|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4839/QĐ-UBND 2017 phê duyệt Dự án Quy hoạch chi tiết Thủy lợi Quảng Ninh 2020
Số hiệu:
|
4839/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4839/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 15
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày
31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã
hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày
28/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;
Căn cứ Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày
15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phát
triển ngành Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày
26/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 2191/TCTL-QLNN ngày 14/12/2016
của Tổng cục Thủy lợi về việc tham gia ý kiến góp ý Quy hoạch chi tiết Thủy lợi
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Ý kiến tham
gia của các Sở, ngành và địa phương trong tỉnh do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày
27/10/2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 2008/TTr-KHĐT ngày 28/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch chi tiết Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN
Quy hoạch chi tiết Thủy lợi là một trong
những mục tiêu nhằm phục vụ Tái cơ cấu lĩnh vực Thủy lợi là một hợp phần của
Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững. Phù hợp với Chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh, Định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi và Chiến lược quốc gia phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai.
Từng bước đưa quan điểm “nước là hàng hóa
quan trọng” vào cuộc sống. Trước mắt, chuyển dần dịch vụ tưới, tiêu cho nông
nghiệp sang cấp nước, tiêu thoát nước cho các khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ,
thủy sản, nông trại, trang trại theo hướng sát với thị trường; Chủ quản lý công
trình, được chủ động khai thác đa mục tiêu hệ thống công trình thủy lợi đảm bảo
nguồn thu để giảm dần sự bao cấp của ngân sách.
Đầu tư phát triển thủy lợi để hoàn chỉnh hệ
thống kết cấu hạ tầng phục vụ nông nghiệp, phòng chống thiên tai, nhưng cũng
phải coi trọng các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, các giải pháp phi công
trình, các giải pháp thân thiện với môi trường. Đảm bảo nguồn lực cho nghiên
cứu, ứng dụng các thành quả khoa học công nghệ tiên tiến đồng thời phát huy
những kinh nghiệm truyền thống vào công tác thủy lợi, phòng chống thiên tai.
Nâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí
hậu; chủ động ứng phó với các kịch bản bất lợi do bão lũ, hạn hán có thể xảy
ra; tăng cường quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Xác định những
thách thức với hệ thống công trình thủy lợi do biến đổi khí hậu, với tầm nhìn
dài hạn để đề xuất các giải pháp, bước đi phù hợp.
Tăng cường sự tham gia của các thành phần
kinh tế vào đầu tư, quản lý khai thác công trình thủy lợi, công trình cấp nước
sạch nông thôn; Phát huy vai trò chủ thể và sự tham gia của người dân; nâng cao
năng lực quản lý dựa vào cộng đồng.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo sự phát triển bền vững sử dụng hiệu
quả và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn Tỉnh, đáp ứng nhu cầu cấp nước, thoát
nước cho phát triển nông nghiệp, kết hợp phát triển các ngành kinh tế xã hội;
phòng chống lũ cho các khu dân cư, các khu canh tác nông nghiệp giai đoạn đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Phục vụ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, góp
phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố an ninh chính trị
xã hội, xây dựng nông thôn mới, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế
xã hội của Tỉnh.
- Làm cơ sở cho công tác xây dựng kế hoạch
đầu tư phát triển thủy lợi hàng năm và trung hạn trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu đến năm 2020: Phấn đấu đến năm
2020 có 85% diện tích gieo trồng được tưới và tiêu nước chủ động; xây dựng hệ
thống kè bảo vệ bờ sông biên giới, kênh mương hóa nội đồng và thực hiện kiên cố
hóa kênh mương, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản hoàn thành kiên cố hóa kênh mương
nội đồng; có 98-100% hộ dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh.
- Mục tiêu đến năm 2030: Phấn đấu đến năm
2030 có 100% diện tích gieo trồng được tưới và tiêu nước chủ động; xây dựng
thêm một số hồ đập quy mô lớn và cải tạo, nâng cấp một số hồ chứa, đập dâng để
tăng khả năng giữ, cấp nước tưới cho cây trồng; cấp nước cho công nghiệp và sinh
hoạt... nâng cấp đê biển, đê sông cho toàn tỉnh; tăng khả năng chống bão của hệ
thống đê biển lên cấp 10-11 và đê sông chống lũ tần suất 10%.
III. QUY HOẠCH CHI
TIẾT THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Công trình cấp nước tưới: Quy hoạch đề xuất
đến năm 2030 tu sửa nâng cấp 215 công trình (bao gồm: 82 hồ chứa, 104 đập dâng,
29 trạm bơm) và xây dựng mới 28 công trình (bao gồm: 21 hồ chứa và 07 đập
dâng), kiên cố 766 km kênh các loại đảm bảo tưới được 19.198 ha lúa đông xuân,
25.247 ha lúa mùa, 8.683 ha màu đông xuân, 6.266 ha màu mùa, 1.260 ha màu đông
và tạo nguồn tưới 357 ha cây ăn quả, 4.113 ha nuôi trồng thủy sản. Ngoài ra,
đánh giá bồi lắng một số hồ chứa có tốc độ bồi lắng lớn để nạo vét đảm bảo khả
năng cấp nước của các hồ, đặc biệt là các hồ chứa khu vực thị xã Đông Triều.
2. Công trình cấp nước sinh hoạt đô thị và
công nghiệp:
Dự kiến đến năm 2030 khai thác thêm nguồn nước cấp cho đô thị và công nghiệp từ
12 công trình hồ chứa cấp 416.000 m3/ngày.đêm, cùng với các nguồn
nước từ các công trình cấp nước hiện có được đề xuất nâng cấp, tăng công suất
đảm bảo cấp nước lên 1.100.650 m3/ngày.đêm. Tương lai sau năm 2030
để cung cấp đủ nước cho KCN - đô thị Đầm Nhà Mạc (thị xã Quảng Yên) và các khu
vực phụ cận, đề xuất nghiên cứu phương án lấy nước từ sông Thái Bình tại Phả
Lại với nhu cầu dự báo 70.000 m3/ngày.đêm.
3. Công trình tiêu úng: Quy hoạch đề xuất
cải tạo, tu sửa nâng cấp 12 công trình trạm bơm tiêu úng cho 5.105 ha; cùng với
tiêu tự chảy bằng các cống tiêu đảm bảo tiêu bằng công trình cho 72.319 ha. Đề
xuất xây dựng mới 10 trạm bơm tiêu cho 12.558 ha các vùng úng trũng cục bộ và
các khu đô thị, công nghiệp.
4. Công trình đê điều phòng chống lũ
- Quy hoạch đề xuất cải tạo nâng cấp 5 tuyến
đê biển với tổng chiều dài 22,592 km chưa thực hiện theo Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg
ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình đầu tư
củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có tại các tỉnh có đê từ Quảng Ninh
đến Quảng Nam.
- Nâng cấp 03 tuyến đê sông thực hiện theo
Chương trình Nâng cấp đê sông của Chính phủ (Theo Quyết định số 2968/QĐ-TTg
ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình Nâng cấp
hệ thống đê sông đến năm 2020) với tổng chiều dài 21.373 km, bao gồm: Nâng cấp
các tuyến đê thuộc các xã Bình Dương, Nguyễn Huệ, Hồng Phong thị xã Đông Triều.
- Cải tạo nâng cấp 22 tuyến đê địa phương với
tổng chiều dài 88,620 km.
- Xây dựng mới 04 tuyến đê tại thị xã Quảng
Yên và huyện Đầm Hà với tổng chiều dài 47,763 km.
- Cải tạo nâng cấp 27 cống tiêu dưới đê, xây
mới 02 cống tiêu: cống tiêu dưới đê Hà An (thị xã Quảng Yên) và cống tiêu dưới
đê Hang Son (thành phố Uông Bí để tiêu nước cho khu Cửa Đền và Láng Cà).
- Nạo vét 9 sông trục tiêu với tổng chiều dài
47,06 km.
- Nâng cấp 11 tuyến đê từ cấp IV lên cấp III,
bao gồm 3 tuyến đê sông dài 13,462 km (khu vực thị xã Đông Triều), 4 tuyến đê
cửa sông dài 27,657 km (thành phố Uông Bí), 4 tuyến đê biển dài 31,875 km
(thành phố Móng Cái, huyện Hải Hà, thị xã Quảng Yên).
- Xây dựng 28 tuyến kè bảo vệ các khu vực
sông biên giới và khu dân cư với tổng chiều dài 49,58 km.
IV. DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
- Dự án đầu tư xây dựng mới 13 hồ chứa: Hồ
Khe Mười (Ba Chẽ); hồ Đồng Dọng (Vân Đồn); hồ Khe Giữa (Cẩm Phả); hồ Nà Mo
(Bình Liêu); hồ Tài Chi (Hải Hà); hồ 12 khe, hồ Đá Cổng (Uông Bí); hồ Đầm Ván,
hồ Khe Xoan (Móng Cái); hồ Bình Sơn (Tiên Yên); hồ Khe Lừa, hồ Khe Hương, hồ
Khe Tâm (Ba Chẽ).
- Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, sửa chữa 31
hồ chứa: Hồ Khe Chè, hồ Đồng Đò 1, hồ Rộc Chày, hồ Đá Trắng (Đông Triều); hồ
Rộc Cùng (Hoành Bồ); hồ Sau Làng (Hạ Long); hồ Khe Táu (Tiên Yên); hồ Chúc Bài
Sơn (Hải Hà); hồ Quất Đông (Móng Cái); hồ Cao Vân (Cẩm Phả); hồ Tràng Vinh, hồ
Dân Tiến (Móng Cái); hồ Tân Bình (Đầm Hà); Khe Lởi, hồ Khe Cá (Hạ Long); hồ Yên
Lập (Quảng Yên); hồ C4, hồ Vàn Chảy, hồ Ông Lý, hồ Ông Mẫn (huyện Cô Tô); hồ
Đầm Tròn, hồ Tống Hôn, hồ Chương Sam, hồ Ngọc Thủy, hồ Cẩu Lẩu (Vân Đồn); hồ số
1, hồ số 2 và hồ số 3 (đảo Trần - huyện Cô Tô); hồ Tân Lập (Uông Bí); hồ Đá Lạn
(Tiên Yên); hồ Đầm Đá (Cẩm Phả).
- Dự án đầu tư xây dựng công trình phòng chống
lũ: Đầu tư các dự án cải tạo nâng cấp đê sông, đê biển.
+ Đê sông: Đê Bình Dương, đê Nguyễn Huệ, đê
Hồng Phong (Đông Triều).
+ Đê biển: Đê Hà Nam (Quảng Yên), đê Quan Lạn
(Vân Đồn), đê Quảng Thành (Hải Hà), đê Thôn 2 mới (Móng Cái), đê Yên Giang
(Quảng Yên), đê Đồng Rui (Tiên Yên), đê Tân Bình (Đầm Hà).
(Có Phụ biểu kèm
theo)
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế chính sách.
- Tiếp tục thực hiện các cơ chế chính sách đã
được Tỉnh ban hành, xem xét điều chỉnh, bổ sung chính sách, cơ chế cho phù hợp
với tình hình đầu tư, thu hút và quản lý vốn hiệu quả.
- Chính sách đầu tư: Cho xây dựng, nâng
cấp công trình bằng các nguồn vốn trong, ngoài nước và sự đóng góp của nhân dân
trong vùng hưởng lợi.
- Chính sách ưu tiên cộng đồng: Gắn công tác thủy
lợi với các chính sách xã hội có liên quan trong việc giải quyết nước tưới,
nước sinh hoạt cho nhân dân, nhất là ở vùng cao, góp phần xóa đói giảm nghèo,
định canh, định cư, hạn chế nạn phá rừng.
- Chính sách xã hội hóa về thủy lợi: Để khuyến khích sự
tham gia của người dùng nước từ khâu quy hoạch, xây dựng và quản lý để nâng cao
hiệu quả đầu tư và sử dụng.
- Các văn bản về xử phạt hành chính: Quy định việc
thưởng, phạt khi có hành vi xâm hại và phá hoại công trình, gây ô nhiễm nguồn
nước, lãng phí nước nhằm nâng cao trách nhiệm của người quản lý và hưởng lợi.
2. Giải pháp về tổ chức quản lý khai thác
hiệu quả công trình thủy lợi.
Củng cố kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý thủy
lợi từ tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố, các xã phường thị trấn. Nâng cao
hiệu quả quản lý các hệ thống thủy lợi ở Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi,
các Trung tâm và các tổ chức hợp tác dùng nước, ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ trong việc xây dựng, quản lý khai thác công trình thủy lợi.
3. Giải pháp về quản lý đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi theo quy hoạch.
Công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình
thủy lợi phải đảm bảo đúng các quy định về đầu tư xây dựng của Nhà nước, đúng
quy hoạch, kế hoạch. Thống nhất quản lý từ khâu quy hoạch, khảo sát, thiết kế,
thi công và quản lý khai thác đối với tất cả các công trình thủy lợi được xây
dựng bằng bất cứ nguồn vốn nào.
4. Giải pháp về áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào xây dựng và quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Ứng dụng công nghệ mới, các phần mềm tin
học vào tính toán thủy văn, thủy lực, cân bằng nước, điều tiết nước, ổn định,
kết cấu, lập bản vẽ, quản lý dữ liệu, tài liệu, bản đồ... trong khâu quy hoạch,
khảo sát thiết kế và quản lý khai thác. Sử dụng trang thiết bị và công nghệ
mới, hiện đại, vật liệu mới trong thi công xây dựng.
- Bổ sung mạng lưới quan trắc, đo đạc, dự
báo, ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành hệ thống, chỉ huy phòng tránh
thiên tai phù hợp với các cấp các ngành.
5. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho xây
dựng, quản lý và vận hành khai thác công trình.
Có kế hoạch đào tạo hàng năm để nâng cao
trình độ chuyên môn cho các lực lượng tham gia công tác quản lý, nghiên cứu,
thiết kế, xây dựng và khai thác công trình thủy lợi từ cấp tỉnh đến huyện, xã,
hợp tác xã, chú trọng đến công tác tổ chức và đào tạo nâng cao năng lực cho đội
ngũ thủy lợi cơ sở để làm tốt công tác thủy lợi nội đồng; Đào tạo nâng cao nhận
thức cho cộng đồng dân cư trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác công trình
thủy lợi và phòng tránh giảm nhẹ rủi ro thiên tai gây ra.
6. Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra.
Các cơ quan quản lý nhà nước tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất đối với tất cả các khâu trong
đầu tư xây dựng, quản lý vận hành và khai thác công trình thủy lợi để phát hiện
và xử lý kịp thời những vi phạm, nâng cao hiệu quả quản lý.
7. Công tác tuyên truyền và sự tham gia của
cộng đồng.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục
đến tất cả những người tham gia công tác thủy lợi và mọi người dân về các chính
sách, pháp luật của Nhà nước về công tác thủy lợi, những hiệu quả, tác động của
công tác thủy lợi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, những giải pháp công
trình và phi công trình đã đề cập trong Quy hoạch thông qua nhiều hình thức
tuyên truyền như hội họp, đào tạo, truyền hình, truyền thanh, báo chí...
Từng bước tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong
công tác thủy lợi theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, chú trọng
phát huy nội lực và sức mạnh của toàn xã hội, thu hút đầu tư từ nước ngoài.
Thực hiện dân chủ, công bằng xã hội trong hưởng lợi từ công trình thủy lợi.
8. Giải pháp về huy động nguồn lực đầu tư.
8.1. Dự kiến nhu cầu nguồn vốn đầu tư thực
hiện quy hoạch.
Tổng nhu cầu khoảng 9.129 tỷ đồng, trong đó:
- Công trình cấp nước: 4.574 tỷ đồng;
- Công trình tiêu úng: 629 tỷ đồng;
- Công trình đê điều, phòng chống lũ: 3.926
tỷ đồng.
Nhu cầu vốn đầu tư theo giai đoạn:
- Giai đoạn 2017 - 2020: 2.807 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2025: 3.220 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026 - 2030: 3.102 tỷ đồng.
Dự kiến nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách Trung ương và vốn nước ngoài:
2.588 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách tỉnh: 2.169 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
3.202 tỷ đồng;
- Vốn Doanh nghiệp: 1.170 tỷ đồng.
(Có Phụ biểu kèm
theo)
8.2. Các giải pháp chủ yếu huy động nguồn vốn
thực hiện quy hoạch.
Thu hút mọi nguồn vốn để thực hiện quy hoạch,
bao gồm vốn đầu tư trong nước (ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp, các tổ chức
tín dụng, của nhân dân...); vốn nước ngoài (ODA, các tổ chức phi Chính phủ...)
- Về nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn nước
ngoài: Chủ động tiếp cận các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu Chương
trình Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định
đời sống dân cư; ứng phó biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh; sửa chữa, nâng cao
an toàn đập; vốn TPCP; vốn vay...
- Về nguồn vốn ngân sách Tỉnh: Cân đối từ
nguồn đầu tư phát triển trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; vốn
tín dụng hỗ trợ đầu tư...; Thực hiện đầu tư theo phân cấp nhiệm vụ chi quy định
của từng giai đoạn.
- Về nguồn vốn ngân sách huyện, thị xã, thành
phố: Chủ động xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư, nâng cấp công trình; lồng
ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển và các nguồn vốn hợp pháp khác do cấp
huyện quản lý phù hợp với khả năng cân đối của địa phương.
- Vốn doanh nghiệp: Lựa chọn các công trình
để kêu gọi đầu tư và có cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư để các nhà đầu
tư, doanh nghiệp quan tâm đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện quy hoạch
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tổ chức công bố rộng rãi quy hoạch để các
tổ chức, các doanh nghiệp và toàn thể nhân dân biết, để căn cứ triển khai thực
hiện theo quan điểm, mục tiêu quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa
phương hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện quy hoạch; theo dõi tổng
hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch hàng năm; tham mưu điều chỉnh, bổ
sung các nội dung quy hoạch phù hợp với yêu cầu phát triển trong từng giai
đoạn; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ để thực hiện có hiệu quả quy
hoạch.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm lĩnh vực thủy lợi; xây
dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án ưu tiên; tổ
chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch hàng năm, 5 năm và các chương trình dự án
ưu tiên theo quy hoạch phê duyệt.
- Phối hợp với các Sở, Ngành và địa phương
xúc tiến đầu tư để triển khai các chương trình, dự án trọng điểm hoặc kêu gọi
các nhà đầu tư để sớm triển khai các chương trình, dự án trọng điểm.
- Trong quá trình thực hiện Quy hoạch nếu
phát sinh công trình có tính cấp bách đảm bảo an toàn, an sinh cần báo cáo kịp
thời UBND tỉnh để chỉ đạo xử lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn lực đầu tư để thực hiện các
chương trình, dự án theo quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào lĩnh
vực thủy lợi.
- Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương
xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực thủy lợi.
3. Sở Tài chính.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối,
bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp để thực hiện các chương trình, dự án thuộc lĩnh
vực thủy lợi; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí nguồn vốn đầu
tư để thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư vào lĩnh
vực thủy lợi.
4. Các Sở, ngành liên quan khác.
Chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong tổ chức thực hiện quy hoạch; xây dựng kế hoạch,
giải pháp thực hiện để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch theo
thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
những cơ chế, chính sách, nội dung, giải quyết các vướng mắc liên quan đến lĩnh
vực của Sở, Ngành mình quản lý để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch và giải pháp
cụ thể để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch.
- Chủ động xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu
tư, nâng cấp công trình theo quy hoạch; lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát
triển và các nguồn vốn hợp pháp khác do cấp huyện quản lý phù hợp với khả năng
cân đối của địa phương.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xúc
tiến đầu tư để triển khai các chương trình, dự án trọng điểm hoặc kêu gọi các
nhà đầu tư để sớm triển khai các chương trình, dự án trọng điểm trên địa bàn
địa phương.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các
Ông (Bà): Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- TT Thông tin;
- V0, V1, V2, NLN2, TM3, TM4;
- Lưu VT, NLN1 (35B-QD81).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2017-2018
(Kèm theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư (Triệu
đồng)
|
Tổng cộng
|
Vốn TW
|
Vốn tỉnh
|
Vốn TP, TX, Huyện
|
Vốn doanh nghiệp
|
I
|
Công trình cấp nước
|
|
|
784.167
|
117.500
|
50.000
|
616.667
|
-
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
2
|
Hồ chứa
|
640.000
|
-
|
50.000
|
590.000
|
-
|
|
|
-
|
Đập dâng
|
-
|
|
-
|
-
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
6
|
Hồ chứa
|
117.500
|
117.500
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Đập dâng
|
-
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Trạm bơm
|
-
|
|
-
|
-
|
|
3
|
Kiên cố hóa kênh mương
|
77
|
Km
|
26.667
|
|
|
26.667
|
|
II
|
Công trình tiêu úng
|
|
|
69.839
|
-
|
69.839
|
-
|
-
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
|
Trạm bơm
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Cống tiêu
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
2
|
Trạm bơm
|
24.839
|
|
24.839
|
-
|
|
|
|
-
|
Cống tiêu
|
45.000
|
|
45.000
|
-
|
|
3
|
Nạo vét sông, kênh tiêu
|
|
m
|
|
|
|
|
|
III
|
Công trình đê điều phòng chống lũ
|
|
|
808.836
|
494.298
|
77.000
|
237.538
|
-
|
1
|
Công trình đê biển
|
11.963
|
m
|
250.246
|
52.500
|
52.500
|
145.246
|
|
2
|
Công trình đê sông và đê cửa sông
|
5.500
|
m
|
69.095
|
69.095
|
|
|
|
3
|
Công trình nâng cấp và xây mới đê địa
phương
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
4
|
Xây dựng công trình kè chống xói lở
|
16.665
|
m
|
489.496
|
372.703
|
24.500
|
92.293
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1.663.000
|
612.000
|
197.000
|
854.000
|
-
|
VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN ĐẾN 2019-2020
(Kèm
theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư (Triệu
đồng)
|
Tổng cộng
|
Vốn TW
|
Vốn tỉnh
|
Vốn TP, TX, Huyện
|
Vốn doanh nghiệp
|
I
|
Công trình cấp nước
|
|
|
304.167
|
132.500
|
145.000
|
26.667
|
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
1
|
Hồ chứa
|
100.000
|
-
|
100.000
|
-
|
-
|
|
|
-
|
Đập dâng
|
-
|
|
-
|
-
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
6
|
Hồ chứa
|
177.500
|
132.500
|
45.000
|
-
|
|
|
|
-
|
Đập dâng
|
-
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Trạm bơm
|
-
|
|
-
|
-
|
|
3
|
Kiên cố hóa kênh mương
|
77
|
Km
|
26.667
|
|
|
26.667
|
|
II
|
Công trình tiêu úng
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
-
|
Trạm bơm
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
Cống tiêu
|
-
|
|
|
-
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
-
|
Trạm bơm
|
-
|
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Cống tiêu
|
-
|
|
-
|
-
|
|
3
|
Nạo vét sông, kênh tiêu
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
III
|
Công trình đê điều phòng chống lũ
|
|
|
840.000
|
594.000
|
77.000
|
169.000
|
-
|
1
|
Công trình đê biển
|
10.629
|
m
|
181.971
|
52.500
|
52.500
|
76.971
|
|
2
|
Công trình đê sông và đê cửa sông
|
15.873
|
m
|
168.863
|
168.863
|
|
-
|
|
3
|
Công trình nâng cấp và xây mới đê địa
phương
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
4
|
Xây dựng công trình kè chống xói lở
|
24.790
|
m
|
489.496
|
372.703
|
24.500
|
92.293
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1.144.000
|
727.000
|
222.000
|
196.000
|
-
|
VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư (Triệu
đồng)
|
Tổng cộng
|
Vốn TW
|
Vốn tỉnh
|
Vốn TP, TX, Huyện
|
Vốn doanh nghiệp
|
I
|
Công trình cấp nước
|
|
|
1.792.000
|
226.000
|
939.000
|
477.000
|
150.000
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
17
|
Hồ chứa
|
1.086.692
|
150.000
|
751.106
|
35.586
|
150.000
|
|
|
4
|
Đập dâng
|
19.497
|
|
18.970
|
527
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
35
|
Hồ chứa
|
409.955
|
76.333
|
138.229
|
195.392
|
|
|
|
50
|
Đập dâng
|
143.193
|
|
4.453
|
138.740
|
|
|
|
8
|
Trạm bơm
|
26.449
|
|
26.166
|
283
|
|
3
|
Kiên cố hóa kênh mương
|
306
|
Km
|
106.666
|
|
|
106.666
|
|
II
|
Công trình tiêu úng
|
|
|
177.919
|
-
|
71.859
|
106.059
|
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
-
|
Trạm bơm
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Cống tiêu
|
5.635
|
|
|
5.635
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
10
|
Trạm bơm
|
80.061
|
|
71.859
|
8.201
|
|
|
|
21
|
Cống tiêu
|
48.513
|
|
-
|
48.513
|
|
3
|
Nạo vét sông, kênh tiêu
|
47
|
Km
|
43.710
|
|
|
43.710
|
|
III
|
Công trình đê điều phòng chống lũ
|
|
|
1.250.000
|
665.000
|
-
|
585.000
|
|
1
|
Công trình đê biển
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Công trình đê sông và đê cửa sông
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
3
|
Công trình nâng cấp và xây mới đê địa
phương
|
49.348
|
m
|
492.051
|
-
|
-
|
492.051
|
-
|
4
|
Xây dựng công trình kè chống xói lở
|
14.600
|
m
|
757.929
|
665.000
|
-
|
92.929
|
|
Tổng cộng
|
|
3.220.000
|
891.000
|
1.011.000
|
1.168.000
|
150.000
|
|
VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm
theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư (Triệu
đồng)
|
Tổng cộng
|
Vốn TW
|
Vốn tỉnh
|
Vốn TP, TX, Huyện
|
Vốn doanh nghiệp
|
I
|
Công trình cấp nước
|
|
|
1.694.000
|
350.000
|
711.000
|
633.000
|
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
1
|
Hồ chứa
|
1.311.403
|
350.000
|
611.403
|
350.000
|
|
|
|
3
|
Đập dâng
|
24.240
|
|
8.431
|
15.809
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
36
|
Hồ chứa
|
76.507
|
-
|
32.126
|
44.381
|
|
|
|
54
|
Đập dâng
|
166.703
|
|
58.982
|
107.722
|
|
|
|
21
|
Trạm bơm
|
8.557
|
|
-
|
8.557
|
|
3
|
Kiên cố hóa kênh mương
|
306
|
Km
|
106.666
|
|
|
106.666
|
|
II
|
Công trình tiêu úng
|
|
|
380.884
|
|
-
|
-
|
380.884
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
10
|
Trạm bơm
|
380.884
|
-
|
-
|
-
|
380.884
|
|
|
|
Cống tiêu
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
-
|
Trạm bơm
|
-
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
Cống tiêu
|
|
|
|
-
|
|
3
|
Nạo vét sông, kênh tiêu
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
III
|
Công trình đê điều phòng chống lũ
|
|
|
1.027.000
|
9.000
|
28.000
|
351.000
|
639.000
|
1
|
Công trình đê biển
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
2
|
Công trình đê sông và đê cửa sông
|
|
m
|
|
|
|
-
|
|
3
|
Công trình nâng cấp và xây mới đê địa
phương
|
87.035
|
m
|
1.005.567
|
-
|
27.500
|
339.142
|
638.925
|
4
|
Xây dựng công trình kè chống xói lở
|
1.650
|
m
|
21.005
|
8.911
|
-
|
12.094
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.102.000
|
359.000
|
739.000
|
984.000
|
1.020.000
|
TỔNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư (Triệu
đồng)
|
Tổng cộng
|
Vốn TW
|
Vốn tỉnh
|
Vốn TP, TX, Huyện
|
Vốn doanh nghiệp
|
I
|
Công trình cấp nước
|
|
|
4.575.000
|
826.000
|
1.845.000
|
1.754.000
|
150.000
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
21
|
Hồ chứa
|
3.138.095
|
500.000
|
1.512.509
|
975.586
|
150.000
|
|
|
7
|
Đập dâng
|
43.737
|
-
|
27.401
|
16.335
|
-
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
82
|
Hồ chứa
|
781.462
|
326.333
|
215.355
|
239.773
|
-
|
|
|
104
|
Đập dâng
|
309.896
|
-
|
63.434
|
246.462
|
-
|
|
|
29
|
Trạm bơm
|
35.006
|
-
|
26.166
|
8.840
|
-
|
3
|
Kiên cố hóa kênh mương
|
766
|
Km
|
266.666
|
-
|
-
|
266.666
|
-
|
II
|
Công trình tiêu úng
|
|
|
629.000
|
|
142.000
|
106.000
|
381.000
|
1
|
Công trình xây dựng mới
|
10
|
Trạm bơm
|
380.884
|
-
|
-
|
-
|
380.884
|
|
|
2
|
Cống tiêu
|
5.635
|
-
|
-
|
5.635
|
-
|
2
|
Công trình nâng cấp, tu sửa
|
12
|
Trạm bơm
|
104.899
|
-
|
96.698
|
8.201
|
-
|
|
|
21
|
Cống tiêu
|
93.513
|
-
|
45.000
|
48.513
|
-
|
3
|
Nạo vét sông, kênh tiêu
|
47
|
m
|
43.710
|
-
|
-
|
43.710
|
-
|
III
|
Công trình đê điều phòng chống lũ
|
-
|
|
3.926.000
|
1.762.000
|
182.000
|
1.343.000
|
639.000
|
1
|
Công trình đê biển
|
22.592
|
m
|
432.216
|
105.000
|
105.000
|
222.216
|
-
|
2
|
Công trình đê sông và đê cửa sông
|
21.373
|
m
|
237.958
|
237.958
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Công trình nâng cấp và xây mới đê địa
phương
|
136.383
|
m
|
1.497.618
|
-
|
27.500
|
831.193
|
638.925
|
4
|
Xây dựng công trình kè chống xói lở
|
57.705
|
m
|
1.757.925
|
1.419.317
|
49.000
|
289.608
|
-
|
Tổng cộng
|
|
|
9.130.000
|
2.588.000
|
2.169.000
|
3.203.000
|
1.170.000
|
TỔNG
HỢP VỐN ĐẦU TƯ THEO CÁC GIAI ĐOẠN
(Kèm theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
Nguồn vốn 2017-2020
|
|
|
2.807.008
|
1.338.298
|
418.839
|
1.049.871
|
-
|
Cấp nước
|
|
|
1.088.333
|
250.000
|
195.000
|
643.333
|
-
|
Tiêu úng
|
|
|
69.839
|
-
|
69.839
|
-
|
-
|
Phòng chống lũ
|
|
|
1.648.836
|
1.088.298
|
154.000
|
406.538
|
-
|
Nguồn vốn 2021-2025
|
|
|
3.219.919
|
891.000
|
1.010.859
|
1.168.059
|
150.000
|
Cấp nước
|
|
|
1.792.000
|
226.000
|
939.000
|
477.000
|
150.000
|
Tiêu úng
|
|
|
177.919
|
-
|
71.859
|
106.059
|
-
|
Phòng chống lũ
|
|
|
1.250.000
|
665.000
|
-
|
585.000
|
-
|
Nguồn vốn 2026-2030
|
|
|
3.1111.884
|
359.000
|
739.000
|
984.000
|
1.019.884
|
Cấp nước
|
|
|
1.694.000
|
350.000
|
711.000
|
633.000
|
-
|
Tiêu úng
|
|
|
380.884
|
-
|
-
|
-
|
380.884
|
Phòng chống lũ
|
|
|
1.027.000
|
9.000
|
28.000
|
351.000
|
639.000
|
Tổng cộng
|
|
|
9.128.811
|
2.588.298
|
2.168.698
|
3.201.931
|
1.169.884
|
Cấp nước
|
|
|
4.574.333
|
826.000
|
1.845.000
|
1.753.333
|
150.000
|
Tiêu úng
|
|
|
628.642
|
-
|
141.698
|
106.059
|
380.884
|
Phòng chống lũ
|
|
|
3.925.836
|
1.762.298
|
182.000
|
1.342.538
|
639.000
|
TỔNG
KINH PHÍ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Vốn đầu tư (Tỷ
đồng)
|
I
|
Công trình cấp nước
|
|
|
4.575
|
1
|
Phụ lục 1. Quy hoạch công trình hồ chứa đề
xuất nâng cấp tu sửa
|
82
|
Hồ
|
781
|
2
|
Phụ lục 2. Quy hoạch công trình hồ chứa đề
xuất xây dựng mới
|
-
|
Hồ
|
3.138
|
3
|
Phụ lục 3. Quy hoạch công trình trạm bơm
tưới đề xuất nâng cấp tu sửa
|
29
|
Trạm bơm
|
35
|
4
|
Phụ lục 4. Quy hoạch công trình đập dâng đề
xuất nâng cấp tu sửa và xây mới
|
111
|
Đập dâng
|
354
|
5
|
Phụ lục 12. Kiên cố hóa kênh mương tưới
|
766
|
Km
|
267
|
II
|
Công trình tiêu úng
|
|
|
629
|
1
|
Phụ lục 5. Quy hoạch nạo vét các sông trục,
kênh tiêu
|
47
|
Km
|
44
|
2
|
Phụ lục 6. Quy hoạch cải tạo sửa chữa nâng
cấp các cống tiêu
|
-
|
Cống
|
99
|
3
|
Phụ lục 7. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp và
xây dựng mới các trạm bơm tiêu
|
19
|
Trạm bơm
|
486
|
III
|
Công trình đê điều phòng chống lũ
|
|
|
3.926
|
1
|
Phụ lục 8. Quy hoạch nâng cấp đê biển
|
23
|
Km
|
432
|
2
|
Phụ lục 9. Quy hoạch nâng cấp đê sông và đê
cửa sông
|
21
|
Km
|
238
|
3
|
Phụ lục 10. Quy hoạch nâng cấp và xây mới
đê địa phương
|
136
|
Km
|
1.498
|
4
|
Phụ lục 11. Quy hoạch hệ thống công trình
kè chống xói lở
|
50
|
Km
|
1.758
|
Tổng cộng
|
|
|
9.129
|
PHỤ LỤC
11
QUY
HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH KÈ CHỐNG XÓI LỞ
(Kèm
theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
TT
|
Hạng mục
|
Địa điểm
|
Chiều dài (m)
|
Vốn đầu tư
(Tr.đồng)
|
Dự kiến giai đoạn
đầu tư
|
Dự kiến nguồn vốn
đầu tư
|
1
|
Kè khu cột Mốc số 1346(2)
|
TP. Móng Cái
|
980
|
37.100
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
2
|
Kè bảo vệ khu vực Coong Pa Xá cột Mốc số
1351/1(2)
|
TP. Móng Cái
|
851
|
20.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
3
|
Gia cố bờ sông bảo vệ hạ lưu khu vực cột
Mốc số 1373(2)
|
TP. Móng Cái
|
500
|
45.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
4
|
Tường kè bảo vệ khu vực cột Mốc số 1349(1)
đến hạ lưu cột Mốc số 1350(2)
|
TP. Móng Cái
|
600
|
40.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
5
|
Tường kè bảo vệ khu vực cột Mốc số 1342(2)
đến cột Mốc số 1343(2)
|
H. Hải Hà
|
1.400
|
65.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
6
|
Tường kè bảo vệ bờ sông biên giới cột Mốc
số 1344(2) đến cột Mốc số 1345(2)
|
H. Hải Hà
|
1.600
|
75.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
7
|
Tường kè bảo vệ bờ sông biên giới cột Mốc
số 1324(2) đến cột Mốc số 1325(2)
|
H. Bình Liêu
|
1.000
|
80.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
8
|
Tường kè bảo vệ bờ sông biên giới nối liền
đoạn từ Vàng Lầy đến cột Mốc số 1371(3)
|
TP. Móng Cái
|
1.900
|
150.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
9
|
Kè bảo vệ chân khu vực cột Mốc 1348(2) xã
Hải Sơn
|
TP. Móng Cái
|
491
|
19.887
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
10
|
Kè bảo vệ bờ sông biên giới đối diện với
bến Biên Mậu phía Đông Hưng, Trung Quốc tại phường Hải Yên
|
TP. Móng Cái
|
1.576
|
157.000
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
11
|
Xây dựng tường kè bảo vệ khu vực cột mốc số
1319(2) đến cột mốc số 1320(2)
|
H. Bình Liêu
|
1.824
|
23.220
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
12
|
Xây dựng kè bảo vệ khu vực cột mốc số
1324(2)
|
H. Bình Liêu
|
1.340
|
17.058
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
13
|
Xây dựng kè biên giới bảo vệ khu vực cột
mốc 1347 đến 1348, xã Hải Sơn
|
TP. Móng Cái
|
368
|
4.685
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
14
|
Sửa chữa xói lở kè bảo vệ bờ sông biên giới
khu vực cột mốc số 1347
|
TP. Móng Cái
|
900
|
11.457
|
Đến năm 2020
|
NSTW
|
15
|
Tường kè bảo vệ bờ sông biên giới từ Vàng
Lầy đến thượng lưu cột Mốc số 1370
|
TP. Móng Cái
|
400
|
80.000
|
2021-2025
|
NSTW
|
16
|
Tường kè khu vực cột Mốc số 1363 đến cột
Mốc số 1364
|
TP. Móng Cái
|
600
|
65.000
|
2021-2025
|
NSTW
|
17
|
Tường kè bảo vệ khu vực cột Mốc số 1352(2)
|
TP. Móng Cái
|
1.500
|
150.000
|
2021-2025
|
NSTW
|
18
|
Tường kè bảo vệ khu vực cột Mốc số 1318(2)
đến cột Mốc số 1319
|
H. Bình Liêu
|
1.500
|
120.000
|
2021-2025
|
NSTW
|
19
|
Tường kè bảo vệ khu vực cột Mốc số 1321(2)
đến cột Mốc số 1323
|
H. Bình Liêu
|
3.300
|
250.000
|
2021-2025
|
NSTW
|
20
|
Kè bảo vệ bãi Sa Vĩ (kéo dài)
|
TP. Móng Cái
|
700
|
8.911
|
2026-2030
|
NSTW
|
21
|
Kè chống sạt lở hai bờ sông Trới, thị trấn
Trới
|
H. Hoành Bồ
|
3.500
|
49.000
|
Đến năm 2020
|
NS Huyện+NS Tỉnh
|
22
|
Kè chống xói lở bãi biển xã Cái Chiên
|
H. Hải Hà
|
13.500
|
171.855
|
2021-2025
|
NS Huyện + NS tỉnh
|
23
|
kè chống sạt lở bờ sông Tiên Yên khu vực
thị trấn Tiên Yên.
|
H. Tiên Yên
|
1.000
|
12.730
|
2021-2025
|
NS Huyện
|
24
|
Kè bảo vệ hai bên bờ sông thị trấn Đầm
|
H. Đầm Hà
|
600
|
7.638
|
2021-2025
|
NS Huyện
|
25
|
Kè bảo vệ hai bên bờ sông thị trấn Ba Chẽ
|
H. Ba Chẽ
|
6.700
|
85.291
|
2021-2025
|
NS Huyện
|
26
|
Kè xã Nam Sơn
|
H. Ba Chẽ
|
650
|
8.275
|
2026-2030
|
NS Huyện
|
27
|
Kè chống sạt lở bờ sông khu dân cư Trung
tâm chợ xã Lương Mông
|
H. Ba Chẽ
|
200
|
2.546
|
2026-2030
|
NS Huyện
|
28
|
Kè chống sạt lở bờ sông khu dân cư thôn Khe
Lọng Ngoài xã Thanh Sơn
|
H. Ba Chẽ
|
100
|
1.273
|
2026-2030
|
NS Huyện
|
Tổng cộng
|
|
49.580
|
1.757.925
|
|
|
* Ghi chú: Tùy theo nhu cầu sử dụng nước,
điều kiện phát triển kinh tế-xã hội, tình trạng hư hỏng bất thường do thiên
tai, thời tiết..., khả năng cân đối vốn có thể đề xuất hoặc quyết định đầu tư sửa
chữa hoặc điều chỉnh giai đoạn đầu tư, quy mô đầu tư xây dựng phù hợp với thực
tế.
PHỤ LỤC
12
KIÊN
CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Địa điểm xây dựng
công trình
|
Tổng chiều dài (km)
|
Đã kiên cố hóa (km)
|
Cần kiên cố hóa
(km)
|
Vốn đầu tư
(Tr.đồng)
|
Dự kiến nguồn vốn
đầu tư
|
I
|
Thành phố Móng Cái
|
275
|
100
|
87
|
23.533
|
|
1
|
Xã Quang Nghĩa
|
30,20
|
1,00
|
14,60
|
3.929
|
NS thành phố
|
2
|
Xã Hải Tiến
|
22,70
|
13,20
|
4,75
|
1.278
|
NS thành phố
|
3
|
Xã Hải Đông
|
24,90
|
-
|
12,45
|
3.350
|
NS thành phố
|
4
|
Phường Hải Yên
|
22,60
|
18,00
|
2,30
|
619
|
NS thành phố
|
5
|
Phường Ninh Dương
|
8,80
|
-
|
4,40
|
1.184
|
NS thành phố
|
6
|
Xã Vạn Ninh
|
4,70
|
-
|
2,35
|
632
|
NS thành phố
|
7
|
Xã Hải Xuân
|
53,73
|
30,02
|
11,86
|
3.190
|
NS thành phố
|
8
|
Xã Hải Sơn
|
7,50
|
-
|
3,75
|
1.009
|
NS thành phố
|
9
|
Xã Bắc Sơn
|
50,00
|
38,00
|
6,00
|
1.615
|
NS thành phố
|
10
|
Xã Vĩnh Thực
|
50,00
|
-
|
25,00
|
6.727
|
NS thành phố
|
II
|
Thị xã Quảng Yên
|
250
|
175
|
40
|
29.259
|
|
1
|
Kiên cố kênh loại 2
|
6,00
|
-
|
6,00
|
20.000
|
NS Tỉnh
|
2
|
Xã Sông Khoai
|
42,00
|
34,00
|
4,00
|
1.076
|
NS thị xã
|
3
|
Xã Tiền An
|
57,94
|
35,20
|
11,37
|
3.060
|
NS thị xã
|
4
|
Xã Hoàng Tân
|
13,80
|
5,80
|
4,00
|
1.076
|
NS thị xã
|
5
|
Xã Hiệp Hòa
|
38,22
|
32,94
|
2,64
|
710
|
NS thị xã
|
6
|
Xã Cẩm La
|
15,60
|
8,60
|
3,50
|
942
|
NS thị xã
|
7
|
Xã Liên Hòa
|
23,60
|
20,30
|
1,65
|
444
|
NS thị xã
|
8
|
Xã Liên Vị
|
46,50
|
35,00
|
5,75
|
1.547
|
NS thị xã
|
9
|
Xã Tiền Phong
|
6,00
|
3,00
|
1,50
|
404
|
NS thị xã
|
III
|
Huyện Hoành Bồ
|
178
|
94
|
42
|
11.253
|
|
1
|
Xã Lê Lợi
|
16,78
|
12,11
|
2,34
|
628
|
NS huyện
|
2
|
Xã Vũ Oai
|
14,00
|
6,58
|
3,71
|
998
|
NS huyện
|
3
|
Xã Hòa Bình
|
2,76
|
0,50
|
1,13
|
304
|
NS huyện
|
4
|
Xã Sơn Dương
|
32,73
|
17,95
|
7,39
|
1.989
|
NS huyện
|
5
|
Xã Dân Chủ
|
5,86
|
4,79
|
0,54
|
144
|
NS huyện
|
6
|
Xã Quảng La
|
16,00
|
8,77
|
3,62
|
973
|
NS huyện
|
7
|
Xã Thống Nhất
|
45,79
|
24,20
|
10.80
|
2.905
|
NS huyện
|
8
|
Xã Bảng Cả
|
8,42
|
4,49
|
1,97
|
529
|
NS huyện
|
9
|
Xã Kỹ Thượng
|
9,75
|
0,65
|
4,55
|
1.224
|
NS huyện
|
10
|
Xã Đồng Sơn
|
4,30
|
2,60
|
0,85
|
229
|
NS huyện
|
11
|
Xã Đồng Lâm
|
9,12
|
3,52
|
2,80
|
753
|
NS huyện
|
12
|
Xã Tân Dân
|
12,50
|
8,21
|
2,15
|
577
|
NS huyện
|
IV
|
Huyện Ba Chẽ
|
114
|
76
|
19
|
5.105
|
|
1
|
Xã Lương Mông
|
14,39
|
11,37
|
1,51
|
406
|
NS huyện
|
2
|
Xã Minh Cầm
|
5,00
|
4,76
|
0,12
|
32
|
NS huyện
|
3
|
Xã Đạp Thanh
|
14,78
|
10,31
|
2,24
|
601
|
NS huyện
|
4
|
Xã Thanh Lâm
|
14,27
|
10,40
|
1,94
|
521
|
NS huyện
|
5
|
Xã Nam Sơn
|
18,01
|
8,18
|
4,92
|
1.323
|
NS huyện
|
6
|
Xã Đồn Đại
|
47,51
|
31,00
|
8,26
|
2.221
|
NS huyện
|
V
|
Huyện Bình Liêu
|
318
|
148
|
85
|
22.823
|
|
1
|
Xã Đồng Văn
|
31,30
|
13,79
|
8,76
|
2.356
|
NS huyện
|
2
|
Xã Hoành Mô
|
45,22
|
12,82
|
16,20
|
4.359
|
NS huyện
|
3
|
Xã Đồng Tâm
|
38,20
|
18,59
|
9,81
|
2.638
|
NS huyện
|
4
|
Xã Lục Hồn
|
46,16
|
30,09
|
8,04
|
2.162
|
NS huyện
|
5
|
Xã Tình Húc
|
59,56
|
27,16
|
16,20
|
4.359
|
NS huyện
|
6
|
Xã Vô Nghại
|
49,10
|
21,71
|
13,70
|
3.685
|
NS huyện
|
7
|
Xã Húc Động
|
40,30
|
18,05
|
11,13
|
2.994
|
NS huyện
|
8
|
Thị trấn
|
8,00
|
6,00
|
1,00
|
269
|
NS huyện
|
VI
|
Huyện Vân Đồn
|
82
|
30
|
26
|
6.909
|
|
1
|
Xã Đoàn Kết
|
38,00
|
6,94
|
15,53
|
4.179
|
NS huyện
|
2
|
Xã Bình Dân
|
13,80
|
6,11
|
3,85
|
1.035
|
NS huyện
|
3
|
Xã Đài Xuyên
|
16,50
|
9,40
|
3,55
|
955
|
NS huyện
|
4
|
Xã Vạn Yên
|
6,31
|
3,31
|
1,50
|
404
|
NS huyện
|
5
|
Xã Ngọc Vừng
|
5,10
|
4,10
|
0,50
|
135
|
NS huyện
|
6
|
Xã Quan Lạn
|
1,80
|
0,30
|
0,75
|
202
|
NS huyện
|
VII
|
Thành phố Cẩm Phả
|
26
|
18
|
4
|
1.090
|
|
1
|
Xã Dương Huy
|
13,70
|
9,70
|
2,00
|
538
|
NS thành phố
|
2
|
Xã Cộng Hoà
|
12,00
|
7,90
|
2,05
|
552
|
NS thành phố
|
VIII
|
Huyện Tiên Yên
|
326
|
71
|
128
|
33.755
|
|
1
|
Xã Đông Ngũ
|
115,67
|
14,50
|
50,59
|
13.000
|
NS tỉnh
|
2
|
Xã Đồng Rui
|
26,00
|
8,00
|
9,00
|
2.422
|
NS huyện
|
3
|
Xã Hải Lạng
|
33,90
|
11,71
|
11,10
|
2.986
|
NS huyện
|
4
|
Xã Yên Than
|
17,80
|
5,60
|
6,10
|
1.641
|
NS huyện
|
5
|
Xã Hà Lâu
|
11,64
|
3,80
|
3,92
|
1.055
|
NS huyện
|
6
|
Xã Điền Xá
|
9,20
|
4,57
|
2.32
|
623
|
NS huyện
|
7
|
Xã Tiên Lãng
|
14,50
|
9,10
|
2,70
|
727
|
NS huyện
|
8
|
Xã Phong Dụ
|
27,08
|
4,95
|
11,07
|
2.978
|
NS huyện
|
9
|
Xã Đại Thành
|
12,98
|
2,15
|
5,42
|
1.437
|
NS huyện
|
10
|
Xã Đông Hải
|
33,70
|
4,50
|
14,60
|
3.929
|
NS huyện
|
11
|
Xã Đại Dực
|
23,64
|
1,80
|
10,92
|
2.938
|
NS huyện
|
IX
|
Thị xã Đông Triều
|
356
|
191
|
82
|
22.181
|
|
1
|
Xã Nguyễn Huệ
|
16,95
|
13,28
|
1,84
|
494
|
NS thị xã
|
2
|
Xã Hoàng Quế
|
23,75
|
13,89
|
4,93
|
1.327
|
NS thị xã
|
3
|
Xã Hồng Thái Đông
|
13,84
|
11,22
|
1,31
|
353
|
NS thị xã
|
4
|
Xã Xuân Sơn
|
13,71
|
4,29
|
4,71
|
1.267
|
NS thị xã
|
5
|
Xã Yên Thọ
|
11,65
|
7,83
|
1,91
|
514
|
NS thị xã
|
6
|
Xã Tràng Lương
|
25,78
|
5,33
|
10,23
|
2.751
|
NS thị xã
|
7
|
Xã An Sinh
|
10,06
|
5,00
|
2,53
|
681
|
NS thị xã
|
8
|
Xã Bình Dương
|
31,14
|
16,12
|
7,51
|
2.021
|
NS thị xã
|
9
|
Xã Đức Chinh
|
11,01
|
6,54
|
2,24
|
601
|
NS thị xã
|
10
|
Xã Yên Đức
|
11,31
|
6,97
|
2,17
|
584
|
NS thị xã
|
11
|
Xã Hưng Đạo
|
32,25
|
16,67
|
7,79
|
2.096
|
NS thị xã
|
12
|
Xã Hồng Phong
|
21,27
|
14,12
|
3,58
|
962
|
NS thị xã
|
13
|
Xã Hồng Thái Tây
|
19,72
|
6,00
|
6.86
|
1.846
|
NS thị xã
|
14
|
Xã Tân Việt
|
16,06
|
9,74
|
3,16
|
850
|
NS thị xã
|
15
|
TT Mạo Khê
|
32,85
|
11,82
|
10,52
|
2.830
|
NS thị xã
|
16
|
TT Đông triều
|
2,30
|
1,29
|
0,51
|
136
|
NS thị xã
|
17
|
Xã Kim Sơn
|
12,08
|
7,09
|
2,50
|
671
|
NS thị xã
|
18
|
Xã Việt Dân
|
10,84
|
7,30
|
1,77
|
476
|
NS thị xã
|
19
|
Xã Thủy An
|
9,32
|
7,31
|
1,01
|
270
|
NS thị xã
|
20
|
Xã Bình Khê
|
20,65
|
11,65
|
4,50
|
1.211
|
NS thị xã
|
21
|
Xã Tràng An
|
9,32
|
7,54
|
0,89
|
239
|
NS thị xã
|
X
|
Huyện Đầm Hà
|
314
|
126
|
94
|
25.381
|
|
1
|
Xã Quảng Lợi
|
19,58
|
5,80
|
6,89
|
1.854
|
NS huyện
|
2
|
Xã Quảng Lâm
|
32,80
|
12,50
|
10,15
|
2.731
|
NS huyện
|
3
|
Xã Đại Bình
|
50,00
|
24,80
|
12,60
|
3.391
|
NS huyện
|
4
|
Xã Dực Yên
|
44,00
|
14,60
|
14,70
|
3.956
|
NS huyện
|
5
|
Xã Quảng Tân
|
32,53
|
11,13
|
10,70
|
2.879
|
NS huyện
|
6
|
Xã Đầm Hà
|
26,60
|
3,50
|
11,55
|
3.108
|
NS huyện
|
7
|
Xã Tân Bình
|
57,56
|
27,30
|
15,13
|
4.071
|
NS huyện
|
8
|
Xã Tân Lập
|
51,40
|
26,20
|
12,60
|
3.391
|
NS huyện
|
XI
|
Huyện Hải Hà
|
382
|
84
|
149
|
82.960
|
|
1
|
Xã Quảng Long
|
60,80
|
7,70
|
26,55
|
50.000
|
NS huyện + NS tỉnh
|
2
|
Xã Cái Chiên
|
4,03
|
2,53
|
0,75
|
202
|
NS huyện
|
3
|
Xã Đường Hoa
|
27,75
|
1,62
|
13,07
|
3.516
|
NS huyện
|
4
|
Xã Quảng Thành
|
26,54
|
2,52
|
12,01
|
3.232
|
NS huyện
|
5
|
Xã Quảng Phong
|
40,20
|
2,02
|
19,09
|
5.137
|
NS huyện
|
6
|
Xã Quảng Thịnh
|
57,87
|
4,90
|
26,49
|
7.127
|
NS huyện
|
7
|
Xã Quảng Đức
|
29,00
|
19,60
|
4,70
|
1.265
|
NS huyện
|
8
|
Xã Quảng Minh
|
26,75
|
11,54
|
7,61
|
2.046
|
NS huyện
|
9
|
Xã Quảng Chính
|
21,66
|
12,20
|
4,73
|
1.273
|
NS huyện
|
10
|
Xã Quảng Trung
|
8,06
|
4,11
|
1,98
|
531
|
NS huyện
|
11
|
Xã Quảng Điền
|
40,90
|
1,70
|
19,60
|
5.274
|
NS huyện
|
12
|
Xã Quảng Thắng
|
10,60
|
2,25
|
4,18
|
1.123
|
NS huyện
|
13
|
Xã Quảng Sơn
|
28,30
|
11,70
|
8,30
|
2.233
|
NS huyện
|
XII
|
Huyện Cô Tô
|
14
|
10
|
2
|
437
|
|
1
|
Thị trấn
|
4,50
|
2,10
|
1,20
|
323
|
NS huyện
|
2
|
Xã Đồng Tiến
|
9,00
|
8,15
|
0,43
|
114
|
NS huyện
|
XIII
|
Thành phố Uông Bí
|
73
|
59
|
7
|
1.979
|
|
1
|
Xã Thượng Yên Công
|
15,02
|
14,63
|
0,19
|
52
|
NS thành phố
|
2
|
Xã Điền Công
|
13,60
|
13,48
|
0,06
|
16
|
NS thành phố
|
3
|
Xã Phương Đông
|
21,80
|
15,60
|
3,10
|
834
|
NS thành phố
|
4
|
Xã Phương Nam
|
23,00
|
15,00
|
4,00
|
1.076
|
NS thành phố
|
Tổng cộng
|
|
|
766
|
266.666
|
|
PHỤ LỤC
13
QUY
HOẠCH CÁC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
13.1. Công trình xây dựng mới
TT
|
Công trình
|
Địa điểm
|
Cấp công trình
|
Wh (106m3)
|
Lúa Xuân
|
Lúa mùa
|
Màu
|
Thủy sản
|
Sinh hoạt công
nghiệp
|
Vốn đầu tư
(Tr.đồng)
|
Phân kỳ đầu tư
|
Dự kiến nguồn vốn
đầu tư
|
I
|
Giai đoạn đến năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
740.000
|
|
|
1
|
Hồ Khe Mười
|
xã Đồn Đạc - H. Ba Chẽ
|
III
|
0,595
|
45
|
45
|
|
|
1.200 m3/ngày.đêm
|
90.000
|
2017-2018
|
NS Tỉnh (đang XD)
|
2
|
Hồ Đồng Dọng
|
xã Bình Dân - H. Vân Đồn
|
III
|
9,5
|
|
|
|
|
18.000 m3/ngày.đêm
|
500.000
|
2017-2018
|
Doanh nghiệp (đang XD)
|
3
|
Hồ Khe Giữa (Hồ Khe Hồng)
|
xã Dương Huy - TP. Cẩm Phả
|
III
|
11,8
|
116
|
250
|
|
|
51.640 m3/ngày.đêm
|
150.000
|
2019-2020
|
NS Tỉnh
|
II
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.090.000
|
|
|
1
|
Hồ Nà Mo
|
xã Vô Ngại - H. Bình Liêu
|
III
|
0,8
|
114
|
114
|
|
|
|
40.000
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
2
|
Hồ Đầm Ván
|
xã Vĩnh Thực - TP. Móng Cái
|
IV
|
0,21
|
40
|
40
|
5
|
|
|
15.000
|
2021-2025
|
NS Thành phố
|
3
|
Hồ Tài Chi
|
xã Quảng Đức - H. Hải Hà
|
II
|
23,0
|
1507
|
1507
|
373
|
70
|
75.000 m3/ngày.đêm
|
1.000.000
|
2021-2025
|
NSTW, DN
|
4
|
Hồ 12 Khe
|
P.Bắc Sơn - TP. Uông Bí
|
III
|
3,0
|
|
|
|
|
24.000 m3/ngày.đêm
|
100.000
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
5
|
Hồ Đá Cổng
|
P. Quang Trung - TP. Uông Bí
|
III
|
4,42
|
50
|
50
|
|
|
13.000 m3/ngày.đêm
|
150.000
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
6
|
Hồ Khe Xoan
|
xã Vĩnh Trung - TP. Móng Cái
|
IV
|
0,22
|
50
|
50
|
|
|
115 hộ
|
15.000
|
2021-2025
|
NS Thành phố
|
7
|
Hồ Bình Sơn
|
xã Đông Ngũ - H. Tiên Yên
|
II
|
6+10
|
|
1000+1.500
|
|
S.hoạt + công
nghiệp
|
500.000
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
8
|
Hồ Khe Lừa
|
xã Lương Mông - H. Ba Chẽ
|
III
|
1,0
|
100
|
100
|
|
|
SH 2.600 người + CN
|
110.000
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
9
|
Hồ Khe Hương
|
xã Đạp Thanh - H. Ba Chẽ
|
III
|
0,79
|
40
|
40
|
|
|
SH: 3.000 người + CN
|
80.000
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
10
|
Hồ Khe Tâm
|
xã Nam Sơn - H. Ba Chẽ
|
III
|
1,11
|
50
|
50
|
|
|
SH + CN
|
80.000
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
* Tùy theo nhu cầu sử dụng nước, điều kiện
phát triển kinh tế-xã hội, tình trạng hư hỏng bất thường do thiên tai, thời
tiết..., khả năng cân đối vốn có thể đề xuất hoặc quyết định đầu tư sửa chữa
hoặc điều chỉnh giai đoạn đầu tư, quy mô đầu tư xây dựng phù hợp với thực tế.
13.2. Công trình nâng cấp tu sửa.
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Thông số kỹ thuật
|
Kinh phí (109đ)
|
Phân kỳ
|
Dự kiến nguồn vốn đầu
tư
|
Cấp công trình
|
F lv Km2
|
W trữ 106m3
|
F tưới (ha)
|
MNC (m)
|
MNDBT (m)
|
MNGC (m)
|
Wc
|
Whi
|
1
|
Hồ Khe Chè
|
xã An Sinh - TX.
Đông Triều
|
III
|
25,0
|
2,00
|
10
|
213
|
14,41
|
23,8
|
25,81
|
50
|
2017-2018
|
WB8
|
2
|
Hồ Đồng Đò 1
|
xã Bình Khê - TX.
Đông Triều
|
IV
|
5,4
|
0,045
|
0,40
|
100
|
51,8
|
61,9
|
63,9
|
20
|
2017-2018
|
WB8
|
3
|
Hồ Đá Trắng
|
Tràng Lương - TX,
Đông Triều
|
IV
|
12,5
|
0,075
|
1
|
276
|
40,23
|
51,8
|
|
20
|
2017-2018
|
WB8
|
4
|
Hồ Rộc Chày
|
H.Thái Đông - TX.
Đông Triều
|
IV
|
1,4
|
0,195
|
0,58
|
82
|
8,25
|
11,25
|
11,9
|
15
|
2019-2020
|
WB8
|
5
|
Hồ Rộc Cùng
|
TT.Trới - H. Hoành
Bồ
|
IV
|
1,05
|
0,01
|
0,81
|
18
|
|
6
|
6,5
|
15
|
2017-2018
|
WB8
|
6
|
Hồ Sau Làng
|
P. Việt Hưng - TP
Hạ Long
|
IV
|
1,2
|
0,12
|
0,87
|
31
|
|
9
|
9,5
|
15
|
2017-2018
|
WB8
|
7
|
Hồ Khe Táu
|
xã Đông Ngũ - Tiên
Yên
|
IV
|
3,5
|
0,45
|
1,33
|
250
|
39,3
|
48,5
|
49,5
|
20
|
2019-2020
|
WB8
|
8
|
Hồ Chúc Bài Sơn
|
xã Quảng Sơn - H.
Hải Hà
|
III
|
8,2
|
1,1
|
13,6
|
3100
|
66,5
|
76,5
|
78,2
|
40
|
2017-2018
|
WB8
|
9
|
Hồ Quất Đông
|
xã Hải Đông - TP.
Móng Cái
|
IV
|
11
|
1,8
|
10,3
|
1300
|
15,5
|
24,5
|
26
|
40
|
2017-2018
|
WB8
|
10
|
Hồ Cao Vân
|
Xã Dương Huy - TP.
Cẩm Phả
|
III
|
52,00
|
0,8
|
11,0
|
SH
|
23,5
|
33,2
|
36,2
|
30
|
2021-2025
|
NS tỉnh
|
11
|
Hồ Tràng Vinh
|
Xã Hải Tiến - TP.
Móng Cái
|
II
|
70,8
|
14,81
|
60
|
1000
|
15
|
24,2
|
25,2
|
30
|
Đến 2020
|
NS Tỉnh
|
12
|
Hồ Dân Tiến
|
xã Hải Tiến - TP.
Móng Cái
|
IV
|
4
|
0,03
|
0,57
|
150
|
|
17,2
|
|
15
|
2021-2025
|
NS tỉnh
|
13
|
Hồ Tân Bình
|
xã Tân Bình - Đầm
Hà
|
IV
|
0,6
|
0,05
|
0,6
|
60
|
54
|
61
|
62,2
|
15
|
2021-2025
|
NS Huyện
|
14
|
Hồ Khe Lời
|
P. Việt Hưng - TP.
Hạ Long
|
IV
|
0,6
|
0,01
|
0,31
|
31
|
|
7,6
|
8
|
15
|
2021-2025
|
NS Tỉnh
|
15
|
Hồ Khe Cá
|
P. Hà Phong - TP.
Hạ Long
|
IV
|
2,4
|
0,06
|
1,5
|
66
|
4,5
|
8,6
|
9,9
|
20
|
2021-2025
|
NS T.Phố
|
16
|
Hồ Yên Lập
|
P. Minh Thành - TX.
Quảng Yên
|
II
|
182,6
|
9,38
|
120,12
|
8320
|
11,5
|
29,5
|
31,37
|
40
|
2021-2025
|
NSTW, NS Tỉnh
|
17
|
Hồ C4
|
TT. CôTô-H.Cô Tô
|
IV
|
0,09
|
|
0,3
|
10
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hồ Vàn Chảy
|
Xã Đồng Tiến - Cô
Tô
|
IV
|
0,09
|
|
0,30
|
2,5
|
|
|
|
84
|
2021-2025
|
NSTW, NS Tỉnh hỗ
trợ, NS Huyện
|
19
|
Hồ ông Lý
|
Xã Đồng Tiến - Cô
Tô
|
IV
|
|
|
0,016
|
5
|
|
|
|
20
|
Hồ Ông Mẫn
|
Xã Đồng Tiến - Cô
Tô
|
IV
|
0,05
|
|
0,023
|
5
|
|
|
|
21
|
Hồ Đầm Tròn
|
Xã Bình Dân - H.
Vân Đồn
|
IV
|
0,13
|
|
0,05
|
25
|
|
|
|
85
|
2021-2025
|
NSTW, NS Tỉnh hỗ
trợ, NS Huyện
|
22
|
Hồ Tống Hôn
|
Xã Đài Xuyên H. Vân
Đồn
|
IV
|
0,13
|
|
0,05
|
30
|
|
|
|
23
|
Hồ Chương Sam
|
Xã Minh Châu - H.
Vân Đồn
|
IV
|
0,1
|
|
0,02
|
10
|
|
|
|
24
|
Hồ Ngọc Thủy
|
Xã Ngọc Vừng - H.
Vân Đồn
|
IV
|
0,28
|
|
0,11
|
15
|
|
|
|
25
|
Hồ Cẩu Lẩu
|
Xã Ngọc Vừng - H.
Vân Đồn
|
IV
|
|
|
0,26
|
22
|
|
|
|
26
|
Hồ số 1, 2, 3 đảo Trần
|
Xã Thanh Lân - H.
Cô Tô
|
IV
|
|
|
|
SH
|
|
|
|
50
|
2021-2025
|
NS Huyện; NS Tỉnh
|
27
|
Hồ Tân Lập
|
P.Phương Đông - TP.
Uông Bí
|
IV
|
0,6
|
|
0,3
|
35
|
|
|
|
10
|
2021-2025
|
NS TP
|
28
|
Hồ Đá Lạn
|
xã Tiên Lãng - Tiên
Yên
|
IV
|
0,6
|
|
0,5
|
40
|
|
|
|
20
|
2021-2025
|
NS Huyện
|
29
|
Hồ Đầm Đá
|
Xã Cộng Hòa - TP.
Cẩm Phả
|
IV
|
2,4
|
0,012
|
0,031
|
35
|
|
6,0
|
6,8
|
7
|
2021-2025
|
NS TP
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
646
|
|
|
* Ghi chú: Tùy theo nhu cầu sử dụng nước,
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, tình trạng hư hỏng bất thường do thiên
tai, thời tiết…., khả năng cân đối vốn có thể đề xuất hoặc quyết định đầu tư
sửa chữa hoặc điều chỉnh giai đoạn đầu tư, quy mô đầu tư xây dựng phù hợp với
thực tế.
13.3. Dự án nâng cấp đê sông, đê biển.
TT
|
Tuyến đê
|
Cấp đê
|
Địa phương
|
Chiều dài (m)
|
Vốn đầu tư (109đ)
|
Phân kỳ đầu tư
|
Dự kiến nguồn vốn
đầu tư
|
I
|
Đê sông
|
|
|
21.373
|
237.958
|
|
|
1
|
Đê Hồng Phong
|
IV
|
TX. Đông Triều
|
8.823
|
97.848
|
2017-2018
|
NSTW; NST; NS TX
|
2
|
Đê Bình Dương
|
IV
|
TX. Đông Triều
|
5.500
|
69.095
|
2019-2020
|
NSTW; NST; NS TX
|
3
|
Đê Nguyễn Huệ
|
IV
|
TX. Đông Triều
|
7.050
|
71.015
|
2019-2020
|
NSTW; NST; NS TX
|
II
|
Đê biển
|
|
|
50.863
|
232.626
|
|
|
1
|
Đê Hà Nam
|
III
|
TX. Quảng Yên
|
10.000
|
150
|
2017-2020
|
NSTW, NS Tỉnh
|
2
|
Đê Quan Lạn
|
V
|
H. Vân Đồn
|
7.520
|
260
|
2017-2020
|
NSTW, NS Tỉnh
|
3
|
Đê Quảng Thành
|
V
|
H. Hải Hà
|
1.648
|
41.645
|
2017-2018
|
NS huyện, NS Tỉnh
hỗ trợ
|
4
|
Đê Thôn 2 mới xã Hải Đông
|
V
|
TP. Móng Cái
|
2.050
|
53.604
|
2017-2018
|
NS TP, NS Tỉnh hỗ
trợ
|
5
|
Đê Yên Giang
|
IV
|
TX. Quảng Yên
|
6.530
|
99.993
|
2017-2020
|
NSTW
|
6
|
Đê Đồng Rui
|
V
|
H. Tiên Yên
|
20.751
|
10.000
|
2018-2020
|
NS huyện, NS Tỉnh
hỗ trợ
|
7
|
Đê Tân Bình
|
V
|
H. Đầm Hà
|
2.364
|
26.974
|
2019-2020
|
NS Huyện
|
|
Tổng cộng
|
|
|
72.236
|
470.584
|
|
|
Quyết định 4839/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Quy hoạch chi tiết Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4839/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 về phê duyệt Dự án Quy hoạch chi tiết Thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
2.170
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|