|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3878/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững An Giang
Số hiệu:
|
3878/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Quang Thi
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ÚY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3878/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH HÀNG LÚA GẠO
BỀN VỮNG TỈNH AN GIANG TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
27/6/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2012 -2020 và tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số
08-CTr/TU ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh An Giang về
phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1066/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
Xét Tờ trình số
288/TTr-SNN&PTNT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo
bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020, bao gồm các các nội dung chủ yếu
như sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát:
- Tổ chức lại sản xuất và phát triển sản xuất theo hướng nâng cao giá trị
hạt lúa trên một đơn vị diện tích đất sản xuất, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm
lúa gạo trên thị trường xuất khẩu.
- Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
tạo ra sản phẩm lúa gạo an toàn để nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần tăng
thu nhập cho nông dân, từng bước thay đổi và nâng cao nhận thức của nông dân về
sản xuất lúa hàng hóa đạt chất lượng, an toàn.
- Chọn lọc và phát huy có hiệu quả các chủ
trương, chính sách về phát triển nông nghiệp trong lĩnh vực lúa gạo đã ban
hành.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Phấn đấu giảm ít
nhất 31.000 ha diện tích gieo trồng lúa ở những vùng sản
xuất kém hiệu quả sang các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn và có thị
trường tiêu thụ rõ ràng.
b) Tổ chức và phát triển sản xuất lúa theo hướng chất lượng,
giá trị:
- Duy trì diện tích sản xuất lúa giống: 22.000
ha/năm, theo hướng nâng cao chất lượng;
- Tăng khoảng 10.000 ha diện tích sản xuất lúa
thơm, lúa chất lượng cao, Japonica;
- Giảm diện tích sản xuất lúa phẩm chất thấp
(IR50404, ..) tối thiểu 41.000 ha;
- Xây dựng ít nhất 06 chuỗi liên kết tiêu thụ từ khâu sản xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa trên các
nhóm sản phẩm lúa gạo, theo hướng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, đáp
ứng tốt các tiêu chuẩn của thị trường yêu cầu (VietGAP, Global GAP, tiêu chuẩn hữu cơ, …).
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Hiện trạng năm 2016*
|
Đến năm 2020*
|
Chỉ tiêu (khoảng)
|
+/- so năm 2016
|
I
|
Nhóm lúa thơm (Jasmine, Thơm
Bảy Núi,…)
|
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng
|
ha
|
27.737
|
36.000
|
+ 8.263
|
|
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ
từ khâu sản xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa theo tiêu chuẩn của
doanh nghiệp (VietGAP, GlobalGAP, …)
|
chuỗi
|
-
|
2
|
+ 2
|
II
|
Nhóm lúa nếp,
lúa chất lượng cao, lúa Japonica, …
|
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng
|
ha
|
405.299
|
407.096
|
+ 1.797
|
|
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ từ khâu sản
xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp
(VietGAP, hữu cơ …)
|
chuỗi
|
-
|
3
|
+ 3
|
III
|
Nhóm lúa phẩm cấp thấp
(IR50404, …)
|
|
|
|
|
|
- Diện tích gieo trồng
|
ha
|
213.975
|
172.700
|
- 41.275
|
|
- Xây dựng chuỗi liên kết tiêu
thụ từ khâu sản xuất lúa giống đến tiêu thụ lúa hàng hóa theo tiêu chuẩn của
doanh nghiệp (VietGAP, không lưu tồn dư lượng trong sản phẩm, …)
|
chuỗi
|
-
|
1
|
+ 1
|
(*: Hiện trạng và đến năm 2020
chưa tính diện tích sản xuất lúa giống;
Mỗi chuỗi liên kết có diện tích
tối thiểu 50ha/tiểu vùng; nhằm thuận tiện trong việc quản lý, kiểm soát chất lượng
theo yêu cầu doanh nghiệp)
II. Phạm vi
và thời gian thực hiện:
1. Phạm vi kế hoạch: Triển khai tổ chức sản xuất, phát triển sản xuất các nhóm lúa trên địa bàn tỉnh
An Giang, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm lúa theo hướng chuỗi, có thị trường
– doanh nghiệp tiêu thụ.
2. Thời gian thực hiện kế hoạch:
Giai đoạn từ nay đến năm 2020.
III. Nhiệm vụ
của kế hoạch:
1.
Thực hiện giảm diện tích gieo trồng lúa ở những vùng sản xuất kém hiệu quả,
chuyển sang các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Đến năm 2020, tổng diện tích gieo
trồng lúa giảm khoảng 31.000 ha, cụ thể diện tích giảm từng năm:
TT
|
Địa bàn
|
Hiện trạng năm 2016
(ha)
|
Kế hoạch giảm diện tích gieo trồng lúa các năm, chuyển sang cây trồng
khác (ha)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Long Xuyên
|
12.504
|
310
|
132
|
192
|
180
|
2
|
Châu Đốc
|
19.467
|
135
|
135
|
135
|
145
|
3
|
An Phú
|
34.765
|
1.921
|
808
|
879
|
2.102
|
4
|
Tân Châu
|
30.963
|
270
|
580
|
520
|
530
|
5
|
Phú Tân
|
71.437
|
2.156
|
546
|
454
|
1.860
|
6
|
Châu Phú
|
99.888
|
428
|
922
|
715
|
965
|
7
|
Tịnh Biên
|
43.387
|
1.400
|
440
|
250
|
-
|
8
|
Tri Tôn
|
115.065
|
1.280
|
1.640
|
990
|
1.020
|
9
|
Châu Thành
|
81.953
|
466
|
226
|
333
|
453
|
10
|
Chợ Mới
|
44.955
|
447
|
610
|
520
|
538
|
11
|
Thoại Sơn
|
114.627
|
872
|
648
|
710
|
1.267
|
|
Tổng cộng
|
669.011
|
9.685
|
6.687
|
5.698
|
9.060
|
2. Tổ chức,
phát triển sản xuất theo hướng chất lượng, giá trị
a) Duy
trì và ổn định diện tích sản xuất lúa giống 22.000 ha/năm, cụ thể:
TT
|
Địa bàn
|
Diện tích sản xuất lúa giống (ha)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Long Xuyên
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Châu Đốc
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
An Phú
|
500
|
500
|
500
|
500
|
4
|
Tân Châu
|
500
|
500
|
500
|
500
|
5
|
Phú Tân
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
6
|
Châu Phú
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
3.300
|
7
|
Tịnh Biên
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8
|
Tri Tôn
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
9
|
Châu Thành
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
10
|
Chợ Mới
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
11
|
Thoại Sơn
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
Tổng cộng
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
b) Tăng dần diện tích sản xuất lúa thơm
(Jasmine, Bảy Núi, Đài Thơm 8, …) từ năm 2017 -2020, tập trung nhiều
các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới, Tịnh Biên
TT
|
Địa bàn
|
Hiện trạng năm 2016
(ha)
|
Diện tích phát triển lúa thơm (ha)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Long Xuyên
|
757
|
757
|
500
|
400
|
400
|
2
|
Châu Phú
|
3.754
|
3.754
|
4.000
|
4.500
|
5.740
|
3
|
Tịnh Biên
|
1.026
|
1.026
|
2.860
|
3.360
|
3.860
|
4
|
Tri Tôn
|
2.302
|
2.302
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Châu Thành
|
11.220
|
11.220
|
11.500
|
13.000
|
14.000
|
6
|
Chợ Mới
|
3.155
|
3.155
|
3.300
|
3.300
|
4.000
|
7
|
Thoại Sơn
|
5.523
|
5.523
|
6.000
|
6.300
|
7.000
|
|
Tổng cộng
|
27.737
|
27.737
|
29.160
|
31.860
|
36.000
|
c) Diện
tích gieo trồng nếp, lúa chất lượng cao, lúa Japonica,… đến năm 2020 khoảng
407.000 ha; trong đó diện tích sản xuất nếp ưu tiên và tập trung ở địa bàn huyện
Phú Tân, lúa Japonica phát triển trên cơ sở gắn doanh nghiệp tiêu thụ.
TT
|
Địa bàn
|
Diện tích nếp, lúa chất lượng cao, lúa
Japonica,… (ha)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Long Xuyên
|
5.726
|
5.962
|
5.970
|
5.890
|
2
|
Châu Đốc
|
5.436
|
5.097
|
5.962
|
6.817
|
3
|
An Phú
|
9.247
|
7.536
|
7.627
|
6.470
|
4
|
Tân Châu
|
28.779
|
28.413
|
27.993
|
27.563
|
5
|
Phú Tân
|
66.622
|
66.235
|
65.781
|
63.921
|
6
|
Châu Phú
|
82.261
|
82.238
|
81.523
|
80.818
|
7
|
Tịnh Biên
|
13.852
|
12.787
|
12.517
|
12.537
|
8
|
Tri Tôn
|
51.778
|
60.145
|
63.155
|
63.135
|
9
|
Châu Thành
|
53.727
|
54.761
|
52.928
|
52.475
|
10
|
Chợ Mới
|
22.617
|
21.098
|
21.578
|
22.340
|
11
|
Thoại Sơn
|
66.267
|
64.107
|
65.097
|
65.130
|
|
Tổng cộng
|
406.313
|
408.379
|
410.131
|
407.096
|
d) Giảm
diện tích sản xuất lúa phẩm chất thấp (IR50404, ...) cụ
thể giảm khoảng 41.000 ha (tương ứng giảm khoảng 5%) so với năm 2016:
TT
|
Địa bàn
|
Hiện trạng năm 2016
(ha)
|
Diện tích gieo trồng lúa phẩm chất thấp (IR50404, ha)
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Long Xuyên
|
5.906
|
5.600
|
5.500
|
5.400
|
5.300
|
2
|
Châu Đốc
|
14.522
|
14.500
|
14.000
|
13.000
|
12.000
|
3
|
An Phú
|
24.312
|
24.312
|
24.000
|
23.030
|
22.085
|
4
|
Tân Châu
|
1.488
|
1.300
|
1.200
|
1.100
|
1.000
|
5
|
Phú Tân
|
693
|
600
|
500
|
500
|
500
|
6
|
Châu Phú
|
10.679
|
10.000
|
9.000
|
8.500
|
7.000
|
7
|
Tịnh Biên
|
26.430
|
24.160
|
23.900
|
23.420
|
22.900
|
8
|
Tri Tôn
|
61.794
|
56.000
|
50.000
|
46.000
|
45.000
|
9
|
Châu Thành
|
12.148
|
11.500
|
10.000
|
10.000
|
9.000
|
10
|
Chợ Mới
|
16.038
|
16.000
|
16.000
|
15.000
|
13.000
|
11
|
Thoại Sơn
|
39.964
|
39.304
|
39.000
|
37.000
|
35.000
|
|
Tổng cộng
|
213.975
|
203.276
|
193.100
|
182.950
|
172.785
|
3. Tiếp tục triển khai thực hiện
các đề án, dự án, chương trình liên quan đến lĩnh vực lúa gạo đã được phê
duyệt:
TT
|
Các Quy hoạch, Kế hoạch, Chương trình, Đề án, Dự án
|
Nội dung
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng
dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (được
phê duyệt theo Quyết định 281/QĐ-UBND ngày 25/2/2014 của UBND)
|
Năm 2017:
Rà soát điều chỉnh Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.
Giai đoạn 2018 - 2020
- Điều chỉnh Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh
An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt
- Xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An
Giang năm 2018 - 2020
- Triển khai, kiểm tra tiến độ
và báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch.
|
- Phòng KHCNMT-Sở NN &
PTNT;
- Trung tâm Khuyến nông - Sở
NN & PTNT;
- UBND các huyện thị thành phố
|
2
|
Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa,
nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025 (được phê duyệt theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 05/4/2016)
|
Thực hiện liên kết sản xuất, xây dựng vùng
nguyên liệu theo mô hình cánh đồng lớn trong quy hoạch vùng chuyên canh lúa
theo nhu cầu của doanh nghiệp tập trung ở các huyện: Châu Phú, Châu Thành,
Thoại Sơn, Tri Tôn
|
- Chi cục Phát triển nông
thôn- Sở NN & PTNT;
- UBND các huyện thị thành phố
|
3
|
Đề án Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển
hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 – 2020 (được phê duyệt theo
Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 và Quyết định
1744/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 Điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5, Điều 1 Quyết định số
110/QĐ-UBND ngày 20/1/2015 của UBND tỉnh An Giang).
|
- Triển
khai, thực hiện dự án “Sản xuất lúa giống phục vụ cách đồng lớn giai đoạn
2017 – 2020” (đã được phê duyệt theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày
03/4/2017)
|
|
4. Xây dựng mới các dự án, kế
hoạch giai đoạn 2017 - 2020:
TT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung
|
Thời gian
phê duyệt
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Kế hoạch sản xuất giống lúa – nếp 03 cấp giai đoạn 2018
-2020.
|
- Nâng cấp Trung tâm Giống Cây trồng
và Vật nuôi: thành lập Trạm, trại giống, sản xuất và cung cấp nguồn giống lúa
nguyên chủng, xác nhận cho nhu cầu sản xuất của Tỉnh.
- Nâng cao
năng lực của CB làm công tác kiểm định, kiểm nghiệm
|
2018
|
Trung tâm Giống Cây trồng và Vật
nuôi - Sở Nông nghiệp & PTNT
|
2
|
Dự án vùng chuyên canh lúa nếp tại huyện Phú Tân giai đoạn 2018 -2020.
|
- Xây dựng vùng sản xuất nếp áp
dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu
của doanh nghiệp
- Phát triển sản phẩm nếp Phú
Tân theo hướng chuỗi giá trị, từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế cho người
trồng (đảm bảo lợi nhuận đạt từ 30% so với giá thành sản xuất)
|
2018
|
Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Dự án vùng chuyên canh lúa Jasmine, lúa Japonica giai đoạn 2018 -2020
|
- Xây dựng vùng sản xuất lúa
Jasmine, lúa Japonica áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, đạt
tiêu chuẩn VietGAP, Global GAP ... đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
- Phát triển sản phẩm lúa
Jasmine, lúa Japonica theo hướng chuỗi giá trị, từ đó giúp nâng cao hiệu quả
kinh tế cho người trồng (đảm bảo lợi nhuận đạt từ 30% so với giá thành sản xuất).
|
2018
|
Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Dự án chuỗi sản xuất lúa IR50404
theo hướng chất lượng đến năm 2020
|
Xây dựng vùng sản xuất lúa IR50404 từ khâu sản xuất giống đến tiêu thụ, đáp ứng theo tiêu chuẩn
của doanh nghiệp (không tồn dư dư lượng trong sản phẩm)
|
2018
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
5
|
Kế hoạch khuyến nông cho tỉnh An
Giang đến năm 2020 phục vụ đề án Tái cơ cấu nông
nghiệp
|
Triển khai các hoạt động khuyến
nông-ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao giá trị, hiệu quả cho các
ngành hàng (trong đó có lúa gạo).
|
2018
|
Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông
nghiệp & PTNT
|
Đối với các dự án, kế hoạch mới
liên quan sản phẩm lúa gạo chưa được phê duyệt tại III.4:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế của tỉnh, trên cơ sở
được sự thống nhất của các Sở, ngành có liên quan; hoặc những vấn
đề cấp thiết, cần có nghiên cứu mang tính khoa học, ngành Nông nghiệp phối hợp
với Khoa học công nghệ có đề xuất; UBND tỉnh An Giang sẽ xem xét,
quyết định, bố trí kinh phí thực hiện.
IV. Tổ chức
thực hiện:
1. Cơ quan chủ trì:
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai các
nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này. Đồng thời, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra tiến độ thực hiện, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
2. Cơ quan phối hợp:
Sở Công Thương, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở
Lao động Thương binh và Xã hội, Ngân hàng nhà nước Việt Nam – chi nhánh An
Giang, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Đại học An Giang, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Kế hoạch này làm cơ sở cho
việc xây dựng và triển khai các Kế hoạch, Dự án chi tiết phục vụ cho việc phát
triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban. ngành tỉnh liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TTUBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở NN & PTNT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương;
- Sở Tài chính, Sở LĐ&TBXH;
- Trung tâm XTTM&ĐT, Cục Thống kê;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lưu: VT, P.KTN, P.HCTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Quang Thi
|
Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3878/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
2.231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|