ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 16
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU
BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư Liên
tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Công
Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Quốc gia
và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2461/TTr-SCT ngày 31/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tổ chức
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của UBND tỉnh Đồng
Nai về ban hành Quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Công Thương, Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học
và Công nghệ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
QUY
ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16
tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy
định về trình tự, thủ tục tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và quyền lợi, trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân có sản phẩm được cấp Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu.
2. Quy định này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa,
hợp tác xã, Tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn); các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu.
Điều
2. Mục đích bình chọn
Mục đích bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhằm phát hiện và tôn vinh các sản phẩm có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có
tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng thị hiếu người tiêu
dùng trong và ngoài nước để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát
triển công nghiệp nông thôn.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Một số cụm từ trong
Quy định này được hiểu như sau:
1. Cấp bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, gồm:
a) Cấp huyện là cấp
bình chọn được thực hiện trong phạm vi huyện, thị xã Long Khánh và thành phố
Biên Hòa; do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện;
b) Cấp tỉnh là cấp
bình chọn được thực hiện trong phạm vi tỉnh Đồng Nai; do Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện;
c) Cấp khu vực là cấp
bình chọn được thực hiện trong phạm vi từng khu vực, do Cục Công nghiệp địa
phương - Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
2.
Bộ sản phẩm là tập hợp các sản phẩm do cùng một cơ sở công nghiệp nông thôn sản
xuất thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Các sản phẩm có
cùng mẫu mã và công dụng, được sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu, vật liệu
khác nhau;
b) Các sản phẩm có
mẫu mã khác nhau, có công dụng giống nhau được sản xuất từ một loại nguyên
liệu, vật liệu;
c) Các sản phẩm khác
nhau nhưng có thể ghép lại với nhau để tăng tiện ích sử dụng.
Điều
4. Sản phẩm tham gia bình chọn
1. Sản phẩm tham gia
bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm
(sau đây gọi chung là sản phẩm).
2. Sản phẩm tham gia
bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công
nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn.
3.
Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản
phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp
và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an
toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
4. Sản phẩm tham gia
bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Điều
5. Phân nhóm các sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia
bình chọn được phân theo các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ
công mỹ nghệ.
2. Nhóm sản phẩm chế
biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm.
3. Nhóm sản phẩm về
thiết bị, máy móc, dụng cụ và phụ tùng cơ khí.
4. Nhóm các sản phẩm khác.
Điều
6. Nguyên tắc tổ chức và tham gia bình chọn
1. Việc tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thực hiện một cách công
khai, minh bạch và tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Được tổ chức bình
chọn theo 02 (hai) cấp, gồm: Cấp huyện và cấp tỉnh.
3.
Một cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho
một hoặc nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể đăng ký tham gia nhiều kỳ bình
chọn.
4.
Sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn được sản xuất và đưa ra tiêu thụ trên thị
trường ít nhất 18 tháng.
5.
Tập hợp các sản phẩm được gọi là bộ sản phẩm được tính chung: Doanh thu, số lượng
sản phẩm, số lao động… của tất cả các sản phẩm hợp thành bộ sản phẩm.
6.
Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi sản phẩm
tham gia bình chọn trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin liên quan đến sản phẩm của mình.
Điều 7. Tiêu chí bình chọn
1.
Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua
các tiêu chí cơ bản sau:
a)
Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
b)
Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
c)
Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
d)
Tiêu chí khác.
2.
Chi tiết các tiêu chí bình chọn và phiếu chấm điểm sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu quy định tại Phụ lục số III, IV kèm theo Quy định này.
Chương
II
HỘI
ĐỒNG BÌNH CHỌN VÀ BAN GIÁM KHẢO
Điều
8. Hội đồng bình chọn
1. Hội đồng bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau đây gọi là Hội đồng bình chọn)
các cấp được thành lập như sau:
a) Hội đồng bình chọn
cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập;
b) Hội đồng bình chọn
cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
2. Thành viên của Hội
đồng bình chọn hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Việc bổ sung hoặc thay thế các
thành viên của Hội đồng bình chọn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định.
Điều
9. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng bình chọn các cấp
1. Hội
đồng bình chọn cấp huyện có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ
tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Phó
Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các
huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
c) Các
thành viên Hội đồng là đại diện một số đơn vị có liên quan sau:
- Đại
diện Phòng Nội vụ;
- Đại
diện Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Đại
diện Phòng Văn hóa và Thông tin;
- Đại
diện Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Đại
diện Phòng Y tế.
2. Hội
đồng Bình chọn cấp tỉnh: Có 07 hoặc 09 thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định thành lập, với thành phần như sau:
a) Chủ
tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó
Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Công Thương;
c) Các
thành viên Hội đồng là đại diện một số đơn vị có liên quan sau:
- Đại
diện Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh - Sở Nội vụ;
- Đại
diện Sở Y tế;
- Đại
diện Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
-
Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-
Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ;
-
Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường;
-
Đại diện Trung tâm Khuyến công.
Điều 10. Nhiệm vụ của Hội đồng bình chọn
1.
Hội đồng bình chọn có nhiệm vụ hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn lập hồ
sơ đăng ký bình chọn; thành lập Ban Giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ
chức bình chọn; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định
công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (sau
đây gọi là Giấy chứng nhận).
2.
Hội đồng bình chọn các cấp có trách nhiệm lựa chọn các sản phẩm được công nhận
của cấp tương ứng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt để đăng ký tham gia bình chọn ở cấp cao hơn theo đúng quy định.
3.
Hội đồng bình chọn có trách nhiệm giải quyết các vướng mắc; xử lý kiến nghị và
khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn do Hội đồng cấp đó thực hiện.
Điều 11. Ban Giám khảo
1.
Ban Giám khảo do Chủ tịch Hội đồng bình chọn các cấp thành lập để giúp Hội đồng
bình chọn đánh giá và bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Ban Giám khảo chịu trách nhiệm trước Hội đồng bình chọn về kết quả bình chọn.
2.
Ban Giám khảo gồm có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên. Số lượng
thành viên của Ban Giám khảo là số lẻ. Thành viên của Ban Giám khảo là các nhà
khoa học, chuyên gia, cán bộ quản lý, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc
lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình
chọn. Thành viên của Ban Giám khảo có thể là thành viên của Hội đồng bình chọn.
3.
Ban Giám khảo có nhiệm vụ nghiên cứu hồ sơ, sản phẩm và tổ chức bình chọn theo
các nguyên tắc và tiêu chí được quy định tại Quy định này. Ban Giám khảo làm
việc theo nguyên tắc công khai, minh bạch, kết luận theo đa số.
Chương III
ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC BÌNH CHỌN
Điều 12. Đăng ký bình chọn
1.
Đăng ký bình chọn cấp huyện:
a)
Hồ sơ đăng ký được lập thành 04 bộ, mỗi bộ bao gồm:
- Phiếu đăng
ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu
tại Phụ lục số I của Quy định này) kèm theo bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Bản
thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục
số II của Quy định này) kèm theo 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10 x 15) cm của
sản phẩm được chụp tại 03 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên
xuống);
- Bản sao
hợp lệ các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: Chứng chỉ, chứng
nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên
quan khác.
b) Thời
gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn trước ngày 10 tháng 6 hàng năm hoặc
theo yêu cầu của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh (nếu có).
c) Nơi
nhận hồ sơ
Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa là đơn
vị đầu mối cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn cấp huyện và
tổng hợp hồ sơ đăng ký, tham mưu UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng bình chọn
cấp huyện.
d) Hồ sơ
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện lưu tại Phòng Kinh
tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
2.
Đăng ký bình chọn cấp tỉnh:
a)
Hồ sơ đăng ký được lập thành 03 bộ, bao gồm:
- Hồ sơ đăng
ký tham gia bình chọn như quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này;
- Bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn
giá trị;
- Văn bản đề
nghị của UBND cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký
tham gia bình chọn cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số V
của Quy định này);
- Trong trường
hợp không tổ chức bình chọn cấp huyện, thì cơ sở công nghiệp nông thôn có sản
phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh lập hồ sơ như quy định tại Điểm a,
Khoản 1 Điều này gửi UBND cấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia
bình chọn cấp tỉnh.
b) Thời
gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn trước ngày 10 tháng 8 hàng năm hoặc
theo yêu cầu của Hội đồng bình chọn cấp tỉnh (nếu có).
c) Nơi
nhận hồ sơ
Trung tâm
Khuyến công thuộc Sở Công Thương là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham
gia bình chọn và tổng hợp hồ sơ đăng ký trình Sở Công Thương tổ chức họp Hội đồng
bình chọn cấp tỉnh.
d) Hồ sơ
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh lưu tại Sở Công Thương
và Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh.
3. Đăng ký
bình chọn cấp khu vực
a) Hội đồng
bình chọn cấp tỉnh quyết định lựa chọn sản phẩm trong số những sản phẩm được
công nhận là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh để đăng ký tham gia bình chọn cấp khu
vực.
b) Hồ sơ đăng
ký, thời gian và địa điểm gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Ngoài
các hồ sơ nêu trên, đơn vị tham gia bình chọn sản phẩm các cấp phải gửi sản
phẩm cụ thể về Hội đồng bình chọn theo thời gian, địa điểm quy định. Sản phẩm
sau khi tham gia bình chọn được trả lại cho đơn vị hoặc giữ lại tham gia bình
chọn cấp cao hơn. Trường hợp giữ lại để trưng bày tại hội chợ triển lãm hoặc
giới thiệu sản phẩm phải có sự đồng ý của cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Trong
trường hợp sản phẩm có kích thước, trọng lượng quá lớn hoặc sản phẩm có đặc điểm
đặc thù khác không phù hợp khi vận chuyển, bảo quản mà đơn vị tham gia không
thể gửi sản phẩm đến địa điểm quy định thì sản phẩm phải có ảnh trưng bày cỡ
(25 x 35) cm thay cho sản phẩm. Chủ tịch Hội đồng bình chọn sẽ xem xét và quyết
định phương thức bình chọn đối với sản phẩm đó.
Điều 13. Địa điểm và thời gian tổ chức bình chọn
1.
Hội đồng bình chọn cấp huyện được tổ chức định kỳ vào tháng 7 hàng năm, địa điểm tổ chức theo hướng dẫn của Hội đồng bình
chọn. Trường hợp khác theo quy định của cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2.
Hội đồng bình chọn cấp tỉnh được tổ chức định kỳ vào tháng 9 hàng năm, địa điểm tổ chức theo hướng dẫn của Hội đồng bình
chọn. Trường hợp khác theo quy định của cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 14. Tổ chức bình chọn
1.
Trên cơ sở thực tế hồ sơ và sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh,
Trưởng ban Giám khảo có thể xem xét đề xuất các khung điểm chi tiết theo các
nội dung của 04 tiêu chí quy định tại Phụ lục số III
của Quy định này, trình Chủ tịch Hội đồng bình chọn quyết định để tổ chức bình
chọn.
2.
Ban Giám khảo tiến hành chấm điểm theo mẫu phiếu chấm điểm tại Phụ lục số IV của Quy định này, việc chấm điểm phải
đảm bảo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan. Từng thành viên tự chịu
trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
3.
Trưởng ban Giám khảo lập biên bản tổng hợp kết quả bình chọn gửi Hội đồng bình
chọn.
Điều
15. Công nhận kết quả và cấp Giấy chứng nhận
1. Sản phẩm được cấp
Giấy chứng nhận phải đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Quy định
này; được Ban Giám khảo chấm điểm, điểm bình quân đạt từ 70 điểm trở lên. Cơ
cấu và số lượng sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận do Hội đồng bình chọn quyết
định.
2. Căn cứ vào kết quả
bình chọn Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định
công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo từng cấp bình chọn. Kết quả bình chọn
sản phẩm được thông báo đến các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tham
gia bình chọn.
3.
Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị tính từ
ngày được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ 3 (tính từ năm cơ sở được
cấp Giấy chứng nhận).
4. Mẫu Giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thống nhất sử dụng từ cấp
huyện đến cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục số VI của
Quy định này.
Điều
16. Hình thức tặng thưởng
1. Tặng Giấy chứng
nhận và tiền thưởng tương đương 02 lần mức lương tối thiểu chung cho mỗi sản
phẩm được công nhận sản phẩm tiêu biểu cấp huyện.
2. Tặng Giấy chứng
nhận và tiền thưởng tương đương 05 lần mức lương tối thiểu chung cho mỗi sản
phẩm được công nhận sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh.
Điều
17. Tổ chức trao Giấy chứng nhận
1. Hội đồng bình chọn
tổ chức trao Giấy chứng nhận cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm
được công nhận.
2. Lễ trao Giấy chứng
nhận phải được tổ chức nghiêm túc, trang trọng, phù hợp với điều kiện của từng
địa phương; đảm bảo có sự chứng kiến của đại diện chính quyền, đại diện các cơ
quan thông tin đại chúng, các đơn vị có liên quan và các cơ sở sản xuất công
nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận.
3. Lễ trao Giấy chứng
nhận có thể được tổ chức riêng hoặc tổ chức kết hợp trong các kỳ lễ hội, các
hội chợ triển lãm,…việc lựa chọn thời gian trao Giấy chứng nhận do Hội đồng
bình chọn trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Khuyến khích các
đơn vị tổ chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin
truyền thông, các doanh nghiệp tham gia, phối hợp với Hội đồng bình chọn trong
việc thực hiện các hoạt động tuyên truyền về công tác bình chọn, tổ chức tôn
vinh và quảng bá cho sản phẩm được công nhận.
Điều
18. Kinh phí thực hiện
1.
Nguồn kinh phí
a) Kinh phí tổ chức
bình chọn
- Kinh phí tổ chức
thực hiện bình chọn cấp huyện được sử dụng từ nguồn ngân sách huyện.
- Kinh phí tổ chức
thực hiện bình chọn cấp tỉnh được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp khuyến
công tỉnh.
b) Kinh phí cấp Giấy
chứng nhận và khen thưởng (gồm chi phí in Giấy chứng nhận; các khoản chi để làm
khung; chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm) trích từ Quỹ Thi đua Khen
thưởng từng cấp.
2.
Nội dung chi tổ chức bình chọn
a) Định mức chi thẩm
định hồ sơ (photo hồ sơ bình chọn, rà soát thẩm định hồ sơ, cước phí bưu
điện...) là 50.000đ/bộ.
b)
Chi tổ chức họp Hội đồng Ban Giám khảo gồm: Chi cho các thành viên Hội đồng
(Chủ tịch Hội đồng là 400.000 đồng/buổi, thư ký là 200.000 đồng/buổi, các thành
viên/đại biểu tham dự là 100.000 đồng/buổi); nước uống, thuê xe đưa đón Ban
Giám khảo (nếu có).
c) Chi tổ
chức lễ trao tặng gồm: Thuê xe chở đại biểu về tham dự; hỗ trợ tiền ăn đối với
đại biểu không hưởng lương từ ngân sách, nước uống, thuê hội trường, trang trí
hội trường, vòng hoa cho các đại biểu nhận thưởng.
d) Chi
phục vụ trực tiếp công tác tổ chức: Văn phòng phẩm (photo tài liệu họp Hội
đồng, trình khen, tham gia bình chọn cấp khu vực), chi phí rửa hình ảnh sản
phẩm tham gia bình chọn cấp khu vực.
đ) Chi
tham gia bình chọn cấp khu vực gồm: Thuê xe vận chuyển sản phẩm từ cơ sở công
nghiệp nông thôn về Sở Công Thương và từ Sở Công Thương đến địa điểm tổ chức
bình chọn cấp khu vực.
e) Chi
thưởng.
Điều
19. Xử lý khiếu nại, thu hồi Giấy chứng nhận
1. Thời hiệu khiếu
nại đối với kết quả bình chọn là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
2. Hội đồng bình chọn
có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp
cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm
được công nhận vi phạm các quy định pháp luật và các quy định của Quy định này,
tùy theo mức độ vi phạm Hội đồng bình chọn có thể trình cấp có thẩm quyền xử lý
hoặc thu hồi lại Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Chương
IV
QUYỀN
LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN CÓ SẢN PHẨM ĐƯỢC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
Điều
20. Quyền lợi
Trong thời hạn của
Giấy chứng nhận, cơ sở công nghiệp nông thôn được hưởng các quyền lợi:
1. Được phép in hoặc
dán nhãn Logo sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm được công nhận.
2. Được tặng thưởng
bằng tiền mặt theo quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
tỉnh. Mức thưởng theo quy định tại Điều 16 của Quy định này.
3.
Được ưu tiên hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương và các nguồn kinh
phí khác để phát triển sản phẩm theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 5 Quy định
quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai được ban hành kèm theo
Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai.
4.
Được tư vấn, tiếp cận các chính sách hỗ trợ, ưu đãi đầu tư khác của Nhà nước
cho đầu tư phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định.
5. Được đăng tải
thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin của ngành công
thương như: Trang tin điện tử, Bản tin của Sở Công Thương và Trung tâm Khuyến
công...
Điều
21. Trách nhiệm
Trong thời hạn của
Giấy chứng nhận, cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng
nhận có trách nhiệm:
1. Sản xuất và phát
triển sản phẩm được công nhận với tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở đã cam kết tại
hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn.
2. Định kỳ hàng năm,
báo cáo về Trung tâm Khuyến công và Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện
nơi tham gia bình chọn về kết quả hỗ trợ từ chương trình khuyến công, các chính
sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của cơ sở.
3. Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan lập hồ sơ theo quy định để được hỗ trợ từ chương
trình khuyến công, các nguồn kinh phí khác và các ưu đãi hỗ trợ khác của Nhà
nước cho đầu tư phát triển sản phẩm.
4. Phối hợp với Hội
đồng bình chọn giải quyết các khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn sản phẩm của cơ sở (nếu có).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm thực
hiện
1.
Sở Công Thương
a)
Hướng dẫn thực hiện Quy định này trong phạm vi địa bàn tỉnh Đồng Nai;
b) Xây
dựng kế hoạch bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh trình
UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định. Hướng dẫn, phối hợp Ủy
ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện;
c) Trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;
d) Chỉ đạo
Trung tâm Khuyến công triển khai và tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng bình chọn cấp
huyện; Tổ chức họp Hội đồng bình chọn cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công
nhận các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh và khen thưởng các cơ
sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận; trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt danh sách các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh đăng
ký tham gia bình chọn cấp khu vực và cấp Quốc gia (nếu có);
đ) Chỉ đạo
Trung tâm Khuyến công, các đơn vị thuộc Sở Công Thương tư vấn, giúp đỡ các cơ
sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được cấp Giấy chứng nhận tiếp cận các
nguồn vốn và các chính sách ưu đãi hỗ trợ khác của Nhà nước để đầu tư phát
triển sản phẩm;
e) Định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Cục Công nghiệp địa phương kết quả tổ chức bình
chọn; kết quả hỗ trợ từ chương trình khuyến công, các chính sách của Nhà nước
và tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở có sản phẩm được cấp Giấy chứng
nhận trên địa bàn.
2.
Sở Nội vụ
Chỉ đạo
Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh dự trù kinh phí phân bổ từ nguồn ngân sách tỉnh hàng
năm, khen thưởng cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ
tục về khen thưởng như Giấy chứng nhận, hiện vật khen thưởng, hình thức trao thưởng,…
3.
Sở Tài chính
Có trách
nhiệm phối hợp với Sở Công Thương, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ) cân
đối, bố trí nguồn kinh phí để tổ chức triển khai việc bình chọn và khen thưởng
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận là sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định tại Quy định này.
4.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
a)
Xây dựng kế hoạch và tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp huyện
phù hợp với kế hoạch chung được phê duyệt;
b) Thành
lập Hội đồng bình chọn và phê duyệt quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu cấp huyện;
c) Tuyên
truyền, vận động các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn đăng ký tham gia
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn các cấp. Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Kinh tế
và Hạ tầng là cơ quan đầu mối tiếp nhận và tổng hợp hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổ chức họp Hội đồng bình chọn cấp huyện;
d) Phê
duyệt danh sách sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện để đăng ký
tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;
đ) Lập kế
hoạch phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương. Hướng
dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu được thụ hưởng chính sách khuyến công, tiếp cận các
nguồn vốn và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước để đầu tư phát triển sản
xuất;
e) Định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Công Thương kết quả bình chọn; kết quả hỗ trợ
từ các chính sách của Nhà nước và tình hình sản xuất kinh doanh của các cơ sở
có sản phẩm được công nhận trên địa bàn.
Điều
23. Kiểm tra, giám sát thực hiện
Sở Công Thương có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan theo dõi tình hình thực hiện
Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa
đổi, bổ sung Quy định này, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục số I
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
(Tên cơ sở CNTT)
………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày… tháng…
năm…
|
PHIẾU ĐĂNG
KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN
PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:………………………………………..
Tên cơ sở
công nghiệp nông thôn:
Địa chỉ:
Điện
thoại:……………………….; Fax:………………… Email:
Người đại
diện:…………………………..; chức vụ:
Giấy đăng
ký kinh doanh số:……………………….. Ngày cấp:
Ngành nghề
kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan):
Địa điểm
sản xuất:
Vốn đăng
ký kinh doanh (nếu có):
Tổng tài
sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối
với doanh nghiệp):
Tổng số
lao động bình quân/năm:
Tình hình
chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
Sau khi
tìm hiểu về chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,
chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản
phẩm tham gia bình chọn:
Là sản
phẩm □ hoặc bộ sản phẩm □
Mô tả tóm
tắt về sản phẩm (ký hiệu, công dụng, thông số kỹ thuật):
Giấy chứng
nhận liên quan đến chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, áp dụng hệ thống quản
lý ISO, HACCP, chứng chỉ về VSATTP, giải thưởng, bằng khen… (nếu có)
Chúng tôi
cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình
chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện
đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ sơ đăng
ký tham gia bình chọn./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số II
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
(Tên cơ sở CNTT)
………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày… tháng…
năm…
|
THUYẾT
MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản
phẩm:
Tên cơ sở
công nghiệp nông thôn:
Đại diện
cơ sở công nghiệp nông thôn:………………….; chức vụ:
Địa chỉ:
Điện
thoại:…………………………………; Email:
I. THÔNG
TIN CHUNG
Kích cỡ
(dài, rộng, cao):
Trọng
lượng sản phẩm (kg):
Ký hiệu
sản phẩm (nếu có):
Tính năng,
công dụng chính của sản phẩm:
II. NỘI
DUNG CHÍNH
Tùy vào
từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông
thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau:
1. Quy mô
sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
a) Về sản
xuất, kinh doanh
Nội dung
|
ĐVT
|
Năm
trước
|
Dự kiến năm
hiện tại
|
- Quy mô
sản xuất: Số lượng sản phẩm
|
SP/năm
|
|
|
- Doanh
thu của sản phẩm
|
Tỷ đồng
|
|
|
- Số lượng
và doanh thu xuất khẩu:
+ Số
lượng
+ Doanh
thu
|
SP
USD
|
|
|
- Lợi
nhuận trước thuế
|
Đồng
|
|
|
- Nộp
ngân sách Nhà nước
|
Đồng
|
|
|
- Số lao
động
|
Người
|
|
|
- Thu
nhập bình quân
|
Đồng/người/tháng
|
|
|
- Đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm (hiệu quả cao, khá, trung bình, thấp):
- Nguyên
vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:
+ Nguyên
vật liệu chính sử dụng:
+ Tỷ lệ %
nguyên vật liệu sử dụng trong nước:
+ Tỷ lệ %
nguyên vật liệu sử dụng nhập khẩu:
- Tóm tắt
quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tự đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị
đang sản xuất (hiện đại, tiên tiến, trung bình, lạc hậu):...................................................................... .
- Khả năng
áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến vào sản xuất sản phẩm:
- Chất
lượng sản phẩm:
- Hệ thống
quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu
có)
- Khả năng
đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định........................ .
- Khả năng
sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn:
- Khả năng
mở rộng quy mô sản xuất:
- Khả năng
nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:
- Khả năng
tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
b) Về thị
trường
- Thị
trường tiêu thụ sản phẩm và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị
trường:
+ Cơ cấu
thị trường tiêu thụ trong nước:
+ Cơ cấu
thị trường tiêu thụ ngoài nước:
+ Đánh giá
tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:
- Đánh giá
khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):
2. Lao
động, bảo vệ môi trường
a) Về lao
động
- Tổng số
lao động đang sử dụng:
- Chất
lượng lao động đang sử dụng:
b) Về môi
trường
Nêu tóm
tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường
trong sản xuất sản phẩm:
3. Tính
văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
a) Đánh
giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:
b) Tính kế
thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn
hóa của sản phẩm:
c) Sản
phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:
4. Một số
nội dung khác
a) Các
chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:
b) Sản
phẩm đã đăng ký thương hiệu:
c) Các
giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:
d) Nêu
tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:
- Tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế (nếu được miễn ghi rõ lý do):
- Các
nghĩa vụ khác đối với Nhà nước (nếu có):
đ) Tham
gia các hoạt động công ích xã hội:
e) Đánh
giá các tác động xã hội khác (nếu có):
III. TỰ NHẬN XÉT
1. Tự nhận xét của
đơn vị:
2. Nhận xét của khách
hàng (nếu có):
|
Đại diện
Cơ
sở công nghiệp nông thôn
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Phụ
lục số III
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TIÊU CHÍ
BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
TT
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
I
|
Tiêu chí
đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất
|
1
|
Đáp ứng
nhu cầu thị trường
|
- Mức độ
đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
- Khả
năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu.
|
2
|
Khả năng
phát triển sản xuất
|
- Khả
năng sản xuất hàng loạt, với số lượng
lớn.
- Khả
năng áp dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất.
- Quy mô
sản xuất.
- Khả
năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác.
- Khả
năng sử dụng nguyên, vật liệu trong nước.
- Khả
năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm.
|
II
|
Tiêu chí
về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường
|
1
|
Về kinh
tế
|
- Hiệu
quả kinh tế sản xuất kinh doanh sản phẩm.
- Doanh
thu sản xuất kinh doanh sản phẩm.
|
2
|
Về kỹ
thuật
|
- Trình
độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản
phẩm.
- Chất
lượng sản phẩm.
- Khả
năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Hệ
thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP,...).
- Chất
lượng lao động tham gia sản xuất.
|
3
|
Về xã hội
|
- Khả
năng thu hút, giải quyết được việc làm
cho lao động.
- Thu
nhập bình quân của người lao động.
- Đánh
giá các tác động xã hội khác.
|
4
|
Về môi
trường
|
- Đánh
giá tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường
trong sản xuất.
|
III
|
Tiêu chí
về tính văn hóa, tính thẩm mỹ
|
1
|
Tính văn
hóa
|
- Mức độ
thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc.
- Tính
kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm.
|
2
|
Tính thẩm
mỹ
|
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo, hình thức, mẫu
mã, bao bì đẹp.
|
IV
|
Các tiêu
chí khác
|
1
|
Các
chứng nhận liên quan đến chất lượng sản phẩm
|
- Các
chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận.
|
2
|
Các giải
thưởng, khen thưởng
|
- Các
giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được.
|
3
|
Thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và các hoạt động công ích xã hội
|
- Tình
hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước.
- Tham
gia các hoạt động công ích xã hội.
|
Ghi chú:
Tùy từng nhóm sản phẩm, đặc tính của sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn,
Trưởng ban Giám khảo có thể xem xét lựa chọn các nội dung trong các tiêu chí
nêu trên, đề xuất với Hội đồng bình chọn để đánh giá, chấm điểm cho phù hợp./.
Phụ lục số IV
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên Hội
đồng bình chọn
PHIẾU CHẤM
ĐIỂM
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản
phẩm:
Nhóm sản
phẩm:
Mã số bình
chọn:
Họ và tên
giám khảo:
Chức
vụ/Học hàm:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm tối
đa
|
Điểm
bình chọn
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chí đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất
|
40
|
|
|
2
|
Tiêu chí
về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường
|
40
|
|
|
3
|
Tiêu chí
về tính văn hóa, tính thẩm mỹ
|
10
|
|
|
4
|
Một số
tiêu chí khác
|
10
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
Nhận xét:………………………………………………………………...
|
............,ngày.........tháng.........năm.......
Thành
viên Ban Giám khảo
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Phụ
lục số V
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên cơ
quan, đơn vị:
DANH SÁCH
TRÍCH NGANG
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP……………
TT
|
Tên sản
phẩm
|
Cơ sở
công nghiệp nông thôn
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …… tháng …… năm …..
Thủ
trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số VI
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
QUY ĐỊNH
VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
I. QUY
ĐỊNH CHUNG CỦA MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
1. Hình
thức:
Xung quanh trang trí hoa văn, chính giữa phía trên, dưới Quốc hiệu là biểu
trưng (logo) của Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu.
Logo của
Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu bao gồm: Hình
ảnh của bánh răng công nghiệp (màu nâu đỏ) được cách điệu như một bông hoa trên
nền đan xen của những chiếc lá (màu xanh), tổng thể được đặt trong một hình
tròn. Xung quanh nửa dưới hình tròn có hàng chữ “SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN TIÊU BIỂU” (màu xanh).
Mã màu:
Green(1):
C35.M0.Y100.K0;
Green(2):
C100.M0.Y: 100 K: 40
Brich Red:
C20 M70.Y100 K0
2. Nội
dung:
Dòng thứ nhất, thứ hai: Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc”; dòng thứ 3 chức danh người ký (chữ in hoa, màu đỏ); dòng
thứ 4 tên đơn vị ký chứng nhận (chữ in hoa, màu đen); dòng thứ 5 “CHỨNG NHẬN”
(chữ in hoa, màu đỏ); dòng thứ 6: SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU; dòng thứ
7: CẤP...- NĂM
20... (chữ in hoa, màu đỏ); dòng thứ 8: TÊN SẢN PHẨM: Ghi tên sản phẩm; dòng
thứ 9: ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: ghi tên đơn vị sản xuất sản phẩm; dòng thứ 10: ĐỊA CHỈ:
Ghi địa chỉ của đơn vị sản xuất sản phẩm. Phía dưới bên phải các nội dung: Địa
danh, ngày ... tháng ... năm ... ; chức danh người ký và khoảng trống 30 mm để
ký tên đóng dấu.
Phía dưới
bên trái:
- Số quyết
định ... ngày ... tháng ...năm ...
- Có giá
trị đến ngày 31 tháng 12 năm 20...
3. Giấy
in:
Giấy chứng nhận in trên giấy trắng định lượng 150 gram/m2;
Chứng nhận
các cấp sử dụng chung khổ giấy A4, kích thước dài 297mm, rộng 210mm, đường
trang trí hoa văn dài 287mm, rộng 200mm (sử dụng chiều đứng trang in).
II. MẪU CỤ
THỂ
1. Mẫu số
01
2. Mẫu số 02