được
giống lạc có năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu với sâu bệnh
và điều kiện bất thuận (hạn, mặn), thích hợp cho các vùng trồng chính.
|
- 05 - 10 dòng lạc triển vọng chịu hạn (ở mức điểm
3), kháng bệnh đốm đen (mức điểm 4), năng xuất ≥ 3,5 tấn/ha.
- 03 - 05 dòng lạc chịu mặn (ở nồng độ muối hòa tan
từ 2-3‰), năng suất ≥ 3,5 tấn/ha, tỷ lệ nhân ≥ 70%.
- 02 - 03 mô hình/mỗi giống lạc mới, quy mô 3 ha/mô
hình; năng suất và HQKT tăng hơn so với giống trồng đại trà tại vùng đất khô
hạn và đất nhiễm mặn từ 15 - 20%.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chủ trì, phối hợp với: Viện KHKT Nông nghiệp
Bắc Trung Bộ, Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ.
|
17.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống dâu có năng suất, chất lượng cao cho miền
Bắc và miền Trung
|
- Tạo được nguồn vật liệu khởi đầu mang các đột biến
khác nhau phục vụ công tác lai tạo các giống dâu tằm mới.
- Chọn tạo được 3-5 dòng đột biến triển vọng có
năng suất lá cao ≥ 35 tấn lá/ha, có khả năng chống chịu sâu bệnh...
- Lai tạo và phát triển giống dâu lai mới có năng
suất cao ≥ 40 tấn lá/ha. Chất lượng tương đương giống VH15.
- Lai tạo, chọn lọc được một số tổ hợp lai mới có
triển vọng cho thu hoạch dâu cành năng suất lá đạt ≥ 35 tấn/ha/năm.
|
- Chọn tạo được 3-5 dòng đột biến triển vọng có
năng suất lá cao ≥ 35 tấn lá/ha, chống chịu sâu bệnh tốt.
- Chọn tạo được 1-2 giống dâu lai trồng hạt, năng
suất lá ≥ 40 tấn/ha/năm, chất lượng tương đương với giống VH15.
- Lai tạo, chọn lọc được 5 - 6 tổ hợp lai có triển
vọng cho thu hoạch dâu cành.
- Xây dựng 01 Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc,
thu hoạch giống dâu mới.
- 03 mô hình trồng giống dâu lai có triển vọng, quy
mô 01ha/mô
hình hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 10%.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương chủ trì, phối hợp với Viện KHKT Nông Lâm
nghiệp Tây Nguyên.
|
18.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống nho ăn tươi có khả năng chống chịu bệnh
thán thư cho vùng khô hạn Nam Trung bộ
|
Chọn tạo được
dòng/giống nho ăn tươi cho năng suất, chất lượng cao, có khả năng chống chịu
được bệnh thán thư, mẫu mã đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng, góp phần
phục vụ phát triển bền vững sản phẩm đặc thù của vùng Nam Trung bộ.
|
- Tuyển chọn được 01-02 dòng/giống nho ăn tươi có
triển vọng, năng suất ≥13 tấn/ha/vụ và chất lượng cao, độ Brix ≥ 17°; có khả
năng chống chịu bệnh thán thư, hiệu quả kinh tế tăng 10-15% so với giống nho
đang trồng phổ biến của vùng khô hạn Nam Trung bộ.
- Lai tạo được 5 -7 tổ hợp lai từ các dòng/giống
nho có triển vọng về năng suất, chất lượng và có khả năng chống chịu bệnh
thán thư.
- Xây dựng
được quy trình canh tác cho các dòng/giống nho có triển vọng.
- Xây dựng từ 2-4 mô hình trình diễn các dòng/giống
nho có triển vọng ứng dụng các biện pháp kỹ thuật đi kèm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Bông và Phát triển nông nghiệp Nha Hố chủ trì.
|
19.
|
Phục tráng
phát triển một số giống cây trồng đặc sản
|
Phục tráng
được các giống cây ăn quả đặc sản Bưởi da xanh, Bưởi Thành Trà, Bưởi Phúc Trạch,
Cam Xã đoài, Cam sành Tuyên Quang, Vú sữa Lò Rèn nhằm duy trì, phát triển và
hỗ trợ chỉ dẫn địa lý phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
|
- Báo cáo thực trạng vùng trồng, sinh trưởng, phát
triển và hiệu quả kinh tế của môt số giống cây trồng đặc sản (Bưởi da xanh,
Bưởi Thanh Trà, Bưởi Phúc Trạch, Cam Xã đoài, Cam sành Tuyên Quang, Vú sữa Lò
Rèn).
- Tuyển chọn được cây đầu dòng có năng suất cao, chất
lượng tốt (10 cây/giống).
- Phục tráng tạo cây S0 và S1 phục vụ công tác sản
xuất giống cho mỗi loại cây trồng đặc sản (cây S0: 30 cây/giống; cây S1: 100
cây/giống)
- Xây dựng được 01 vườn cây đầu dòng/ 01 giống cây
trồng đặc sản.
- Bộ dữ liệu đặc điểm nông sinh học nguồn gen của
các một số giống cây trồng đặc sản (01 bộ dữ liệu/01 giống cây trồng đặc sản).
- 01 Quy trình canh tác cho mỗi giống cây trồng đặc
sản.
- 01 Mô hình ghép cải tạo cho mỗi loại cây trồng đặc
sản, quy mô 01ha/mô hình.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với: Viện Nghiên cứu Rau
quả, Viện Cây ăn quả miền Nam, Viện Bảo vệ thực vật.
|
20.
|
Nghiên cứu tạo
vật liệu tiềm năng phát triển giống lúa chất lượng cao, ngắn ngày, thích ứng
biến đổi khí hậu cho các tỉnh phía Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ.
|
Chọn tạo các
giống lúa chất lượng cao, ngắn ngày, năng suất cao, thích ứng với biến đổi
khí hậu cho các tỉnh phía Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
|
- 03 - 05 dòng lúa mới triển vọng có TGST ngắn: vụ
Xuân ≤135 ngày, vụ Mùa ≤105 ngày, thấp cây, năng suất ≥ 7,0 tấn/ha trong vụ
Xuân và ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Mùa, cơm ngon, mềm; hàm lượng amylose ≤ 20%;
chống chịu tốt với sâu, bệnh và các điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn hoặc
mặn).
- Xây dựng mô hình trình diễn 03 dòng lúa mới tại
các vùng trồng lúa chính ở các tỉnh phía Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10 -15% so với giống trồng phổ biến
tại địa phương.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Công ty CP Tập đoàn Thaibinhseed chủ trì, phối hợp với Viện Cây lương thực và
Cây thực phẩm, viện KHKT NN DH Nam Trung Bộ.
|
II
|
CHĂN NUÔI
|
|
|
|
1.
|
Nghiên
cứu, chọn tạo giống lợn
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số dòng lợn có năng suất cao từ nguồn gen hiện có ở khu vực phía
Nam
|
Chọn tạo được
hai dòng nái, 1 dòng đực và tạo hai tổ hợp lợn nái lai bố mẹ có năng suất
sinh sản cao từ nguồn gen hiện có phục vụ phát triển chăn nuôi lợn các tỉnh
phía Nam.
|
+ 02 dòng
nái: 500 nái và 50 đực: Năng suất sinh sản ≥ 28 lợn con cai sữa/nái/năm; đạt
khối lượng 100kg với thời gian ≤155 ngày; tỷ lệ nạc ≥ 60%; tiêu tốn thức
ăn ≤ 2,5 kgTA/kg tăng khối lượng.
+ 02 tổ hợp
nái lai bố mẹ từ 02 dòng nái thuần: 1.000 nái bố mẹ; năng suất sinh sản v30 lợn
con cai sữa/nái/năm; đạt khối lượng 100kg với thời gian ≤ 150 ngày; tỷ lệ nạc: ≥ 60%; tỷ lệ
mỡ giắt ≥ 2,5%; tiêu tốn thức ăn ≤ 2,5 kgTA/kg tăng khối lượng.
+ 01 dòng đực:
50 cái + 10 đực; năng suất sinh trưởng ≤ 145 ngày tuổi lợn đạt 100 kg/con;
giai đoạn từ sau cai sữa đến 100 kg tiêu tốn ≤ 2,4 kg thức ăn/kg tăng khối lượng,
tỷ lệ nạc ≥ 61% tại thời điểm 100 kg và tỉ lệ mỡ giắt ≥3,0%.
+ Lợn thương
phẩm 3 máu: ≤150 ngày tuổi đạt 100 kg; tỷ lệ móc hàm ≥ 80%; tỷ lệ nạc ≥ 61% tại
thời điểm 100 kg; tỷ lệ mỡ giắt ≥ 2,8%.
+ Quy trình
chăn nuôi lợn sinh sản và lợn thương phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Phân viện chăn nuôi Nam Bộ- Viện Chăn nuôi chủ trì.
|
1.2
|
Nghiên cứu chọn
tạo một số dòng lợn có năng suất cao từ nguồn gen hiện có ở khu vực phía Bắc
|
ứng dụng
công nghệ gen để chọn tạo được 02 dòng nái và 01 dòng đực có năng suất sinh sản
và sinh trưởng cao từ nguồn gen hiện có phục vụ phát triển chăn nuôi lợn các
tỉnh phía Bắc.
|
- 02 dòng nái: 500 con nái và 50 đực; năng suất
sinh sản ≥ 30 con cai sữa/nái/năm.
- 01 dòng đực: 50 nái + 10 đực; năng suất sinh trưởng
≤ 145 ngày tuổi lợn đạt 100 kg/con, giai đoạn từ sau cai sữa đến 100 kg tiêu
tốn ≤ 2,4 kg thức ăn/kg tăng khối lượng, tỷ lệ nạc ≥ 62% tại thời điểm 100 kg
và tỉ lệ mỡ giắt ≥ 3,5%.
- 500 con nái lai; năng suất sinh sản ≥ 30 con cai
sữa/nái/năm.
- Lợn thương phẩm 3 máu: ≤ 150 ngày tuổi đạt 100
kg; tỷ lệ móc hàm ≥ 80%; tỷ lệ nạc ≥ 62% tại thời điểm 100 kg; tỷ lệ mỡ giắt
≥ 3%.
- Quy trình chăn nuôi lợn sinh sản và thương phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy phương-Viện Chăn nuôi chủ trì, phối hợp với
Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
|
2
|
Nghiên
cứu, chọn tạo giống
gia cầm
|
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số dòng gà hướng trứng năng suất, chất lượng cao từ nguồn gen bản
địa và nhập nội
|
Chọn tạo được
6 dòng gà hướng trứng có năng suất chất lượng cao đáp ứng yêu cầu sản xuất ở
các vùng sinh thái.
|
- Dòng 1
(D629 X GT34): năng suất trứng ≥ 250 quả/mái/68 tuần tuổi; ≥90% trứng giống;
tỷ lệ trứng có phôi ≥90%.
- Dòng 2 (ISA
Brown X VCN-Z15): năng
suất trứng ≥250 quả/mái/68 tuần tuổi; ≥90% trứng giống; tỷ lệ trứng có phôi
≥90%.
- Dòng 3 (D523 X Ai cập): khối lượng trứng đạt 53-55g/quả,
năng suất trứng ≥ 230 quả/mái/68 tuần tuổi; ≥90% trứng giống; tỷ lệ trứng có
phôi ≥90%.
- Dòng 4 (D300 X gà Huba): khối lượng trứng đạt
58-60g/quả, năng suất trứng ≥210 quả/mái/68 tuần tuổi; ≥90% trứng giống; tỷ lệ
trứng có phôi ≥90%.
- Dòng 5 (D523 X gà Huba): khối lượng trứng đạt
58-60g/quả, năng suất trứng ≥ 205 quả/mái/68 tuần tuổi; ≥90% trứng giống; tỷ
lệ trứng có phôi ≥90%.
- Dòng 6 (D523 X gà BT):
khối lượng trứng đạt 55-57g/quả,
năng suất trứng ≥ 220 quả/mái/68 tuần tuổi; ≥90% trứng giống; tỷ lệ trứng có
phôi ≥90%.
- Gà thưong phẩm: tỷ lệ lòng đỏ 29-30%; màu vỏ trứng
trắng kem.
+ Gà T13 (♂1X♀54): năng suất
trứng ≥260 quả/mái/72 tuần tuổi, khối lượng trứng: 55-57g/quả; tiêu tốn TA/10
trứng ≤1,55 kg;
+ Gà T14 (♂1 X ♀5): năng suất
trứng ≥250 quả/mái/72 tuần tuổi, khối lượng trứng: 58-60g/quả; tiêu tốn TA/10
trứng ≤1,65 kg;
+ Gà T15 (♂1 X ♀6): năng suất
trứng ≥245 quả/mái/72 tuần tuổi, khối lượng trứng: 58-60g/quả; tiêu tốn TA/10
trứng ≤1,70 kg;
+ Gà T215 (♂T2 X ♀VCN-Z15): năng
suất trứng ≥ 240 quả/mái/72 tuần tuổi, khối lượng trứng 55-57g/quả; tiêu tốn
TA/10 trứng ≤1,75 kg;
+ Gà T7BT (♂T7 X ♀BT): năng suất
trứng ≥ 225 quả/mái/72 tuần tuổi, khối lượng trứng đạt 55-57g/quả; ; tiêu tốn
TA/10 quả trứng ≤1,80 kg;
- Quy trình chăn nuôi gà hướng trứng.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thực
nghiệm và Bảo tồn vật nuôi, Trung tâm nghiên Cứu và phát triển chăn
nuôi gia cầm VIGOVA Viện Chăn nuôi.
|
2.2
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số dòng vịt hướng thịt năng suất, chất lượng cao từ nguồn gen bản
địa và nhập nội tại các tỉnh phía Nam
|
Chọn tạo được
một số dòng vịt hướng thịt năng suất, chất lượng cao từ nguồn gen bản địa và
nhập nội phục vụ phát triển chăn nuôi vịt các tỉnh phía Nam.
|
+ Dòng trống
1: 400 mái sinh sản; khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi ≥3,55 kg/con trống, ≥3,35
kg/con mái; năng suất trứng ≥195 quả/mái/42 tuần đẻ; ≥90% trứng giống; tỷ lệ
trứng có phôi ≥90%.
+ Dòng mái
2: 600 mái sinh sản: khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi 2,2-2,6 kg/con trống,
1,8-2,2 kg/con mái; năng suất trứng ≥220 quả/mái/42 tuần đẻ; ≥90% trứng giống;
tỷ lệ trứng có phôi ≥90%.
+ Dòng trống
3 (lông màu): 400 mái sinh sản: khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi ≥2,7 kg/con trống,
≥2,5 kg/con mái; năng suất trứng ≥220 quả/mái/42 tuần đẻ; ≥90% trứng giống; tỷ
lệ trứng có phôi ≥90%.
+ Dòng mái 4
(lông màu): 600 mái sinh sản: khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi 1,6-1,8 kg/con trống,
1,8-2 kg/con mái; năng suất trứng ≥240 quả/mái/42 tuần đẻ; ≥90% trứng giống;
tỷ lệ trứng có phôi ≥90%.
+ Vịt thương
phẩm 12: Khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi đạt ≥3,3 kg/con; tiêu tốn thức ăn ≤2,4
kg/kg tăng khối lượng.
+ Vịt thương
phẩm 34 (lông màu); Khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi đạt ≥2,7 kg/con; tiêu tốn
thức ăn ≤2,6 kg/kg tăng khối lượng.
+ Quy trình
nuôi vịt sinh sản và nuôi vịt thương phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Phân Chăn nuôi Nam Bộ - Viện Chăn nuôi chủ trì.
|
2.3
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số dòng vịt hướng thịt năng suất, chất lượng cao từ nguồn gen bản
địa và nhập nội tại các tỉnh phía Bắc
|
Chọn tạo được
một số dòng vịt hướng thịt năng suất, chất lượng cao từ nguồn gen bản địa và
nhập nội phục vụ phát triển chăn nuôi vịt các tỉnh phía Bắc.
|
+ Dòng trống
1 (SM X Huba), khối lượng vào đẻ 3,2 -3,4kg/con trống, 3,0-3,2kg/con mái,
năng suất trứng ≥ 210 quả/mái/năm; ≥90% trứng giống; tỷ lệ trứng có phôi
≥90%.
+ Dòng trống
2 (SH X Bầu bến), khối lượng vào đẻ 3,0-3,2 kg/con trống, 2,5- 2,8 kg/con
mái, năng suất trứng ≥ 200 quả/mái/năm; ≥90% trứng giống; tỷ lệ trứng có phôi
≥90%.
+ Dòng mái 3
(Star53 X Minh Hương), khối lượng vào đẻ 2,8 - 3,0kg/con trống, 2,6-2,8kg/con
mái, năng suất trứng≥ 230 quả/mái/năm.
+ Dòng mái 4
(Star53 X cổ lũng), khối lượng vào đẻ 2,6 -2,8kg/con trống, 2,4 -2,6kg/con
mái; năng suất trứng ≥ 220 quả/mái/năm.
+ Vịt thương
phẩm 13: khối lượng cơ thể kết thúc 10 tuần tuổi ≥ 3,2kg, tiêu tốn thức ăn/kg
khối lượng ≤2,80kg.
+ Vịt thương
phẩm 14: khối lượng cơ thể kết thúc 10 tuần tuổi ≥ 2,8kg, tiêu tốn thức ăn/kg
khối lượng ≤3,0kg.
+ Vịt thương
phẩm 23: khối lượng cơ thể kết thúc 10 tuần tuổi ≥2,9kg, tiêu tốn thức ăn/kg
khối lượng ≤2,9kg.
+ Vịt thương
phẩm 24: khối lượng cơ thể kết thúc 10 tuần tuổi ≥ 3,0kg, tiêu tốn thức ăn/kg
khối lượng ≤2,9kg.
+ Quy trình
chăn nuôi vịt sinh sản và vịt thương phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên chủ trì, phối hợp với Trung tâm nghiên cứu
gia cầm Thụy Phương - Viện Chăn nuôi.
|
2.4
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số dòng đà điểu thích ứng với vùng khô hạn Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên
|
Chọn tạo được
02 dòng đà điểu năng suất cao thích ứng với vùng khô hạn Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên.
|
- 01 Dòng trống: 100 mái sinh sản, khối lượng vào đẻ:
đạt ≥120 kg/con trống; 100-110 kg/con mái; tỷ lệ phôi đạt ≥ 60%.
- 01 Dòng mái: 200 mái sinh sản, năng suất trứng năm
đẻ thứ nhất đạt ≥12 quả; năm đẻ thứ 2 ≥28 quả; năm thứ 3 đạt ≥40 quả.
- Đà điểu thương phẩm: khối lượng cơ thể lúc 12
tháng tuổi đạt ≥100kg; tiêu tốn thức ăn tinh ≤ 4,5 kg/kg tăng khối lượng.
- Quy trình chăn nuôi đà điểu sinh sản và thương phẩm.
|
2021-2030
|
Giao trực tiếp
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương - Viện Chăn nuôi chủ trì.
|
3
|
Nghiên cứu, chọn tạo giống gia súc ăn cỏ
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số tổ hợp lai bò hướng thịt phù hợp với khu vực Đông Nam bộ và đồng
bằng sông Cửu Long
|
Xác định được
một số tổ hợp bò lai hướng thịt cho năng suất, chất lượng cao, phù hợp với
khu vực Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
|
- 04 tổ hợp lai giữa bò đực Wagyu, BBB,
Charolais, Red Angus, Droughtmaster, Senepol với bò cái lai Zebu cho năng suất,
chất lượng cao, phù hợp với khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
1.200 con bò
lai: Khối lượng sơ sinh ≥25 kg, 12 tháng tuổi ≥300 kg/con đực, ≥250 kg/con
cái, 18 tháng ≥400 kg/con đực, ≥350 kg/con cái; tăng khối lượng giai đoạn
0-24 tháng tuổi cao hơn bò lai Zebu ≥10%, tỷ lệ thịt xẻ ≥52%; tuổi đẻ lứa đầu ≤32
tháng.
- Quy trình chăn nuôi bò sinh sản và bò thương phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp Phân viện Chăn nuôi Nam Bộ - Viện Chăn
nuôi chủ trì.
|
3.2
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số tổ hợp bò lai hướng thịt cho năng suất, chất lượng cao, phù hợp
với điều kiện chăn nuôi các tỉnh Miền Bắc Việt Nam
|
Xác định được
một số tổ hợp bò lai hướng thịt cho năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều
kiện chăn nuôi các tỉnh Miền Bắc Việt Nam.
|
- 04 tổ hợp lai giữa các giống bò Senepol, Angus, H'Mong, Holstein Frisian, Wagyu, Phú yên và bò ZebuBo
cho năng suất, chất lượng cao, phù hợp
với các tỉnh Miền Bắc Việt Nam.
1.200 bò
lai: khối lượng sơ sinh ≥25 kg, 12 tháng ≥300 kg/con đực, ≥250 kg/con cái, 18
tháng ≥400 kg/con đực, ≥350 kg/con cái; tăng khối lượng giai đoạn 0-24 tháng
tuổi cao hơn bò lai Zebu ≥10%, tỷ lệ thịt xẻ ≥50%; bò lai sinh sản: tuổi đẻ
lứa đầu ≤32 tháng.
- Quy trình chăn nuôi bò sinh sản và bò thương phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp Trung tâm nghiên cứu bò và đồng cỏ Ba Vì -
Viện Chăn nuôi chủ trì
|
3.3
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số tổ hợp dê lai và cừu cho năng suất, chất lượng cao, phù hợp với
các vùng sinh thái của Việt Nam
|
Xác định được
một số tổ hợp dê lai hướng thịt, hướng sữa và cừu cho năng suất, chất lượng
cao, phù hợp với các vùng sinh thái Việt Nam.
|
- 03 tổ hợp dê lai hướng thịt: 600 con cái sinh sản,
các chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn trung bình của các giống bố mẹ ≥5%.
- 02 tổ hợp dê lai hướng sữa: 400 con cái sinh sản,
các chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn trung bình của các giống bố mẹ ≥5%.
- 02 tổ hợp cừu lai: 500 con cái sinh sản, các chỉ
tiêu kỹ thuật cao hơn trung bình của các giống bố mẹ ≥5%.
- Dê lai thương phẩm thịt có các chỉ tiêu năng suất
và chất lượng thịt cao hơn trung bình bố mẹ ≥10%.
- Dê sữa thương phẩm có các chỉ tiêu năng suất và
chất lượng sữa cao hơn trung bình bố mẹ ≥10%.
- Cừu thịt thương phẩm có các chỉ tiêu năng suất và
chất lượng thịt cao hơn trung bình bố mẹ ≥10%.
- Quy trình chăn nuôi dê, cừu sinh sản và thương phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây -
Viện Chăn nuôi chủ trì.
|
4
|
Nghiên
cứu, chọn tạo giống ong, tằm, hươu
|
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo một số giống ong có năng suất, chất lượng mật cao từ nguồn gen hiện
có ở Việt Nam
|
Chọn tạo được
một số giống ong mật có năng suất, chất lượng cao từ nguồn gen
hiện có phục vụ phát triển ngành nuôi ong lấy mật ở Việt Nam.
|
- 4-5 cặp lai từ nguồn giống ong ngoại hiện có ở Việt
Nam: 2.000 đàn, năng suất mật ≥ 50 kg/đàn/năm, lên được kế vào vụ mật, tỷ lệ
cận huyết ≤ 10%.
- 2 cặp lai ong Apis cerana cerana với ong Apis
cerana indica: 1.000 đàn, năng suất mật ≥20 kg/đàn/năm.
- Quy trình nuôi ong cho mật chất lượng mật cao.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì.
|
4.2
|
Nghiên cứu
chọn tạo, nâng cao năng suất, chất lượng tơ kén của các giống tằm dâu và tằm
sắn
|
Chọn tạo được
các cặp lai tằm lưỡng hệ kén trắng nuôi ở vụ Xuân- Thu, và các cặp lai tằm Đa
hệ kén vàng nuôi ở vụ Hè và các dòng tằm sắn có năng suất và chất lượng tơ
kén cao.
|
- 02 cặp lai tằm tứ nguyên lưỡng hệ kén trắng: có sức
sống đạt trên ≥90%, năng suất kén ≥13 kg/vòng (6g), tỷ lệ lên tơ ≥85%, hệ số
tiêu hao 6,3-6,5 kg kén/kg tơ nõn.
- 02 cặp lai tằm đa hệ kén vàng nuôi trong vụ Hè:
năng suất kén đạt ≥12 kg/vòng trứng, chiều dài tơ đơn đạt ≥600 m.
- 02 dòng tằm sắn: năng suất kén đạt trên ≥16,5
kg/hộp trứng (20g trứng).
- Quy trình nuôi tằm lưỡng hệ, tằm sắn và tằm đa hệ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam chủ trì.
|
4.3
|
Nghiên cứu
chọn lọc và phát triển giống Hươu Sáo (Cervus nippon
pseudaxis)
|
- Chọn lọc
nâng cao được năng suất để phát triển giống Hươu Sao (Cervus hippon pseudaxis) tại
Việt Nam
|
- 300 con
hươu sinh sản (240 cái và 60 đực giống):
+ Khối lượng sơ sinh
≥ 45 kg/con đực. ≥40 kg/con cái;
+ Tuổi đẻ lứa đầu ≤
24 tháng, khoảng cách 2 lứa đẻ ≤ 12,5 tháng;
+ Tuổi phối giống lần
đầu của con đực ≤ 17 tháng
+ Tuổi bắt đầu
khai thac nhung ≤ 12 tháng; năng suất nhung từ năm thứ 3-13 trung
bình ≥650 g/con/năm.
- Tiêu chuẩn cơ sở giống hươu sao.
- Quy trình chọn lọc và nhân giống hươu sao.
- Quy trình chăn nuôi hươu sao sinh sản và thương
phẩm.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với Viện Chăn nuôi.
|
Ill
|
THỦY SẢN
|
|
|
|
1
|
Nghiên
cứu chọn tạo giống cá nước ngọt chủ lực
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống cá tra, tăng trưởng nhanh, có khả năng chống chịu một số điều
kiện bất thuận
|
Chọn tạo được
đàn cá cá tra tăng trưởng nhanh và tỷ lệ sống cao trong môi trường nước ngọt
và lợ mặn; kháng bệnh gan thận mủ và xuất huyết phục vụ tái cơ cấu ngành nông
nghiệp.
|
1.1. Chọn giống cá tra tăng trưởng nhanh:
- Chọn tạo được thế hệ G5, với 100 cặp cá bố mẹ chọn
lọc/thế hệ (kích cơ > 2,0 kg/con); hiệu quả chọn lọc ước tính >
10%/thế hệ.
- Đàn cá hậu bị cho phát tán: 5.000 con cá tra chọn
giống mới nhất; Khối lượng trung bình ≥1,0 kg/con; Tỷ lệ đực: cái khi chuyển giao là 35%:65%.
- Bộ cơ sở dữ liệu đầy đủ thông tin di truyền và phả
hệ.
1.2. Chọn giống cá tra kháng bệnh gan thận mủ và xuất
huyết:
- Chọn tạo được 2 thế hệ (G2 và G3): 100 cặp cá
bố mẹ chọn lọc/thế hệ (kích cỡ >2,0 kg/con); hiệu quả chọn lọc ước tính
tăng 5-7%/thế hệ cho tính trạng kháng bệnh gạn thận mủ; hiệu quả chọn lọc
tính trạng kháng bệnh xuất huyết ≥5%/thể hệ.
- Đàn cá hậu bị cho phát tán: 10.000 con cá tra chọn
giống mới nhất; Khối lượng trung bình ≥1,0 kg/con; Tỷ lệ đực : cái khi chuyển
giao là 35%:65%.
- Bộ cơ sở dữ liệu đầy đủ thông tin di truyền và phả
hệ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II chủ trì.
|
1.2
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống cá rô phi vằn tăng trưởng nhanh, có khả năng chống chịu một số
điều kiện bất thuận
|
Chọn tạo được
đàn cá rô phi vằn tăng trưởng nhanh và tỷ lệ sống cao trong môi trường nước
ngọt và lợ mặn.
|
- Chọn tạo
được 4 thế hệ chọn giống (G3, G4, G5, G6): 200 cặp bố mẹ/thế hệ được lựa chọn từ ≥100 gia đình, với
hiệu quả chọn lọc 5%/thế hệ; khối lượng 800- 900g/con sau 6 tháng nuôi từ cỡ
10g/con.
- Đàn cá rô phi vằn hậu bị chọn giống cho phát tán:
60.000 con cá rô phi chọn giống; Khối lượng trung bình 20 g/con; Tỷ lệ đực:cái khi chuyển
giao là 1:2.
- Bộ cơ sở dữ liệu đầy đủ thông tin di truyền và phả
hệ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I chủ trì.
|
2
|
Nghiên
cứu chọn tạo giống tôm nước lợ
|
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống tôm chân trắng tăng trưởng nhanh, có khả năng chống chịu một số
điều kiện môi trường bất thuận
|
Chọn tạo được
đàn tôm chân trắng bố mẹ tăng trưởng nhanh và có khả năng chống chịu với một
số điều kiện môi trường bất thuận.
|
- Chọn tạo được 4 thế hệ chọn giống (G8,
G9, G10, G11):
250 cặp tôm bố mẹ chọn giống/thế hệ,
hiệu quả chọn giống tăng 4-6%/thế hệ, tối thiểu 100 gia đình/thế hệ, tôm chọn
giống sạch bệnh.
- Đàn tôm hậu bị chọn giống phục vụ sản xuất:
100.000 con, kích cỡ 20-25g/con.
- Cơ sở dữ liệu đầy đủ thông tin di truyền và phả hệ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III chủ trì.
|
2.2
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống tôm sú tăng trưởng nhanh, có khả năng chống chịu một số điều
kiện môi trường bất thuận
|
Chọn tạo được
đàn tôm sú bố mẹ tăng trưởng nhanh và có khả năng chống chịu với một số điều
kiện môi trường bất thuận.
|
- Chọn tạo được 4 thế hệ chọn giống (G5,
G6, G7, G8): 250 cặp tôm bố mẹ/thế hệ/quần đàn; tối thiểu
50 gia đình/quần đàn X 2 quần đàn/năm, hiệu quả chọn lọc ước tính tăng
5-7%/thế hệ, tôm chọn giống sạch bệnh.
- Đàn tôm hậu bị chọn giống phục vụ sản xuất:
50.000 con, kích cỡ 20g/con.
- Cơ sở dữ liệu đầy đủ thông tin di truyền và phả hệ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản II chủ trì.
|
3
|
Nghiên
cứu chọn tạo rong biển
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống loài rong bắp sú
(Kappaphycus
striatus) chất lượng cao
|
Chọn tạo được
giống rong bắp sú (Kappaphycus striatus) cho năng suất và chất lượng cao.
|
- Chọn tạo được giống rong bắp sú có chất lượng tốt
F0 (làm nguồn vật liệu ban đầu): Tốc độ sinh trưởng ≥ 2,5%/ngày; hàm lượng
carragenan ≥ 40% trọng lượng rong khô sạch; sức đông kappa- carragenan ≥ 480
g/cm2.
- Sản phẩm rong bắp sú giống F1 đạt chất lượng cao
tương đương F0: 5.000 tấn rong bắp sú từ nuôi cấy mô sẹo đạt kích thước ≥
15cm.
- Sản xuất và cung cấp rong giống F2 đạt chất lượng
cao tương đương F0 để cung cấp cho các cơ sở ương và lưu giữ giống dựa vào cộng
đồng: 5.000kg rong bắp sú.
- Cơ sở dữ liệu về giống rong được chọn tạo.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Hải sản chủ trì, phối hợp với Viện Công nghệ ứng dụng Nha
Trang.
|
4
|
Nghiên
cứu chọn tạo các chủng giống vi tảo
|
|
|
|
4.1
|
Nghiên cứu chọn
tạo các chủng giống vi tảo có tốc độ sinh trưởng nhanh, mật độ cao, giàu dinh
dưỡng, kích thước nhỏ và thích nghi rộng trong các môi trường khác nhau
|
Tạo được các
dòng vi tảo biến dị để chọn lọc dòng mới mang các đặc điểm mong muốn có tốc độ
sinh trưởng nhanh, đạt mật độ cao, hàm lượng protein
và axit béo không no cao, kích thước
nhỏ (đối với các loài sử dụng làm thức ăn tươi sống cho ấu trùng thủy sản),
hàm lượng sắc tố, các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao, thích ứng
trong các môi trường bao gồm nước nước lợ, nước mặn, nước thải có các nồng độ
muối khác nhau.
|
1. Tảo xoắn Spirulina (Arthrospira)
Chọn tạo được
≥ 03 dòng biến dị, bảo quản ổn định di truyền, hàm lượng protein ≥ 65%, tốc
độ sinh trưởng nhanh ≥ 10%, hàm lượng phycocyanin
≥ 12%, chịu mặn ≥ 15‰ NaCl so với quần
thể ban đầu; ổn định qua ≥ 5 thế hệ.
2. Tảo Chaetoceros (Chaetoceros calcitrans,
Chaetoceros muelleri, Chaetoceros gracilis).
Chọn tạo được
≥ 03 dòng biến dị, bảo quản ổn định, tốc độ sinh trưởng nhanh ≥ 10%, hàm lượng
axit béo không no ≥ 5%; kích thước đồng đều <10 µm so với quần thể ban đầu;
ổn định qua >3 thế hệ.
3. Tảo Isochrysis galbana
Chọn tạo được
≥ 03 dòng biến dị, bảo quản ổn định, tốc độ sinh trưởng nhanh ≥ 10%; hàm lượng
axit béo không no ≥ 5%; kích thước đồng đều từ < 6 µm so với quần
thể ban đầu, ổn định qua >3 thế hệ.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng
Thủy sản I, II, III; Viện nghiên cứu Hải sản; Trường Cao đẳng kinh tế
kỹ thuật và Thủy sản.
|
5
|
Nghiên
cứu chọn tạo giống nhuyễn thể nuôi biển
|
|
|
5.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống tu hài sinh trưởng nhanh phục vụ nuôi biển
|
Tạo được giống
tu hài sinh trưởng nhanh, nâng cao chất lượng giống nhuyễn thể phục vụ nuôi
biển.
|
- Chọn giống sinh trưởng qua 3 thế hệ: 500 con bố mẹ
chọn giống/1 thế hệ, cơ >50 g/con.
- Hiệu quả chọn lọc: >7%/thế hệ.
- Tu hài hậu bị phục vụ sản xuất: 10.000 con, cỡ
>30g/con.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật và Thủy sản chủ trì.
|
5.2
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống ốc hương sinh trưởng nhanh phục vụ nuôi biển
|
Tạo được giống
ốc hương sinh trưởng nhanh, nâng cao chất lượng giống nhuyễn thể phục vụ nuôi
biển.
|
- Chọn giống sinh trưởng qua 4 thế hệ: 500 con bố mẹ
chọn giống/1 thế hệ, cỡ >30 g/con.
- Hiệu quả chọn lọc: >5%/thế hệ
- Ốc hương hậu bị phục vụ sản xuất: 10.000 con, cỡ
>20g/con.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III chủ trì.
|
5.3
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống ngao Bến Tre sinh trưởng nhanh phục vụ nuôi biển
|
Tạo được giống
ngao Bến Tre sinh trưởng nhanh, nhằm nâng cao chất lượng giống nhuyễn thể phục
vụ nuôi biển.
|
- Chọn giống
sinh trưởng qua 4 thế hệ: 1.000 con bố mẹ chọn giống/thế hệ, cỡ >30 g/con.
- Hiệu quả chọn lọc: >5%/thế hệ.
- Ngao hậu bị phục vụ sản xuất: 10.000 con, cỡ
>10g/con, sạch bệnh.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II chủ trì.
|
IV
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
1
|
Đối với
nhóm các loài cây sinh trưởng nhanh (Keo, Bạch đàn, Thông)
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu
chọn tạo giống cây sinh trưởng nhanh (Keo tai tượng, Keo lá tràm và Keo lai;
Bạch đàn urô, Bạch đàn lai; Thông mã vĩ, Thông caribê) cho một số vùng trồng
rừng trọng điểm
|
- Tạo lập được quần thể chọn giống của các loài
Keo, Bạch đàn, Thông có tính đa dạng di truyền cao phục vụ công tác chọn tạo
giống.
- Chọn lọc được một số giống keo, bạch đàn, thông
có triển vọng cho trồng rừng ở một số vùng sinh thái chính.
|
* Các loài keo:
- ít nhất 100 cây trội (50 cây/loài) của 2 loài Keo
tai tượng và Keo lá tràm được chọn lọc mới tại các khảo nghiệm hậu thế.
- ít nhất 50 tổ hợp lai cho các phép lai khác loài
(AM; MA; M4nA2n; A4nM2n và lai củng cố (HA; HM; H4nA2n; H4nM2n) theo hướng kết
hợp giữa sinh trưởng với chất lượng gỗ và khả năng chống chịu bệnh (A: A.auriculiformis-, M: A.mangium-, H: Keo lai; 2n: nhị bội; 4n: tứ bội).
- 10.000 cây lai tự nhiên giữa Keo tai tượng và Keo
lá tràm (từ vườn lai giống tự nhiên) được sàng lọc trong vườn ươm.
- ít nhất 40 dòng tứ bội của 4 loài keo Aa, Am, Ac và AH (10
dòng/loài) được tạo ra bằng phương pháp nhân tạo.
- 3 ha khảo nghiệm tổ hợp lai trên 3 vùng sinh thái
chính (Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ).
- 6 ha khảo nghiệm chọn lọc sớm keo lai tự nhiên (từ
10.000 cây lai tự nhiên chọn lọc trong vườn ươm) trên 3 vùng sinh thái.
- 02 ha vườn lai giống tự nhiên giữa Keo lai, Keo
tai tượng và Keo lá tràm.
- 02 ha quần thể chọn giống Keo lai thế hệ 2 từ các
dòng Keo lai thế hệ 1 có triển vọng.
- 6 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống
cho Keo tai tượng.
- 12 ha khảo nghiệm dòng vô tính trên 4 vùng sinh
thái chính (Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ).
- Chọn lọc được ít nhất 10 dòng (5 dòng/loài) của
Keo lai, Keo lá tràm và 5 gia đình Keo tai tượng có tiềm năng từ các khảo
nghiệm giống.
* Các loài bạch đàn:
- ít nhất 120 tổ hợp lai giữa các loài Bạch đàn (UP, UC, UG, PC; UPC; UPG;
UGC) theo hướng kết hợp giữa sinh trưởng với các tính trạng chất lượng gỗ xẻ.
- 8 ha khảo nghiệm tổ hợp lai trên 4 vùng sinh thái
chính trên cả nước (Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ).
- 8 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm quần thể chọn
giống thế hệ 1- 2-3 cho 4 loài Bạch đàn chính (E. urophylla; E.
Camaldulensis; E. grandis; E. pellita)
- 8 ha khảo nghiệm dòng vô tính trên 4 vùng sinh
thái chính trên cả nước (Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ).
- Chọn lọc được ít nhất 10 dòng bạch đàn có triển vọng
từ các khảo nghiệm giống
* Các
loài thông:
- 100-120 cây trội/loài (Thông đuôi ngựa, Thông ba lá,
Thông nhựa, Thông caribaea) có sinh trưởng nhanh, lượng nhựa cao đáp ứng các
tiêu chuẩn hiện hành.
- 80 - 100 lô hạt cây trội/loài.
- 30 lô hạt cây trội Thông đuôi ngựa được nhập từ
Trung Quốc thông qua trao đổi giống.
- 30 lô hạt cây trội Thông caribaea được nhập từ
Trung Quốc thông qua trao đổi giống.
- 8 ha khảo nghiệm giống các loài Thông kết hợp làm
vườn giống thế hệ 1.
- 30-40 tổ hợp lai trong loài và khác loài và xây dựng
được 2 ha khảo nghiệm giống lai.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ trì.
|
2
|
Đối với
nhóm các toài cây bản địa cung cấp gỗ lớn
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu
chọn giống cây bản địa (Sồi phảng, sến Trung, Dầu rái, Sao đen, Tếch) cung cấp
gỗ lớn
|
Mục tiêu
chung cho 10 năm:
- Chọn được giống cây bản địa tốt để phục vụ nghiên
cứu và trồng rừng sản xuất cung cấp gỗ lớn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh rừng trồng, phục vụ chế biến xuất khẩu.
- Xây dựng được vườn giống bảo đảm cung cấp giống đạt
chất lượng tốt góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả trồng rừng.
Mục tiêu
cụ thể cho 5 năm đầu:
- Chọn được cây trội cho các loài cây bản địa
nghiên cứu để làm vật liệu khảo nghiệm.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm hậu thế và xuất
xứ kết hợp xây dựng vườn giống cho 5 loài cây nghiên cứu.
- Hoàn thiện được kỹ thuật nhân giống hữu tính, xác
định được kỹ thuật nhân giống vô tính đối với sồi phảng, sến Trung, Dầu rái,
Sao đen, Tếch.
|
Kết quả
chung 10 năm
- Chọn được và công nhận ít nhất 2 xuất xứ và ít nhất
3 gia đình có năng suất vượt 15% so với giống đại trà trong sản xuất;
- Xây dựng được 5 vườn giống cho 5 loài.
Kết quả cụ
thể 5 năm đầu:
- ít nhất 250 cây trội (mỗi loài ít nhất 3 xuất xứ)
có sinh trưởng vượt trội cho 5 loài nghiên cứu.
- ít nhất 30 ha khảo nghiệm kết hợp làm vườn giống
(3 ha/loài X 5 loài X 2 địa điểm = 30 ha).
- ít nhất 02 xuất xứ và 05 gia đình có triển vọng/loài
cho 5 loài nghiên cứu.
- 05 quy trình nhân giống hữu tính được hoàn thiện
và ít nhất 03 quy trình kỹ thuật nhân giống vô tính cho các loài nhân giống
vô tính thành công.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ trì.
|
2.2
|
Nghiên cứu
chọn giống cây bản địa (Xoan ta, Mỡ) cung cấp gỗ lớn
|
Mục tiêu
chung cho 10 năm:
- Chọn được
giống cây bản địa tốt để phục vụ nghiên cứu và trồng rừng sản xuất cung cấp gỗ
lớn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh rừng trồng, phục vụ chế biến
xuất khẩu.
- Xây dựng được vườn giống bảo đảm cung cấp giống đạt
chất lượng tốt góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả trồng rừng.
Mục tiêu
cụ thể cho 5 năm đầu:
- Chọn được cây trội cho các loài cây bản địa
nghiên cứu để làm vật liệu khảo nghiệm.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm hậu thế và xuất
xứ kết hợp xây dựng vườn giống cho 2 loài cây nghiên cứu.
- Công nhận được giống mới đối với Mỡ.
- Hoàn thiện được kỹ thuật nhân giống hữu tính, xây
dựng được kỹ thuật nhân giống vô tính đối với Xoan ta và Mỡ.
|
Kết quả
chung 10 năm
- Chọn được và công nhận ít nhất 2 xuất xứ và ít nhất
3 gia đình có năng suất vượt 15% so với giống đại trà trong sản xuất.
- Xây dựng được 2 vườn giống cho 2 loài.
Kết quả cụ
thể 5 năm đầu:
- ít nhất 100 cây trội (mỗi loài ít nhất 3 xuất xứ)
có sinh trưởng vượt trội cho 2 loài nghiên cứu.
- ít nhất 12 ha khảo nghiệm kết hợp làm vườn giống
(3 ha/loài X 2 loài X 2 địa điểm =12 ha).
- ít nhất 02 xuất xứ và 05 gia đình có triển vọng/loài
cho 2 loài nghiên cứu.
- ít nhất 02 xuất xứ và 05 gia đình đình Mỡ có năng
suất vượt 15% so với giống đại trà trong sản xuất.
- 02 quy trình kỹ thuật nhân giống hữu tính và vô
tính cho 2 loài nghiên cứu.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường đại học Lâm nghiệp chủ trì.
|
2.3
|
Nghiên cứu
chọn giống cây Bồ Đề cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy nhựa
|
Mục tiêu
chung cho 10 năm:
- Chọn được
giống cây Bồ đề tốt để phục vụ nghiên cứu và trồng rừng sản xuất cung cấp gỗ
lớn, kết hợp lấy nhựa góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh rừng trồng,
phục vụ chế biến xuất khẩu.
- Xây dựng được vườn giống bảo đảm cung cấp giống đạt
chất lượng tốt góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả trồng rừng.
Mục tiêu
cụ thể cho 5 năm đầu:
- Chọn được cây trội cho loài cây Bồ Đề ứu để làm vật
liệu khảo nghiệm.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm hậu thế và xuất
xứ kết hợp xây dựng vườn giống cho loài Bồ Đề.
- Hoàn thiện được kỹ thuật nhân giống bằng hạt; Xây
dựng được kỹ thuật nhân giống vô tính.
|
Kết quả
chung 10 năm
- Chọn được và công nhận ít nhất 2 xuất xứ và ít nhất
3 gia đình có năng suất vượt 15% so với giống đại trà trong sản xuất.
- Xây dựng được 01 vườn giống.
Kết quả cụ
thể 5 năm đầu:
- ít nhất 50 cây trội (ít nhất 3 xuất xứ) có sinh trưởng
vượt trội.
- ít nhất 6 ha khảo nghiệm kết hợp làm vườn giống
(3 ha/loài X 1 loài X 2 địa điểm = 6 ha).
- ít nhất 02 xuất xứ và 05 gia đình có triển vọng.
- 01 quy trình kỹ thuật nhân giống hữu tính và vô
tính Bồ đề.
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường đại học Nông lâm Bắc Giang chủ trì.
|
3
|
Đối với
nhóm các loài cây lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu
chọn giống cây lâm sản ngoài gỗ (Hoàng bá, Hà thù ô đỏ, Tam thất hoang, Hoàng
đằng và Thông nhựa)
|
- Chọn được giống tốt cho 5 loài cây lâm sản ngoài
gỗ ở một số vùng sinh thái nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, phục vụ tái
cơ cấu ngành lâm nghiệp trong giai đoạn 2021-2025, định hướng cho giai đoạn
2026-2030.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm hậu thế và xuất
xứ kết hợp xây dựng vườn giống 5 loài lâm sản ngoài gỗ.
- Xây dựng được hướng dẫn quy trình kỹ thuật nhân
giống cho các giống tốt được chọn lọc.
|
- ít nhất 50 cây trội/loài của ít nhất 2 xuất xứ có
sinh trưởng tốt, chất lượng đạt và vượt so với Dược điển Việt Nam đối với
Hoàng bá, Hà thủ ô đỏ, Tam thất hoang, Hoàng đằng.
- ít nhất 50 cây trội Thông nhựa của ít nhất 2 xuất
xứ có sinh trưởng tốt, chất lượng, đạt năng suất nhựa cao trên 15%.
- Mô hình khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống
các loài cây lâm sản ngoài gỗ làm dược liệu cho một số vùng sinh thái, cụ thể:
+ Hà thủ ô đỏ,
Tam thất hoang và Hoàng đằng (0,5 ha/loài).
+ Hoàng bá:
3,0 ha.
+ Thông nhựa:
4,0 ha.
- 05 hướng dẫn kỹ thuật về nhân giống (1 hướng dẫn
kỹ thuật/loài).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với Trường đại học Nông
lâm Bắc Giang.
|
3.2
|
Nghiên cứu
chọn giống cây lâm sản ngoài gỗ (Đỗ trọng, Thiên niên kiện)
|
- Chọn được giống tốt cho 2 loài cây lâm sản ngoài
gỗ ở một số vùng sinh thái nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, phục vụ tái cơ
cấu ngành lâm nghiệp trong giai đoạn 2021-2025, định hướng cho giai đoạn
2026-2030.
- Xây dựng được mô hình khảo nghiệm hậu thế và xuất
xứ kết hợp xây dựng vườn giống 2 loài lâm sản ngoài gỗ.
- Xây dựng được hướng dẫn quy trình kỹ thuật nhân giống
cho các giống tốt được chọn lọc.
|
- ít nhất 50 cây trội/loài của ít nhất 2 xuất xứ có
sinh trưởng tốt, chất lượng đạt và vượt so với Dược điển Việt Nam.
- Mô hình khảo nghiệm hậu thể kết hợp làm vườn giống
các loài cây lâm sản ngoài gỗ làm dược liệu cho một số vùng sinh thái, cụ thể
gồm:
+ Thiên niên
kiện (0,5 ha).
+ Đỗ trọng
(3,0 ha).
- 02 hướng dẫn kỹ thuật về nhân giống (1 hướng dẫn
kỹ thuật/loài).
|
2021-2025
|
Giao trực tiếp
Trường đại học Lâm nghiệp chủ trì.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 4999/QĐ-BNN-KHCN năm 2020 phê duyệt danh mục nhiệm vụ phục vụ Phát triển khoa học công nghệ về giống giai đoạn 2021-2025, thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4999/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/12/2020 phê duyệt danh mục nhiệm vụ phục vụ Phát triển khoa học công nghệ về giống giai đoạn 2021-2025, thuộc Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|