ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4010/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
1520/QĐ-TTG NGÀY 06/10/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
1368/QĐ-BNN-CN NGÀY 01/4/2021 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ VIỆC
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1520/QĐ-TTG NGÀY 06/10/2020
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19/11/2018; Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Quyết định số
1368/QĐ-BNN-CN ngày 01/4/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh số: 2999/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 về việc ban hành kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 03/02/2021 của Chính phủ và Chương trình
hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày
05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 về việc phê quyệt Đề
án phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số
171/KH-UBND ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 4274/SNN&PTNT-CNTY ngày
22/9/2021 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số
1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
1368/QĐ-BNN-CN ngày 01/4/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển phát triển chăn nuôi
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 1368/QĐ-BNN-CN ngày 01/4/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số
1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1520/QĐ-TTG NGÀY 06/10/2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1368/QĐ-BNN-CN NGÀY 01/4/2021 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1520/QĐ-TTG NGÀY 06/10/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN 2045
(Kèm theo Quyết định số 4010 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định cụ thể các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành và đơn vị liên quan triển
khai thực hiện, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng nguồn lực, phát huy tối
đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đảm bảo phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Thanh
Hóa phù hợp với quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển trong Chiến lược
phát triển chăn nuôi Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
- Tổ chức quán triệt nội dung của
Chiến lược tới các cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp để nắm chắc quan
điểm, mục tiêu, chủ trương, định hướng và các giải pháp thực hiện.
- Xây dựng các nhiệm vụ trọng
tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện đối với từng lĩnh vực trong ngành chăn nuôi
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, từ đó xây dựng các nội dung, tiến
độ và trách nhiệm trong triển khai thực hiện.
- Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất
của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai thực
hiện các nội dung của Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2030: phát huy
tiềm năng, lợi thế của các vùng và thích ứng với biến đổi khí hậu để phát triển
chăn nuôi toàn diện, theo hướng tập trung, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ứng dụng
khoa học và công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả bảo đảm an toàn
sinh học, dịch bệnh, môi trường và an toàn thực phẩm; tăng cường liên kết, hợp
tác trong chăn nuôi theo chuỗi liên kết giá trị có khả năng cạnh tranh và hội
nhập quốc tế; đẩy mạnh chăn nuôi hữu cơ, chăn nuôi truyền thống theo hướng sản
xuất hàng hóa chất lượng cao, an toàn, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
dân.
- Tầm nhìn đến năm 2045: xây
dựng ngành chăn nuôi tỉnh Thanh Hóa trở thành ngành kinh tế kỹ thuật hiện đại
và được công nghiệp hóa ở hầu hết các khâu từ sản xuất, vận chuyển, giết mổ, sơ
chế, chế biến, chế biến sâu đến kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm; có trình
độ quản lý, khoa học công nghệ tiên tiến, khống chế và kiểm soát tốt các bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm; bệnh lây nhiễm sang người; sản phẩm chăn nuôi thịt, trứng,
sữa được sản xuất trong các cơ sở chăn nuôi an toàn sinh học và thân thiện với
môi trường góp phần bảo đảm an ninh dinh dưỡng, thực phẩm, đảm bảo an sinh xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Mức tăng trưởng giá trị sản
xuất chăn nuôi trung bình hằng năm giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 5%/năm.
b) Tổng giá trị sản xuất chăn
nuôi đạt khoảng 10.740 tỷ đồng.
c) Tổng đàn chăn nuôi
- Đàn trâu đạt 200 nghìn con,
trong đó khoảng 20% tổng đàn được nuôi trong các trang trại, tỷ lệ lai hóa đàn
trâu đạt 35%.
- Đàn bò đạt 340 nghìn con,
trong đó đàn bò thịt đạt 200 nghìn con (có 180 nghìn bò thịt lai, chiếm 90%),
30% tổng đàn được nuôi trong các trang trại. Đàn bò sữa đạt quy mô từ 50 nghìn
con, 95% được nuôi trong các trang trại.
- Đàn lợn đạt 2,2 triệu con,
trong đó đàn lợn nái 180 nghìn con đến 200 nghìn con (trong đó nái ngoại chiếm
55% tổng đàn), lợn hướng nạc 1,2 triệu con, tỷ trọng lợn nạc đạt 55% tổng đàn;
lợn sữa đạt 325 nghìn con; lợn rừng, lợn mán lợn lòi lai đạt 28 nghìn con; đàn
lợn được nuôi trang trại, công nghiệp chiếm trên 70%.
- Đàn gia cầm đạt 26 triệu con:
tổng đàn gà đạt 18 triệu con, trong đó, đàn gà lông mầu 10 triệu con; gà ri, gà
mía, gà đồi đạt 1,5 triệu con; vịt cỏ, vịt bầu, vịt cổ lũng đạt 700 nghìn con,
50% tổng đàn được nuôi theo phương thức công nghiệp; tổng đàn thủy cầm đạt 8
triệu con, 30% tổng đàn được nuôi theo phương thức công nghiệp.
- Vật nuôi khác:
+ Đàn dê, thỏ: đàn dê đạt 160
nghìn con, 90% được nuôi tại các trang trại theo phương thức bán công nghiệp kết
hợp chăn thả có kiểm soát; đàn thỏ đạt 100 nghìn con.
+ Ong, tằm: đạt 20 nghìn đàn
ong, kén tằm đạt 2.500 tấn và diện tích trồng dâu 130 ha.
+ Con nuôi đặc sản đạt 2,64 triệu
con, trong đó: lợn rừng, lợn mán, lợn lòi lai đạt 28 nghìn con; gà ri, gà mía,
gà đồi đạt 1,6 triệu con; vịt cỏ, vịt bầu, vịt Cổ Lũng đạt 700 nghìn con,...
d) Sản phẩm chăn nuôi
- Sản lượng thịt xẻ các loại: đạt
từ 294 đến 295 nghìn tấn, trong đó: thịt lợn đạt 78%, thịt gia cầm đạt 15%, thịt
gia súc ăn cỏ đạt 7%.
- Sản lượng trứng, sữa: đạt 185
đến 190 triệu quả trứng và khoảng 96 đến 100 nghìn tấn sữa.
- Bình quân sản phẩm chăn
nuôi/người/năm: đạt từ 78 đến 80 kg thịt xẻ các loại, từ 50 đến 55 quả trứng, từ
25 đến 27 kg sữa tươi.
- Tỷ trọng gia súc và gia cầm
được giết mổ tập trung công nghiệp đạt tương ứng khoảng 60% và 40%; tỷ trọng thịt
gia súc, gia cầm được chế biến so với tổng sản lượng thịt: từ 25% đến 30%.
đ) Xây dựng vùng, cơ sở chăn
nuôi an toàn dịch bệnh: xây dựng được 01 vùng cấp huyện.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Mức tăng trưởng giá trị sản
xuất chăn nuôi trung bình hàng năm giai đoạn 2026 - 2030 đạt 6% trở lên.
b) Tổng giá trị sản xuất chăn nuôi
đạt khoảng 11.850 tỷ đồng.
c) Tổng đàn chăn nuôi
- Đàn trâu ổn định 200 nghìn
con, khoảng 30% tổng đàn được nuôi trong các trang trại, tỷ lệ lai hóa đàn trâu
đạt 40%.
- Đàn bò đạt 400 nghìn con,
trong đó đàn bò thịt 220 nghìn con (có 200 nghìn bò thịt lai, chiếm 95%), khoảng
30% tổng đàn được nuôi trong các trang trại; đàn bò sữa đạt quy mô từ 75 nghìn
con, 90% được nuôi trong các trang trại.
- Đàn lợn ổn định 2,2 triệu
con, trong đó đàn lợn nái khoảng 180 nghìn con đến 200 nghìn con (trong đó nái
ngoại chiếm 70% tổng đàn), lợn hướng nạc 1,2 triệu con, tỷ trọng lợn nạc đạt
55% tổng đàn; lợn sữa 360 nghìn con; lợn rừng, lợn mán lợn lòi lai đạt 28 nghìn
con; đàn lợn được nuôi trang trại, công nghiệp chiếm trên 85%.
- Đàn gia cầm đạt 28 triệu con:
tổng đàn gà đạt 20 triệu con, trong đó, đàn gà lông mầu 12 triệu con; gà ri, gà
mía, gà đồi đạt 1,6 triệu con; vịt cỏ, vịt bầu, vịt cổ lũng đạt 700 nghìn con,
khoảng 60% tổng đàn được nuôi theo phương thức công nghiệp; Tổng đàn thủy cầm
có mặt thường xuyên khoảng 8 triệu con, khoảng 40% tổng đàn được nuôi theo
phương thức công nghiệp.
- Vật nuôi khác: duy trì
ổn định tổng đàn và quy mô chăn nuôi.
d) Sản phẩm chăn nuôi
- Sản lượng thịt xẻ các loại: đạt
từ 299 đến 300 nghìn tấn, trong đó: thịt lợn đạt 77%, thịt gia cầm đạt 15,8%,
thịt gia súc ăn cỏ từ 7,2%; xuất khẩu từ 15% đến 20% sản lượng thịt lợn, từ 20%
đến 25% thịt gia cầm.
- Sản lượng trứng, sữa: đạt 200
đến 205 triệu quả trứng và khoảng 120 đến 130 nghìn tấn sữa; trong đó, xuất khẩu
từ 15% đến 20% trong tổng sản lượng trứng gia cầm.
- Bình quân sản phẩm chăn
nuôi/người/năm: đạt 79 đến 80 kg thịt xẻ các loại, 60 quả trứng và từ 31 đến 33
kg sữa tươi.
- Tỷ trọng gia súc và gia cầm
được giết mổ tập trung công nghiệp đạt khoảng 70% và 50%; tỷ trọng thịt gia
súc, gia cầm được chế biến so với tổng sản lượng thịt: từ 40% và 50%.
đ) Xây dựng vùng, cơ sở chăn
nuôi an toàn dịch bệnh: xây dựng thêm 01 vùng cấp huyện trở lên.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công
tác tuyên truyền
- Nâng cao nhận thức và tầm
quan trọng định hướng chung của ngành chăn nuôi, mục tiêu, quan điểm, vai trò
và tầm quan trọng của Chiến lược đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và an
ninh quốc phòng; đồng thời, tiếp tục chú trọng nội dung tuyên truyền, tập huấn
Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, Chiến lược
phát triển chăn nuôi; Chương trình phát triển sản xuất giống vật nuôi; Nghị quyết
Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo
của tỉnh về chăn nuôi, thú y.
- Thông tin, tuyên truyền phổ
biến các chủ trương, cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh, của ngành;
quán triệt sâu sắc cho toàn thể cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ đảng viên trực
tiếp làm việc, tiếp xúc với người chăn nuôi để tuyên truyền, hướng dẫn người
chăn nuôi hiểu, đồng thuận tổ chức thực hiện, từng bước thay đổi nhận thức và
các thói quen không phù hợp trong chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu dùng sản
phẩm chăn nuôi.
- Đẩy mạnh chương trình khuyến
nông chăn nuôi theo chuỗi khép kín, kinh tế tuần hoàn, bảo đảm người chăn nuôi
có thể làm chủ được kỹ thuật để sản xuất sản phẩm chăn nuôi an toàn và hiệu quả,
chuyển giao quy trình, công nghệ chăn nuôi cho nông hộ, trang trại phù hợp với
từng đối tượng vật nuôi và vùng sinh thái.
2. Củng cố
hoàn thiện, nâng cao năng lực quản lý nhà nước ngành chăn nuôi, thú y
- Tăng cường năng lực tổ chức bộ
máy và cơ chế, chính sách quản lý ngành chăn nuôi, thú y đảm bảo tinh gọn, hiệu
lực, quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch
số 166/KH-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo nâng cao
năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ chăn nuôi, thú y các cấp, nhất là hệ thống
chăn nuôi thú y cấp xã. Đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ gắn với hoạt động
khuyến nông. Chú trọng đào tạo kỹ năng quản trị, kỹ thuật chăn nuôi, quản lý dịch
bệnh và an toàn thực phẩm cho người chăn nuôi thông qua các chương trình dạy
nghề, hoạt động khuyến nông.
- Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch
vụ công về chăn nuôi, thú y để mọi thành phần kinh tế có thể tham gia nhằm công
khai, minh bạch các hoạt động quản lý và cung cấp cho người dân chất lượng dịch
vụ tốt nhất.
- Thay đổi cách tiếp cận về
phương thức quản lý sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm để người sản xuất,
kinh doanh tự chủ động trong việc kiểm soát chất lượng, an toàn sản phẩm của
mình trước khi đưa ra thị trường.
3. Nâng cao
năng suất, chất lượng giống vật nuôi
- Chọn tạo nâng cao năng suất,
chất lượng, giống vật nuôi trong sản xuất phù hợp với địa phương, từng phương
thức chăn nuôi và phân khúc thị trường; hỗ trợ tích cực cho chương trình xây dựng
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, sản phẩm chăn nuôi sản xuất theo chuỗi và truy xuất
được nguồn gốc. Tiếp thu nhanh các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao, công nghệ
tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ sinh học của thế giới. Trong đó, cần chú trọng
việc bảo tồn, khai thác đặc điểm sinh học quý của các nguồn gen, giống bản địa.
- Tiếp tục cải tiến nâng cao tầm
vóc đàn bò trong tỉnh, phát triển mạng lưới thụ tinh nhân tạo và sử dụng một số
giống bò có khả năng thích nghi với điều kiện sinh thái trong tỉnh để tạo đàn
cái nền phục vụ cho lai tạo giống bò thịt chất lượng cao, cung cấp bê đực cho
nuôi vỗ béo bò thịt. Nhập bổ sung tinh bò thịt cao sản, bò sữa năng suất cao và
một số bò đực cao sản để sản xuất tinh.
- Bình tuyển, chọn lọc đàn trâu
trong sản xuất, tạo đàn cái nền và đực giống tốt cung cấp cho nhu cầu cải tiến,
nâng cao chất lượng đàn giống, thực hiện tốt giải pháp đảo đực giống giữa các
vùng nhằm tránh tình trạng cận huyết và phát huy ưu thế lai.
- Quản lý giống lợn, giống gia
cầm theo mô hình hình tháp gắn với từng vùng sản xuất, từng thương hiệu sản phẩm.
Hằng năm, tổ chức đánh giá, bình tuyển chất lượng đàn lợn giống phẩm cấp giống
ông bà, cụ kỵ, bố mẹ, đàn gia cầm giống gốc trên địa bàn nhằm loại thải giống
kém chất lượng, không có lý lịch, nguồn gốc rõ ràng. Kiểm tra đánh giá chất lượng
tinh lợn đực giống tham gia thụ tinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh.
- Cải tiến, nâng cao chất lượng
giống ong, tằm và giống dâu: hoàn thiện hệ thống sản xuất và cung ứng giống
ong, tằm. Thực hiện quản lý giống tằm theo quy định.
- Nhân thuần, chọn lọc nâng
cao, cải tiến năng suất, chất lượng giống vật nuôi bản địa có nguồn gen quý, hiếm
làm nguyên liệu lai tạo với các giống cao sản phù hợp cho từng phương thức chăn
nuôi và phân khúc thị trường bảo đảm có số lượng sản phẩm đủ lớn và đồng nhất về
chất lượng đáp ứng cho tiêu dùng trong tỉnh và cả nước.
4. Nâng cao
chất lượng, hạ giá thành thức ăn chăn nuôi
- Khuyến khích đầu tư, xây dựng
các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp, chế phẩm sinh học dùng thay
thế kháng sinh, hóa chất sử dụng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, hạn chế nguồn
nguyên liệu nhập khẩu và tận thu, nâng cao giá trị dinh dưỡng các nguồn phụ phẩm
nông nghiệp, công nghiệp trong nước, như: men, bã bia, bã sắn, phụ phẩm lò mổ,
vỏ đầu tôm, đầu xương...; khuyến khích các cơ sở chăn nuôi sử dụng thức ăn tự
nghiền, phối trộn để giảm chi phí giá thành sản xuất.
- Chuyển đổi diện tích cây trồng
kém hiệu quả sang trồng cỏ, trồng ngô sinh khối,... kết hợp với công nghệ chế
biến thức ăn thô xanh hỗn hợp để phát triển chăn nuôi, vỗ béo trâu, bò, dê.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi, nhất là các chỉ tiêu an toàn đối với thức
ăn chăn nuôi, phát hiện và xử lý nghiêm theo pháp luật các trường hợp sản xuất,
bổ sung chất cấm, chất kích thích sinh trưởng cấm dùng trong thức ăn chăn nuôi.
5. Phát triển
công nghiệp hỗ trợ ngành chăn nuôi
- Khuyến khích phát triển công
nghiệp cơ khí, hóa chất và công nghệ sinh học để cung cấp các thiết bị chuồng
trại, giết mổ, chế biến, các loại hóa chất, chế phẩm sinh học thay thế nguồn nhập
khẩu.
- Khuyến khích phát triển công
nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản lý ngành và quản trị hoạt động kinh doanh
chăn nuôi, nhất là các phần mềm tin học phù hợp với đặc thù của chăn nuôi trang
trại quy mô nhỏ và chăn nuôi nông hộ.
6. Đổi mới
tổ chức sản xuất
- Khuyến khích phát triển tập
đoàn, các doanh nghiệp đủ khả năng đầu tư chăn nuôi theo chuỗi khép kín và hỗ
trợ, dẫn dắt người chăn nuôi đáp ứng nhu cầu thị trường; củng cố và phát triển
mô hình hợp tác xã kiểu mới trong lĩnh vực chăn nuôi làm cầu nối giữa các nông
hộ, trang trại với các doanh nghiệp lớn và thị trường.
- Tổ chức sản xuất các ngành
hàng sản phẩm chăn nuôi theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại và hiệu quả gắn với
các chuỗi liên kết, trong đó phát huy vai trò chủ đạo của doanh nghiệp, hiệp hội
và hợp tác xã.
- Tổ chức lại chăn nuôi nông hộ
theo hướng hữu cơ, an toàn sinh học, dịch bệnh, môi trường phù hợp với quy mô,
tiến tới lâu dài là giảm bớt hình thức chăn nuôi nông hộ. Thực hiện khai báo
chăn nuôi ban đầu với UBND cấp xã để kiểm soát tình hình dịch bệnh, nắm bắt tổng
đàn, khuyến cáo chăn nuôi.
7. Nâng cao
năng lực phòng, chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường
- Chủ động tổ chức và nâng cao
hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn dịch bệnh đàn gia
súc, gia cầm và các vật nuôi khác; xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh, nhất
là cơ sở sản xuất giống và vùng chăn nuôi tập trung; thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi quy mô lớn; tăng cường quản
lý nhà nước về cơ sở chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ; quản lý công tác giống vật
nuôi theo quy định; triển khai thực hiện quản lý cơ sở dữ liệu trong chăn nuôi;
công tác khai báo ban đầu về chăn nuôi và xử lý vi phạm,...
- Áp dụng quy trình chăn nuôi
an toàn sinh học, thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) đối với các cơ sở chăn
nuôi. Đẩy mạnh tỷ lệ tiêm phòng bắt buộc và có biện pháp loại trừ các cá thể mang
trùng đối với các bệnh nguy hiểm, tạo đàn gia súc, gia cầm sạch bệnh theo Kế hoạch
số 108/KH-UBND ngày 20/5/2020 và các kế hoạch phòng chống dịch bệnh động vật (bệnh
Cúm gia cầm, bệnh dịch tả lợn châu Phi, bệnh Lở mồm long móng) trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2020 - 2025.
- Tăng cường kiểm soát môi trường
và nâng cao hiệu quả xử lý chất thải chăn nuôi. đẩy mạnh ứng dụng các loại công
nghệ xử lý chất thải chăn nuôi gắn với sản xuất phân bón hữu cơ, sản xuất năng
lượng tái tạo và chăn nuôi côn trùng (như giun quế,…) có lợi cho sản xuất.
- Phối hợp với các tỉnh giáp
ranh trong công tác kiểm soát nguồn gia súc, gia cầm và các sản phẩm chế biến
ra, vào tỉnh theo quy định. Thanh tra, kiểm tra chặt chẽ công tác phòng chống dịch
bệnh, vệ sinh thú y tại các huyện, thị xã, thành phố để hạn chế phát sinh và
lây lan dịch bệnh.
8. Nâng cao
năng lực giết mổ và chế biến, tiêu thụ sản phẩm
- Tổ chức lại hệ thống giết mổ
và chế biến gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, công nghiệp gắn với vùng
chăn nuôi hàng hóa, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ
môi trường và đối xử nhân đạo với vật nuôi theo Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày
25/5/2021 của UBND tỉnh.
- Cùng với các chính sách khuyến
khích phát triển hoạt động giết mổ tập trung, công nghiệp cần tăng cường các biện
pháp quản lý đối với công tác giết mổ, nhất là các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, thủ
công không bảo đảm vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm.
- Khuyến khích phát triển công
nghiệp chế biến, chế biến sâu các sản phẩm chăn nuôi nhằm đa dạng hóa và nâng
cao giá trị sản phẩm chăn nuôi phù hợp với nhu cầu của thị trường tiêu thụ.
9. Đào tạo,
tập huấn
- Đạo tạo hệ thống dẫn viên
tinh trên địa bàn tỉnh; nghề cho người chăn nuôi không còn khả năng chăn nuôi, chủ
cơ sở chăn nuôi thuộc diện phải di rời khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
theo quy định hoặc có nhu cầu chuyển đổi sang lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
khác thuận lợi hơn.
- Đào tạo cho người chăn nuôi kỹ
năng quản trị, kỹ thuật chăn nuôi, quản lý dịch bệnh, môi trường và an toàn thực
phẩm thông qua các chương trình tập huấn, dạy nghề, hoạt động khuyến nông.
10. Khoa học
và công nghệ
- Đẩy mạnh các hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, áp dụng chuyển giao các công nghệ mới,
tiên tiến trong chăn nuôi. Ưu tiên hoạt động nghiên cứu về giống mới, ứng dụng
công nghệ sinh học và chuyển giao quy trình, công nghệ sinh học.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ mới vào quy trình sản xuất giống, sản xuất thức ăn, chăm sóc vật
nuôi; tập trung đẩy mạnh hình thức chăn nuôi với quy mô công nghiệp, trang trại.
- Từng bước nâng cao cơ sở vật
chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác quản lý nhà nước trong chăn
nuôi. Tăng cường trao đổi hợp tác về chăn nuôi, thú y với các tổ chức trong nước
và quốc tế có tiềm năng khoa học công nghệ và thị trường.
11. Xây dựng,
hoàn thiện các nhóm chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển chăn nuôi
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành; rà soát, xây dựng,
ban hành mới các cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi; tranh thủ sự hỗ trợ,
giúp đỡ của các Bộ, ngành, các tổ chức cá nhân trong nước và quốc tế tạo nguồn
lực đầu tư chăn nuôi.
- Chính sách hỗ trợ hạ tầng đến
chân hàng rào khu trang trại chăn nuôi tập trung; hỗ trợ hạ tầng và các điều kiện
chăn nuôi cho cơ sở sản xuất giống, cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm chăn nuôi; cơ sở, vùng, khu vực chăn nuôi đã được xác định trong các
quy hoạch phát triển.
- Chính sách ưu đãi theo quy định
của pháp luật về đất đai cho các cơ sở giống, cơ sở chăn nuôi trang trại tập
trung, công nghiệp đủ điều kiện chăn nuôi an toàn sinh học trong vùng phát triển
chăn nuôi, cơ sở giết mổ tập trung, chế biến công nghiệp trong lĩnh vực chăn
nuôi.
- Hỗ trợ áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật, công nghệ cao, công nghệ sinh học trong sản xuất, chế biến nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y; hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình, chuỗi
liên kết trong chăn nuôi, nhất là đối với khu vực chăn nuôi nông hộ thông qua
khuyến khích hình thức hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào chăn nuôi
có gắn kết với các trang trại, hộ chăn nuôi.
- Thực hiện có hiệu quả chính
sách ưu đãi thuế, tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng chính sách xã hội; hỗ trợ
lãi suất đối với hoạt động trong các lĩnh vực của ngành chăn nuôi nhằm tạo điều
kiện phát triển chăn nuôi hiện đại, toàn diện, đồng bộ theo chuỗi khép kín.
(Chi
tiết có Phụ lục 1 và 2 kèm theo)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
do ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định, được phân
bổ từ các nguồn vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch vốn đầu tư trung hạn, kinh
phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 và kinh phí lồng ghép từ các chương trình,
dự án khác.
2. Kinh phí tự có của các tổ chức
kinh tế; huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp từ các nhà tài trợ, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ, giải
pháp được giao trong Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khẩn
trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị và phân công lãnh
đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ động
phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện; đề xuất
UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) điều chỉnh những nội
dung, nhiệm vụ do thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch này.
2. Giám đốc các sở, Trưởng các
ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng
năm (trước ngày 20/12) báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện, đồng thời
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn là cơ quan đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng
hợp, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các công việc,
đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định; định kỳ tổng hợp báo cáo, đề xuất
với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch
được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 4010 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Số TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công tác tuyên truyền
|
1
|
Hướng dẫn các cơ quan báo chí,
hệ thống truyền thanh, truyền hình trong tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về các mục tiêu, quan điểm, vai trò và tầm quan trọng của Chiến
lược chăn nuôi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực chăn nuôi; tập huấn Luật Chăn nuôi,
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn
nuôi theo hướng an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm gắn với
giết mổ, sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Mở các chuyên mục, chuyên đề/đưa
tin, bài về nội dung Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi của tỉnh
và các hoạt động thực hiện Kế hoạch của đơn vị, ngành trong tỉnh
|
Đài PT và TH Thanh Hóa
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, TP và các đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
và chỉ đạo phát các bản tin trên hệ thống phát thanh truyền hình cấp huyện,
đài phát thanh xã, hệ thống loa truyền thanh khu phố, thôn xóm về văn bản quy
phạm pháp luật lĩnh vực chăn nuôi, chiến lược phát triển chăn nuôi
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền
đến tận cơ sở về việc thực hiện các biện pháp phòng chống nắng nóng, phòng chống
đói rét cho vật nuôi trong điều kiện biến đổi khí hậu, nhằm bảo vệ đàn vật
nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
II
|
Củng cố, hoàn thiện, nâng
cao hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý
|
1
|
Thực hiện tốt Kế hoạch số
166/KH-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường
năng lực hệ tống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021 -
2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Đào tạo nâng cao năng lực quản
lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ chăn nuôi, thú y, khuyến nông các cấp, nhất là
hệ thống chăn nuôi thú y cấp xã trong việc thu thập, nhập dữ liệu về chăn
nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
3
|
Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, có chuyên môn sâu trong lĩnh vực về nghiên cứu, sản xuất chăn nuôi
thú y ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4
|
Kiện toàn, tăng cường vai trò
của tổ công tác chuyên ngành chăn nuôi và thú y trong công tác tham mưu, phối
hợp, hướng dẫn tổ chức sản xuất phát triển chăn nuôi; tổng hợp báo cáo theo
quy định.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
III
|
Nâng cao năng suất, chất
lượng giống vật nuôi
|
1
|
Điều tra đánh giá tình hình
chăn nuôi, cơ cấu đàn vật nuôi, mật độ, vùng chăn nuôi tập trung trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa. Hằng năm, Xây dựng Kế hoạch phát triển chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh theo các nội dung Kế hoạch hành động.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Đẩy mạnh công tác thụ tinh
nhân tạo cho gia súc, nhằm cải tiến, nâng cao tầm vóc đàn vật nuôi, tránh
tình trạng cận huyết, đồng thời phát huy ưu thế lai trong chăn nuôi, tăng
năng suất, sản lượng, chất lượng vật nuôi trên địa bàn.
|
UBND các huyện, thị xã, TP
|
Các cơ sở chăn nuôi; đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Quản lý trâu, bò, lợn đực giống
tham gia khai thác tinh và thụ tinh nhân tạo; kiểm tra, đánh giá chất lượng
tinh trâu, bò, lợn của các cơ sở chăn nuôi trâu, bò, lợn đực giống tham gia
thụ tinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Xây dựng kế hoạch cung ứng,
phân bổ tinh, vật tư phối giống cải tạo, cải tiến giống vật nuôi, nâng cao
năng suất, chất lượng giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
5
|
Tăng cường quản lý nhà nước về
giống vật nuôi của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung ứng giống vật nuôi,
các chương trình, dự án hỗ trợ con giống cho nông dân để đảm bảo sinh kế,
phát triển sản xuất.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Nâng cao năng lực quản lý và sản
xuất chăn nuôi theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
trong quản lý, sản xuất giống, vật tư chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
7
|
Tăng cường công tác cập nhật
tình hình dự báo thời tiết khí hậu; kịp thời phổ biến, hướng dẫn người chăn
nuôi áp dụng một số biện pháp phòng chống nắng nóng, đói rét cho đàn vật nuôi
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
8
|
Xây dựng, cập nhật, khai thác
và quản lý cơ sở dữ liệu thực hiện chuyển đổi số trong chăn nuôi theo quy định
Luật Chăn nuôi; hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản và hỗ trợ quảng
bá thương hiệu cho các sản phẩm chăn nuôi, nhất là các sản phẩm chủ lực của tỉnh
Thanh Hóa.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
IV
|
Nâng cao chất lượng, hạ
giá thành thức ăn chăn nuôi
|
1
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát,
giám sát, đánh giá chất lượng thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, kháng
sinh và kháng kháng sinh sử dụng trong chăn nuôi; xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm theo quy định.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y
|
Hằng năm
|
2
|
Rà soát, đánh giá diện tích
cây trồng kém hiệu quả sang trồng cỏ, trồng ngô sinh khối,… kết hợp với công
nghệ chế biến thức ăn thô xanh hỗn hợp để phát triển chăn nuôi, vỗ béo trâu,
bò, dê.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
3
|
Khuyến khích thu hút đầu tư
xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp, chế phẩm sinh học
dùng thay thế kháng sinh, hóa chất sử dụng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
V
|
Đổi mới tổ chức sản xuất
|
1
|
Định hướng phát triển theo
chăn nuôi theo vùng phù hợp với điều kiện địa lý, khí hậu, đất đai và trình độ
chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2025
|
2
|
Xây dựng các vùng/khu trang
trại chăn nuôi tập trung ứng dụng công nghệ cao, an toàn sinh học, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường, cung cấp nguyên liệu cho cơ sở, nhà máy giết mổ tập
trung.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
3
|
Xây dựng các chuỗi giá trị sản
xuất chăn nuôi gắn với giết mổ, chế biến, tiêu thụ và được thông qua các chuỗi
cung ứng thực phẩm an toàn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
4
|
Phát triển con nuôi đặc sản
theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, đảm bảo sản xuất gắn với chỉ dẫn địa lý và
thương hiệu đặc trưng của từng địa phương
|
UBND các huyện, thị, thành phố
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
5
|
Thực hiện khai báo chăn nuôi
ban đầu với UBND cấp xã để kiểm soát tình hình dịch bệnh, nắm bắt tổng đàn,
khuyến cáo chăn nuôi; Kiểm tra, điều kiện chăn nuôi nông hộ đáp ứng các quy định
của Luật Chăn nuôi, Luật Thú;
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Các cơ sở chăn nuôi; đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Xây dựng các mô hình nuôi
chăn nuôi áp dụng công nghệ mới, tiên tiến, giảm giá thành sản xuất, thân thiện
môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; các mô hình nuôi hữu cơ, nuôi
sinh thái, áp dụng các tiêu chuẩn chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt
(VietGAHP); phát triển con nuôi đặc sản.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
VI
|
Nâng cao năng lực phòng,
chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường
|
1
|
Triển khai thực hiện tốt Kế
hoạch số 108/KH-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh và các Kế hoạch trong công
tác phòng chống dịch bệnh động vật (bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, bệnh dịch tả lợn Châu phi, bệnh Lở mồm long móng) trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025 và xây dựng 02 vùng an toàn dịch bệnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
2
|
Tăng cường việc kiểm tra, giám
sát các tổ chức, nhân sở hữu cơ sở chăn nuôi trang trại thu gom, xử lý chất
thải chăn nuôi việc sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở chăn nuôi
|
Hằng năm
|
3
|
Rà soát, đánh giá phân loại
các loại hình chăn nuôi trên địa bàn tỉnh (nông hộ, trang trại: quy mô nhỏ, vừa,
lớn). Kiểm tra, đánh giá thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận trang trại
chăn nuôi quy mô lớn và điều kiện duy trì; tăng cường kiểm tra, điều kiện các
cơ sở chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ; cấp, cấp lại giấy chứng nhận các cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
VII
|
Nâng cao năng lực giết mổ
và chế biến, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi
|
1
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 25/5/2021 về việc quản lý vận chuyển giết mổ,
kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
2
|
Khuyến khích các doanh nghiệp
lớn, đầu tàu dẫn dắt, các cơ sở tham gia chuỗi giá trị áp dụng và được chứng
nhận các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như GHAP, VietGAHP, HACCP,..
đáp ứng yêu cầu chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Doanh nghiệp, Hợp tác xã
|
Hằng năm
|
3
|
Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại, phát triển mở rộng các thị trường trọng điểm và tiềm năng; nâng
cao năng lực trao đổi, tiếp cận thông tin thị trường, thương mại chăn nuôi
cho doanh nghiệp, cán bộ quản lý và các bên có liên quan; tăng cường các biện
pháp hỗ trợ sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến, sản xuất hàng
xuất khẩu.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
4
|
Tăng cường hội nhập, hợp tác
trong nước và quốc tế trong công tác tổ chức quản lý chăn nuôi; kêu gọi đầu
tư trực tiếp; đào tạo, chuyển giao, ứng dụng công nghệ khoa học tiên tiến,
công nghệ số trong chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, chế biến, chế biến sâu.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
VIII
|
Đào tạo, tập huấn
|
1
|
Đào tạo, tập huấn để nâng cao
năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ chăn nuôi, thú y, khuyến nông các cấp, nhất
là hệ thống chăn nuôi thú y cấp xã việc thu thập, nhập dữ liệu về chăn nuôi,
thú y
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
2
|
Đào tạo nghề cho người chăn
nuôi không còn khả năng chăn nuôi, chủ cơ sở chăn nuôi thuộc diện phải di rời
khỏi khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định hoặc có nhu cầu chuyển đổi
sang lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác thuận lợi hơn
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên
quan
|
2021-2024
|
3
|
Hướng dẫn chủ các cơ sở chăn
nuôi thực hiện khai báo ban đầu, đào tạo kỹ năng quản trị, kỹ thuật chăn
nuôi, quản lý dịch bệnh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo hình thức
TOT.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Doanh nghiệp, Hợp tác xã, cơ sở chăn nuôi
|
Hằng năm
|
IX
|
Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Chuyển giao, ứng dụng công
nghệ lai tạo giống, chuồng trại, thức ăn trong hoạt động sản xuất chăn nuôi để
cho có năng suất, chất lượng, giảm giá thành sản xuất, bảo vệ môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
2
|
Hiện đại hóa công tác quản lý
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai
thác, dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo Thông tư số 20/2019/TT-BNNPTNT .
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
3
|
Nghiên cứu, ứng dụng sản xuất
giống một số loài bản địa, quý, hiếm, có giá trị kinh tế và khoa học phục vụ
bảo tồn và phát triển nguồn gen giống vật nuôi quý, nguồn gen bản địa
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, CHÍNH SÁCH, DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 4010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Đề án, chính sách, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn
|
Căn cứ
|
I
|
Đề án các sản phẩm nông
nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021
|
II
|
Các chính sách phát triển
chăn nuôi
|
1
|
Chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN
|
|
1.1.
|
Hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi ngừng
hoạt động chăn nuôi hoặc di dời ra khỏi khu vực không phép chăn nuôi theo quy
định của pháp luật
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN
|
|
1.2.
|
Hỗ trợ hạ tầng đến chân hàng
rào khu trang trại chăn nuôi tập trung.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
NSNN
|
|
2
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định của Chính phủ và các chính
sách lồng ghép thuộc các đề án, chương trình, kế hoạch, dự án khác; chính
sách về ưu đãi về đất đai, tín dụng, công nghệ đối với các cơ sở chăn nuôi,
cơ sở giết mổ, chế biến, tiêu thụ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành theo lĩnh vực
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
NSNN
|
|
3
|
Hỗ trợ nghiên cứu, sản xuất
giống vật nuôi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021-2030
|
NSNN
|
Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
III
|
Các dự án ưu tiên
|
1
|
Thực phẩm nông nghiệp an toàn
Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
2022-2027
|
ODA
|
Công văn số 14513/UBND-NN ngày 15/10/2020
|
2
|
Dự án khu liên hợp sản xuất,
chăn nuôi, chế biến thực phẩm công nghệ cao Xuân Thiện Thanh Hoá tại huyện Ngọc
Lặc, Lang Chánh và huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các huyện: Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Lang Chánh
|
2021- 2030
|
Doanh nghiệp
|
Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021
|
3
|
Các dự án đầu tư chăn nuôi gà
thịt công nghệ cao, để cung cấp nguyên liệu cho nhà máy giết mổ, chế biến xuất
khẩu thịt gà VietAvis.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các huyện trung du, miền núi thấp, đồng bằng
|
2021- 2030
|
Doanh nghiệp
|
Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021
|
4
|
Nhà máy giết mổ, chế biến, bảo
quản, tiêu thụ thịt gia súc gắn với chuỗi cửa hàng cung cấp thực phẩm an
toàn.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các huyện: Yên Định, Thạch Thành, Ngọc Lặc, Như Xuân, thị xã Nghi Sơn
|
2021- 2030
|
Doanh nghiệp
|
Quyết định số 3416/QĐ-UBND ngày 01/9/2021
|