|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2002/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hải Dũng
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
40/2002/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CÓ TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN KHÔNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHO CÔNG TÁC
CAN, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ, SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI VÀ
CÔNG TÁC GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH THÍ NGHIỆM (PHẦN BỔ SUNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 9258/TC-HCSN ngày 23 tháng 8 năm
2002 và của Ban Vật giá Chính phủ tại Công văn số 486/VGCP-CNTDDV ngày 24 tháng
6 năm 2002;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản tại Công văn
số 325/CV-QLKH ngày 28 tháng 12 năm 2001 và Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam tại Công văn số 410 CV/ĐCKS-TCKT ngày 12 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bộ “Đơn giá dự toán có tính khấu hao tài sản cố
định và bộ Đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác
can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa bản đồ các loại và
công tác gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung)”.
Điều 2.
Bộ Đơn giá dự toán ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2002.
Điều 3.
Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hướng dẫn các đơn vị
thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài
nguyên khoáng sản sử dụng thống nhất bộ Đơn giá dự toán nói trên.
Trong quá trình sử dụng, nếu có
vướng mắc các đơn vị phản ảnh về Bộ Công nghiệp để sửa đổi, bổ sung.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ:
Kế hoạch và Đầu tư, Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Tài chính - Kế
toán, Tổ chức - Cán bộ, Pháp chế, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ban Vật giá Chính phủ;
- Kho bạc Nhà nước;
- Lưu VP, KHĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hải Dũng
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho công tác:
- CAN, IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
- SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2002/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Hà
Nội, 2002
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
CHO CÔNG TÁC: CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
VÀ SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(Có
tính khấu hao TSCĐ)
Quy định chung
1. Đơn giá dự toán cho công tác
can in tài liệu báo cáo địa chất và số hóa bản đồ các loại được sử dụng để lập,
thẩm tra đề án điều tra địa chất, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn đồng thời để
thanh quyết toán khối lượng công việc hoàn thành của các bước đề án, các đề án.
2. Các đơn giá dự toán được tính
toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp (Định mức lao động,
định mức vật tư - thiết bị) và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành
hiện hành.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí
trong đơn giá dự toán gồm:
A. CHI PHÍ
TRỰC TIẾP:
A-I. Lương cấp bậc và các phụ cấp
lương
A-1.1: Lương cấp bậc
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-1.2: Các phụ cấp lương
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-II. Lương phụ:
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-III: Trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn
A-IV: Vật liệu, nhiên liệu, điện
năng
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Khấu hao tài sản cố định
A-VII: Chi phí phục vụ:
+ Tiền lương (kể cả lương phụ,
phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định
+ Các chi khác.
B. CHI PHÍ
GIÁN TIẾP
+ Tiền lương (kể cả lương phụ,
phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định
+ Các chi khác.
4. Nội dung các khoản mục chi
phí trong đơn giá dự toán được tính toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Cụ
thể:
4.1: Lương cấp bậc: Tính trên cơ
sở hao phí lao động của từng dạng công việc đã được định mức cấp bậc lương của
cán bộ kỹ thuật và công nhân dựa trên ngạch bậc lương, thang bảng lương tại Nghị
định 25 và 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993 và Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.
4.2: Phụ cấp lương được tính
theo thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 7 tháng 7 năm 1993 và thông tư số
448/LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994: mức phụ cấp độc hại áp dụng 0,2 lương tối
thiểu.
4.3: Lương phụ: Lương phụ của
cán bộ kỹ thuật được tính bằng 15,5% lương cấp bậc và các phụ cấp lương; Lương
phụ của công nhân bằng 12,2% lương cấp bậc và các phụ cấp lương.
4.4: Trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn được tính bằng 19% tiền lương cơ bản và phụ cấp
lương.
4.5: Giá vật tư, thiết bị được
tính theo giá bán buôn vật tư, thiết bị ở thời điểm cuối năm 2001. Tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định (đơn giá có tính KHTSCĐ) tính theo quyết định số 1062
TC/QĐ-CSTC ngày 14 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Quyết định số
60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ Công nghiệp.
4.6: Hệ số và nội dung công việc
của chi phí phục vụ được lấy theo công tác văn phòng tổng kết của công tác đo vẽ
địa chất: Cụ thể được tính bằng 0,44 tiền lương cơ bản (đơn giá có tính khấu
hao tài sản cố định) và bằng 0,39 tiền lương cơ bản (đơn giá không tính khấu
hao tài sản cố định).
4.7: Chi phí gián tiếp được tính
bằng 21,11% chi phí trực tiếp (đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định theo
Quyết định số 60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ Công nghiệp) và bằng
20,49% chi phí trực tiếp (đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định theo Quyết
định số 29-1999/QĐ-BCN ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp)
5. Sau các bảng đơn giá dự toán cho
các dạng công tác đều có xác định tỷ trọng chi phí dự toán cho các dạng công
tác đó:
Tỷ trọng các khoản mục chi phí gồm:
- Tiền lương + Phụ cấp lương + Bảo
hiểm
- Lương phụ
- Vật tư, vật liệu
- Khấu hao tài sản cố định
- Các chi khác.
6. Đơn giá dự toán được xây dựng
theo điều kiện chuẩn cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn
giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện được nêu trong định
mức tổng hợp thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh
đơn giá dự toán theo yêu cầu và nội dung công việc trong công tác đó.
7. Trong công tác can, in tài liệu
báo cáo địa chất để nộp lưu trữ các dạng công việc: in bản vẽ và phô tô nhân bản
tài liệu; đóng quyển và làm hộp đựng tài liệu, chụp lại ảnh minh họa và dán ảnh
minh hoạ trong bản thuyết minh và phụ lục; công việc kiểm tra đóng gói nộp vào
lưu trữ địa chất và các công việc khác phát sinh sẽ được tính theo mặt bằng giá
thị trường chung tại thời điểm thực hiện công việc nộp báo cáo vào lưu trữ.
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
(Có
tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 1.
Đơn
vị tính: đồng/mảnh
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
1
|
Can vẽ thủ công
|
286
116
|
486
533
|
900
829
|
1
704 875
|
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
49,32
5,36
26,89
04,86
13,57
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
ĐÁNH MÁY VI TÍNH VÀ IN LASER TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA
CHẤT
(Có
tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 2.
Đơn
vị tính: đồng/trang
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
1
|
Đánh máy vi tính và in laser
tài liệu báo cáo địa chất
|
5
132
|
6
556
|
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
44,26
4,73
21,03
17,04
12,94
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(Có
tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 3.
Đơn
vị tính: đồng/mảnh
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
1
|
Số hóa bản đồ địa hình
|
3
019 537
|
4
364 174
|
5
245 204
|
6
022 795
|
2
|
Số hóa bản đồ địa chất các loại
|
1
744 307
|
2
628 773
|
4
084 931
|
5
558 351
|
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
43,41
4,63
25,48
13,66
12,82
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
CHO CÔNG TÁC: CAN IN TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA CHẤT ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
VÀ SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(không
tính khấu hao TSCĐ)
Quy định chung
1. Đơn giá dự toán cho công tác
can in tài liệu báo cáo địa chất và số hóa bản đồ các loại được sử dụng để lập,
thẩm tra đề án điều tra địa chất, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn đồng thời để
thanh quyết toán khối lượng công việc hoàn thành của các bước đề án, các đề án.
2. Các đơn giá dự toán được tính
toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp (Định mức lao động,
định mức vật tư - thiết bị) và các chế độ chính sách của Nhà nước và của ngành
hiện hành.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí
trong đơn giá dự toán gồm:
A. CHI
PHÍ TRỰC TIẾP:
A-I. Lương cấp bậc và các phụ cấp
lương
A-1.1: Lương cấp bậc
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-1.2: Các phụ cấp lương
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-II. Lương phụ:
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-III: Trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn
A-IV: Vật liệu, nhiên liệu, điện
năng
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Chi phí phục vụ:
+ Tiền lương (kể cả lương phụ, phụ
cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Các chi khác.
B. CHI
PHÍ GIÁN TIẾP
+ Tiền lương (kể cả lương phụ,
phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Các chi khác.
4. Nội dung các khoản mục chi
phí trong đơn giá dự toán được tính toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Cụ
thể:
4.1: Lương cấp bậc: Tính trên cơ
sở hao phí lao động của từng dạng công việc đã được định mức cấp bậc lương của
cán bộ kỹ thuật và công nhân dựa trên ngạch bậc lương, thang bảng lương tại Nghị
định 25 và 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993 và Nghị định 77/2000/NĐ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.
4.2: Phụ cấp lương được tính
theo thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 7 tháng 7 năm 1993 và thông tư số
448/LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994: mức phụ cấp độc hại áp dụng 0,2 lương tối
thiểu.
4.3: Lương phụ: Lương phụ của
cán bộ kỹ thuật được tính bằng 15,5% lương cấp bậc và các phụ cấp lương; Lương
phụ của công nhân bằng 12,2% lương cấp bậc và các phụ cấp lương.
4.4: Trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn được tính bằng 19% tiền lương cơ bản và phụ cấp
lương.
4.5: Giá vật tư được tính theo
giá bán buôn vật tư ở thời điểm cuối năm 2001.
4.6: Hệ số và nội dung công việc
của chi phí phục vụ được lấy theo công tác văn phòng tổng kết của công tác đo vẽ
địa chất: bằng 0,39 tiền lương cơ bản
4.7: Chi phí gián tiếp được tính
bằng 20,49% chi phí trực tiếp (đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định theo
Quyết định số 29-1999/QĐ-BCN ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp)
5. Sau các bảng đơn giá dự toán
cho các dạng công tác đều có xác định tỷ trọng chi phí dự toán cho các dạng
công tác đó:
Tỷ trọng các khoản mục chi phí gồm:
- Tiền lương + Phụ cấp lương + Bảo
hiểm
- Lương phụ
- Vật tư, vật liệu
- Các chi khác.
6. Đơn giá dự toán được xây dựng
theo điều kiện chuẩn cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn
giá dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện được nêu trong định
mức tổng hợp thì các đơn giá dự toán tương ứng được nhân với hệ số điều chỉnh
đơn giá dự toán theo yêu cầu và nội dung công việc trong công tác đó.
7. Trong công tác can, in tài liệu
báo cáo địa chất để nộp lưu trữ các dạng công việc: in bản vẽ và phô tô nhân bản
tài liệu; đóng quyển và làm hộp đựng tài liệu, chụp lại ảnh minh họa và dán ảnh
minh hoạ trong bản thuyết minh và phụ lục; công việc kiểm tra đóng gói nộp vào
lưu trữ địa chất và các công việc khác phát sinh sẽ được tính theo mặt bằng giá
thị trường chung tại thời điểm thực hiện công việc nộp báo cáo vào lưu trữ.
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
CAN VẼ THỦ CÔNG CÁC BẢN VẼ ĐỂ NỘP LƯU TRỮ
(không
tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 4.
Đơn
vị tính: đồng/mảnh
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
1
|
Can vẽ thủ công
|
274587
|
466927
|
864528
|
1636174
|
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Chi khác
|
51,63
5,58
28,19
14,60
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
ĐÁNH MÁY VI TÍNH VÀ IN LASER TÀI LIỆU BÁO CÁO ĐỊA
CHẤT
(không
tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 5.
Đơn
vị tính: đồng/trang
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
1
|
Đánh máy vi tính và in laser tài
liệu báo cáo địa chất
|
4170
|
5279
|
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Chi khác
|
54,76
5,97
24,28
14,99
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
SỐ HÓA BẢN ĐỒ CÁC LOẠI
(không
tính khấu hao tài sản cố định)
Bảng số 6.
Đơn
vị tính: đồng/mảnh
TT
|
Nội
dung công việc
|
Loại
khó khăn
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
1
|
Số hóa bản đồ địa hình
|
2
575 943
|
3
723 042
|
4
474 642
|
5
137 999
|
2
|
Số hóa bản đồ địa chất các loại
|
1
488 054
|
2
242 585
|
3
484 822
|
4
741 785
|
Tỷ trọng chi phí dự toán: (%)
1. Tiền lương + BHXH+YT+KPCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Chi khác
|
50,35
5,43
29,81
14,42
|
MỤC LỤC
* Đơn giá dự toán cho công tác can
in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ và số hóa bản đồ các loại (đơn giá
có tính khấu hao TSCĐ)
* Đơn giá dự toán cho công tác
can in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ và số hóa bản đồ các loại (đơn
giá không tính khấu hao TSCĐ)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đơn giá dự toán cho công tác:
Gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung) được sử dụng để lập, thẩm tra đề
án điều tra địa chất, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn đồng thời để thanh quyết
toán khối lượng công việc hoàn thành của các bước đề án, các đề án.
2. Đơn giá dự toán được tính
toán bằng phương pháp trực tiếp theo các định mức tổng hợp (Định mức lao động,
định mức vật tư - thiết bị) và các chế độ chính sách của Nhà nước, của ngành hiện
hành.
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn
giá dự toán theo yêu cầu kỹ thuật - công nghệ được nêu cụ thể trong từng dạng
công tác.
3. Kết cấu các khoản mục chi phí
trong đơn giá dự toán gồm:
A. CHI
PHÍ TRỰC TIẾP:
A-I. Lương cấp bậc và các phụ cấp
lương
A-1.1: Lương cấp bậc
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-1.2: Các phụ cấp lương
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-II. Lương phụ:
+ Cán bộ kỹ thuật
+ Công nhân
A-III: Trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn
A-IV: Vật liệu, nhiên liệu, điện
năng
A-V: Hao mòn dụng cụ, vật rẻ tiền
A-VI: Khấu hao tài sản cố định
(cho đơn giá có tính khấu hao TSCĐ)
A-VII: Chi phí phục vụ:
+ Tiền lương (kể cả lương phụ,
phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định
+ Các chi khác.
B. CHI PHÍ
GIÁN TIẾP
+ Tiền lương (kể cả lương phụ,
phụ cấp lương, trích BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn)
+ Vật tư, vật liệu, điện năng
+ Khấu hao tài sản cố định (cho
đơn giá có tính KHTSCĐ)
+ Các chi khác.
4. Nội dung các khoản mục chi
phí trong đơn giá dự toán được tính toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Cụ
thể:
4.1: Dựa trên ngạch bậc lương,
thang bảng lương tại Nghị định 25 và 26/CP ngày 25 tháng 3 năm 1993 và Nghị định
77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.
4.2: Phụ cấp lương được tính
theo thông tư số 23/LĐTBXH-TT ngày 7 tháng 7 năm 1993, thông tư số
448/LĐTBXH-TT ngày 4 tháng 2 năm 1994 và thông tư số 17/LĐTBXH-Tg ngày 2 tháng
6 năm 1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
* Mức phụ cấp độc hại áp dụng hệ
số 0,3 và 0,4 lương tối thiểu.
* Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật
cho các dạng công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm và nặng nhọc độc hại
nguy hiểm được thực hiện theo Thông tư số 10/1999/TTLB-BLĐTBXH-BYT ngày 17
tháng 3 năm 1999.
4.3: Lương phụ: Lương phụ của
cán bộ kỹ thuật được tính bằng 15,5% lương cấp bậc và các phụ cấp lương; Lương
phụ của công nhân bằng 12,2% lương cấp bậc và các phụ cấp lương.
4.4: Trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn được tính bằng 19% tiền lương cơ bản và phụ cấp
lương hiện hành.
4.5: Giá vật tư, thiết bị được
tính theo giá bán buôn vật tư, thiết bị ở thời điểm cuối năm 2001. Tỷ lệ khấu
hao tài sản cố định tính theo Quyết định số 60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm
1998 của Bộ Công nghiệp.
4.6: Hệ số và nội dung công việc
của chi phí phục vụ được lấy theo công tác gia công phân tích thí nghiệm: Cụ thể
được tính bằng 0,75 tiền lương cơ bản (cho đơn giá có tính khấu hao tài sản cố
định) và bằng 0,64 tiền lương cơ bản (cho đơn giá không tính khấu hao tài sản cố
định).
4.7: Chi phí gián tiếp được tính
bằng 21,11% chi phí trực tiếp (đơn giá có tính khấu hao tài sản cố định theo
Quyết định số 60-1998/QĐ-BCN ngày 22 tháng 9 năm 1998 của Bộ Công nghiệp) và bằng
20,49% chi phí trực tiếp (đơn giá không tính khấu hao tài sản cố định theo Quyết
định số 29-1999/QĐ-BCN ngày 02 tháng 6 năm 1999 của Bộ Công nghiệp)
5. Sau các bảng đơn giá dự toán
cho các dạng công tác đều có xác định tỷ trọng chi phí dự toán cho các dạng
công tác đó:
Tỷ trọng các khoản mục chi phí gồm:
- Tiền lương + Phụ cấp lương + Bảo
hiểm
- Lương phụ
- Vật tư, vật liệu
- Khấu hao tài sản cố định (đơn
giá có tính KHTSCĐ)
- Các chi khác.
6. Đơn giá dự toán được xây dựng
theo điều kiện mẫu cho từng phương pháp công tác. Khi sử dụng các dạng đơn giá
dự toán này trong các điều kiện thực tế khác điều kiện mẫu được nêu trong định
mức tổng hợp thì các đơn giá dự toán được nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá dự
toán tương ứng theo yêu cầu và nội dung công việc trong công tác đó.
7. Các đơn giá dự toán được xây
dựng với chế độ làm việc 8 giờ một ngày và 22 ngày làm việc trong 1 tháng. Đối
với công việc có tính chất đặc biệt nặng nhọc độc hại và nặng nhọc độc hại mà
chế độ Nhà nước quy định cho phép làm việc 7 giờ hoặc 6 giờ một ngày thì các
đơn giá dự toán được nhân với hệ số 1,14 hoặc 1,33.
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
PHÂN TÍCH QUẶNG
BARIT
Bảng-1.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
Có
tính khấu hao TSCĐ
|
Không
tính khấu hao TSCĐ
|
1
|
Phân tích quặng Barit: BaSO4
|
49,72
|
46,01
|
2
|
Phân tích quặng barit: BaSO4,
SiO2, Fe2O3, TiO2, CaO, MgO, Cặn
không tan
|
220,51
|
204,26
|
Tỷ trọng: (%)
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
39,90
4,05
33,57
7,51
14,97
|
43,19
4,40
36,31
16,10
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
PHÂN TÍCH HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG VÀ MÔI
TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Đơn
vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Bảng-2.
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Có
tính khấu hao TSCĐ
|
Không
tính khấu hao TSCĐ
|
1
|
Đồng (Cu2+) -
Phương pháp cực phổ
|
20,73
|
18,81
|
2
|
Chì (Pb2+) - Phương
pháp cực phổ
|
21,24
|
19,32
|
3
|
Kẽm (Zn2+) - Phương
pháp cực phổ
|
21,62
|
19,70
|
4
|
Cadimi (Cd2+) -
Phương pháp cực phổ
|
24,01
|
22,08
|
5
|
Thủy ngân (Hg2+) - Phương
pháp cực phổ
|
35,89
|
32,68
|
6
|
Antimoan (Sb2+) -
Phương pháp cực phổ
|
21,84
|
19,92
|
7
|
Selen (Se2+) -
Phương pháp cực phổ
|
28,64
|
26,28
|
8
|
Crom (Cr3+ + Cr6+)
- Phương pháp cực phổ
|
26,93
|
24,17
|
9
|
Niken (Ni2+) Phương
pháp cực phổ
|
25,17
|
22,42
|
10
|
Dihyđrosunfua (H2S)
- Phương pháp cực phổ
|
27,98
|
24,42
|
11
|
Vàng (Au3+) -
Phương pháp cực phổ
|
55,20
|
48,88
|
12
|
Bạc (Ag+) - Phương
pháp cực phổ
|
55,20
|
48,88
|
13
|
Asen (As) - Phương pháp Trắc
quang
|
66,47
|
61,10
|
14
|
Mangan (Mn2+) -
Phương pháp Trắc quang
|
36,16
|
33,76
|
15
|
Bo (B) - Phương pháp Trắc
quang
|
14,24
|
12,36
|
16
|
Flo (F) - Phương pháp Trắc
quang
|
35,50
|
33,51
|
17
|
Flo (F) - Phương pháp điện cực
chọn lọc ion
|
36,26
|
33,05
|
18
|
Brom (Br) - Phương pháp Trắc
quang
|
34,41
|
30,81
|
19
|
Iod (I) - Phương pháp Chiết -
Trắc quang
|
31,50
|
27,92
|
20
|
Amoni (NH4+)
- Phương pháp Trắc quang sau khi chưng cất
|
25,44
|
22,29
|
21
|
Xyanua (CN) - Phương pháp Trắc
quang sau khi chưng cất
|
80,18
|
73,93
|
22
|
Phenol. Phương pháp Trắc quang
sau khi chưng cất
|
45,57
|
38,70
|
23
|
DO (oxy hòa tan) - Thể tích
|
14,87
|
13,67
|
24
|
BOD5 (nhu cầu oxy
sinh hóa) - Thể tích
|
30,63
|
28,06
|
25
|
COD (nhu cầu oxy hóa học) - Thể
tích
|
56,12
|
46,97
|
26
|
Độ màu - phương pháp trắc
quang
|
29,22
|
26,82
|
27
|
EC (độ dẫn điện)
|
21,84
|
17,71
|
28
|
Độ đục - đo độ đục hoặc độ
truyền qua
|
22,71
|
18,57
|
29
|
Nitơ tổng
|
39,84
|
34,00
|
30
|
Phôt pho tổng PO43-
|
22,31
|
19,26
|
Tỷ trọng: (%)
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
26,72
2,40
53,78
5,63
11,47
|
27,76
2,56
56,65
13,03
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
PHÂN TÍCH HÓA - HẤP THỤ NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ
VI LƯỢNG TRONG NƯỚC
Bảng-3.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
Có
tính khấu hao TSCĐ
|
Không
tính khấu hao TSCĐ
|
1
|
Hg - Kỹ thuật bay hơi lạnh
|
28,49
|
19,58
|
2
|
As - Kỹ thuật hydrua hóa
|
60,17
|
45,23
|
3
|
Se - Kỹ thuật hydrua hóa
|
51,98
|
37,07
|
4
|
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag,
Co, Ni, Cr, Mn.
Chiết bằng MIBK + APDC
(phân tích một nguyên tố đầu)
|
66,46
|
48,22
|
5
|
Xác định: Cu, Pb, Zn, Cd, Ag,
Co, Ni, Cr, Mn.
Chiết bằng MIBK + APDC
(phân tích thêm mỗi một nguyên
tố)
|
22,81
|
7,72
|
6
|
Xác định: Ti, Al, Mo, Sn, Ba,
Sr,…
Phân tích một nguyên tố đầu
|
38,37
|
33,80
|
7
|
HTNT xác định: Ti, Al, Mo, Sn,
Ba, Sr,…
Phân tích thêm mỗi một nguyên
tố
|
32,09
|
16,96
|
Tỷ trọng: (%)
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
16,86
1,30
41,95
29,52
10,37
|
22,52
1,93
63,51
12,04
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG
TRONG NƯỚC
Bảng-4.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/yêu cầu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
Có
tính khấu hao TSCĐ
|
Không
tính khấu hao TSCĐ
|
1
|
Phân tích 26 nguyên tố: As, Mo,
Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V,
Ca, Ti, Cu, Ag.
Phân tích một nguyên tố đầu
|
42,29
|
29,60
|
2
|
Phân tích 26 nguyên tố: As,
Mo, Sb, W, P, Zn, Cd, Sr, Pb, Bi, Ni, Co, Ba, B, Si, Mn, Fe, Cr, Mg, Sn, Al, V,
Ca, Ti, Cu, Ag.
Phân tích thêm mỗi một nguyên
tố
|
12,46
|
10,75
|
Tỷ trọng: (%)
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
13,36
0,89
49,87
26,23
9,65
|
16,97
1,28
70,86
10,89
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA 15 NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM
Bảng-5.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
Có
tính khấu hao TSCĐ
|
Không
tính khấu hao TSCĐ
|
1
|
Phân tích 15 nguyên tố đất hiếm:
Y, La, Ce, Nd, Sm, Pr, Eu, Gd, Tb, Dy, Ho, Er, Tm, Yb, Lu.
|
431,91
|
242,62
|
Tỷ trọng: (%)
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
16,89
1,31
33,53
37,94
10,33
|
26,03
2,36
58,98
12,63
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
PHÂN TÍCH TUỔI ĐỒNG VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP RB-SR
Bảng-6.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
Có
tính khấu hao TSCĐ
|
Không
tính khấu hao TSCĐ
|
Phân
tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr
|
1
|
Tính cho 1 mẫu
|
2044,93
|
1407,16
|
Gia
công + Phân tích tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb-Sr
|
1
|
Tính cho 1 mẫu
|
2081,83
|
1439,16
|
Tỷ trọng: (%) cho
1. Phân tích:
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
30,28
2,84
26,35
27,35
13,18
|
40,74
4,13
35,98
19,15
|
2. Gia công + Phân tích:
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
30,41
2,85
26,45
27,15
13,14
|
40,83
4,13
36,03
19,01
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
GIA CÔNG VÀ PHÂN TÍCH MẪU BAO THỂ
Bảng-7.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Số
TT
|
Tên
yêu cầu phân tích
|
Đơn
giá
|
Có
tính khấu hao TSCĐ
|
Không
tính khấu hao TSCĐ
|
1
|
Gia công mẫu bao thể
|
58.74
|
49.41
|
2
|
Phân tích mẫu bao thể
|
93.52
|
88.36
|
Tỷ trọng của gia công mẫu bao
thể: (%)
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
45,96
3,80
19,29
14,68
16,27
|
54,28
4,55
22,77
18,40
|
Tỷ trọng: % của phân tích mẫu
bao thể
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
47,25
4,93
25,65
5,78
16,39
|
50,20
5,24
27,15
17,41
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Cho
công tác:
GIA CÔNG MẪU PHÂN TÍCH MẪU HÓA TRỌNG LƯỢNG
<0,4KG ĐẾN KÍCH THƯỚC 0,074MM
Bảng-8.
Đơn
vị tính: nghìn đồng/mẫu
Phương
pháp gia công
|
Loại
mẫu
|
Kích
thước ban đầu của mẫu
|
Hệ
số phân bổ không đồng đều các hợp phần khoáng vật k = 0,4-0,6
|
Nhóm
cấp đất đá theo độ cứng
|
III
- XII
|
XIII
- XVIII
|
Có
khấu hao
|
Không
khấu hao
|
Có
khấu hao
|
Không
khấu hao
|
Bằng máy
|
Mẫu đất đá hoặc quặng thông
thường
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
14,47
|
11,69
|
17,37
|
14,02
|
Mẫu bột ≈ 1mm
|
10,82
|
8,737
|
12,98
|
10,48
|
Bằng máy
|
Mẫu vàng xâm nhiễm thô
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
27,57
|
22,26
|
33,08
|
26,71
|
Mẫu bột ≈ 1mm
|
23,31
|
18,82
|
27,97
|
22,59
|
Bằng máy và tay kết hợp
|
Mẫu các nguyên tố dễ bay hơi
|
Mẫu cục hoặc mảnh vụn
|
19,27
|
16,08
|
23,13
|
19,94
|
Mẫu bột ≈ 1mm
|
15,42
|
12,87
|
18,50
|
15,44
|
Tỷ trọng: (%)
|
Có
tính KH
|
Không
tính KH
|
1. Tiền lương + BHXH+YT+PCĐ
2. Lương phụ
3. Vật tư
4. Khấu hao TSCĐ
5. Chi khác
|
35,90
3,06
27,75
15,85
17,44
|
42,81
3,73
33,48
19,98
|
Hệ số điều chỉnh đơn giá khi gia
công mẫu đai, bết.
Tên
đất đá hoặc quặng
|
Hệ
số
|
Đá vôi, đôlômit, gabro, diaba,
bazan, quặng sắt, mangan, titan, sunfua
|
1,54
|
MỤC LỤC
Quy định chung
1. Đơn giá dự toán cho phân tích
mẫu Barit
2. Đơn giá dự toán cho công tác
phân tích hóa học các nguyên tố vi lượng và môi trường trong nước
3. Đơn giá dự toán cho phân tích
hóa - hấp thụ nguyên tử các nguyên tố vi lượng trong nước
4. Đơn giá dự toán cho phân tích
quang phổ plasma các nguyên tố vi lượng trong nước
5. Đơn giá dự toán cho phân tích
quang phổ plasma 15 nguyên tố đất hiếm
6. Đơn giá dự toán cho phân tích
tuổi đồng vị bằng phương pháp Rb - Sr.
7. Đơn giá dự toán cho gia công
và phân tích mẫu bao thể.
8. Đơn giá dự toán cho gia công
mẫu phân tích hóa học trọng lượng <0,4 kg đến kích thước 0,074mm.
Quyết định 40/2002/QĐ-BCN về bộ đơn giá dự toán có tính khấu hao tài sản cố định và bộ đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa bản đồ các loại và công tác gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2002/QĐ-BCN ngày 30/09/2002 về bộ đơn giá dự toán có tính khấu hao tài sản cố định và bộ đơn giá dự toán không tính khấu hao tài sản cố định cho công tác can, in tài liệu báo cáo địa chất để nộp lưu trữ, số hóa bản đồ các loại và công tác gia công và phân tích thí nghiệm (phần bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
3.515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|