|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4835/QĐ-BNN-TCTS hướng dẫn áp dụng VietGAP nuôi thương phẩm tôm chân trắng tôm sú
Số hiệu:
|
4835/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
24/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4835/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM CHÂN TRẮNG
(P.VANNAMEI), TÔM SÚ (P.MONODON)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định 3824/QĐ-BNN-TCTS
ngày 6/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam
(VietGAP);
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối
với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei), tôm sú (P.monodon).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1617/QĐ-BNN-TCTS ngày
18/7/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn áp dụng
VietGAP đối với nuôi thương phẩm tôm sú (P.monodon) và tôm chân trắng (P.vannamei).
Quyết định này có hiệu lực 15 ngày sau khi ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS. (120)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
HƯỚNG DẪN
ÁP
DỤNG VIETGAP ĐỐI VỚI NUÔI THƯƠNG PHẨM TÔM CHÂN TRẮNG (P.VANNAMEI), TÔM SÚ
(P.MONODON)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4835/QĐ-BNN-TCTS ngày 24 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần thứ nhất
HƯỚNG DẪN CHUNG
Văn bản này được ban hành nhằm cụ thể
hóa và hướng dẫn thực hiện các yêu cầu cần tuân thủ của
Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) ban hành tại
Quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS ngày 06/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, áp dụng đối với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei), tôm sú (P.monodon).
Tổ chức, cá nhân đăng ký áp dụng
VietGAP trước khi thực hiện theo hướng dẫn này cần đọc kỹ từng nội dung kiểm
soát và thực hiện đúng các yêu cầu cần tuân thủ đã quy định trong Quy phạm
VietGAP.
Tùy theo hình thức và công nghệ nuôi,
cơ sở nuôi có thể chứng minh việc không áp dụng điều khoản nào đó. Việc không
áp dụng chỉ được chấp nhận khi chuyên gia đánh giá xem xét thực tiễn.
Cơ sở nuôi được cấp Giấy chứng nhận
VietGAP khi đạt 100% số chỉ tiêu mức độ A và tối thiểu 90% số chỉ tiêu mức độ B
trên tổng số các chỉ tiêu cần đánh giá (không tính các chỉ tiêu không áp dụng
đánh giá). Cơ sở nuôi cần đảm bảo các chỉ tiêu không đạt khi đánh giá chứng nhận
lần đầu không được lặp lại khi đánh giá giám sát.
Phần thứ hai
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
1. Yêu cầu pháp lý
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng
dẫn áp dụng
|
Mức
độ
|
1.1
|
Yêu cầu pháp lý
|
|
1.1.1
|
Địa điểm
|
Nơi nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch
nuôi trồng thủy sản của địa phương.
|
Cần có một trong hai loại giấy tờ
sau:
- Bản sao một phần bản đồ quy hoạch
nuôi trồng thủy sản, trong đó đánh dấu vị trí nơi nuôi.
- Văn bản xác nhận nơi nuôi được
phép nuôi tôm của cơ quan có thẩm quyền.
|
B1
|
Nơi nuôi phải được xây dựng ở những
nơi ít bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm hoặc nguồn ô nhiễm được kiểm soát.
|
a. Nơi nuôi phải nằm tách biệt với
nhà máy, bệnh viện, khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất
hóa chất và khu dân cư tập trung.
b. Nếu nơi nuôi không nằm tách biệt
với những nơi có nguồn gây ô nhiễm nêu trên, phải có biện pháp kiểm soát để đảm
bảo nguồn nước dựa vào ao nuôi đạt theo yêu cầu tại Bảng 1, Phụ lục 1 Quy chuẩn
02-19:2014/BNNPTNT.
|
A2
|
Nơi nuôi phải nằm ngoài phạm vi các
khu vực bảo tồn (KVBT) quốc gia hoặc quốc tế thuộc mục từ la tới IV của Liên
minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Trường hợp cơ sở nuôi nằm trong mục
V hoặc VI của IUCN, cần có sự đồng
ý bằng văn bản của cơ quan quản lý KVBT.
|
c. Trường hợp nơi nuôi nằm giáp
ranh (liền kề) với:
- Vườn quốc gia U minh thượng, U minh hạ;
- Khu bảo tồn rừng ngập mặn Cần giờ,
tp Hồ Chí Minh;
- Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh
Thuận;
- Khu dự trữ Tiền Hải, Thái Bình;
- Khu bảo tồn sân chim Đầm Dơi, Cà
Mau;
cơ sở nuôi cần xác nhận nằm ngoài
vườn quốc gia của Ban quản lý vườn quốc gia.
d. Trường hợp nơi nuôi nằm giáp
ranh (liền kề) khu vực bảo vệ cảnh quan, khu bảo vệ nguồn lợi được thành lập
để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên cho tương lai, khu bảo tồn sinh quyển,
cơ sở nuôi phải có văn bản đồng ý của Ban quản lý khu hoặc xác
nhận của UBND xã.
|
A
|
Nơi nuôi xây dựng sau tháng 5/1999
phải nằm ngoài các khu vực đất ngập nước tự nhiên có ý
nghĩa quan trọng về mặt sinh thái (RAMSAR)
|
e. Trường hợp nơi nuôi nằm giáp
ranh (liền kề) khu vực RAMSAR như:
- Vườn Quốc gia mũi Cà Mau;
- Vườn quốc gia Xuân Thủy;
cơ sở nuôi cần có Giấy xác nhận của
Ban quản lý khu RAMSAR về việc nơi nuôi nằm ngoài khu RAMSAR.
|
A
|
1.1.2
|
Quyền sử dụng đất/ mặt nước
|
Cơ sở nuôi phải có quyền sử dụng đất/mặt nước để nuôi trồng thủy
sản theo quy định hiện hành.
|
Phải có một trong ba loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nuôi trồng thủy sản;
- Quyết định giao, cho thuê đất
nuôi trồng thủy sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản có chứng
thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất và còn hiệu lực ít nhất
2 năm
|
A
|
1.1.3
|
Đăng ký hoạt động
|
Cơ sở nuôi phải đăng ký hoạt động sản
xuất với cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
|
a. Không áp dụng
đối với cơ sở nuôi là cá nhân, hộ gia đình.
b. Đối với cơ sở nuôi là tổ chức, doanh nghiệp, phải có một trong
hai loại giấy tờ sau:
- Giấy đăng ký
sản xuất kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy chứng nhận đầu tư trong
lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
c. Đối với cơ sở nuôi thuộc đơn vị sự nghiệp công lập, phải có Quyết định thành lập.
|
A
|
1.2
|
Cơ sở hạ tầng và cảnh báo
nguy cơ mất an toàn
|
|
1.2.1
|
Cơ sở hạ tầng
|
Hạ tầng của nơi nuôi phải được thiết
kế, vận hành, duy trì để phòng ngừa
sự lây nhiễm các mối nguy gây mất
an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch
và an toàn lao động.
|
a. Các công trình
phải được thiết kế và xây dựng đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo chắc chắn, tránh bị sạt lở, rò rỉ, ngập lụt. Các ao nuôi và khu vực phụ trợ được
bố trí thuận tiện cho sản xuất và tránh
lây lan bệnh dịch.
b. Phải đảm bảo hạn chế sự
lây nhiễm từ người lao động nước thải sinh hoạt nhà vệ sinh, dầu máy, khu chứa
chất thải và các nguồn lây nhiễm khác đến ao nuôi tôm.
c. Bố trí máy móc, trang thiết bị sản xuất, hệ thống điện phải đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải có biển báo ở từng
đơn vị nuôi; các công trình phụ trợ phù hợp giữa sơ đồ mặt bằng với thực tế.
|
d. Phải có biển báo rõ ràng bằng ngôn ngữ thông dụng ở địa phương và treo/đặt ở từng hạng mục như ao
nuôi (ký hiệu ao), nhà kho, nhà vệ sinh, nhà bếp....
e. Có sơ đồ mặt bằng nơi nuôi phù hợp với hiện trạng sản xuất.
|
A
|
1.2.2
|
Cảnh báo nguy cơ mất an toàn
|
Cơ sở nuôi phải có biển cảnh báo tại nơi có nguy cơ về mất an toàn lao động, an toàn thực phẩm.
|
f. Phải treo/dán biển cảnh báo bằng ngôn ngữ thông dụng ở địa phương và có kích
thước phù hợp để nhận biết được từ xa tại những nơi như:
- Có nguy cơ gây mất an toàn lao động;
như: điện cao thế. trạm phát điện, máy móc, độ sâu ngập
nước, thùng đựng hóa chất, nơi chứa chất thải nguy hại, ao đang xử lý hóa
chất v.v...
- Có nguy cơ gây mất an toàn thực
phẩm như: khu vực cách ly thủy sản
nhiễm bệnh, khu vực không dành cho khách tham quan...
|
A
|
1.3
|
Theo dõi di chuyển thủy sản nuôi
trồng và phân biệt sản phẩm áp dụng VietGAP
|
|
1.3.1
|
Theo dõi di chuyển thủy sản
|
Cơ sở nuôi phải ghi chép việc di
chuyển thủy sản nuôi trồng từ bên ngoài vào, hoặc từ trong ra, hoặc giữa các đơn vị nuôi từ khi thả giống đến thu
hoạch và bán sản phẩm.
|
Phải ghi chép mọi hoạt động di chuyển tôm nuôi từ khi
thả giống đến thu hoạch và bán sản
phẩm theo từng ao nuôi: ngày tháng
năm; số lượng hoặc khối lượng tôm ước tính thả vào,
vớt ra hoặc thu hoạch; lý do; ao đi, ao đến.
|
A
|
1.3.2
|
Phân biệt sản phẩm áp dụng VietGAP
|
Cơ sở nuôi phải có hệ thống nhận biết để đảm bảo
không nhầm lẫn giữa đối tượng nuôi trồng áp dụng và không áp dụng VietGAP
(bao gồm việc xác định vị trí địa lý của nơi nuôi theo hệ thống Hệ quy chiếu
và hệ tọa độ quốc gia VN-2000)
|
a. Phải có hồ sơ (quy định ở mục 2, 3) để đảm bảo
không có sự nhầm lẫn giữa sản phẩm tôm nuôi theo VietGAP và không theo
VietGAP từ khi bắt đầu nuôi cho đến khi thu hoạch, bán sản phẩm.
|
|
b. Phải có biển báo đánh dấu/đánh số để đảm bảo dễ
dàng phân biệt giữa ao nuôi tôm/lô tôm áp dụng VietGAP và không áp dụng
VietGAP trong suốt quá trình nuôi đến khi thu hoạch, bán sản phẩm.
c. Cơ sở nuôi tự xác định hoặc yêu cầu chuyên gia
đánh giá của Tổ chức chứng nhận xác định tọa độ địa lý ao/nhóm ao liền kề và
ghi vào hồ sơ.
d. Không khuyến khích cơ sở nuôi một (01) loài
tôm trên cùng một (01) địa điểm nhưng chỉ đăng ký áp dụng VietGAP cho một phần
diện tích
|
A
|
1.4
|
Yêu cầu về nhân lực
|
Người quản lý nơi nuôi phải được tập huấn về phân
tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy trong nuôi trồng
thủy sản.
|
a. Trước khi áp dụng VietGAP, người quản lý/chủ hộ
phải được đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về phân tích mối nguy, biện
pháp phòng ngừa, kiểm soát các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản bởi giảng
viên/ chuyên gia/ cán bộ quản lý thủy sản địa phương đã được Tổng cục Thủy sản
đào tạo và cấp chứng chỉ VietGAP (xem website
http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vn/).
|
A
|
Người lao động làm việc tại nơi nuôi phải được tập
huấn và áp dụng đúng các hướng dẫn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và an
toàn lao động
|
Chủ áp dụng cho cơ sở ao nuôi có từ 02 người trở
lên, trong đó có 01 người quản lý
b. Người lao động được đào tạo về VietGAP và an
toàn lao động bởi người quản lý hoặc giảng viên ToT được Tổng cục Thủy sản cấp
chứng chỉ. Người lao động phải áp dụng đúng các hướng dẫn vào thực tế.
c. Nội dung, thời gian và thời lượng tập huấn tùy
thuộc vào trình độ của người lao động và công việc mà họ đảm nhận.
d. Lưu hồ sơ về việc đào tạo người lao động, bao
gồm: tài liệu đào tạo, kết quả kiểm tra hoặc giấy chứng nhận có tên người lao
động (nếu có)
|
A
|
1.5
|
Tài liệu VietGAP
|
Cơ sở nuôi phải xây dựng, thực hiện, duy trì và cập
nhật các hướng dẫn cần thực hành trong quá trình nuôi tôm.
|
Phải xây dựng các tài liệu sau phù hợp với điều
kiện thực tế của cơ sở nuôi, bao gồm:
a. Phân tích mối nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm
soát mối nguy gây mất an toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch, an toàn môi trường,
an toàn lao động trong nuôi tôm;
b. Kế hoạch quản lý sức khỏe tôm nuôi;
c. Sử dụng và bảo quản thuốc kháng sinh, hóa chất;
d. Kiểm soát chất lượng nước nuôi;
e. Hướng dẫn an toàn cho người lao động;
f. Nội quy về vệ sinh cho người lao động, khách
thăm quan;
g. Phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn, nước
thải, bùn thải;
h. Thu hoạch và xử lý nơi nuôi sau thu hoạch;
i. Biện pháp ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật
trong sách đỏ và vật gây hại;
j. Quy định không phân biệt đối xử về giới tính,
tôn giáo, dân tộc.
|
A
|
1.6
|
Hồ sơ VietGAP
|
Cơ sở nuôi phải lập, duy trì và sẵn có hồ sơ về
các hoạt động đã thực hiện trong quá trình thực hành nuôi trồng thủy sản.
Hồ sơ liên quan đến sản phẩm thủy sản phải được
lưu trữ ít nhất 24 tháng sau thu hoạch.
Hồ sơ pháp lý, nhân sự, môi trường phải được lưu
trữ cho đến khi có sự thay đổi.
|
Có sẵn các hồ sơ sau:
a. Hồ sơ pháp lý quy định tại mục 1.1;
b. Hồ sơ tập huấn người quản lý và người lao động
quy định tại mục 1.4;
c. Hồ sơ về bảo vệ môi trường theo quy định tại mục
4;
d. Hồ sơ sử dụng lao động, an toàn và sức khỏe
người lao động, tiền công/tiền lương và các vấn đề cộng đồng theo quy định tại
mục 5;
e. Hồ sơ kiểm soát di chuyển tôm nuôi quy định tại
mục 1.3;
f. Hồ sơ đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định
tại mục 2;
g. Hồ sơ quản lý sức khỏe thủy sản theo quy định
tại mục 3.
h. Các ghi chép và đơn đặt hàng nhận được và hóa
đơn xuất đi (nếu có).
Các hồ sơ từ (a) đến (d) phải được lưu trữ cho đến
khi có sự thay đổi và hồ sơ đó không còn hiệu lực đối với việc truy xuất nguồn
gốc. Các hồ sơ từ (e) đến (h) phải được lập cho từng ao nuôi và lưu trữ ít nhất
24 tháng sau thu hoạch.
Hồ sơ được lưu trữ dưới dạng văn bản hoặc lưu
trong máy vi tính.
|
A
|
2. An toàn thực phẩm
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng dẫn áp dụng
|
Mức độ
|
2.1
|
Chất lượng nước cấp
|
Nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản phải phù hợp
với từng đối tượng nuôi cụ thể và đáp ứng quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
a. Đối với kiểm tra dư lượng hóa chất trong nước
(thủy ngân, chì, cadimi, dipterex, trifluralin), cơ sở nuôi tự thực hiện hoặc
dựa trên kết quả quan trắc/ phân tích chất lượng nước đã được cơ quan quản lý
trung ương, địa phương/trung tâm quan trắc/đơn vị nghiên cứu thủy sản công bố
để quyết định thời điểm lấy nước vào xử lý trước khi cấp vào ao nuôi.
b. Chất lượng nước cấp vào ao nuôi đạt theo yêu cầu
tại Bảng 1, Phụ lục 01, QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.
c. Có bản ghi chép kết quả kiểm tra chất lượng nước
cấp vào ao nuôi theo Bảng 1, Phụ lục 01, QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.
d. Cần có bản
mô tả quy trình cấp/thoát nước để chứng minh nguồn nước cấp không bị ảnh hưởng/lây
nhiễm từ nguồn nước thải ao nuôi.
|
A
|
2.2
|
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
|
2.2.1
|
Thức ăn, thuốc,
sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong kho
|
Cơ sở nuôi trồng phải lập danh mục thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
trong kho và thực hiện kiểm kê định kỳ hàng tháng.
|
Trường hợp cơ sở nuôi có sản phẩm
lưu kho, phải lập, cập nhật danh mục những sản phẩm nhập/xuất kho và thực hiện kiểm kê sản phẩm tồn kho định kỳ hàng tháng, bao gồm thông tin: Tên
sản phẩm, tên nhà sản xuất, hạn sử dụng, ngày và người nhập/xuất kho, khối lượng/số lượng
nhập/xuất kho/tồn kho.
|
A
|
2.2.2
|
Sử dụng
|
Cơ sở nuôi chỉ sử dụng thuốc, thức
ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam, theo hướng dẫn của cán bộ
chuyên môn hoặc nhà sản xuất.
|
a. Chỉ sử dụng
thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường được
lưu hành trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam. Có thể tra
cứu thông tin về sản phẩm được phép lưu hành trên website: http://csdlthucan.tongcucthuysan.gov.vn
b. Liều lượng và cách dùng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ
chuyên môn.
c. Không sử dụng
thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường hết hạn, nhãn sản phẩm
không rõ hoặc không có nhãn sản phẩm.
d. Nếu sử
dụng hóa chất nằm trong danh mục hạn chế sử dụng cơ sở nuôi phải tuân thủ thời gian ngừng sử dụng trước khi thu hoạch
theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc quy định của cơ quan quản lý thủy sản.
e. Có bản ghi chép việc sử dụng
sản phẩm bao gồm: thời gian sử dụng, tên sản phẩm, liều
dùng, người thực hiện. Đối với hóa chất nằm trong danh mục hạn chế, ghi thêm
thông tin về thời điểm được phép thu hoạch.
|
A
|
Cơ sở nuôi không sử dụng, hóa chất, kháng
sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định.
|
f. Cơ sở nuôi
phải cập nhật danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
g. Không sử dụng hóa chất, kháng
sinh trong danh mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định.
|
A
|
Trường hợp sử dụng thức ăn tự chế phải ghi chép thành phần và nguồn gốc nguyên liệu làm thức ăn.
|
h. Trường hợp cơ
sở nuôi sử dụng thức ăn tự chế, phải ghi thông tin về ngày tháng và khối lượng sử dụng, tỉ lệ phối trộn nguyên liệu và nguồn gốc từng loại nguyên liệu.
|
A
|
2.2.3
|
Bảo quản
|
Cơ sở nuôi phải
bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
|
a. Thức ăn phải được bảo quản nơi
khô ráo. không để ẩm mốc, cách biệt với dầu máy, hóa chất và động vật làm nhiễm bẩn thức ăn.
b. Thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo
môi trường phải được bảo quản theo yêu cầu của nhà sản
xuất, được sắp xếp theo hạn sử dụng và mục đích sử
dụng (kháng sinh, chế phẩm sinh học, vacxin, hóa chất dùng cho mục đích phòng và trị bệnh).
c. Thuốc phải được bảo quản chặt chẽ
để tránh sự sử dụng của người không có phận sự hoặc sử dụng
nhầm lẫn.
d. Thuốc, hóa chất đã mở bao gói nhưng dùng chưa hết phải được cột/buộc
chặt, tránh bị ẩm và giảm chất lượng; nếu quá thời gian
sử dụng phải được xử lý như quy định
tại điều khoản 2.3.1.
|
A
|
2.2.4
|
Xử lý sản phẩm quá hạn
|
Cơ sở nuôi phải loại bỏ, xử lý thức
ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng.
|
Thức ăn, thuốc,
sản phẩm xử lý cải tạo môi trường
quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng được xử lý theo hướng dẫn tại điều khoản 2.3.1.
|
A
|
2.2.5
|
Hồ sơ
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lưu
trữ hồ sơ xuất nhập kho, sử dụng, bảo
quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường
và xử lý sản phẩm.
|
a. Lưu bản sao Danh mục hóa chất,
kháng sinh cấm, hạn chế sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
b. Lưu hồ sơ theo
mục 2.2.1, 2.2.2 e, 2.2.2 f, 2.2.4.
c. Lưu hóa đơn
hoặc hợp đồng/thanh lý hợp đồng mua
thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường.
|
B
|
2.3
|
Vệ sinh
|
2.3.1
|
Thu gom, phân loại, xử lý chất thải
|
Cơ sở nuôi phải thực hiện thu gom,
phân loại, xử lý kịp thời các chất thải rắn thông thường, chất
thải nguy hại phát sinh trong quá trình sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản theo
quy định hiện hành.
|
a. Lập bảng phân
loại chất thải: chất thải rắn thông
thường, chất thải hữu cơ, chất thải nguy hại.
b. Phân loại chất thải
- Chất thải nguy hại là kháng sinh,
hóa chất hết hạn, không đảm bảo chất lượng và bao bì tiếp xúc trực tiếp với
kháng sinh, hóa chất;
- Chất thải hữu cơ là tôm bệnh/chết,
thực phẩm thừa, thức ăn quá hạn sử dụng... có khả năng phát sinh mầm bệnh;
- Chất thải rắn thông thường gồm 2 loại: loại có thể tái chế (giấy/bao bì, vỏ chai, sắt vụn....) và
loại không thể tái chế (gốm, mảnh sành…)
c. Thu gom
- Chất thải nguy hại phải được thu
gom, chứa trong dụng cụ chuyên dùng không bị rò rỉ, phát tán chất thải, mùi
ra môi trường bên ngoài.
- Chất thải hữu cơ phải được thu gom kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi
nuôi và môi trường bên ngoài.
- Chất thải rắn thông thường phải được thu gom sạch
sẽ.
d. Loại bỏ chất thải nguy hại bằng 01 trong các cách sau:
- Giao cho cơ quan xử lý chất thải
có thẩm quyền ở địa phương hoặc.
- Trả nhà cung cấp hoặc,
- Ký hợp đồng với
đơn vị có giấy phép vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy.
e. Loại bỏ chất thải hữu cơ
- Loại bỏ kịp thời để không lây lan mầm bệnh tại nơi nuôi và môi trường bên ngoài.
f. Không được chôn lấp sản phẩm quá
hạn.
g. Không đốt rác, bao bì trên bờ ao.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ về việc xử lý chất thải
nguy hại.
|
h. Có giấy nhận lại chất thải nguy hại của đại lý hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc bảng ghi chép bao gồm: ngày xử
lý/trả lại đại lý, tên và số lượng/khối lượng sản phẩm xử lý/trả lại đại lý, người hoặc đơn vị xử
lý/nhận.
|
A
|
2.3.2
|
Vệ sinh nơi nuôi
|
Cơ sở nuôi phải đảm bảo vệ sinh nơi nuôi và khu vực
làm việc, nghỉ ngơi của người lao động nhằm tránh nguy cơ phát sinh và lây
nhiễm tác nhân gây mất an toàn thực phẩm.
|
a. Có hệ thống, dẫn nước thải sinh hoạt ra khu xử lý chung, tránh
làm nhiễm bẩn ao nuôi và hệ thống cấp
nước.
|
A
|
b. Phải dọn sạch rác/chất thải trong
khu nuôi và các khu lân cận.
|
A
|
2.3.3
|
Vệ sinh cá nhân
|
Người làm việc tại cơ sở nuôi, khách thăm quan phải
tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh do cơ sở nuôi quy định nhằm ngăn ngừa ô nhiễm
môi trường phát sinh mầm bệnh trong khu vực
nuôi trồng.
|
a. Người lao động
sinh hoạt tại nơi nuôi: phải có nhà vệ sinh tự hoại với đầy đủ nước, giấy vệ sinh và xà phòng rửa tay dành cho người lao động.
b. Người lao động tham gia xử lý,
tiêu hủy thủy sản: phải vệ sinh cá nhân để
hạn chế sự phát tán mầm bệnh ra môi trường và cơ sở nuôi khác.
c. Phải tuân
thủ nội quy về vệ sinh dành cho người lao động và khách thăm quan phù hợp với
điều kiện khu vực nuôi.
|
A
|
2.4
|
Thu hoạch và vận chuyển
|
Cơ sở nuôi phải thu hoạch sản phẩm thủy sản tại
thời điểm thích hợp và phương pháp phù hợp để đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
a. Áp dụng phương
pháp thu hoạch phù hợp tránh làm dập nát hoặc làm hư hỏng tôm.
|
A
|
b. Trường hợp có sử dụng hóa chất nằm
trong danh mục hạn chế sử dụng và kháng sinh, chỉ
được thu hoạch khi đảm bảo thời gian ngừng,
sử dụng; theo đúng quy định của nhà sản xuất hoặc cơ
quan quản lý.
|
A
|
c. Dụng cụ thu
hoạch phải sạch sẽ
|
A
|
Cơ sở nuôi phải áp dụng các điều kiện vận chuyển
để đảm bảo an toàn thực phẩm trong trường hợp tự vận chuyển sản phẩm.
|
d. Trường hợp cơ sở nuôi tự vận chuyển, không dùng hóa chất nằm trong danh mục hạn chế sử dụng và kháng sinh để
bảo quản sản phẩm.
|
A
|
e. Trường hợp cơ sở nuôi tự vận chuyển sống hoặc bảo quản bằng
nước đá, phải đảm bảo:
- Không đưa tạp chất vào tôm;
- Phải đảm bảo dụng cụ vận chuyển
tiếp xúc với tôm phải sạch;
- Chất lượng nước đá đáp ứng quy định
tại QCVN 02-08:2009/BNNPTNT hoặc nước đá được mua từ cơ
sở làm nước đá được đánh giá,
xếp loại cơ sở đạt loại A, B.
|
B
|
Cơ sở nuôi phải lập và lưu trữ hồ sơ liên quan đến
thu hoạch và vận chuyển.
|
f. Ghi thông tin về thu hoạch ở từng
ao nuôi: Ngày thu hoạch, ký hiệu ao nuôi, sản lượng, kích cỡ khi thu hoạch,
khách hàng (tên, địa chỉ, khối lượng mua).
|
A
|
g. Trường hợp tự vận chuyển, phải
ghi chép thông tin: ngày và người vận
chuyển, khối lượng vận chuyển, điểm đến/thông tin khách hàng.
|
B
|
3. Quản lý sức khỏe thủy sản
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng dẫn áp dụng
|
Mức độ
|
3.1
|
Kế hoạch quản lý sức khỏe thủy sản
|
Cơ sở nuôi phải xây dựng kế hoạch
quản lý sức khỏe thủy sản nuôi với sự tham vấn của cán bộ
chuyên môn.
|
Có Kế hoạch quản lý sức khỏe thủy sản
(KHQLSKTS) phù hợp với điều kiện cơ sở nuôi với sự tham vấn của cán bộ chuyên môn. Kế hoạch cần được xem
xét, điều chỉnh khi cần thiết. Nội dung của kế hoạch ít
nhất bao gồm:
- Quy trình nuôi và chăm sóc tôm;
- Các bệnh thường gặp và phác đồ điều trị hoặc phương pháp điều trị.
- Biện pháp phòng ngừa, phát hiện bệnh
và quy trình ngăn ngừa sự lây lan dịch bệnh.
- Biện pháp loại bỏ và xử lý tôm nhiễm bệnh/chết.
|
A
|
3.2
|
Giống thủy sản
|
|
3.2.1
|
Nguồn gốc giống
|
Giống có nguồn
gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở
sản xuất giống đủ điều kiện.
|
Giống được mua từ trại giống/cơ sở sản xuất giống đủ điều kiện do cơ quan quản
lý thủy sản địa phương công bố.
|
A
|
3.2.2
|
Chất lượng giống
|
Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo
chất lượng; theo QCVN, TCVN tương ứng và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
|
a. Tôm sú giống tối thiểu là postlarvae 15 (PL15) hoặc chiều dài ≥
12mm.
b. Tôm chân trắng giống tối thiểu là postlarvae 12 (PL12) tương
ứng với chiều dài 9 - 11mm.
c. Tôm giống
phải sạch 1 số tác nhân gây bệnh nguy hiểm.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải lập và lưu
trữ hồ sơ về hoạt động mua và sử dụng con giống thủy sản bao gồm giấy kiểm dịch.
|
d. Có chứng từ mua giống (tên,
địa chỉ cơ sở bán giống, số lượng, kích
cỡ, giống, ngày bán).
e. Có Giấy chứng nhận kiểm dịch
con giống theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (bản gốc nếu
mua cả lô hoặc bản photo nếu mua chung).
|
A
|
3.3
|
Chế độ cho ăn
|
Cơ sở nuôi phải xác định, thực hiện
chế độ cho ăn phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng và độ tuổi
của động vật thủy sản nuôi.
|
a. Liều lượng và số lần cho ăn
trong ngày thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc quy trình nuôi tôm
trong KHQLSKTS.
b. Có thể điều chỉnh lượng thức ăn và số lần cho ăn trong ngày sao cho phù hợp với nhu cầu và sức khỏe tôm.
|
A
|
c. Kích cỡ thức
ăn phù hợp với độ tuổi/cỡ tôm.
|
B
|
Không sử dụng hocmon,
chất kích thích tăng trưởng trong
quá trình nuôi trồng.
|
Tuân thủ theo yêu cầu.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ về chế độ cho ăn.
|
Phải ghi chép thời
điểm và lượng thức ăn mỗi lần cho ăn ở từng ao nuôi.
|
A
|
3.4
|
Theo dõi sức khỏe thủy sản và
ngăn ngừa sự lây lan bệnh
dịch
|
|
3.4.1
|
Theo dõi sức khỏe
|
Cơ sở nuôi phải thường xuyên theo dõi các dấu hiệu
động vật thủy sản nuôi bị sốc hoặc bị bệnh và thực hiện các biện pháp cần thiết
để ngăn ngừa sự phát sinh mầm bệnh.
|
Tuân thủ theo yêu cầu.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải kiểm tra định kỳ khối lượng trung
bình, tỉ lệ sống, tổng sinh khối thủy sản nuôi của từng ao nuôi
tùy theo đối tượng nuôi.
|
a. Định kỳ xác định tỉ lệ sống,
khối lượng trung bình của tôm trong từng ao theo quy trình nuôi trong KHQLSKTS.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lưu trữ hồ sơ
liên quan đến sức khỏe thủy sản nuôi.
|
b. Ghi chép thông tin liên quan đến
sức khỏe tôm từng ao: Ngày, dấu hiệu/triệu chứng tôm bị
bệnh, sức khỏe tôm, ước tính tỉ lệ tôm bị bệnh, nguyên nhân (nếu biết) và biện
pháp xử lý; Tỷ lệ sống, khối lượng trung bình, tổng
sinh khối tôm ước tính từng ao.
|
A
|
3.4.2
|
Cách ly ngăn
chặn lây nhiễm bệnh
|
Khi phát hiện bệnh, cơ sở nuôi phải thực hiện biện
pháp cách ly, ngăn chặn sự lây nhiễm bệnh giữa các ao nuôi và từ nơi nuôi ra
bên ngoài.
|
a. Dụng cụ,
thiết bị (trừ các thiết bị đo môi trường) trong quá trình nuôi tôm phải được sử dụng riêng biệt, được làm sạch, tẩy/khử
trùng trước và sau khi dùng.
|
A
|
b. Không được xả nước ao nuôi có
tôm bị bệnh chưa qua xử lý ra ngoài môi trường.
c. Vớt tôm chết và xử lý theo quy định
tại điều khoản 2.3.1.
|
A
|
3.4.3
|
Quan trắc và
quản lý chất lượng nước
|
Cơ sở nuôi phải thường xuyên quan trắc, quản lý
chất lượng nước tùy từng; loài nuôi và lập, cập nhật, lưu trữ hồ sơ về việc
này.
|
a. Kiểm tra, điều chỉnh chất lượng
nước nuôi theo quy trình nuôi trong KHQLSKTS nhằm đảm bảo
sức khỏe tôm.
b. Ghi chép kết
quả kiểm tra chất lượng nước nuôi từng ao và biện pháp điều chỉnh, ít nhất gồm: ngày và người kiểm tra, kết quả kiểm tra, cách xử lý, kết quả xử lý.
|
|
3.4.4
|
Dập dịch và
thông báo dịch
|
Khi xảy ra bệnh nằm trong danh mục các bệnh thủy
sản phải công bố dịch, cơ sở nuôi phải thông báo cho cơ quan quản lý thủy sản
hoặc thú y gần nhất và áp dụng các biện pháp dập dịch, thực hiện khử trùng tại
nơi xảy ra dịch.
|
Khi phát hiện tôm
có dấu hiệu bất thường/bệnh, chết hoặc nghi ngờ mắc bệnh đốm trắng, đầu vàng,
Taura, bệnh hoại tử cơ, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và
cơ quan biểu mô, bệnh hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi, cơ sở nuôi:
a. Phải thông báo cho cơ quan thú y
hoặc cơ quan quản lý thủy sản gần nhất và
phối hợp với các cơ sở nuôi xung quanh để thực hiện các biện pháp ngăn chặn sự
lây lan của bệnh.
|
B
|
b. Phải khử trùng nước trong ao nuôi tôm bị bệnh; khử trùng công cụ, dụng cụ, lưới; xử lý nền đáy, diệt giáp
xác và các vật chủ trung gian truyền
bệnh bằng hóa chất được phép sử dụng.
|
A
|
c. Ghi chép ngày xảy ra bệnh dịch;
Ngày dập dịch, khử trùng; Tên bệnh và biện pháp dập dịch, khử trùng; Hóa chất
sử dụng và liều dùng.
|
A
|
3.4.5
|
Xử lý thủy sản chết
|
Cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp, xử lý thủy sản
nuôi bị chết đúng cách để tránh gây ô nhiễm môi trường, và lây lan bệnh dịch.
|
a. Trường hợp tôm chết do những bệnh
nêu tại điều khoản 3.4.4, cơ sở
nuôi đề nghị Chi cục Thú y tiêu hủy theo Điều 19, Thông tư
17/2014/TT-BNNPTNT.
b. Trường hợp tôm chết không do bệnh
nêu tại điều khoản 3.4.4, cơ sở nuôi xử lý theo điều khoản 2.3.1.
|
A
|
c. Ghi chép ngày, khối lượng
tôm chết, biện pháp và người xử lý tôm chết.
|
B
|
3.5
|
Sử dụng kháng sinh
|
Trường hợp phải sử dụng kháng sinh, cơ sở nuôi chỉ
sử dụng theo đơn hoặc phác đồ điều trị của cán bộ chuyên môn.
|
a. Cơ sở nuôi chỉ sử dụng kháng
sinh khi xác định tôm bị bệnh do vi khuẩn.
b. Phải tuân theo phác đồ điều trị hoặc phương pháp
điều trị hoặc đơn thuốc của cán bộ chuyên môn.
c. Không sử dụng kháng sinh để phòng bệnh
tôm.
|
A
|
d. Mỗi lần sử dụng kháng sinh, cơ sở
nuôi phải ghi thông tin: ao xử lý; Nguyên nhân/triệu chứng bệnh; Tên kháng sinh; Ngày bắt đầu và kết thúc điều trị: Thời điểm được phép
thu hoạch; Liều dùng và cách dùng; Người thực hiện.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải ngừng sử dụng kháng sinh trước khi thu hoạch theo khuyến
cáo của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản lý.
|
e. Tuân thủ theo yêu cầu.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và
lưu trữ hồ sơ về việc sử dụng kháng sinh.
|
f. Lưu đơn thuốc, phác đồ điều trị
trong trường hợp cách xử lý không nằm
trong kế hoạch quản lý sức khỏe và ghi chép theo điều khoản 3.5 d.
|
A
|
3.6
|
Xử lý nơi nuôi sau thu hoạch
|
Cơ sở nuôi phải đảm bảo thời gian
ngừng/ nghỉ giữa 2 vụ nuôi, thực hiện tẩy trùng, cải tạo
nơi nuôi trước khi nuôi vụ mới và lập, lưu trữ hồ sơ về
các hoạt động nêu trên.
|
a. Sau khi thu hoạch, cơ sở nuôi phải
xử lý bùn thải đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường
xung quanh.
|
B
|
b. Thực hiện tẩy trùng, cải tạo ao trước mỗi vụ nuôi mới theo đúng quy trình nuôi
trong KHQLSKTS.
|
A
|
c. Phải đảm bảo
ngừng/nghỉ ít nhất 30 ngày giữa hai
vụ nuôi để cải tạo nền đáy ao, cắt mầm bệnh giữa hai vụ.
|
A
|
d. Cơ sở nuôi phải ghi chép các hoạt động cải tạo, tẩy
trùng, xử lý nước thải, bùn thải và thời gian ngừng/nghỉ
giữa 2 vụ.
|
A
|
4. Bảo vệ môi trường
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng dẫn áp dụng
|
Mức độ
|
4.1
|
Cam kết bảo vệ môi trường
|
Cơ sở nuôi phải có Cam kết bảo vệ
môi trường hoặc Báo cáo đánh giá tác động, môi trường theo quy định hiện
hành.
|
a. Phải xây dựng bản Cam kết bảo vệ
môi trường khi nơi nuôi/dự án nuôi có diện tích, hình thức nuôi như sau:
- Nuôi tôm theo hình thức thâm
canh, bán thâm canh có diện tích nhỏ hơn 10 ha;
- Nuôi tôm theo hình thức quảng
canh cải tiến có diện tích nhỏ hơn 50 ha;
- Nuôi tôm trên cát có diện tích nhỏ
hơn 10 ha.
- Nội dung, hồ
sơ đăng ký, quy trình đăng ký, tổ chức/đơn vị tiếp nhận và xử lý bản cam kết
bảo vệ môi trường được quy định tại Chương IV, Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011.
b. Phải lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường; khi nơi nuôi/dự án nuôi tôm có diện tích, hình thức
nuôi như sau:
- Nuôi tôm theo hình thức thâm
canh, bán thâm canh có diện tích từ 10 ha trở lên;
- Nuôi tôm theo hình thức quảng
canh cải tiến có diện tích từ 50 ha trở lên;
- Nuôi tôm trên cát có diện tích từ 10 ha trở lên.
Nội dung, hồ sơ đăng ký, quy trình
đăng ký và tổ chức tiếp nhận và phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, được quy định tại Chương III, Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011.
Cơ sở nuôi có thể liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường; huyện, thị xã, thành phố để được hướng dẫn cụ thể.
|
B
|
Cơ sở nuôi phải
thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường.
|
Có ghi chép những
hoạt động/biện pháp đã thực hiện để bảo vệ môi trường
|
A
|
4.2
|
Sử dụng và thải nước
|
4.2.1
|
Sử dụng nước và thải nước
|
Cơ sở nuôi không được sử dụng nước
sinh hoạt (nước máy) cho mục đích nuôi trồng thủy sản.
|
a. Tuân thủ theo yêu cầu.
|
A
|
Nước thải ra ngoài môi trường phải đạt
các chỉ tiêu chất lượng; theo quy định hiện hành.
|
b. Cơ sở nuôi tôm phải có biện pháp
hoặc công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
c. Phải đăng
ký và xin phép xả nước thải nuôi trồng thủy sản khi quy mô vượt quá 10.000 m3/ngày đêm.
Xem Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên
nước.
|
A
|
d. Một số chỉ tiêu
nước thải ra ngoài môi trường cần nằm trong giới hạn cho phép của Bộ
Nông nghiệp (NH3 ≤ 0,3mg/l; PO43- < 10
mg/l; H2S ≤ 0,05 mg/l; NO2 < 0,35 mg/l; BOD5
< 30 mg/l; Dầu mỡ khoáng: Không quan sát thấy nhũ; Mùi, cảm quan: Không có
mùi khó chịu)
|
Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lưu trữ hồ sơ về lượng nước sử dụng cho mỗi vụ nuôi trồng và kiểm tra chất lượng nước thải.
|
e. Ghi chép thông tin về ngày và
người lấy nước, lượng nước lấy vào
từng đợt.
|
B
|
f. Ghi chép thông tin về
ngày và người kiểm tra chất lượng nước thải cũng như kết quả kiểm tra.
|
B
|
4.2.2
|
Sử dụng nước ngầm
|
Nếu sử dụng nước ngầm phải theo đúng quy định hiện
hành
|
a. Cơ sở nuôi nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm
nước mặn, lợ, được phép khai thác nước ngầm mặn, lợ để nuôi tôm.
b. Cơ sở nuôi nằm ở những vùng/khu vực khan hiếm nước
sinh hoạt hoặc thường xuyên bị hạn hán, thiếu nước, bị xâm nhập mặn, có nguy
cơ sụt lún đất thì phải hạn chế tối đa khai thác nước ngầm để nuôi tôm.
c. Phải đăng ký và xin phép khai thác nước mặt
cho nuôi tôm với cơ quan quản lý tài nguyên nước địa phương khi:
- Quy mô khai thác nước mặt vượt quá 0,1 m3/giây;
- Cơ sở nuôi nằm ở các vùng mà mực nước đã bị suy
giảm quá mức.
Xem Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
B
|
d. Mỗi lần lấy nước ngầm sử dụng để nuôi tôm phải
ghi chép ngày lấy nước, dung tích nước ngầm mỗi lần lấy.
|
A
|
4.2.3
|
Nhiễm mặn các nguồn nước ngọt tự
nhiên
|
Cơ sở nuôi trồng phải được thiết kế
và quản lý nhằm bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm, hạn chế
nhiễm mặn nguồn nước ngọt tự nhiên.
Không được xả nước mặn vào nguồn nước ngọt tự nhiên.
Các cơ quan chức năng và cộng đồng địa
phương phải được thông báo khi nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn.
|
a. Trường hợp nơi nuôi nằm ở vùng cát ven biển,
vùng đất có tầng chứa nước nhạt, nước ngọt nằm trên cùng, cơ sở nuôi phải:
- Không được xả nước mặn/lợ vào nguồn nước ngọt tự
nhiên;
- Có biện pháp chống thấm để nước mặn lợ không thẩm
lậu vào tầng nước ngọt tự nhiên.
|
A
|
b. Có thông báo cho các cơ quan quản lý môi trường
và cộng đồng địa phương khi phát hiện ra hiện tượng nhiễm mặn liên quan đến
hoạt động thủy sản
|
B
|
c. Không được nuôi tôm chân trắng trong vùng nước ngọt.
|
A
|
4.3
|
Kiểm soát địch hại
|
4.3.1
|
Kiểm soát địch hại đối với thủy
sản nuôi
|
Có các biện pháp đảm bảo ngăn ngừa địch hại xâm nhập vào trong nơi/ao nuôi, kể cả
vật nuôi trên cạn nhưng đảm bảo an toàn cho các loài động vật tự nhiên.
|
a. Trong quá trình nuôi, được phép
diệt động vật có hại nhưng không gây ô nhiễm môi trường
và không gây tổn hại đến các loài động, thực vật khác trừ giai
đoạn chuẩn bị ao.
|
A
|
b. Phải có biện pháp thích hợp để ngăn chặn sự xâm nhập của vật nuôi (chó,
mèo, ngỗng, vịt...).
|
B
|
4.3.2
|
Bảo vệ những loài được liệt kê trong
Sách đỏ Việt Nam
|
Cơ sở nuôi phải sử dụng biện pháp cần thiết để bảo vệ và không gây chết đối với những loài động vật nằm trong sách đỏ Việt
Nam có khả năng xuất hiện trong vùng nuôi.
|
a. Có biện pháp phù hợp, phòng ngừa
sự xâm nhập để bảo vệ và không gây chết đối với các loài
động vật nằm trong sách đỏ Việt Nam có khả năng xuất hiện
trong vùng nuôi.
|
A
|
b. Có hiểu biết về những loài động
vật nằm trong sách đỏ
Việt Nam, kể cả các loài di cư có khả năng xuất hiện trong hoặc gần khu vực nuôi.
|
A
|
4.4
|
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Cơ sở nuôi chỉ được nuôi loài ngoại
lai khi Nhà nước cho phép và phải tuân thủ các quy định hiện hành.
|
Trường hợp nuôi tôm chân trắng, phải tuân thủ
các quy định của Bộ Nông nghiệp và cơ quan quản lý thủy
sản địa phương.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải tuân thủ các quy định liên quan tại Luật Thủy
sản khi khai thác con giống ngoài tự nhiên cho mục đích
nuôi thương phẩm.
|
Tuân thủ theo yêu cầu
|
B
|
Cơ sở nuôi sử dụng giống thủy sản
biến đổi gen phải tuân thủ các quy định hiện hành.
|
Không sử dụng tôm biến đổi gen để nuôi thương phẩm.
|
A
|
5. Các khía cạnh kinh tế-xã hội
Điều
khoản
|
Nội
dung kiểm soát
|
Yêu
cầu cần tuân thủ
|
Hướng dẫn áp dụng
|
Mức độ
|
5.1
|
Sử dụng lao động
|
|
|
5.1.1
|
Tuổi người lao
động
|
Cơ sở nuôi không sử dụng người lao
động làm thuê dưới 15 tuổi.
|
Không sử dụng lao
động dưới 15 tuổi.
|
A
|
Trường hợp người lao động từ đủ 15
tuổi đến dưới 18 tuổi, việc ký kết hợp đồng lao động phải được sự đồng
ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động. Cơ sở nuôi phải đảm bảo công việc không gây hại
đến sức khỏe, không ảnh hưởng đến việc học tập hay làm giảm khả năng tiếp nhận kiến thức của họ.
|
a. Phải ký hợp đồng lao động có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của người lao động.
b. Có bản mô tả công việc cho lao động
từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.
c. Phải đảm bảo công việc không; gây hại đến sức khỏe, không ảnh
hưởng, đến việc học tập hay làm giảm khả năng tiếp nhận kiến thức của lao động từ đủ 15 tuổi đến
dưới 18 tuổi.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải có hồ sơ người lao động
|
d. Lưu danh sách (tên, ngày tháng năm sinh, quê
quán, quan hệ với chủ hộ), bản sao
giấy tờ chứng minh nhân thân và hợp đồng lao động của tất cả người lao
động
|
A
|
5.1.2
|
Quyền và chế độ
của người lao động
|
Người lao động được phép thành lập hoặc tham gia các tổ chức đoàn thể
hợp pháp để bảo vệ quyền lợi của họ mà không bị cơ sở nuôi can thiệp và không
phải chịu hậu quả nào sau khi thực hiện quyền này.
|
a. Người lao động được phép tham
gia các tổ chức đoàn thể hợp pháp như Đoàn thanh niên, Công đoàn, Hội phụ nữ,
Hiệp hội nghề nghiệp.
|
A
|
Người lao động
có quyền góp ý, khiếu nại với cơ sở
nuôi về các vấn đề liên quan tới quyền lao động và điều
kiện làm việc. Cơ sở nuôi phải xem xét, phản hồi hoặc giải
quyết các kiến nghị, khó khăn mà người lao động nêu ra.
|
b. Có kênh liên lạc phù hợp để
tiếp nhận ý kiến của người lao động như hòm thư góp ý.
|
|
c. Các góp ý, khiếu nại cần được giải quyết kịp thời và thỏa đáng trong vòng 30 ngày tính từ thời điểm tiếp nhận
và được người lao động xác nhận.
d. Có bản thống kê các trường hợp đã
góp ý, khiếu nại, thời điểm tiếp nhận và phương
án giải quyết/phản hồi đã thực hiện kèm theo các bằng chứng.
|
A
|
Người lao động,
không bị phân biệt đối xử về giới
tính, tôn giáo, dân tộc từ phía người
sử dụng lao động hoặc các lao động khác.
|
e. Bản quy định về việc không phân
biệt đối xử giới tính, tôn giáo, dân
tộc được treo/dán ở nơi dễ nhận biết.
|
A
|
Người lao động làm việc ngoài giờ trên cơ sở có sự thỏa thuận với
số giờ không vượt quá mức tối đa và
được trả tiền làm thêm giờ theo quy
định hiện hành.
|
f. Trường hợp người lao động
làm việc quá 8h/ngày, cơ sở nuôi phải trả tiền làm thêm giờ theo quy định. Thời
gian làm thêm giờ không vượt quá 200h/năm.
g. Có chứng từ và lưu hồ sơ về việc chi trả tiền
công làm ngoài giờ (bảng chấm công).
|
B
|
5.2
|
An toàn lao động và sức
khỏe người lao động
|
5.2.1
|
Điều kiện làm việc
|
Cơ sở nuôi phải bố trí nơi làm việc,
nơi nghỉ ngơi giữa giờ đảm bảo vệ sinh và an toàn cho người lao động.
|
a. Phải được đảm bảo điều kiện sinh
hoạt an toàn và hợp vệ sinh cho người lao động sinh hoạt
tại cơ sở nuôi.
b. Phải bố trí nơi nghỉ giữa giờ đảm bảo vệ sinh và an toàn cho người lao động.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải cung cấp miễn phí
và sẵn có các trang bị bảo hộ cho
người lao động để ngăn ngừa tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp.
|
c. Trang thiết bị bảo hộ lao động cần
thiết phải sẵn có tại nơi nuôi (ủng, khẩu trang...).
|
A
|
5.2.2
|
Chăm sóc sức khỏe người lao động
|
Cơ sở nuôi phải đóng bảo hiểm và tạo
điều kiện để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định tại Bộ luật Lao động,
Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế.
|
a. Có biên lai đóng tiền bảo hiểm
xã hội và bảo hiểm y tế hoặc thẻ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm
việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên.
b. Người lao động được khám sức khỏe
định kỳ.
c. Người lao động xác nhận được nghỉ việc khi bị ốm.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải có các hành động xử
lý kịp thời khi xảy ra tai nạn và lưu trữ giấy tờ
liên quan đến việc xử lý tai nạn. Cơ sở nuôi phải có biện pháp
phòng ngừa tai nạn tương tự.
|
d. Phải bố trí
tủ thuốc và dụng cụ sơ cứu tai nạn lao động tại nơi dễ lấy.
e. Phải có sẵn phương tiện, trang
bị cần thiết để ứng
phó với tình trạng khẩn cấp có thể
xảy ra và sơ tán/cấp cứu người bị nạn.
f. Cần ghi chép tất cả tai nạn xảy
ra, các hành động giải quyết cụ thể (bao gồm tên, loại tai nạn, ngày xảy ra, biện pháp xử lý đã thực hiện, kết quả) và kế hoạch phòng ngừa tai nạn tương tự.
|
A
|
5.3
|
Hợp đồng và tiền lương (tiền công)
|
|
5.3.1
|
Thử việc và hợp đồng
|
Cơ sở nuôi phải đảm bảo thời gian thử việc tối đa đối với người lao động không được vượt quá thời gian quy định của Luật Lao động.
|
a. Cơ sở nuôi cần ký hợp đồng với người lao động ngay sau thời gian thử việc nếu họ đáp ứng
yêu cầu. Thời gian thử việc không quá:
- 60 ngày đối với công việc có chức
danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
- 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ
thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp;
- 06 ngày làm việc đối với công
nhân, nhân viên và công việc khác.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải ký hợp đồng, bằng văn bản với người
lao động trừ trường hợp thuê người
lao động thực hiện công việc tạm thời
có thời hạn dưới 1 tháng.
|
b. Phải ký hợp đồng lao động dưới dạng văn bản, trong đó người
lao động giữ 01 bản.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải có thỏa thuận thử
việc, chứng từ về việc trả lương thử việc.
|
c. Phải có chứng từ về việc trả lương thử việc.
|
A
|
5.3.2
|
Tiền công và tiền lương
|
Cơ sở nuôi phải trả đủ tiền công, tiền lương bằng
tiền mặt và theo phương thức thuận tiện nhất cho người lao động
|
a. Có bằng chứng về việc trả tiền công, tiền
lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho người lao động.
|
A
|
Trường hợp thuê người lao động thực hiện công việc
tạm thời có thời hạn dưới 1 tháng cơ sở nuôi phải trả đủ tiền công ngay sau khi kết thúc công việc.
|
b. Phải có chứng từ chứng minh cơ sở nuôi đã trả đủ
tiền công ngay sau khi kết thúc công việc cho người lao động.
|
A
|
Tiền lương tháng không được thấp hơn mức lương tối
thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm trả lương và phải được trả hàng
tháng.
|
c. Tuân thủ theo yêu cầu.
|
A
|
Cơ sở nuôi phải có hợp đồng lao động, chứng từ về
việc chi trả tiền lương/tiền công cho người lao động.
|
d. Phải có hợp đồng lao động, bảng lương/danh
sách trả lương thể hiện tiền lương tháng của người lao động.
e. Phải nộp thuế thu nhập của người lao động theo
quy định.
|
A
|
5.4
|
Các vấn đề trong cộng đồng
|
Cơ sở nuôi phải có sự thỏa hiệp và giải pháp để
giải quyết mâu thuẫn đối với các cơ sở nuôi liên kề và cộng đồng xung quanh.
|
a. Lường trước mâu thuẫn trong cộng đồng và có giải
pháp phòng tránh.
b. Cơ sở nuôi phải giải quyết mâu thuẫn ngay khi
xảy ra.
c. Cơ sở nuôi cần tổ chức họp với cộng đồng 1
năm/lần.
|
B
|
Cơ sở nuôi phải giữ kết quả giải quyết khiếu nại,
mâu thuẫn với cộng đồng xung quanh.
|
a. Có hồ sơ lưu trữ các vấn đề khiếu nại, ngày giờ
cụ thể và lộ trình phản hồi.
b. Có chương trình và biên bản họp có chữ ký của
đại diện chính quyền xác nhận khi tổ chức họp với cộng đồng.
|
B
|
Lưu ý:
Trường hợp cơ sở nuôi không thuê lao động; không phải áp dụng các điều khoản liên quan đến: i) việc sử dụng
lao động (điều khoản 5.1); ii) chăm sóc sức khỏe người lao động (điều khoản
5.2.2); iii) hợp đồng và tiền lương (điều khoản 5.3).
Phụ lục 1. Biểu mẫu ghi chép VietGAP
trong nuôi trồng thủy sản
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4835/QĐ-BNN-TCTS ngày 24 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
THÔNG
TIN CHUNG
- Tên của cơ sở nuôi .........................................................................................................
- Mã số đăng ký VietGAP (đối với cơ sở
nuôi đã được chứng nhận VietGAP) .....................
.........................................................................................................................................
- Họ tên chủ cơ sở nuôi .....................................................................................................
- Địa chỉ: Ấp/thôn
………………………………., Xã/Phường ..................................................
Huyện/Thị xã……………………………………., Tỉnh/Thành phố ..............................................
- Điện thoại liên lạc ............................................................................................................
- Tổng diện tích cơ sở nuôi (m2)
.........................................................................................
- Tổng diện tích/thể tích mặt nước
nuôi (m2/ m3)………………………………………. trong
đó:
+ Diện tích /thể tích mặt nước đăng ký chứng nhận VietGAP (m2/m3) ...................................
+ Diện tích/thể tích mặt nước không
đăng ký chứng nhận VietGAP (m2/m3) ..........................
- Số lượng đơn vị nuôi (ao/lồng/bể...):
...............................................................................
+ Số đơn vị nuôi
(ao/lồng/bể...) đăng ký chứng nhận VietGAP: ...........................................
Mã số ao1:…………………….
diện tích (m2/ m3): …………………….
Mã số ao: ……………………. diện tích (m2/ m3): …………………….
Mã số ao: ……………………. diện tích (m2/ m3): …………………….
Mã số ao: ……………………. diện tích (m2/ m3): …………………….
+ Số đơn vị nuôi
(ao/lồng/bể...) không đăng ký chứng nhận VietGAP: ……………………
Mã số ao:……………………. diện tích (m2/ m3):…………………….
Mã số ao:……………………. diện tích (m2/ m3):…………………….
- Tọa độ địa lý (kèm theo sơ đồ ao nuôi) ............................................................................
- Đối tượng nuôi:................................................................................................................
- Năm sản xuất:…………………….Chu kỳ nuôi (từ tháng - đến tháng)…………………….
Biểu 1. Nhập/xuất thức ăn (công nghiệp, tự chế, thức ăn bổ sung), kháng sinh, hóa chất, chế phẩm sinh học
Tên
sản phẩm/mã số sản phẩm2, nhà sản xuất
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Số
lô
|
Cách
bảo quản
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Đơn vị tính
|
Mua/nhập
sản phẩm
|
Xuất
kho/sử dụng
|
Tồn
kho3
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
THỨC
ĂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 1. Nhập/xuất thức ăn (công nghiệp, tự chế, thức ăn bổ sung), kháng sinh, hóa chất, chế phẩm sinh học
Tên
sản phẩm/mã số sản phẩm4, nhà sản xuất
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Số
lô
|
Cách
bảo quản
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Đơn
vị tính
|
Mua/nhập
sản phẩm
|
Xuất
kho/sử dụng
|
Tồn
kho5
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
KHÁNG
SINH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 1. Nhập/xuất thức ăn (công nghiệp, tự chế, thức ăn bổ sung), kháng sinh, hóa chất, chế phẩm sinh học
Tên
sản phẩm/mã số sản phẩm6,
nhà sản xuất
|
Ngày
sản xuất
|
Hạn
sử dụng
|
Số
lô
|
Cách
bảo quản
|
Tên
người/ cửa hàng đại lý bán và địa chỉ
|
Đơn vị tính
|
Mua/nhập
sản phẩm
|
Xuất
kho/sử dụng
|
Tồn
kho7
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
Ngày
|
Số
lượng
|
HÓA
CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
2. Xử lý chất thải nguy hại8, chất thải hữu cơ9
Ngày
tháng năm
|
Danh
mục chất thải
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng/ khối lượng
|
Phương
án xử lý
|
Tên
người xử lý hoặc người/đơn vị tiếp nhận chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3. Quản lý người lao động tại cơ sở nuôi
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Công
việc được giao
|
Chứng
nhận đã qua đào tạo (nếu có)
|
Dân
tộc
|
Số
CMTND
|
Giới
tính
|
Địa
chỉ thường trú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tai nạn đã xảy ra tại nơi nuôi: Ngày: …………………………., Cụ thể………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Phương
án xử lý đã áp dụng………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tai nạn đã xảy ra tại nơi nuôi: Ngày: …………………………., Cụ thể…………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Phương
án xử lý đã áp dụng………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Biểu
4. Thả giống
Mã
số ao10
|
Diện
tích /Thể tích (m2/m3)
|
Đối
tượng nuôi
|
Mật
độ thả (con/m2 hoặc con/m3)
|
Ngày
thả giống
|
Cỡ
giống
|
Tên
và địa chỉ cơ sở bán giống
|
Đơn vị tính (PL/cm hoặc con/kg)
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy kiểm dịch giống số: ……………….do ………………cấp ngày ……./...…../………….
Biểu 5. Sử dụng nước ngầm và kết quả đo yếu tố môi
trường nước nuôi11
Ngày
tháng năm
|
Dung
tích nước ngầm mỗi lần lấy (m3)12
|
Oxy
(mg/l)
|
pH
|
Độ
trong (cm)
|
Độ
mặn13 (‰)
|
H2S
(mg/I)
|
NH3
(mg/I)
|
Độ
kiềm (mg/l)
|
Ghi
chú
|
Sáng
|
Chiều
|
Sáng
|
Chiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
6. Theo dõi tốc độ sinh trưởng thủy sản nuôi, tỷ lệ sống (định kỳ theo quy định)
Ngày
tháng năm
|
Khối lượng tôm trung bình (con/kg) hoặc g/con
|
Tỉ
lệ sống ước tính (%)
|
Tổng
sinh thủy sản nuôi ước tính (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 7. Sử dụng thức ăn, hóa chất, kháng sinh,
chế phẩm sinh học
Ngày tháng năm
|
THỨ ĂN
|
HÓA CHẤT, KHÁNG
SINH, CHẾ PHẨM SINH HỌC
|
Loại thức ăn
(mã số14)
|
Lượng thức ăn
(kg)
|
Thức ăn bổ sung
|
Triệu chứng
|
Nguyên nhân
|
Ước tính tỉ lệ
thủy sản bị bệnh (%)
|
Cách xử lý
|
Kết quả điều trị
|
Ngày sớm nhất,
được thu hoạch
|
Tên chất bổ
sung thức ăn
|
Khối lượng
(g/kg)
|
Tên kháng
sinh/hóa chất 15
|
Liều lượng,
cách dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người phối trộn:................................................................................................................
Tên cán bộ chuyên môn hướng dẫn dùng kháng
sinh:..........................................................
Tên người dùng kháng sinh/hóa chất:..................................................................................
Biểu
8. Xử lý nước thải
Ngày
tháng năm
|
NH3
(mg/I)
|
NO2
(mg/l)16
|
PO4
(mg/l)
|
H2S
(mg/I)
|
BOD5
|
Dầu
mỡ khoáng
|
Mùi,
cảm quan
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
9. Theo dõi xuất bán thủy sản thương phẩm
Ngày
thu hoạch
|
Đơn
vị nuôi (ao/ lồng/bể) số
|
Khối
lượng thu (kg)
|
Ngày
được phép thu bán (theo chỉ định nếu có sử dụng thuốc)
|
Phương
pháp thu hoạch
|
Phương
pháp vận chuyển 17
|
Tên
người/ cơ sở mua, địa chỉ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
B: Yêu cầu cần thực hiện.
2
A: Yêu cầu bắt buộc thực hiện.
1 Mã số ao này còn được thể hiện
ở Biểu 4.
2 Mã số sản phẩm do cơ sở nuôi tự quy định hoặc cơ sở nuôi lấy mã số sản phẩm do nhà sản xuất quy định (mã số sản
phẩm này còn được thể hiện ở Biểu 7).
3
Số lượng tồn kho được kiểm kê hàng tuần.
4 Mã số sản phẩm do cơ sở nuôi tự
quy định hoặc cơ sở nuôi lấy mã số sản phẩm do nhà sản xuất quy định (mã số sản phẩm này còn được thể hiện ở
Biểu 7).
5
Số lượng tồn kho được kiểm kê hàng tuần.
6
Mã số sản phẩm do cơ sở nuôi tự quy định hoặc cơ sở nuôi lấy mã số
sản phẩm do nhà sản xuất quy định (mã số
sản phẩm này còn được thể hiện ở Biểu 7).
7
Số lượng tồn kho được kiểm kê hàng tuần.
8
Chất thải nguy hại là Bao bì, vỏ chai đựng
hóa chất, sản phẩm quá hạn sử dụng, dầu mỡ...
9
Chất thải hữu cơ là chất
thải có khả năng phát sinh mầm bệnh như thủy sản bệnh, chết...
10
Mã số ao này đã được thể hiện ở trang Thông
tin chung.
11
Kết quả theo dõi môi trường là thông tin đầu
vào cho việc sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học tại Biểu 7.
12 Chỉ áp dụng đối với cơ sở nuôi sử dụng nước ngầm
để nuôi thủy sản
13
Đo độ mặn chỉ áp dụng đối với cơ sở
nuôi nước mặn, lợ.
14
Mã số này là mã số được đề cập ở Biểu 1
15
Cần trùng với tên sản phẩm đã nhập về ở Biểu 1.
16
Chỉ áp dụng đối với cơ sở nuôi nước mặn, lợ
17 Chỉ áp dụng đối với cơ sở nuôi tự vận chuyển
Quyết định 4835/QĐ-BNN-TCTS năm 2015 về Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei), tôm sú (P.monodon) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4835/QĐ-BNN-TCTS ngày 24/11/2015 về Hướng dẫn áp dụng VietGAP đối với nuôi thương phẩm tôm chân trắng (P.vannamei), tôm sú (P.monodon) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
7.440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|