QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH
ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành giá thiết
kế quy hoạch xây dựng thủy lợi;
Căn cứ Công văn số 223/BXD-KTTC
ngày 15 tháng 02 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh giá thiết kế quy
hoạch xây dựng thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 273/TTr-SNN-KH ngày 17
tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập quy
hoạch thủy lợi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 với nội dung như sau:
I. Đề cương nhiêm vụ quy hoạch:
1. Mục yêu:
Quy hoạch thủy lợi nhằm nâng
cao công tác quản lý, khai thác, sử dụng và phân bổ nguồn nước giữa các khu vực
và đối tượng dùng nước trong tỉnh một cách tối ưu, đáp ứng được các nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của từng địa bàn, từng ngành, đồng thời đưa ra các giải
pháp bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn
nước, khôi phục nguồn nước, nâng cao hiệu quả quản lý tổng hợp nguồn nước trên
địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ:
- Đánh giá và dự báo nguồn tài
nguyên nước của các lưu vực sông thức tỉnh Bà Rịa - Vững Tàu cả về số lượng và
chất lượng hiện tại cũng như tương lai, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết
cho công tác quản lý tài nguyên nước.
- Xác định nhu cầu nước hiện
tại cũng như trong tương lai của các đối tượng dùng nước tiềm năng theo không gian
và thời gian để từ đó đề xuất các biện pháp phân bổ một cách hợp lý.
- Xây dựng giải pháp và phương
án quy hoạch phòng không thiên tai và tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá thực trạng và xác
định lại nhiệm vụ các công trình thủy lợi đã xây dựng. Xác định danh mục các công
trình thủy lợi và phòng chống thiên tai cần đầu tư sửa chữa, nâng cấp và xây
dựng mới từ nay đến năm 2015 và năm 2020.
- Quy hoạch danh mục công trình
đầu tư xây dựng mới theo quy hoạch và phân kỳ đầu tư đến năm 2015 và năm 2020.
Đồng thời, đề xuất danh mục công trình ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đầu.
3. Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ
diện tích các lưu vực sông thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với tổng diện tích tự
nhiên là 1.689,3 km2 (không kể huyện Côn Đảo).
4. Đối tượng nghiên cứu: tập
trung đi sâu vào điều tra, đánh giá trữ lượng, chất lượng tài nguyên nước trên các
lưu vực sông, nhu cầu các hộ dùng nước chính, gồm: cấp nước tưới, công nghiệp,
dân sinh, dịch vụ du lịch, giao thông, thủy sản, bảo vệ môi trường và cân bằng
các hồ chứa hiện có khi nhiệm vụ đã chuyển đổi.
5. Phương pháp thực hiện:
- Thu thập, điều tra bổ sung
tài liệu cơ bản.
- Khảo sát chất lượng nước.
- Sử dựng phương pháp phân tích
hệ thống.
6. Nội dung quy hoạch:
6.1. Đánh giá đánh giá hiện trạng
thủy lợi: nguồn nước, công trình khai thác nguồn nước, những thuận lợi, khó
khăn tồn tại và giải pháp khắc phục.
6.2. Tính toán yêu cầu nước hiện
trạng và đến năm 2015 - năm 2020:
- Phân tích đặc điểm về tập quán
canh tác, tài nguyên đất đai.
- Bố trí cơ cấu cây trồng và
thời vụ cây trồng.
- Tính toán yêu cầu nước cho
nông nghiệp, sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao
thông thủy, bảo vệ môi trường,...
6.3. Tính toán cân bằng nước:
tính toán tiềm năng nguồn nước; tổng hợp nhu cầu nước và tính toán cân bằng
nước.
6.4. Xây dựng phương án công
trình:
- Xây dựng các phương án phát
triển công trình tạo nguồn.
- Xây dựng các phương án
công trình phòng chống thiên tai: đê, kè, ...
- Xác định hình thức và quy mô
các loại công trình.
- Tính toán khối lượng và
giá thành công trình.
- Tổng hợp phương án.
6.5. Tính toán hiệu quả kinh
tế và phương án chọn.
6.6. Đề xuất trình tự thực hiện
quy hoạch và danh mục công trình ưu tiên đầu xây dựng đợt đầu.
II. Thời gian thực hiên
và sản phẩm giao nộp:
1. Thời gian thực hiện: 10 tháng,
kể từ khi ký hợp đồng.
2. Sản phẩm giao nộp:
2.1. Các báo cáo: 07 bộ, mỗi
bộ bao gồm 06 loại báo cáo:
- Báo cáo tổng hợp.
- Báo cáo tóm tắt.
- Báo cáo thủy văn.
- Báo cáo thủy nông, cân bằng
nước.
- Báo cáo thủy công.
- Báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
2.2. Các loại bản đồ:
2.2.1. Loại bản đồ: 02 loại,
gồm:
- Bản đồ báo cáo (tỷ lệ 1/50.000):
02 bộ.
- Bản đồ át lát (khổ A3;
lệ 1/500.000 – 1/25.000): 07 bộ.
2.2.2. Nội dung mỗi bộ bản đồ
bao gồm : 06 loại bản đồ, gồm:
- Bản đồ N1: đặc điểm tự
nhiên.
- Bản đồ N2: đất đai thổ
nhưỡng.
- Bản đồ N3: hiện trạng dân
sinh kinh tế.
- Bản đồ N4: kế hoạch phát
triển kinh tế.
- Bản đồ N5: hiện trạng thủy
lợi.
- Bản đồ N6: quy hoạch thủy lợi.
2.3. Bản vẽ: 02 loại, số lượng
theo quy định tại Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH, gồm:
- Bản vẽ thủy văn.
- Bản vẽ thủy công.
2.4. Đĩa CD bản gốc toàn bộ nội
dung quy hoạch được duyệt (các báo cáo, phụ lục bảng biểu, sơ đồ, bản đồ, bản
vẽ và hình ảnh).
III. Dư toán kinh phí: 996.859.000 đồng (Chín trăm chín mươi sáu triệu, tám trăm
năm mươi chín ngàn đồng).
Dự toán kinh phí thực hiện căn
cứ vào dự toán được Sở Tài chính thẩm tra và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
và cấp kinh phí.
Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực hiện nội dung được
phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư và các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
(Quyết định này thay thế cho
Quyết định số 27141QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập quy hoạch thủy lợi tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020)./.