BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4065/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VÀ MẪU CÁC
LOẠI VĂN BẢN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
Căn cứ Thông tư số
01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu
các loại văn bản của Bộ Công Thương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1422/QĐ-BCT ngày 07 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy
định về thể thức, kỹ thuật trình bày và mẫu các loại văn bản của Bộ Công
Thương.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Mạng LAN (Cục TMĐT và CNTT thực hiện);
- Lưu: VT, VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VÀ MẪU CÁC LOẠI VĂN BẢN CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4065/QĐ-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Bộ Công Thương đối với văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính và bản sao văn bản. Các văn bản chuyên ngành,
giấy phép được thực hiện theo quy định riêng.
2. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương.
Điều 2. Phân
loại văn bản
Các văn bản hình thành trong quá
trình hoạt động của Bộ Công Thương và các cơ quan, đơn vị bao gồm:
1. Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch với các cơ quan có thẩm quyền ban
hành gồm: Thông tư, Thông tư liên tịch.
2. Văn bản hành chính gồm: Quyết
định, chỉ thị, thông cáo, thông báo, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án,
báo cáo, biên bản, tờ trình, công điện, giấy chứng nhận, giấy ủy nhiệm, giấy
mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ,
phiếu gửi, phiếu chuyển và công văn hành chính.
3. Bản sao văn bản gồm: bản sao y
bản chính, bản trích sao và bản sao lục.
4. Văn bản chuyên ngành, giấy phép:
Các văn bản chuyên ngành, giấy phép do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định và có
hướng dẫn về thể thức, kỹ thuật trình bày riêng phù hợp các quy định của pháp
luật chuyên ngành.
Điều 3. Thể
thức văn bản
Thể thức văn bản là tập hợp các
thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp dụng đối với
các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc
đối với một số loại văn bản nhất định theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị
định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác
văn thư, Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005
của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản, Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thể thức và khai thác trình bày văn bản hành chính và Quy định này.
Điều 4. Kỹ
thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản quy định
tại Quy định này bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị
trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi
tiết trình bày khác, được áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính
và in ra giấy; có thể áp dụng đối với văn bản được soạn thảo bằng các phương
pháp hay phương tiện kỹ thuật khác hoặc đối với văn bản được làm trên giấy mẫu in
sẵn; không áp dụng đối với văn bản được in thành sách, in trên báo, tạp chí và
các loại ấn phẩm khác.
Điều 5. Phông
chữ trong văn bản
Phông chữ sử dụng để trình bày
trong văn bản phải trên máy vi tính là phông chữ Tiếng Việt của bộ mã ký tự
Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Điều 6. Khổ
giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản và vị trí trình bày
1. Khổ giấy
Văn bản quy phạm pháp luật và văn
bản hành chính được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
Các loại văn bản như giấy giới
thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển có thể được trình bày trên
giấy khổ A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn.
2. Kiểu trình bày
Văn bản quy phạm pháp luật và văn
bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng
bản in theo chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các
bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được
trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
3. Định lề trang văn bản (đối với
khổ giấy A4)
- Trang mặt trước:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30-35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15-20 mm.
- Trang mặt sau:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 15-20 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 30-35 mm.
4. Vị trí trình bày các thành phần
thể thức văn bản trên một trang giấy khổ A4 được thực hiện theo “Phụ lục III
gồm: Sơ đồ 3.1 - Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản đối với công văn
hành chính và Sơ đồ 3.2 - Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản đối với
văn bản có tên loại”. Vị trí trình bày các thành phần thể thức văn bản trên một
trang giấy khổ A5 được áp dụng tương tự theo Sơ đồ trên.
Chương 2.
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT
TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Điều 7. Quốc
hiệu
1. Thể thức
Quốc hiệu ghi trên văn bản bao gồm
2 dòng chữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và “Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc”.
2. Kỹ thuật trình bày
Quốc hiệu được trình bày tại ô Quốc
hiệu, phụ lục III, sơ đồ 3.1; chiếm khoảng 1/2 trang giấy theo chiều ngang, ở
phía trên, bên phải.
Dòng thứ nhất: “CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13,
kiểu chữ đứng, đậm;
Dòng thứ hai: “Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14 (nếu dòng
thứ nhất cỡ chữ 12, thì dòng thứ hai cỡ chữ 13; nếu dòng thứ nhất cỡ chữ 13,
thì dòng thứ hai cỡ chữ 14), kiểu chữ đứng, đậm; được đặt canh giữa dòng thứ
nhất; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có
cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng
chữ (sử dụng lệnh Draw, không dùng lệnh Underline), cụ thể:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
Hai dòng chữ trên được trình bày
cách nhau dòng đơn.
Điều 8. Tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản
1. Thể thức
Đối với công văn của Bộ; Tập đoàn
Kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 không ghi cơ quan chủ quản.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) (đối với các
tổ chức kinh tế có thể là công ty mẹ) và tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản.
Tên của cơ quan, đơn vị ban hành
văn bản phải được ghi đầy đủ hoặc được viết tắt theo quy định tại văn bản thành
lập, quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy, phê
chuẩn, cấp giấy phép hoạt động hoặc công nhận tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản
cấp trên trực tiếp có thể viết tắt những cụm từ thông dụng như Hội đồng thành
viên (HĐTV), Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV), Việt Nam (VN).
Ví dụ:
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản:
BỘ
CÔNG THƯƠNG
---------------
|
TẬP
ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
---------------
|
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản (trường hợp có cơ quan, đơn vị chủ quản cấp trên trực tiếp):
BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
---------------
|
TẬP
ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
---------------
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY
XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------------
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI
---------------
|
2. Kỹ thuật trình bày
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản được trình bày tại ô Tên cơ quan, phụ lục III, sơ đồ 3.1; chiếm khoảng 1/2
trang giấy theo chiều ngang, ở phía trên, bên trái.
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp
trên trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc
hiệu, kiểu chữ đứng. Nếu tên cơ quan, tổ chức chủ quản dài, có thể trình bày
thành nhiều dòng.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản được trình bày bằng chữ in hoa, cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc hiệu, kiểu
chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản; phía dưới
có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ
và đặt cân đối so với dòng chữ. Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản dài có thể trình bày thành nhiều dòng.
Các dòng chữ trên được trình bày
cách nhau dòng đơn.
Điều 9. Số, ký
hiệu của văn bản
1. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm
pháp luật
Số, ký hiệu của văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ Công Thương ban hành được thực hiện theo quy định tại Điều 7
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Điều 60
của Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Thông
tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản tại Quy
định này, cụ thể như sau:
- Số của văn bản quy phạm pháp luật
bao gồm số thứ tự đăng ký được đánh theo từng loại văn bản quy phạm pháp luật
ban hành trong năm ban hành văn bản đó. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu
từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm; năm ban
hành phải ghi đầy đủ các số, ví dụ: 2010, 2011.
- Văn bản quy phạm pháp luật liên
tịch được đánh số thứ tự theo số văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan chủ trì
soạn thảo.
- Ký hiệu của văn bản quy phạm pháp
luật bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản (Phụ lục II) và tên cơ quan có thẩm
quyền ban hành văn bản.
2. Số, ký hiệu của văn bản hành
chính
2.1. Thể thức
a) Số của văn bản
Số của văn bản hành chính là số thứ
tự đăng ký văn bản tại văn thư của cơ quan, tổ chức. Số của văn bản được ghi
bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
b) Ký hiệu của văn bản
- Ký hiệu của văn bản có tên loại
bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản theo Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản
và bản sao kèm theo Quy định này (Phụ lục II) và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ
chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
Ví dụ:
Quyết định của Bộ Công Thương ban
hành được ghi như sau: Số: ……../QĐ-BCT
Thông báo của Bộ Công Thương ban
hành được ghi như sau: Số: ……../TB-BCT
- Ký hiệu của công văn bao gồm chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo công văn đó (nếu có). Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo công văn của Bộ Công
Thương theo bảng chữ viết tắt tên của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (Phụ lục I).
Ví dụ:
+ Công văn của Bộ Công Thương do Vụ
Kế hoạch soạn thảo:
Số: …/BCT-KH;
+ Công văn của Bộ Công Thương do
Văn phòng Bộ soạn thảo:
Số: …/BCT-VP;
+ Công văn của Sở Công Thương tỉnh
Y do Văn phòng Sở soạn thảo:
Số: …/SCT-VP;
Trường hợp các Hội đồng, các Ban tư
vấn của cơ quan được sử dụng con dấu của cơ quan để ban hành văn bản và Hội
đồng, Ban được ghi là “cơ quan” ban hành văn bản thì phải lấy số của Hội đồng,
Ban.
Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị
ban hành văn bản và chữ viết tắt tên các đơn vị trong mỗi cơ quan, đơn vị phải
được quy định cụ thể, bảo đảm ngắn gọn, dễ hiểu.
2.2. Kỹ thuật trình bày
Số, ký hiệu của văn bản được trình
bày tại ô số và ký hiệu (phụ lục III, sơ đồ 3.1), được đặt canh giữa dưới tên
cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Từ “Số” được trình bày bằng chữ in
thường, ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu
hai chấm; với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước; giữa số và ký
hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn
bản có dấu gạch nối không cách chữ (-), ví dụ:
Số: 45/2010/TT-BCT; Số: 08/CT-BCT;
Số: 24/QĐ-BCT;
Số: 37/BCT-TCCB; Số: 55/BCT-VP; Số:
123/BCT-KH.
Điều 10. Địa
danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
1. Thể thức
a) Địa danh ghi trên văn bản là tên
gọi chính thức của đơn vị hành chính (tên riêng của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn)
nơi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở; đối với những đơn vị hành chính được đặt tên
theo tên người; bằng chữ số hoặc sự kiện lịch sử thì phải ghi tên gọi đầy đủ
của đơn vị hành chính đó, cụ thể như sau:
+ Địa danh ghi trên văn bản của các
cơ quan, tổ chức Trung ương là tên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi cơ quan, tổ chức đóng trụ sở, ví dụ:
Văn bản của Bộ Công Thương, của
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, của Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp, của Công
ty Điện lực 1 thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (có trụ sở tại thành phố Hà
Nội): Hà Nội.
Văn bản của Công ty Thủy điện Hòa
Bình (có trụ sở tại thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình): Hòa Bình; của
Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế (có trụ sở tại huyện Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên): Thái Nguyên.
+ Địa danh ghi trên văn bản của các
cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Đối với các thành phố trực thuộc
Trung ương: là tên của thành phố trực thuộc Trung ương, ví dụ:
Văn bản của Sở Công Thương thành
phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng …: Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh;
Đà Nẵng.
- Đối với các tỉnh là tên của tỉnh,
ví dụ:
Văn bản của Sở Công Thương tỉnh Hà
Nam (có trụ sở tại thị xã Phủ Lý, tỉnh Hà Nam): Hà Nam; của Sở Công
Thương tỉnh Hải Dương (có trụ sở tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương): Hải
Dương; của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng (có trụ sở tại thành phố Đà Lạt,
tỉnh Lâm Đồng): Lâm Đồng;
b) Ngày, tháng, năm ban hành văn bản:
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản
là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành.
Ngày, tháng, năm ban hành văn bản
phải được viết đầy đủ ngày … tháng … năm …; các số chỉ ngày, tháng, năm dùng
chữ số Ả-rập; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm
số 0 ở trước.
3. Kỹ thuật trình bày
Địa danh và ngày, tháng, năm ban
hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, tại ô
Địa danh, ngày … tháng … năm, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ
nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy;
địa danh và ngày, tháng năm được đặt canh giữa dưới Quốc hiệu.
Ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 02
năm 2011
Điều 11. Tên
loại và trích yếu nội dung của văn bản
1. Thể thức
Tên loại văn bản là tên của từng
loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành. Khi ban hành văn bản quy phạm pháp
luật và văn bản hành chính, đều phải ghi tên loại, trừ công văn hành chính.
Trích yếu nội dung của văn bản là
một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ, phản ánh khái quát nội dung chủ yếu của văn
bản.
2. Kỹ thuật trình bày
Tên loại và trích yếu nội dung của
các loại văn bản có ghi tên loại được trình bày tại ô Tên loại văn bản, trích
yếu nội dung văn bản (phụ lục III, sơ đồ 3.2); tên loại văn bản (nghị định,
quyết định, kế hoạch, báo cáo, tờ trình và các loại văn bản khác) được đặt canh
giữa (cân đối ở giữa dòng) bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm;
trích yếu nội dung văn bản được đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng
chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; bên dưới trích yếu có đường kẻ
ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân
đối so với dòng chữ, ví dụ:
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc điều động cán bộ
----------------
Trích yếu nội dung công văn được
trình bày tại ô trích yếu nội dung công văn hành chính (phụ lục III, sơ đồ
3.1), sau chữ viết tắt “V/v” (về việc) và được trình bày bằng chữ in thường, cỡ
chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng; được đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản,
cách dòng 6pt với số ký hiệu văn bản, ví dụ:
Số:
6537/BCT-TCCB
V/v
tuyển dụng công chức năm 2011
Điều 12. Nội
dung văn bản
1. Thể thức
a) Nội dung văn bản là thành phần
chủ yếu của một văn bản, trong đó các quy phạm pháp luật (đối với văn bản quy
phạm pháp luật), các quy định, chỉ thị, yêu cầu được đặt ra; các vấn đề, sự
việc được trình bày.
Nội dung văn bản phải bảo đảm những
yêu cầu cơ bản sau:
- Phù hợp với hình thức văn bản
được sử dụng;
- Phù hợp với đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng; phù hợp với quy định của pháp luật; phù hợp với
các quy định, quy chế của Bộ Công Thương;
- Các quy phạm pháp luật, các quy
định hay các vấn đề, sự việc phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác;
- Sử dụng ngôn ngữ viết, cách diễn
đạt đơn giản, dễ hiểu;
- Dùng từ ngữ tiếng Việt Nam phổ thông (không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thực sự cần
thiết). Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được
giải thích trong văn bản;
- Chỉ được viết tắt những từ, cụm
từ thông dụng, những từ thuộc ngôn ngữ tiếng Việt dễ hiểu. Đối với những từ,
cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ
viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm
từ đó;
- Việc viết hoa trong văn bản được
thực hiện theo phụ lục VI - Quy định viết hoa trong văn bản hành chính;
- Khi viện dẫn lần đầu văn bản có
liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban
hành văn bản; tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; trích yếu nội dung văn bản
(đối với luật và pháp lệnh chỉ ghi tên loại và tên của luật, pháp lệnh); trong
các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
b) Bố cục của văn bản
Tùy theo thể loại và nội dung, văn
bản có thể có phần căn cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố
cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các
phần, mục từ lớn đến nhỏ theo một trình tự nhất định.
Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
có thể được bố cục như sau:
- Dự thảo Nghị định: theo chương,
mục, điều, khoản, điểm; các quy chế (điều lệ) ban hành kèm theo nghị định: theo
chương, mục, điều, khoản, điểm;
Các quy chế (quy định, điều lệ) ban
hành kèm theo: theo chương, mục, điều, khoản, điểm;
- Thông tư: theo chương, mục, điều,
khoản, điểm.
Văn bản hành chính có thể được bố
cục như sau:
- Quyết định (cá biệt): theo điều,
khoản, điểm;
Các quy chế (quy định, điều lệ) ban
hành kèm theo quyết định: theo chương, mục, điều, khoản, điểm;
- Chỉ thị (cá biệt): theo khoản,
điểm;
- Các hình thức văn bản hành chính
khác: theo phần, mục, khoản, điểm hoặc theo khoản, điểm.
Đối với các hình thức văn bản được
bố cục theo phần, chương, mục, điều thì phần, chương, mục, điều phải có tiêu
đề.
2. Kỹ thuật trình bày
Nội dung văn bản được trình bày tại
ô nội dung văn bản (phụ lục III, sơ đồ 3.1).
Phần nội dung (bản văn) được trình
bày bằng chữ in thường (được dàn đều cả hai lề), kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13
đến 14 (phần lời văn trong một văn bản phải dùng cùng một cỡ chữ); khi xuống
dòng, chữ đầu dòng phải phải lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng
cách giữa các đoạn văn(paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các
dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line
spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên; khoảng cách tối đa giữa
các dòng là 1,5 dòng (1,5 lines).
Đối với những văn bản quy phạm pháp
luật và văn bản hành chính có phần căn cứ pháp lý để ban hành thì sau mỗi căn
cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu “chấm phẩy”, riêng căn cứ cuối cùng kết
thúc bằng dấu “phẩy”.
Trường hợp nội dung văn bản được bố
cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm thì trình bày như sau:
- Phần, chương: Từ “Phần”, “Chương”
và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa,
bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của
phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề (tên) của phần, chương được trình bày
ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Mục: Từ “Mục” và số thứ tự của
mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ
từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục dùng chữ số Ả - rập. Tiêu
đề của mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12
đến 13, kiểu chữ đứng, đậm;
- Điều: Từ “Điều”, số thứ tự và
tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, cách lề trái 1 default tab,
số thứ tự của điều dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm; cỡ chữ bằng cỡ
chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm.
- Khoản: Số thứ tự các khoản trong
mỗi mục dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của
phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề
của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng
cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng;
- Điểm: Thứ tự các điểm trong mỗi
khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự abc, sau có dấu đóng ngoặc đơn,
bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng.
Trường hợp nội dung văn bản được
phân chia thành các phần, mục, khoản, điểm thì trình bày như sau:
- Phần (nếu có): Từ “Phần” và số
thứ tự của phần được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in
thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; số thứ tự của phần dùng chữ số
La Mã. Tiêu đề của phần được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa,
cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Mục: Số thứ tự các mục dùng chữ
số La Mã, sau có dấu chấm và được trình bày cách lề trái 1 default tab; tiêu đề
của mục được trình bày cùng một hàng với số thứ tự, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ
13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
- Khoản: Số thứ tự các khoản trong
mỗi mục dùng chữ số Ả-rập, sau số thứ tự có dấu chấm, cỡ chữ số bằng cỡ chữ của
phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề
của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng
cỡ chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, đậm;
- Điểm trình bày như trường hợp nội
dung văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm.
Điều 13. Quyền
hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
1. Thể thức
a) Việc ghi quyền hạn của người ký
được thực hiện như sau:
- Trường hợp ký thay mặt tập thể
thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc
tên cơ quan, tổ chức;
- Trường hợp ký thay người đứng đầu
cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ
của người đứng đầu, ví dụ:
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
|
KT.
CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ VĂN PHÒNG
|
Trường hợp cấp phó được giao phụ
trách thì thực hiện như cấp phó ký thay cấp trưởng;
- Trường hợp ký thừa lệnh thì phải
ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, ví dụ:
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
|
- Trường hợp ký thừa ủy quyền thì
phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” (thừa ủy quyền) vào trước chức vụ của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, ví dụ:
TUQ.
BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT
b) Chức vụ của người ký
Chức vụ ghi trên văn bản là chức vụ
lãnh đạo chính thức của người ký văn bản trong cơ quan, tổ chức; chỉ ghi chức
vụ như Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chánh Văn phòng, Phó Văn phòng, Vụ trưởng, Phó Vụ
trưởng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Giám
đốc, Phó Giám đốc, Q. Giám đốc (Quyền Giám đốc), Hiệu trưởng v.v…, không ghi
những chức vụ mà Nhà nước không quy định như: cấp phó thường trực, cấp phó phụ
trách v.v….; không ghi lại tên cơ quan, tổ chức, trừ các văn bản liên tịch, văn
bản do hai hay nhiều cơ quan, tổ chức ban hành; việc ký thừa lệnh, ký thừa ủy
quyền và những trường hợp cần thiết khác do các cơ quan, tổ chức quy định cụ
thể bằng văn bản.
Chức danh ghi trên văn bản do các
tổ chức tư vấn (không thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan được quy định tại quyết
định thành lập; quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ
quan) ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong Ban hoặc Hội
đồng. Đối với những Ban, Hội đồng không được phép sử dụng con dấu của cơ quan,
tổ chức thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong Ban hoặc Hội đồng,
không được ghi chức vụ trong cơ quan, tổ chức. Trường hợp Ban hoặc Hội đồng
được phép sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị thì có thể ghi thêm chức danh
lãnh đạo trong cơ quan, đơn vị của người ký ở dưới, ví dụ:
- Chức vụ của người ký văn bản do
Hội đồng hoặc Ban chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà Bộ trưởng Bộ Công Thương làm
Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi
như sau:
TM.
HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
KT.
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Vũ Huy Hoàng
|
THỨ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Lê Danh Vĩnh
|
- Chức vụ của người ký văn bản do
Ban hoặc Hội đồng của Bộ Công Thương ban hành mà Thứ trưởng Bộ Công Thương làm
Trưởng ban hoặc Chủ tịch Hội đồng, lãnh đạo các Cục, Vụ thuộc làm Phó Trưởng
ban hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ghi như sau:
TM.
HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
KT.
TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
(Chữ ký, dấu của Bộ Công Thương)
|
THỨ
TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
|
VỤ
TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Đào Văn Hải
|
c) Họ tên bao gồm họ, tên đệm (nếu
có) và tên của người ký văn bản. Đối với văn bản quy phạm pháp luật và văn bản
hành chính, trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh
hiệu danh dự khác; đối với văn bản giao dịch; văn bản của các tổ chức sự nghiệp
giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học được ghi thêm học hàm, học vị.
2. Kỹ thuật trình bày
Quyền hạn, chức vụ của người ký
được trình bày tại ô quyền hạn, chức vụ người ký (phụ lục III, sơ đồ 3.1, sơ đồ
3.2); chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô họ và tên người ký; các
chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” hoặc quyền hạn và chức
vụ của người ký được trình bày chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng,
đậm.
Họ tên của người ký văn bản được
trình bày tại ô họ và tên người ký (phụ lục III, sơ đồ 3.1, sơ đồ 3.2); bằng
chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa so
với quyền hạn, chức vụ của người ký.
Chữ ký của người có thẩm quyền được
trình bày tại ô chữ ký.
Điều 14. Dấu
của cơ quan, tổ chức
Việc đóng dấu trên văn bản được
thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 26 Nghị định số
110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và
quy định của pháp luật có liên quan; việc đóng dấu giáp lai đối với văn bản,
tài liệu chuyên ngành và phụ lục kèm theo được thực hiện theo quy định tại
Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
Dấu của cơ quan, tổ chức được trình
bày tại ô dấu (phụ lục III, sơ đồ 3.1); dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa
mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi
dấu đóng tối đa 05 trang văn bản.
Điều 15. Nơi
nhận
1. Thể thức
Nơi nhận xác định những cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản và có trách nhiệm cụ thể như để kiểm tra,
giám sát; để xem xét, giải quyết; để thi hành; để trao đổi công việc; để báo
cáo; để biết và để lưu.
Nơi nhận phải được xác định cụ thể
trong văn bản. Căn cứ quy định của pháp luật; căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức và quan hệ công tác với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan; căn cứ yêu cầu giải quyết công việc, đơn vị hoặc cá
nhân soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đề xuất những cơ quan, tổ
chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản trình người ký văn bản quyết định.
Đối với văn bản chỉ gửi cho một số
đối tượng cụ thể thì phải ghi tên từng cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản;
đối với văn bản được gửi cho một hoặc một số nhóm đối tượng nhất định thì nơi
nhận được ghi chung, ví dụ:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các trường đào tạo trực thuộc Bộ.
Đối với những văn bản có ghi tên
loại, nơi nhận bao gồm từ “nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn
vị và cá nhân nhận văn bản.
Đối với công văn hành chính, nơi
nhận bao gồm hai phần:
- Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính
gửi”, sau đó là tên các cơ quan, đơn vị hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải
quyết công việc;
- Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”,
phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan khác nhận văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày
Nơi nhận được trình bày tại ô nơi
nhận (bên trên và bên dưới, phụ lục III, sơ đồ 3.1, sơ đồ 3.2)
Phần nơi nhận ghi trên đầu văn bản
với từ “Kính gửi” (chỉ áp dụng đối với công văn hành chính) được trình bày như
sau:
- Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan,
đơn vị hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến
14, kiểu chữ đứng;
- Sau từ “Kính gửi” có dấu hai
chấm; nếu công văn gửi cho một cơ quan, đơn vị hoặc một cá nhân thì từ “Kính
gửi” và tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng;
trường hợp công văn gửi cho hai cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân trở lên thì xuống
dòng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân
được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng, cuối dòng có dấu
chấm phẩy, cuối dòng cuối cùng có dấu chấm; các gạch đầu dòng được trình bày
thẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm.
Phần nơi nhận ghi tại góc cuối bên
trái cùng với từ “Nơi nhận” (áp dụng chung đối với công văn hành chính và các
loại văn bản khác) được trình bày như sau:
- Từ “Nơi nhận” được trình bày trên
một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và
sát lề trái), sau đó có dấu hai chấm, bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ
nghiêng, đậm;
- Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức,
đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11,
kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ
quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng
có gạch đầu dòng sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy; riêng dòng cuối cùng
bao gồm chữ “Lưu” sau đó có dấu hai chấm, tiếp theo là chữ viết tắt “VT” (văn
thư cơ quan, đơn vị), dấu phẩy, chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn
thảo văn bản và số lượng bản lưu (chỉ trong những trường hợp cần thiết), cuối
cùng là dấu chấm.
Điều 16. Các
thành phần khác
1. Thể thức
a) Dấu chỉ mức độ mật
Việc xác định và đóng dấu độ mật
(tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật
nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 của Pháp lệnh bảo vệ
bí mật nhà nước năm 2000.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Việc xác định mức độ khẩn của văn
bản được thực hiện như sau:
- Tùy theo mức độ cần được chuyển
phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo bốn mức sau: khẩn, thượng khẩn,
hỏa tốc, hỏa tốc hẹn giờ;
- Khi soạn thảo văn bản có tính
chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình
người ký văn bản quyết định.
c) Đối với những văn bản có phạm
vi, đối tượng được phổ biến, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi
lưu hành như “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”, “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH
NỘI BỘ” hoặc chỉ dẫn về dự thảo văn bản như “DỰ THẢO” hay “DỰ THẢO LẦN …”. Các
chỉ dẫn trên có thể được đánh máy hoặc dùng con dấu khắc sẵn để đóng lên văn
bản hoặc dự thảo văn bản.
d) Đối với công văn, ngoài các
thành phần được quy định có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa chỉ thư
điện tử (E-Mail); địa chỉ trang thông tin điện tử (Website); số điện thoại, số
Fax đối với công văn, công điện, giấy giới thiệu, giấy mời, phiếu gửi, phiếu
chuyển để tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ.
đ) Đối với những văn bản cần được
quản lý chặt chẽ với số lượng bản phát hành phải có ký hiệu người đánh máy và
số lượng bản phát hành.
e) Trường hợp văn bản có phụ lục kèm
theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về phụ lục đó. Phụ lục văn bản phải có
tiêu đề; văn bản có từ hai phụ lục trở lên thì các phụ lục phải được đánh số
thứ tự bằng chữ số La Mã.
g) Văn bản có hai trang trở lên thì
phải đánh số trang bằng chữ số Ả-rập.
2. Kỹ thuật trình bày
a) Dấu chỉ mức độ mật
Con dấu có độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI
MẬT hoặc MẬT) và dấu thu hồi được khắc sẵn theo quy định tại Mục 2 Thông tư số
12/2002/TT-BCA ngày 13 tháng 9 năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
33/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật
nhà nước năm 2000. Dấu độ mật được đóng vào ô độ mật, dấu thu hồi được đóng vào
ô dấu thu hồi và chỉ dẫn phạm vi lưu hành.
b) Dấu chỉ mức độ khẩn
Con dấu các độ khẩn được khắc sẵn
hình chữ nhật có kích thước 30mm x 8mm, 40mm x 8mm và 20mm x 8mm, trên đó các
từ “KHẨN”, “THƯỢNG KHẨN”, “HỎA TỐC” và “HỎA TỐC HẸN GIỜ” trình bày bằng chữ in
hoa, phông chữ Times New Roman cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt
cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu độ khẩn được đóng vào ô độ
khẩn. Mực để đóng dấu độ khẩn dùng màu đỏ tươi.
c) Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
trình bày tại ô Dấu thu hồi và chỉ dẫn phạm vi lưu hành (phụ lục III, sơ đồ
3.1); các cụm từ “TRẢ LẠI SAU KHI HỌP (HỘI NGHỊ)”, “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU
HÀNH NỘI BỘ” trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ
in hoa, phông chữ Times New Roman cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Chỉ dẫn về dự thảo văn bản: từ “DỰ
THẢO” hoặc cụm từ “DỰ THẢO LẦN …” được trình bày trong một khung hình chữ nhật
viền đơn, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; địa
chỉ thư điện tử (E-Mail); địa chỉ Trang thông tin điện tử (Website); số điện
thoại, số Telex, số Fax được trình bày trên trang đầu của văn bản bằng chữ in
thường, cỡ chữ từ 11 đến 12, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài
hết bề ngang của vùng trình bày văn bản.
đ) Ký hiệu người đánh máy và số
lượng bản phát hành
Được trình bày tại ô (**) (phụ lục
III, sơ đồ 3.1) ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ
11, kiểu chữ đứng.
e) Phụ lục văn bản
Phụ lục văn bản được trình bày trên
các trang riêng; từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục (trường hợp có từ hai
phụ lục trở lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in
thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày
canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
g) Số trang văn bản
Số trang của văn bản được trình bày
tại góc phải ở cuối trang giấy (phần footer), bằng chữ số Ả-rập, cỡ chữ bằng cỡ
chữ của phần lời văn (13-14), kiểu chữ đứng, không đánh số trang thứ nhất. Số
trang của phụ lục được đánh số riêng theo từng phụ lục.
Mẫu chữ (phông, loại, cỡ, kiểu chữ)
và chi tiết trình bày các thành phần thể thức văn bản được minh họa tại Phụ lục
V kèm theo Quy định này.
Mẫu trình bày một số loại văn bản
quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được minh họa tại Phụ lục IV kèm theo
Quy định này.
Chương 3.
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT
TRÌNH BÀY BẢN SAO
Điều 17. Thể
thức bản sao
Thể thức bản sao bao gồm:
1. Hình thức sao bao gồm: “SAO Y
BẢN CHÍNH”, “TRÍCH SAO” hoặc “SAO LỤC”. Việc xác định hình thức bản sao được
thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 2 của Nghị định
110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
2. Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản
là tên của cơ quan, đơn vị thực hiện việc sao văn bản;
3. Số, ký hiệu bản sao bao gồm số
thứ tự đăng ký được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực
hiện và chữ viết tắt tên loại bản sao theo “Phụ lục I - Bảng chữ viết tắt tên
loại văn bản và bản sao” kèm theo Quy định này. Số được ghi bằng số Ả-rập, bắt
đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm;
4. Các thành phần thể thức khác của
bản sao văn bản gồm địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký
của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được
thực hiện theo hướng dẫn tại các Điều 10, 13, 14 và 15 Chương II của Quy định
này.
Điều 18. Kỹ
thuật trình bày
1. Vị trí trình bày
Các thành phần thể thức bản sao được
trình bày trên cùng một trang giấy, ngay sau phần cuối cùng của văn bản cần sao
được photocopy, dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng
trình bày văn bản.
Vị trí trình bày các thành phần thể
thức bản sao trên trang giấy khổ A4 được thực hiện theo Sơ đồ bố trí các thành
phần thể thức bản sao văn bản nêu tại Sơ đồ 3.3 (Phụ lục III) kèm theo Quy định
này.
2. Kỹ thuật trình bày bản sao
a) Hình thức sao: cụm từ “SAO Y BẢN
CHÍNH”, “TRÍCH SAO” và “SAO LỤC” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13
đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
b) Các thành phần thể thức khác của
bản sao gồm: tên cơ quan, đơn vị sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và
ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu
của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn trình
bày các thành phần thể thức tương ứng của văn bản tại Điều 17.
Mẫu trình bày các thành phần thể
thức bản sao văn bản được minh họa tại Mẫu số 4.20 mẫu trình bày bản sao kèm
theo Quy định này.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách
nhiệm thực hiện
Tất cả cán bộ, công chức cơ quan Bộ
Công Thương có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản trong Quy định này.
Căn cứ quy định này, các Sở Công
Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty, cơ quan đơn vị thuộc Bộ Xây dựng và
ban hành quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản phù hợp với đặc
điểm và thực tế của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 20. Trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định
Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để bảo
đảm sự thống nhất trong toàn ngành.
Điều 21. Sửa
đổi, bổ sung Quy định
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này
do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ.
PHỤ LỤC I
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CƠ QUAN
BỘ
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Chữ
viết tắt
|
1.
|
Vụ Kế hoạch
|
KH
|
2.
|
Vụ Tài chính
|
TC
|
3.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
TCCB
|
4.
|
Vụ Pháp chế
|
PC
|
5.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
HTQT
|
6.
|
Thanh tra Bộ
|
TTB
|
7.
|
Văn phòng Bộ
|
VP
|
8.
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
KHCN
|
9.
|
Vụ Công nghiệp nặng
|
CNNg
|
10.
|
Vụ Công nghệ nhẹ
|
CNN
|
11.
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
XNK
|
12.
|
Vụ Thị trường trong nước
|
TTTN
|
13
|
Vụ Thương mại miền núi
|
TMMN
|
14.
|
Vụ Thị trường châu Á - Thái Bình
Dương
|
KV1
|
15.
|
Vụ Thị trường châu Âu
|
KV2
|
16.
|
Vụ Thị trường châu Mỹ
|
KV3
|
17.
|
Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á
|
KV4
|
18.
|
Vụ Chính sách thương mại đa biên
|
ĐB
|
19.
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
TĐKT
|
20.
|
Tổng cục Năng lượng
|
TCNL
|
21.
|
Cục Điều tiết điện lực
|
ĐTĐL
|
22.
|
Cục Quản lý cạnh tranh
|
QLCT
|
23.
|
Cục Quản lý thị trường
|
QLTT
|
24.
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
XTTM
|
25.
|
Cục Công nghiệp địa phương
|
CNĐP
|
26.
|
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp
|
ATMT
|
27.
|
Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin
|
TMĐT
|
28.
|
Cục Hóa chất
|
HC
|
29.
|
Cơ quan đại diện của Bộ Công
Thương tại thành phố Hồ Chí Minh
|
CQĐD
|
PHỤ LỤC II
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN VÀ BẢN SAO
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
STT
|
Tên
loại văn bản
|
Chữ
viết tắt
|
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
|
1
|
Thông tư
|
TT
|
2.
|
Thông tư liên tịch
|
TTLT
|
|
Văn bản hành chính
|
|
1.
|
Quyết định (cá biệt)
|
QĐ
|
2.
|
Chỉ thị (cá biệt)
|
CT
|
3.
|
Thông cáo
|
TC
|
4.
|
Thông báo
|
TB
|
5.
|
Chương trình
|
CTr
|
6.
|
Kế hoạch
|
KH
|
7.
|
Phương án
|
PA
|
8.
|
Đề án
|
ĐA
|
9.
|
Báo cáo
|
BC
|
10.
|
Biên bản
|
BB
|
11.
|
Tờ trình
|
TTr
|
12.
|
Hợp đồng
|
HĐ
|
13
|
Công điện
|
CĐ
|
14.
|
Giấy chứng nhận
|
CN
|
15.
|
Giấy ủy nhiệm
|
UN
|
16.
|
Giấy mời
|
GM
|
17.
|
Giấy giới thiệu
|
GT
|
18.
|
Giấy nghỉ phép
|
NP
|
19.
|
Giấy đi đường
|
ĐĐ
|
20.
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
BN
|
21.
|
Phiếu gửi
|
PG
|
22.
|
Phiếu chuyển
|
PC
|
|
Bản sao văn bản
|
|
1.
|
Bản sao y bản chính
|
SY
|
2.
|
Bản trích sao
|
TS
|
3.
|
Bản sao lục
|
SL
|
PHỤ LỤC III
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức văn bản đối với công văn hành chính (trên khổ giấy A4).
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức văn bản đối với văn bản có tên loại (trên khổ giấy A4).
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bố trí các
thành phần thể thức bản sao văn bản.
Sơ
đồ 3.1. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4(*)
(đối với công văn hành chính)
Ghi chú:
(*) Hướng dẫn thiết lập khổ giấy
(page size) trong MS Word: File -> Page setup
-> Margin: Top: 20-25mm;
Bottom: 20-25mm; Right: 15-20mm; left: 30-35mm;
-> Paper: A4
|
-> Defaul.
|
(**) Ký hiệu người đánh máy và số
lượng bản phát hành.
Sơ
đồ 3.2. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản trên khổ giấy A4(*)
(đối với văn bản có tên loại)
Ghi chú:
(*) Hướng dẫn thiết lập khổ giấy
(page size) trong MS Word: File -> Page setup
-> Margin: Top: 20-25mm;
Bottom: 20-25mm; Right: 15-20mm; left: 30-35mm;
-> Paper: A4
|
-> Defaul.
|
(**) Ký hiệu người đánh máy và số
lượng bản phát hành.
Sơ
đồ 3.3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao văn bản trên khổ
giấy A4
Ghi chú:
(*) Số lượng bản phát hành.
PHỤ LỤC IV
MẪU CÁC LOẠI VĂN BẢN
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
Mẫu 4.1. Quyết định cá biệt
của Bộ Công Thương.
Mẫu 4.2. Quyết định của các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương.
Mẫu 4.3. Chỉ thị cá biệt của
Bộ Công Thương.
Mẫu 4.4. Thông tư của Bộ Công
Thương.
Mẫu 4.5. Thông tư liên tịch
của Bộ Công Thương với các cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu 4.6. Công văn hành chính
của Bộ Công Thương.
Mẫu 4.7. Công văn hành chính
của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
Mẫu 4.8. Công văn nội bộ của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương.
Mẫu 4.9. Văn bản có tên loại
như Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v… các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương.
Mẫu 4.10. Quy chế, Quy định
của Bộ Công Thương, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương (ban hành kèm
theo Quyết định).
Mẫu 4.11. Giấy mời của Bộ
Công Thương.
Mẫu 4.12. Công văn nội bộ
của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương.
Mẫu 4.13. Thư chỉ đạo của
Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo đơn vị.
Mẫu 4.14. Công hàm.
Mẫu 4.15. Công văn đối
ngoại.
Mẫu 4.16. Phiếu trình của Bộ
Công Thương.
Mẫu 4.17. Bản sao văn bản.
Mẫu 4.1. Quyết định cá biệt của Bộ Công Thương.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(1)
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc ………………….(2)………………..
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ ………………………………..(3)..................................................................................... ;
Theo đề nghị của .................................................................................................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ………………………………………….(4).........................................................................
Điều 2...................................................................................................................................
Điều... ................................................................................................................................. /.
Nơi nhận:
- Như Điều………;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(5)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung
Quyết định.
(3) Các căn cứ pháp lý
để ra Quyết định.
(4) Nội dung của Quyết
định.
(5) Chữ viết tắt của đơn
vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.2. Quyết định của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Công Thương
BỘ
CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-… (2)
|
…(3)…,
ngày … tháng … năm …(4)
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc ………………….(5)………………..
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ ………………………………….(6)................................................................................... ;
Căn cứ ................................................................................................................................. ;
Xét đề nghị........................................................................................................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ………………………………………….(7).........................................................................
Điều 2. .................................................................................................................................
Điều... ................................................................................................................................. /.
Nơi nhận:
- Như Điều………;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(8)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan, đơn vị
ban hành văn bản.
(2) Số…/QĐ-Tên viết tắt
của cơ quan, đơn vị.
(3) Địa danh.
(4) Năm ban hành.
(5) Trích yếu nội dung
Quyết định.
(6) Các căn cứ pháp lý
để ra Quyết định.
(7) Nội dung Quyết định.
(8) Chữ viết tắt của tên
đơn vị soạn thảo.
Mẫu 4.3. Chỉ thị cá biệt của Bộ Công Thương.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CT-BCT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(1)
|
CHỈ
THỊ
Về
việc……………………….(2)………………………..
.................................................................... (3)....................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- …………………;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(4)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung Chỉ
thị.
(3) Nội dung của Chỉ
thị.
(4) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.4. Thông tư của Bộ Công Thương
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2…(1)/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(1)…
|
THÔNG
TƯ
……………………….(2)………………………..
Căn cứ Nghị định 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ……………………………………….(3)............................................................................
............................................................................................................................................ ;
Bộ Công Thương hướng dẫn.................................................................................................
……………………………………………………………………………… như
sau:
……………………………………......(4).....................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- …………………;
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(5)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Trích yếu nội dung
Thông tư.
(3) Căn cứ pháp lý để
ban hành; mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của Thông tư.
(4) Nội dung của Thông
tư.
(5) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.5. Thông tư liên tịch của Bộ Công Thương
CQ
CHỦ TRÌ - CQ PHỐI HỢP- (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2..(2)../TTLT-…-…(3)
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(2)…
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
……………………………..(4)……………………….
Căn cứ......................................................... (5).....................................................................
............................................................................................................................................ ;
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ,
.......................................................................
(6)..................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (7b)
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ (7a)
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
-…………………;
-…………………;
-…………………;
- Lưu: VT, …(8)….
|
|
Chú thích:
(1) Tên Cơ quan chủ trì
và tên (các) cơ quan (tổ chức) khác tham gia ban hành TTLT (Bộ Công Thương có
thể là Cơ quan chủ trì hoặc cơ quan phối hợp)
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ viết tắt tên Bộ
và tên (các) cơ quan (tổ chức).
(4) Trích yếu nội dung
Thông tư liên tịch.
(5) Căn cứ pháp lý để
ban hành; mục đích (nếu có) và phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch.
(6) Nội dung của Thông
tư liên tịch.
(7a) Quyền hạn, chức vụ
người ký của Bộ chủ trì soạn thảo TTLT.
(7b) Quyền hạn, chức vụ
người ký của cơ quan (tổ chức) tham gia soạn thảo.
(8) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.6. Công văn hành chính của Bộ Công Thương.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BCT-….(1)
V/v …………….(3)…………
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(2)…
|
Kính gửi:
|
-……………………………………;
-……………………………………;
|
................................................................. (4)........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(5)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Số và ký hiệu Công
văn.
(2) Ngày tháng năm ban
hành.
(3) Trích yếu nội dung
Công văn.
(4) Nội dung Công văn.
(5) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.7. Công văn hành chính của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-…(2)
V/v …………..(3)………..
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
|
-……………………………………;
-……………………………………;
|
................................................................. (5)........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(6)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan, đơn vị
ban hành Công văn.
(2) Số và ký hiệu Công
văn.
(3) Trích yếu nội dung
Công văn.
(4) Địa danh, ngày tháng
năm ban hành.
(5) Nội dung Công văn.
(6) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.8. Công văn nội bộ của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-…(2)
V/v …………..(4)………..
|
…(3)…,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi:…………………..(5)………………………..
................................................................. (6)........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(7)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan, đơn vị
ban hành văn bản.
(2) Tên viết tắt của đơn
vị. Số nội bộ của đơn vị.
(3) Địa danh, ngày tháng
năm ban hành.
(4) Trích yếu nội dung.
(5) Nơi nhận.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.9. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế
hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v… của Bộ Công Thương.
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..-BCT(1)
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(2)…
|
TÊN
LOẠI VĂN BẢN (3)
…………………..(4)………………………..
................................................................. (5)........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(6)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Số và ký hiệu văn
bản.
(2) Ngày tháng năm ban
hành.
(3) Tên loại văn bản như
Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo v.v…
(4) Trích yếu nội dung
văn bản.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.10. Văn bản có tên loại như Chương trình, Kế
hoạch, Báo cáo, Tờ trình, Đề án v.v ... của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công
Thương
BỘ
CÔNG THƯƠNG
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-…(2)
|
…(3)…,
ngày … tháng … năm ……
|
TÊN
LOẠI VĂN BẢN (4)
…………………..(5)………………………..
................................................................. 6)........................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(7)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan ban hành
văn bản.
(2) Số và ký hiệu văn
bản.
(3) Địa danh, ngày tháng
năm ban hành.
(4) Tên loại văn bản như
Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo v.v…
(5) Trích yếu nội dung
văn bản.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.11. Quy chế, Quy định của Bộ Công Thương, của các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (Ban hành kèm theo Quyết định).
BỘ
CÔNG THƯƠNG(*)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY
CHẾ (QUY ĐỊNH)
……………………………….(1)……………………………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số…………………., ngày… tháng… năm 20… của ………..(2)………….)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2.....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chương
……
……………………...……..
Điều ... ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều ... ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chương
…….
…………………………..
Điều ... ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(*) Có thêm tên cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ (như mẫu 4.10) nếu là Quy chế, Quy định của cơ quan, đơn
vị.
(1) Trích yếu nội dung
Quy chế, Quy định.
(2) Số và ký hiệu, ngày
tháng của Quyết định ban hành Quy chế, Quy định.
Mẫu 4.12. Thư chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo đơn
vị.
Họ
và tên……(1)........
CHỨC VỤ…………(2)………..
|
|
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(3)…
|
Kính
gửi:…………………..(4)………………………..
................................................................. (5).......................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
|
(chữ
ký)
Họ và tên
CHỨC VỤ
|
Chú thích:
(1) Họ tên người viết
thư.
(2) Chức vụ.
(3) Địa danh, ngày tháng
năm viết thư.
(4) Nơi nhận.
(5) Nội dung thư.
Mẫu 4.13. Công hàm
MINISTRY
OF INDUSTRY AND TRADE
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
|
N0:……..(2)……..
|
Hanoi , ……(1)……
|
The …(3)… of the Socialist Republic of Vietnam presents its compliments to …(4)… and has the honour
to
...............................................................................................................................................
.................................................................... (5)........................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
The …(3)… of the Socialist Republic of Vietnam avalis itseft of this opportunity to renew to the …(4)…
the assurances of its highest consideration./.(6)
…………………(4)…………………….
Cc…………………(7)…………………….
Chú thích:
(1) Ngày gửi văn bản.
(2) Số văn bản.
(3) Cơ quan ban hành gửi
văn bản (Bộ Công Thương).
(4) Cơ quan, tổ chức
nước ngoài nhận văn bản.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ ký của người gửi
vào cuối văn bản (nếu cần).
(7) Các cơ quan, tổ chức
khác.
Mẫu 4.14. Công văn đối ngoại
MINISTRY
OF INDUSTRY AND TRADE
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
54 Hai Ba Trung Str,
Hanoi,
Vietnam.
Tel: (84-4) 2202222
Fax: (84-4) 826496
Website: www.moit.gov.vn
|
|
Hanoi , ……(1)……
|
N0: ……(2)…….
………….(3)……………..
……………………………
Attn:……(4)……………..
Re:………(5)…………………….................
Dear …………,
............................................................................................................................................
............................................ (6)............................................................................................
............................................................................................................................................
Yours ……….,
(7)
……(8)…………..
……(9)…………..
Cc:…………….(10)……………………
Chú thích:
(1) Ngày ban hành văn
bản.
(2) Số văn bản.
(3) Địa chỉ tổ chức, cá
nhân nhận.
(4) Người trực tiếp giải
quyết (trong trường hợp thư gửi tổ chức).
(5) Trích yếu nội dung
văn bản.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Chữ ký của người
gửi.
(8) Họ tên của người ký.
(9) Chức danh của người
ký.
(10) Các cơ quan, tổ
chức khác.
Mẫu 4.15. Giấy mời của Bộ Công Thương
BỘ
CÔNG THƯƠNG
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GM-BCT
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …(1)…
|
GIẤY
MỜI
Kính
gửi: …………………….(2)…………………….
............................................ (3).............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thời gian: ...........................................................................................................................
Địa điểm:..............................................................................................................................
Người chủ trì:.......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, …..(4)….
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(chữ ký và con dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Năm ban hành.
(2) Nơi nhận.
(3) Nội dung.
(4) Chữ viết tắt tên của
đơn vị chủ trì soạn thảo.
Mẫu 4.16. Phiếu trình của Bộ Công Thương
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
|
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU
TRÌNH
Kính
gửi: ….......................……………………………….
Đơn vị trình:.........................................................................................................................
Vấn đề trình:........................................................................................................................
Các văn bản kèm theo:.........................................................................................................
1. Tóm tắt nội dung và kiến
nghị (Ý kiến của cơ quan trình; Ý kiến của các cơ quan nhà nước có
liên quan; Ý kiến của các Vụ phối hợp xử lý):
|
2. Họ tên, chữ ký và điện
thoại của chuyên viên thụ lý:
3. Ý kiến của Lãnh đạo đơn vị:
Ký
và ghi rõ họ tên
|
Giải
quyết của Lãnh đạo Bộ
|
Độ mật: Mật ¨ Tối mật ¨ Tuyệt mật ¨
Độ khẩn: Khẩn ¨ Thượng khẩn ¨ Hỏa tốc ¨
Đăng lên mạng LAN:
¨ Đăng
lên website: ¨
|
Mẫu 4.17. Bản sao văn bản
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2…/TT-…
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm ……
|
THÔNG
TƯ
………………………………….
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ /.
Nơi nhận:
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT, ….….
|
BỘ
TRƯỞNG
(chữ ký và con dấu)
Nguyễn Văn A
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG (2)
----------
Số:……..(3)………./SY(4)
|
SAO
Y BẢN CHÍNH (1)
Hà
Nội, ngày… tháng… năm…
|
Nơi nhận:
- …………………;
- …………………;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN
HẠN CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký và con dấu)
Họ
và tên
|
Chú thích:
(1) Hình thức sao: Sao y
bản chính, trích sao hoặc sao lục.
(2) Tên cơ quan, tổ chức
thực hiện sao văn bản.
(3) Số bản sao.
(4) Ký hiệu bản sao.
PHỤ LỤC V
MẪU PHÔNG CHỮ TRÌNH BÀY VĂN BẢN (FONT UNICODE) VÀ
CÁC MẪU HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY VĂN BẢN
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
Mẫu 5.1. Mẫu font chữ trình
bày văn bản.
Mẫu 5.2. Mẫu hướng dẫn trình
bày văn bản hành chính.
Mẫu 5.3. Mẫu hướng dẫn trình
bày Quyết định.
Mẫu 5.4. Mẫu hướng dẫn trình
bày công văn nội bộ.
Mẫu 5.2. Mẫu trình bày văn bản hành chính
Mẫu 5.3. Mẫu trình bày Quyết định
Mẫu 5.4. Mẫu trình bày công văn nội bộ
PHỤ LỤC VI
VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản)
I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
1. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ
nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau
dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (…); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm
trong ngoặc kép (: “…”) và khi xuống dòng.
2. Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ
nhất của mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) khi xuống dòng. Ví dụ:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ
TÊN NGƯỜI
1. Tên người Việt Nam
a) Tên thông thường: Viết hoa chữ
cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ:
- Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú, Giàng A
Pao, Kơ Pa Kơ Lơng…
b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch
sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông
Gióng, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Bác Hồ, Cụ Hồ…
2. Tên người nước ngoài được phiên
chuyển sang tiếng Việt.
a) Trường hợp phiên âm qua âm Hán -
Việt: Viết theo quy tắc tên người Việt Nam.
Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch
Đông, Thành Cát Tư Hãn…
b) Trường hợp phiên âm không qua âm
Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái
đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin,
Phri-đrích Ăng-ghen, Phi-đen Cat-xtơ-rô…
III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1. Tên địa lý Việt Nam
a) Tên đơn vị hành chính được cấu
tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính
đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch
nối.
Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định, tỉnh Đắk Lắk…; quận Hải Châu, huyện Gia Lâm, huyện Ea H’leo, thị xã Sông Công,
thị trấn Cầu Giát…; phường Nguyễn Trãi, xã la Yeng…
b) Trường hợp tên đơn vị hành chính
được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch
sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.
Ví dụ: Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh, Phường Điện Biên Phủ…
c) Trường hợp viết hoa đặc biệt:
Thủ đô Hà Nội.
d) Tên địa lý được cấu tạo giữa
danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm
v.v…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó:
Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.
Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy…
Trường hợp danh từ chung chỉ địa
hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa
danh từ riêng.
Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành,
sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long…
đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền,
khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ
phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên
gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương
hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái mỗi đầu mỗi
âm tiết.
Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ…
2. Tên địa lý nước ngoài được phiên
chuyển sang tiếng Việt
a) Tên địa lý đã được phiên âm sang
âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.
Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…
b) Tên địa lý phiên âm không qua âm
Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy
tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại Điểm b, Khoản 2, Mục II.
Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,
Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin…
IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
Viết hoa chữ cái đầu của các từ,
cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ
quan, tổ chức.
Ví dụ:
- Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng
chống tham nhũng; Ban Quản lý dự án Đê điều…
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy ban
Đối ngoại của Quốc hội; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội; Ủy ban Nhà nước về Người Việt Nam ở nước
ngoài;
- Văn phòng Chủ tịch nước; Văn
phòng Quốc hội; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định…
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ
Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công thương;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Thông tin và Truyền thông…
- Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan;
Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục…
- Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam; Tổng công ty Hàng hải Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam…
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;…
- Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La; Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Ủy ban nhân dân quận Ba Đình; Ủy ban nhân dân huyện
Vụ Bản;…
- Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giáo dục và Đào tạo;…
- Học viện Chính trị - Hành chính
quốc gia Hồ Chí Minh; Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội; Trường
Cao đẳng Nội vụ Hà Nội; Trường Đại học dân lập Văn Lang; Trường Trung học phổ
thông Chu Văn An; Trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn; Trường Tiểu học Thành
Công;…
- Viện Khoa học xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện Ứng dụng công nghệ;…
- Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục dân
tộc; Trung tâm Khoa học và Công nghệ văn thư, lưu trữ; Trung tâm Triển lãm văn
hóa nghệ thuật Việt Nam; Trung tâm Tư vấn Giám sát chất lượng công trình;…
- Báo Thanh niên; Báo Diễn đàn
doanh nghiệp; Tạp chí Tổ chức nhà nước; Tạp chí Phát triển giáo dục; Tạp chí
Dân chủ và Pháp luật;…
- Nhà Văn hóa huyện Gia Lâm; Nhà
Xuất bản Hà Nội; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;…
- Nhà máy Đóng tàu Sông Cấm; Nhà
máy Sản xuất phụ tùng và Lắp ráp xe máy; Xí nghiệp Chế biến thủy sản đông lạnh;
Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hà Nội; Xí nghiệp Trắc địa Bản
đồ 305;…
- Công ty Cổ phần Đầu tư Tư vấn và
Thiết kế xây dựng; Công ty Nhựa Tiền Phong; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch
và Vận tải Đông Nam Á; Công ty Đo đạc Địa chính và công trình;…
- Hội nhạc sĩ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Hà Nội, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam…
- Vụ Hợp tác quốc tế; Phòng Nghiên
cứu khoa học; Phòng Chính sách xã hội; Hội đồng Thi tuyển viên chức; Hội đồng
Sáng kiến và Cải tiến kỹ thuật;…
- Trường hợp viết hoa đặc biệt:
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng.
2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.
Ví dụ: Liên hợp quốc (UN); Tổ chức
Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)…
b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ
hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
Ví dụ: WTO; UNDP; UNESCO; SARBICA;
SNG…
V. VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Tên các huân chương, huy chương,
các danh hiệu vinh dự
Viết hoa chữ cái đầu của các âm
tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
Ví dụ: Huân chương Độc lập hạng
Nhất; Huân chương Sao vàng; Huân chương Lê-nin; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân
chương Chiến công; Huân chương Kháng chiến hạng Nhì; Huy chương Chiến sĩ vẻ
vang; Bằng Tổ quốc ghi công; Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nhà giáo
Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân;…
2. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu
Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi
liền với tên người cụ thể.
Ví dụ:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổng thống
V.V. Pu-tin, Đại tướng Võ Nguyên Giáp,…
- Phó Thủ tướng, Tổng Cục trưởng,
Phó Tổng Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc,
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư
ký….
- Giáo sư Viện sĩ Nguyễn Văn H., Tiến sĩ khoa học Phạm Văn M….
3. Danh từ chung đã riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ
chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể
hiện sự trân trọng.
Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ
Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),…
4. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết
tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9; ngày
Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ
Nhất,…
5. Tên các sự kiện lịch sử và các
triều đại
Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa
chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp
có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.
Ví dụ: Phong trào Cần vương; Phong
trào Xô viết Nghệ Tĩnh; Cách mạng tháng Tám; Phong trào Phụ nữ Ba đảm đang;…
Tên các triều đại: Triều Lý, Triều
Trần,…
6. Tên các loại văn bản
Viết hoa chữ cái đầu của tên loại
văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản
trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.
Ví dụ: Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ X của Đảng; Bộ luật Dân sự; Luật Giao dịch điện tử;…
Trường hợp viện dẫn các điều,
khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản,
điểm
Ví dụ:
- Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động…
- Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 5
Luật Giao dịch điện tử…
7. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp
chí
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết
thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo
Ví dụ: tác phẩm Đường kách mệnh; từ
điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản;…
8. Tên các năm âm lịch, ngày tiết,
ngày tết, ngày và tháng trong năm
a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa
chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hội, Mậu Tuất,
Mậu Thân…
b) Tên các ngày tiết và ngày tết:
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: tiết Lập xuân; tiết Đại hàn;
tết Đoan ngọ; tết Trung thu; tết Nguyên đán;…
Viết hoa chữ Tết trong trường hợp
dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).
c) Tên các ngày trong tuần và tháng
trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp
không dùng chữ số:
Ví dụ: thứ Hai; thứ Tư; tháng Năm;
tháng Tám;…
9. Tên gọi các tôn giáo, giáo phái,
ngày lễ tôn giáo
- Tên gọi các tôn giáo, giáo phái:
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.
Ví dụ: đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành;
đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; đạo Cao Đài… hoặc chữ cái đầu của âm tiết tạo
thành tên gọi như: Nho giáo; Thiên Chúa giáo; Hồi giáo;…
- Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết
hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Ví dụ: lễ Phục sinh; lễ Phật đản;…