|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 476/QĐ-UBND 2018 tổ chức nguồn nộp lưu tài liệu Trung tâm Lưu trữ lịch sử Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
476/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 476/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 27 tháng 3
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO
TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV
ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định các cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp và Quyết định số
135/QĐ-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số
17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1253/QĐ-UBND
ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 24/TTr-SNV ngày 20/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
Quảng Ngãi (bao gồm 15 Danh mục của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh và 14 huyện,
thành phố).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc ban hành Danh mục số 01 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu
vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 1399/QĐ-UBND
ngày 30/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục số 01 các cơ
quan, tổ chức của các huyện, thành phố thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục
Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có tên
trong Danh mục nêu tại Điều 1 và Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Giám
đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (NC), CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi112.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TỈNH
THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày
27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
Nhân dân, Ủy ban Nhân dân tỉnh
|
1
|
1
|
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (bao gồm
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh)
|
2
|
2
|
Hội đồng Nhân dân tỉnh (bao gồm Văn
phòng Hội đồng Nhân dân tỉnh)
|
3
|
3
|
Ủy ban Nhân dân tỉnh (bao gồm Văn
phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh)
|
2. Các cơ quan chuyên môn và cơ
quan trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh
|
4
|
1
|
Ban Dân tộc
|
5
|
2
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
|
6
|
3
|
Sở Công Thương
|
7
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
8
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
11
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
9
|
Sở Nội vụ
|
13
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
14
|
11
|
Sở Ngoại vụ
|
15
|
12
|
Sở Tài chính
|
16
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
18
|
15
|
Sở Tư pháp
|
19
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
20
|
17
|
Sở Xây dựng
|
21
|
18
|
Sở Y tế
|
22
|
19
|
Thanh tra tỉnh
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ
trang
|
23
|
1
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
24
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân tỉnh
|
25
|
3
|
Công an tỉnh
|
26
|
4
|
Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy tỉnh
|
27
|
5
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
28
|
6
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
4. Các tổ chức trực thuộc cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh có chức năng quản lý nhà nước
|
29
|
1
|
Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công
Thương)
|
30
|
2
|
Thanh tra Sở Giao thông vận tải (Sở
Giao thông vận tải)
|
31
|
3
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(Sở Khoa học và Công nghệ)
|
32
|
4
|
Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ)
|
33
|
5
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
34
|
6
|
Chi cục Văn
thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ)
|
35
|
7
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
36
|
8
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
37
|
9
|
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
38
|
10
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
39
|
11
|
Chi cục Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
40
|
12
|
Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
|
41
|
13
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
(Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
42
|
14
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường (Sở Tài
nguyên và Môi trường)
|
43
|
15
|
Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài
nguyên và Môi trường)
|
44
|
16
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
(Sở Y tế)
|
45
|
17
|
Chi cục Dân số
và Kế hoạch hóa gia đình (Sở Y tế)
|
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh
|
46
|
1
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
47
|
2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình giao thông tỉnh
|
48
|
3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
|
49
|
4
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng
Ngãi
|
50
|
5
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn
Quốc - Quảng Ngãi
|
51
|
6
|
Trường Cao đẳng Y tế Đặng Thùy Trâm
|
52
|
7
|
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
|
6. Các cơ quan, tổ chức của
Trung ương hoạt động theo ngành dọc ở tỉnh
|
53
|
1
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
54
|
2
|
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi
|
55
|
3
|
Cục Hải quan tỉnh
|
56
|
4
|
Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Dung
Quất (Cục Hải quan tỉnh)
|
57
|
5
|
Chi cục Hải quan các Khu công nghiệp
Quảng Ngãi (Cục Hải quan tỉnh)
|
58
|
6
|
Chi cục Kiểm tra sau thông quan (Cục
Hải quan tỉnh)
|
59
|
7
|
Đội kiểm soát Hải quan (Cục Hải
quan tỉnh)
|
60
|
8
|
Cục Thuế tỉnh
|
61
|
9
|
Cục Thống kê tỉnh
|
62
|
10
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
63
|
11
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
64
|
12
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Quảng Ngãi
|
7. Các đơn vị thành viên của các
Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo
ngành dọc ở tỉnh
|
65
|
1
|
Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi (thuộc Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam)
|
66
|
2
|
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
Quảng Ngãi
|
67
|
3
|
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quảng Ngãi
|
68
|
4
|
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng
Ngãi
|
69
|
5
|
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi
(thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam)
|
70
|
6
|
Công ty Điện lực Quảng Ngãi (thuộc
Tổng Công ty Điện lực Miền Trung)
|
8. Các Doanh nghiệp nhà nước do
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định thành lập (nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ)
|
71
|
1
|
Công ty TNHH MTV Đầu tư, Xây dựng
và kinh doanh dịch vụ Quảng Ngãi
|
72
|
2
|
Công ty TNHH MTV Khai thác Công
trình thủy lợi Quảng Ngãi
|
73
|
3
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ba Tô
(trước là Công ty Lâm nghiệp Sông Re)
|
74
|
4
|
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Quảng Ngãi
|
9. Các tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước
|
75
|
1
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh
|
76
|
2
|
Liên minh các Hợp tác xã tỉnh
|
77
|
3
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
78
|
4
|
Hội Cựu giáo chức tỉnh
|
79
|
5
|
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh
|
80
|
6
|
Hội Đông y tỉnh
|
81
|
7
|
Hội Khuyến học tỉnh
|
82
|
8
|
Hội Luật gia tỉnh
|
83
|
9
|
Hội Nạn nhân Chất độc màu da
cam/Dioxin tỉnh
|
84
|
10
|
Hội Người cao tuổi tỉnh
|
85
|
11
|
Hội Người mù tỉnh
|
86
|
12
|
Hội Nhà báo tỉnh
|
87
|
13
|
Hội Tù yêu nước tỉnh
|
88
|
14
|
Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA THÀNH
PHỐ QUẢNG NGÃI THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀ TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số
thứ tự trong từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân thành phố Quảng
Ngãi
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân thành phố Quảng
Ngãi (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân thành phố Quảng
Ngãi)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố
Quảng Ngãi
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế thành phố Quảng Ngãi
|
5
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thành phố Quảng Ngãi
|
6
|
4
|
Phòng Nội vụ thành phố Quảng Ngãi
|
7
|
5
|
Phòng Quản lý Đô thị thành phố Quảng
Ngãi
|
8
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố
Quảng Ngãi
|
9
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Quảng Ngãi
|
10
|
8
|
Phòng Tư pháp thành phố Quảng Ngãi
|
11
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố
Quảng Ngãi
|
12
|
10
|
Phòng Y tế thành phố Quảng Ngãi
|
13
|
11
|
Thanh tra thành phố Quảng Ngãi
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
14
|
1
|
Tòa án Nhân dân thành phố Quảng
Ngãi
|
15
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân thành phố Quảng
Ngãi
|
16
|
3
|
Công an thành phố Quảng Ngãi
|
17
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Quảng
Ngãi
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
18
|
1
|
Bảo hiểm xã hội thành phố Quảng
Ngãi
|
19
|
2
|
Chi cục Thuế thành phố Quảng Ngãi
|
20
|
3
|
Chi cục Thống kê thành phố Quảng
Ngãi
|
21
|
4
|
Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Quảng Ngãi
|
22
|
5
|
Kho bạc Nhà nước thành phố Quảng
Ngãi
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
BÌNH SƠN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên cơ quan, tổ
chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Bình Sơn
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Bình Sơn (bao
gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Bình Sơn)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Bình Sơn
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Bình Sơn
|
5
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Bình Sơn
|
6
|
4
|
Phòng Nội vụ huyện Bình Sơn
|
7
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Bình Sơn
|
8
|
6
|
Phòng Quản lý Đô thị huyện Bình Sơn
|
9
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
Bình Sơn
|
10
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Bình Sơn
|
11
|
9
|
Phòng Tư pháp huyện Bình Sơn
|
12
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Bình Sơn
|
13
|
11
|
Phòng Y tế huyện Bình Sơn
|
14
|
12
|
Thanh tra huyện Bình Sơn
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ
trang
|
15
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Bình Sơn
|
16
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Bình
Sơn
|
17
|
3
|
Công an huyện Bình Sơn
|
18
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Bình Sơn
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
19
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Bình Sơn
|
20
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Bình Sơn
|
21
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Bình Sơn
|
22
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện
Bình Sơn
|
23
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Bình Sơn
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
TRÀ BỒNG THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Trà Bồng
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Trà Bồng (bao
gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Trà Bồng)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Dân tộc huyện Trà Bồng
|
4
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trà
Bồng
|
5
|
3
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Trà
Bồng
|
6
|
4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Trà Bồng
|
7
|
5
|
Phòng Nội vụ huyện Trà Bồng
|
8
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Trà Bồng
|
9
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Trà Bồng
|
10
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Trà Bồng
|
11
|
9
|
Phòng Tư pháp huyện Trà Bồng
|
12
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Trà Bồng
|
13
|
11
|
Phòng Y tế huyện Trà Bồng
|
14
|
12
|
Thanh tra huyện Trà Bồng
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
15
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Trà Bồng
|
16
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Trà Bồng
|
17
|
3
|
Công an huyện Trà Bồng
|
18
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Trà Bồng
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
19
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Trà Bồng
|
20
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Trà Bồng
|
21
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Trà Bồng
|
22
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Trà Bồng
|
23
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Trà Bồng
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
TÂY TRÀ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Tây
Trà
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Tây
Trà (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện
Tây Trà)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Dân tộc huyện Tây Trà
|
4
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây
Trà
|
5
|
3
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tây
Trà
|
6
|
4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Tây Trà
|
7
|
5
|
Phòng Nội vụ huyện Tây Trà
|
8
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Tây Trà
|
9
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tây Trà
|
10
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Tây Trà
|
11
|
9
|
Phòng Tư pháp huyện Tây Trà
|
12
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tây
Trà
|
13
|
11
|
Phòng Y tế huyện Tây Trà
|
14
|
12
|
Thanh tra huyện Tây Trà
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
15
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Tây
Trà
|
16
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Tây
Trà
|
17
|
3
|
Công an huyện Tây Trà
|
18
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tây
Trà
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
19
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Tây Trà
|
20
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Tây Trà
|
21
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Tây
Trà
|
22
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Tây
Trà
|
23
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Tây Trà
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
SƠN TỊNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Sơn
Tịnh
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Sơn Tịnh
(bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Sơn
Tịnh)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn
Tịnh
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Sơn
Tịnh
|
5
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Sơn Tịnh
|
6
|
4
|
Phòng Nội vụ huyện Sơn Tịnh
|
7
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Sơn Tịnh
|
8
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Sơn Tịnh
|
9
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Sơn Tịnh
|
10
|
8
|
Phòng Tư pháp huyện Sơn Tịnh
|
11
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Sơn
Tịnh
|
12
|
10
|
Phòng Y tế huyện Sơn Tịnh
|
13
|
11
|
Thanh tra huyện Sơn Tịnh
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm sát
Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
14
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Sơn Tịnh
|
15
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Sơn
Tịnh
|
16
|
3
|
Công an huyện Sơn Tịnh
|
17
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Sơn
Tịnh
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
18
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Sơn Tịnh
|
19
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Sơn Tịnh
|
20
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Sơn Tịnh
|
21
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Sơn
Tịnh
|
22
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Sơn Tịnh
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
TƯ NGHĨA THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Tư
Nghĩa
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Tư
Nghĩa (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân
huyện Tư Nghĩa)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tư
Nghĩa
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tư
Nghĩa
|
5
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Tư Nghĩa
|
6
|
4
|
Phòng Nội vụ huyện Tư Nghĩa
|
7
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Tư Nghĩa
|
8
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Tư Nghĩa
|
9
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Tư Nghĩa
|
10
|
8
|
Phòng Tư pháp huyện Tư Nghĩa
|
11
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tư
Nghĩa
|
12
|
10
|
Phòng Y tế huyện Tư Nghĩa
|
13
|
11
|
Thanh tra huyện Tư Nghĩa
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
14
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Tư
Nghĩa
|
15
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Tư
Nghĩa
|
16
|
3
|
Công an huyện Tư Nghĩa
|
17
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tư
Nghĩa
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
18
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Tư Nghĩa
|
19
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Tư Nghĩa
|
20
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Tư
Nghĩa
|
21
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Tư
Nghĩa
|
22
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Tư Nghĩa
|
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
SƠN HÀ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Sơn
Hà
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Sơn Hà
(bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Sơn
Hà)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Dân tộc huyện Sơn Hà
|
4
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn
Hà
|
5
|
3
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Sơn
Hà
|
6
|
4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Sơn Hà
|
7
|
5
|
Phòng Nội vụ huyện Sơn Hà
|
8
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Sơn Hà
|
9
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Sơn Hà
|
10
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Sơn Hà
|
11
|
9
|
Phòng Tư pháp huyện Sơn Hà
|
12
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Sơn
Hà
|
13
|
11
|
Phòng Y tế huyện Sơn Hà
|
14
|
12
|
Thanh tra huyện Sơn Hà
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
15
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Sơn Hà
|
16
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Sơn
Hà
|
17
|
3
|
Công an huyện Sơn Hà
|
18
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Sơn
Hà
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
19
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Sơn Hà
|
20
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Sơn Hà
|
21
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Sơn
Hà
|
22
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Sơn
Hà
|
23
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Sơn Hà
|
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
SƠN TÂY THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Sơn
Tây
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Sơn
Tây (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện
Sơn Tây)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Dân tộc huyện Sơn Tây
|
4
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sơn
Tây
|
5
|
3
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Sơn
Tây
|
6
|
4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Sơn Tây
|
7
|
5
|
Phòng Nội vụ huyện Sơn Tây
|
8
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Sơn Tây
|
9
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Sơn Tây
|
10
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Sơn Tây
|
11
|
9
|
Phòng Tư pháp huyện Sơn Tây
|
12
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Sơn
Tây
|
13
|
11
|
Phòng Y tế huyện Sơn Tây
|
14
|
12
|
Thanh tra huyện Sơn Tây
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
15
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Sơn
Tây
|
16
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Sơn
Tây
|
17
|
3
|
Công an huyện Sơn Tây
|
18
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Sơn
Tây
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung ương
được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
19
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Sơn Tây
|
20
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Sơn Tây
|
21
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Sơn
Tây
|
22
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Sơn
Tây
|
23
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Sơn Tây
|
PHỤ LỤC X
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
MINH LONG THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Minh
Long
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Minh
Long (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện
Minh Long)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Dân tộc huyện Minh
Long
|
4
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Minh
Long
|
5
|
3
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Minh
Long
|
6
|
4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Minh Long
|
7
|
5
|
Phòng Nội vụ huyện Minh Long
|
8
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Minh Long
|
9
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Minh Long
|
10
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Minh Long
|
11
|
9
|
Phòng Tư pháp huyện Minh
Long
|
12
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Minh
Long
|
13
|
11
|
Phòng Y tế huyện Minh Long
|
14
|
12
|
Thanh tra huyện Minh Long
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
15
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Minh
Long
|
16
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Minh
Long
|
17
|
3
|
Công an huyện Minh Long
|
18
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Minh
Long
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
19
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Minh Long
|
20
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Minh Long
|
21
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Minh
Long
|
22
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Minh
Long
|
23
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Minh Long
|
PHỤ LỤC XI
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
NGHĨA HÀNH THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Nghĩa
Hành
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Nghĩa
Hành (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân
huyện Nghĩa Hành)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nghĩa
Hành
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Nghĩa
Hành
|
5
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Nghĩa Hành
|
6
|
4
|
Phòng Nội vụ huyện Nghĩa
Hành
|
7
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Nghĩa Hành
|
8
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Nghĩa Hành
|
9
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Nghĩa Hành
|
10
|
8
|
Phòng Tư pháp huyện Nghĩa
Hành
|
11
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Nghĩa
Hành
|
12
|
10
|
Phòng Y tế huyện Nghĩa Hành
|
13
|
11
|
Thanh tra huyện Nghĩa Hành
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
14
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Nghĩa
Hành
|
15
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Nghĩa
Hành
|
16
|
3
|
Công an huyện Nghĩa Hành
|
17
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Nghĩa
Hành
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
18
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Nghĩa Hành
|
19
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Nghĩa Hành
|
20
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Nghĩa
Hành
|
21
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Nghĩa
Hành
|
22
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Nghĩa Hành
|
PHỤ LỤC XII
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
MỘ ĐỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Mộ Đức
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Mộ Đức
(bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Mộ
Đức)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mộ
Đức
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Mộ
Đức
|
5
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Mộ Đức
|
6
|
4
|
Phòng Nội vụ huyện Mộ Đức
|
7
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Mộ Đức
|
8
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Mộ Đức
|
9
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Mộ Đức
|
10
|
8
|
Phòng Tư pháp huyện Mộ Đức
|
11
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Mộ
Đức
|
12
|
10
|
Phòng Y tế huyện Mộ Đức
|
13
|
11
|
Thanh tra huyện Mộ Đức
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
14
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Mộ Đức
|
15
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Mộ
Đức
|
16
|
3
|
Công an huyện Mộ Đức
|
17
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Mộ
Đức
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
18
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Mộ Đức
|
19
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Mộ Đức
|
20
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Mộ Đức
|
21
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Mộ
Đức
|
22
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Mộ Đức
|
PHỤ LỤC XIII
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
ĐỨC PHỔ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Đức
Phổ
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Đức Phổ
(bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Đức
Phổ)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đức
Phổ
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Đức
Phổ
|
5
|
3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Đức Phổ
|
6
|
4
|
Phòng Nội vụ huyện Đức Phổ
|
7
|
5
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Đức Phổ
|
8
|
6
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ
|
9
|
7
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Đức Phổ
|
10
|
8
|
Phòng Tư pháp huyện Đức Phổ
|
11
|
9
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đức
Phổ
|
12
|
10
|
Phòng Y tế huyện Đức Phổ
|
13
|
11
|
Thanh tra huyện Đức Phổ
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
14
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Đức Phổ
|
15
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Đức
Phổ
|
16
|
3
|
Công an huyện Đức Phổ
|
17
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đức
Phổ
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
18
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Đức Phổ
|
19
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Đức Phổ
|
20
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Đức
Phổ
|
21
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Đức
Phổ
|
22
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Đức Phổ
|
PHỤ LỤC XIV
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
BA TƠ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Ba
Tơ
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Ba Tơ (bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Ba
Tơ)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Dân tộc huyện Ba Tơ
|
4
|
2
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ba
Tơ
|
5
|
3
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ba
Tơ
|
6
|
4
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện Ba Tơ
|
7
|
5
|
Phòng Nội vụ huyện Ba Tơ
|
8
|
6
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Ba Tơ
|
9
|
7
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Ba Tơ
|
10
|
8
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Ba Tơ
|
11
|
9
|
Phòng Tư pháp huyện Ba Tơ
|
12
|
10
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Ba
Tơ
|
13
|
11
|
Phòng Y tế huyện Ba Tơ
|
14
|
12
|
Thanh tra huyện Ba Tơ
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
15
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Ba Tơ
|
16
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Ba
Tơ
|
17
|
3
|
Công an huyện Ba Tơ
|
18
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ba
Tơ
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
19
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Ba Tơ
|
20
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Ba Tơ
|
21
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Ba Tơ
|
22
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Ba
Tơ
|
23
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Ba Tơ
|
PHỤ LỤC XV
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA HUYỆN
LÝ SƠN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Thứ
tự trong Danh mục
|
Số thứ tự trong
từng mục
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
1. Hội đồng Nhân dân, Ủy ban
Nhân dân
|
1
|
1
|
Hội đồng Nhân dân huyện Lý
Sơn
|
2
|
2
|
Ủy ban Nhân dân huyện Lý Sơn
(bao gồm Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện Lý
Sơn)
|
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban Nhân dân
|
3
|
1
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lý
Sơn
|
4
|
2
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng Nông
thôn huyện Lý Sơn
|
5
|
3
|
Phòng Nội Vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Lý Sơn
|
6
|
4
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Lý Sơn
|
7
|
5
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Lý Sơn
|
8
|
6
|
Phòng Tư pháp huyện Lý Sơn
|
9
|
7
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lý
Sơn
|
10
|
8
|
Phòng Y tế huyện Lý Sơn
|
11
|
9
|
Thanh tra huyện Lý Sơn
|
3. Tòa án Nhân dân, Viện Kiểm
sát Nhân dân và các cơ quan thuộc lực lượng vũ trang
|
12
|
1
|
Tòa án Nhân dân huyện Lý Sơn
|
13
|
2
|
Viện kiểm sát Nhân dân huyện Lý
Sơn
|
14
|
3
|
Công an huyện Lý Sơn
|
15
|
4
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Lý
Sơn
|
4. Cơ quan, tổ chức của Trung
ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện
|
16
|
1
|
Bảo hiểm xã hội huyện Lý Sơn
|
17
|
2
|
Chi cục Thuế huyện Lý Sơn
|
18
|
3
|
Chi cục Thống kê huyện Lý
Sơn
|
19
|
4
|
Chi cục Thi hành án huyện Lý
Sơn
|
20
|
5
|
Kho bạc Nhà nước Lý Sơn
|
Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 476/QĐ-UBND ngày 27/03/2018 về danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi
1.466
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|