BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI, THÁNG TỚI VÀ TUẦN
TỚI
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10
tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh
tranh; Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện
năm tới, tháng tới và tuần tới hướng dẫn thực hiện Thông tư số 18/2010/TT-BCT
ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát
điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, TTĐL, PC.
|
CỤC TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY TRÌNH
LẬP
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI, THÁNG TỚI VÀ TUẦN TỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-ĐTĐL ngày 16 tháng 5 năm 2011 của Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình này quy định nguyên tắc, phương pháp,
trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các đơn vị trong công tác lập kế hoạch vận
hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới trong thị trường phát điện
cạnh tranh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau
đây:
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN).
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện.
5. Đơn vị truyền tải điện.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Chi phí đầy tải là chi phí biến đổi
của tổ máy phát điện khi vận hành ở chế độ đầy tải, tính bằng đồng/kWh.
2. Chu kỳ giao dịch là chu kỳ tính
toán giá điện năng trên thị trường điện trong khoảng thời gian một (01) giờ
tính từ phút đầu tiên của mỗi giờ.
3. Công suất công bố là mức công suất
sẵn sàng lớn nhất của tổ máy phát điện được các đơn vị chào giá hoặc Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện và đơn vị phát điện ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ phụ trợ công bố theo thời gian biểu thị trường.
4. Chương trình tối ưu thủy nhiệt điện
ngắn hạn là phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn để tính toán lịch lên
xuống và biểu đồ huy động của các tổ máy được Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần.
5. Dịch vụ phụ trợ là các dịch vụ điều
chỉnh tần số, dự phòng quay, dự phòng khởi động nhanh, dự phòng nguội, vận hành
phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, điều chỉnh điện áp và khởi động
đen.
6. Đơn vị mua buôn duy nhất là Đơn vị mua
điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị
trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
7. Đơn vị phân phối điện là đơn vị
điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán
lẻ điện, nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải để bán lẻ tới các khách
hàng sử dụng điện hoặc các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện khác.
8. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu
một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán
điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
9. Đơn vị phát điện gián tiếp giao dịch
là đơn vị phát điện có nhà máy điện không được chào giá trực tiếp trên thị
trường điện, bao gồm các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu và các nhà
máy điện có hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ.
10. Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch
là đơn vị phát điện có nhà máy điện được chào giá trực tiếp trên thị trường
điện.
11. Đơn vị truyền tải điện là đơn vị điện
lực được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, chịu trách
nhiệm quản lý, vận hành lưới điện truyền tải quốc gia.
12. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải
điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị
trường điện.
13. Giá công suất thị trường là mức giá
cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để
tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị phát điện trong thị trường
điện.
14. Giá điện năng thị trường là mức giá
cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính
toán khoản thanh toán điện năng cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện.
15. Giá thị trường điện toàn phần là
tổng giá điện năng thị trường và giá công suất thị trường của mỗi chu kỳ giao
dịch.
16. Giá trần bản chào là mức giá cao
nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy phát điện trong bản chào
giá ngày tới.
17. Giá trần thị trường điện là mức giá
điện năng thị trường cao nhất được xác định cho từng năm.
18. Giá trị cắt giảm phụ tải là thông
số sử dụng trong mô hình tính toán, đặc trưng cho giá trị hàm phạt khi mô hình
tính toán đưa ra kết quả có cắt giảm phụ tải do thiếu nguồn.
19. Giá trị nước là mức giá biên kỳ
vọng tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy điện khi được sử dụng để
phát điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương lai, tính quy đổi cho
một đơn vị điện năng.
20. Hệ số suy giảm hiệu suất là chỉ số
suy giảm hiệu suất của tổ máy phát điện theo thời gian vận hành.
21. Hệ thống thông tin thị trường điện
là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, trao đổi thông
tin thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quản
lý.
22. Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
là hợp đồng cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dự phòng nguội và vận
hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện được ký kết giữa Đơn vị phát
điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo mẫu do Bộ Công
Thương ban hành.
23. Hợp đồng mua bán điện là văn bản
thỏa thuận mua bán điện giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và đơn vị phát điện hoặc
xuất khẩu, nhập khẩu điện.
24. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
là hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Đơn vị mua buôn duy nhất với đơn vị phát
điện giao dịch trực tiếp theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành tại Thông tư số
41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 Quy định phương pháp xác định giá phát
điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp
đồng mua bán điện.
25. Lập lịch có ràng buộc là việc sắp xếp
thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối ưu chi phí phát điện có
xét đến các ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện bao gồm giới hạn công suất
truyền tải, dịch vụ phụ trợ và các ràng buộc khác.
26. Lập lịch không ràng buộc là việc
sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối ưu chi phí
phát điện không xét đến các giới hạn truyền tải và tổn thất truyền tải trong hệ
thống điện.
27. Mô hình mô phỏng thị trường điện là
hệ thống các phần mềm mô phỏng huy động các tổ máy phát điện và tính giá điện
năng thị trường được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng
trong lập kế hoạch vận hành năm tới, tháng tới và tuần tới.
28. Mô hình tính toán giá trị nước là
hệ thống các phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện để tính toán giá trị nước được Đơn
vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận
hành năm tới, tháng tới và tuần tới.
29. Mức nước giới hạn là mức nước thượng
lưu thấp nhất của hồ chứa thủy điện cuối mỗi tháng trong năm hoặc cuối mỗi tuần
trong tháng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán và
công bố.
30. Năm N là năm hiện tại vận hành thị
trường điện, được tính theo năm dương lịch.
31. Ngày D là ngày giao dịch hiện tại.
32. Ngày giao dịch là ngày diễn ra các
hoạt động giao dịch thị trường điện, tính từ 0 giờ 00 đến 24 giờ 00 hàng ngày.
33. Nhà máy điện BOT là nhà máy điện
được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao thông qua hợp đồng
giữa nhà đầu tư nước ngoài và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
34. Nhà máy điện không tham gia thị trường
là các nhà máy điện BOT, nhà máy điện gió và điện địa nhiệt, nhà máy điện thuộc
khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia và không xác
định được kế hoạch bán điện dài hạn được quy định tại Điều 4 Thông tư số
18/2010/TT-BCT ban hành ngày 10 tháng 5 năm 2010 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.
35. Nhà máy điện mới tốt nhất là nhà máy
nhiệt điện mới đưa vào vận hành có giá phát điện bình quân tính toán cho năm
tới thấp nhất và giá hợp đồng mua bán điện được thoả thuận căn cứ theo khung giá
phát điện cho nhà máy điện chuẩn do Bộ Công Thương ban hành. Nhà máy điện mới
tốt nhất được lựa chọn hàng năm để sử dụng trong tính toán giá công suất thị
trường.
36. Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục
tiêu là các nhà máy thuỷ điện lớn có vai trò quan trọng về kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh do nhà nước độc quyền xây dựng và vận hành.
37. Nhóm nhà máy thủy điện bậc thang
là tập hợp các nhà máy thủy điện, trong đó lượng nước xả từ hồ chứa của nhà máy
thuỷ điện bậc thang trên chiếm toàn bộ hoặc phần lớn lượng nước về hồ chứa nhà
máy thuỷ điện bậc thang dưới và giữa hai nhà máy điện này không có hồ chứa điều
tiết nước lớn hơn một tuần.
38. Phụ tải hệ thống là tổng nhu cầu điện
năng của toàn hệ thống điện được tính tại đầu cực các tổ máy phát điện trong
một chu kỳ giao dịch.
39. Sản lượng hợp đồng giờ là sản
lượng điện năng được phân bổ từ sản lượng hợp đồng tháng cho từng chu kỳ giao
dịch và được thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
40. Sản lượng hợp đồng năm là sản
lượng điện năng cam kết hàng năm trong hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
41. Sản lượng hợp đồng tháng là sản
lượng điện năng được phân bổ từ sản lượng hợp đồng năm cho từng tháng.
42. Sản lượng kế hoạch năm là sản
lượng điện năng của nhà máy điện dự kiến được huy động trong năm tới.
43. Sản lượng kế hoạch tháng là sản
lượng điện năng của nhà máy điện dự kiến được huy động các tháng trong năm.
44. Suất hao nhiệt là lượng nhiệt năng
tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng khi
vận hành ở chế độ đầy tải, được xác định cho từng loại công nghệ nhiệt điện.
45. Thành viên tham gia thị trường điện
là các đơn vị tham gia vào các hoạt động giao dịch hoặc cung cấp dịch vụ trên
thị trường điện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 18/2010/TT-BCT ban hành
ngày 10 tháng 5 năm 2010 Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
46. Tháng M là tháng vận hành thị trường
điện hiện tại, được tính theo tháng dương lịch.
47. Thông tư số 12/2010/TT-BCT là cách
gọi tắt của Thông tư số 12/2010/TT-BCT được Bộ Công Thương ban hành ngày 15
tháng 4 năm 2010 Quy định hệ thống điện truyền tải.
48. Thông tư số 18/2010/TT-BCT là cách
gọi tắt của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương
Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
49. Tổ máy chạy đỉnh là tổ máy phát
điện chỉ được huy động vào các giờ cao điểm của biểu đồ phụ tải hệ thống điện.
50. Tổ máy chạy lưng là tổ máy phát
điện được huy động vào các giờ cao điểm và các giờ bình thường của biểu đồ phụ
tải hệ thống điện.
51. Tổ máy chạy nền là tổ máy phát
điện được huy động vào các giờ cao điểm, giờ bình thường và giờ thấp điểm của
biểu đồ phụ tải hệ thống điện.
52. Tuần T là tuần vận hành thị trường
điện hiện tại.
Chương II
NGUYÊN
TẮC LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 4. Nguyên tắc
lập kế hoạch vận hành thị trường điện
1. Đảm bảo an ninh cung cấp điện, đảm bảo hệ
thống điện vận hành an toàn cao nhất trong điều kiện thực tế của hệ thống.
2. Đảm bảo công bằng, minh bạch đối với các thành
viên tham gia thị trường.
3. Tuân thủ yêu cầu về chống lũ, tưới tiêu và
duy trì dòng chảy sinh thái theo các quy trình vận hành hồ chứa thủy điện được
phê duyệt.
4. Đảm bảo ràng buộc về nhiên liệu sơ cấp cho
các nhà máy nhiệt điện.
5. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cho phép
của các tổ máy phát điện và lưới điện truyền tải.
6. Đảm bảo thực hiện các thoả thuận về sản
lượng và công suất trong các hợp đồng xuất, nhập khẩu điện, hợp đồng mua bán
điện của các nhà máy điện BOT.
7. Đảm bảo huy động nguồn điện theo mục tiêu
tối thiểu hoá chi phí mua điện cho toàn hệ thống.
Điều 5. Nguyên tắc mô
phỏng hệ thống điện
Trong tính toán lập kế hoạch vận hành thị
trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới, hệ thống điện Việt Nam được mô
phỏng trong các chương trình tính toán bao gồm ba miền Bắc, Trung, Nam và liên kết
với nhau qua đường dây truyền tải 500 kV liên kết miền.
Điều 6. Hệ thống chương
trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Hệ thống chương trình lập kế hoạch vận hành thị
trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới là một hoặc nhiều phần mềm có các
chức năng tính toán sau:
1. Dự báo phụ tải.
2. Dự báo thủy văn.
3. Quản lý, sắp xếp lịch sửa chữa.
4. Tính toán giá trị nước.
5. Mô phỏng thị trường điện.
6. Tính toán lựa chọn nhà máy điện mới tốt
nhất.
7. Tính toán giá công suất thị trường.
8. Phân loại tổ máy và tính toán giá trần bản
chào của các tổ máy nhiệt điện.
9. Tính toán sản lượng hợp đồng năm, tháng và
phân bổ sản lượng hợp đồng giờ.
10. Lựa chọn giá trần thị trường và tính toán
giá phát điện bình quân.
11. Tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn.
12. Các chức năng cần thiết khác.
Chương III
SỐ LIỆU
ĐẦU VÀO CHO LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 7. Số liệu đầu
vào
Các số liệu đầu vào cho lập kế hoạch vận hành
thị trường điện bao gồm:
1. Phụ tải hệ thống.
2. Thủy văn.
3. Lịch sửa chữa.
4. Thông số nhà máy thủy điện.
5. Thông số nhà máy nhiệt điện.
6. Nhiên liệu.
7. Đường dây 500kV liên kết hệ thống điện
miền.
8. Tiến độ công trình mới.
9. Kế hoạch xuất nhập khẩu điện.
10. Dịch vụ phụ trợ.
11. Các số liệu hợp đồng mua bán điện.
12. Phương thức quy đổi điện năng.
13. Các số liệu chung của thị trường.
Điều 8. Phụ tải hệ
thống
1. Đơn vị mua buôn duy nhất và các đơn vị
liên quan được quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT có trách nhiệm gửi các
số liệu thống kê và dự báo nhu cầu phụ tải điện của mình cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm dự báo phụ tải hệ thống theo Thông tư số
12/2010/TT-BCT.
3. Số liệu phụ tải được sử dụng trong tính toán
lập kế hoạch vận hành thị trường điện là số liệu phụ tải dự báo từng giờ của
từng miền Bắc, Trung, Nam cho năm mươi hai (52) tuần đầu tiên của chu kỳ tính
toán lập kế hoạch.
Điều 9. Thủy văn
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm
cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tất cả chuỗi số
liệu thống kê lưu lượng nước về hồ thủy điện từng tuần trong quá khứ của các
nhà máy thủy điện dự kiến vào vận hành trong các chu kỳ tính toán lập kế hoạch
theo mẫu tại Phụ lục
3 Quy trình này.
2. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy thủy điện
có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
chuỗi số liệu thống kê lưu lượng nước về hồ thủy điện trong quá khứ theo yêu
cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
3. Dựa trên chuỗi số liệu thống kê do các đơn
vị cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm
tính toán chuỗi lưu lượng nước về với các giá trị tần suất quy định tại Phụ lục
3 Quy trình này.
Điều 10. Lịch sửa
chữa
1. Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phát điện
và các đơn vị liên quan được quy định trong Thông tư số 12/2010/TT-BCT có trách
nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện kế hoạch
bảo dưỡng sửa chữa lưới điện, nhà máy điện.
2. Trên cơ sở các thông tin về kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa được cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
có trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy
phát điện, đường dây truyền tải điện và các thiết bị kết nối liên quan được quy
định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
3. Số liệu lịch sửa chữa được sử dụng trong
tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường bao gồm:
a) Lịch sửa chữa các tổ máy phát điện và lưới
truyền tải đã được phê duyệt cho các chu kỳ tính toán lập kế hoạch;
b) Kế hoạch sửa chữa các tổ máy phát điện và lưới
truyền tải điện cho năm mươi hai (52) tuần tiếp theo.
Điều 11. Thông số nhà
máy thủy điện
1. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy thủy điện đang
vận hành có trách nhiệm cung cấp các thông số kỹ thuật của nhà máy và đặc tính
hồ chứa cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định tại
Phụ lục 4 Quy trình này.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm xác định mức nước dự kiến của các hồ thủy điện tại
thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán lập kế hoạch.
Điều 12. Thông số nhà
máy nhiệt điện
1. Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy nhiệt điện
có trách nhiệm gửi các thông số kỹ thuật của nhà máy cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện theo quy định tại Phụ lục 5 Quy trình này.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm
xác định các số liệu về suất hao nhiệt, hệ số suy giảm hiệu suất và hệ số chi
phí phụ của các tổ máy nhiệt điện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư số
18/2010/TT-BCT và gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo
biểu mẫu tại Phụ lục
5 Quy trình này.
Điều 13. Nhiên liệu
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm
cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu về
giá nhiên liệu theo quy định tại Phụ lục 6 Quy trình này.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm
cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu về
giới hạn cung cấp khí và kế hoạch sửa chữa các hệ thống cung cấp khí theo quy
định tại Phụ lục 6 Quy trình này.
Điều 14. Đường dây
500kV liên kết hệ thống điện miền
Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm cung
cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các thông số mô phỏng
hệ thống truyền tải điện 500kV liên kết miền theo quy định tại Phụ lục 7 Quy
trình này.
Điều 15. Tiến độ công
trình mới
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm
cung cấp:
a) Số liệu về tiến độ các nhà máy mới dự kiến
đưa vào vận hành trong các chu kỳ tính toán lập kế hoạch cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 Quy trình này.
b) Thông số kỹ thuật của các nhà máy điện mới
dự kiến đưa vào vận hành trong các chu kỳ tính toán lập kế hoạch theo biểu mẫu
quy định tại Phụ lục 4 đối với các nhà máy thủy điện và Phụ lục 5 Quy trình này
đối với các nhà máy nhiệt điện;
2. Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm cung
cấp số liệu về đường dây mới cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 8 Quy trình này.
Điều 16. Kế hoạch
xuất nhập khẩu điện
1. Số liệu sử dụng trong lập kế hoạch vận
hành thị trường điện năm tới, tháng tới:
a) Số liệu dự báo xuất nhập khẩu điện từng
tháng về điện năng, công suất cực đại;
b) Biểu đồ xuất nhập khẩu điện ngày điển hình
của Đơn vị mua buôn duy nhất và tại các điểm đấu nối.
2. Số liệu sử dụng trong lập kế hoạch vận
hành thị trường điện tuần tới:
a) Số liệu dự báo xuất nhập khẩu điện từng
tuần về điện năng, công suất cực đại;
b) Biểu đồ xuất nhập khẩu điện ngày điển hình
của Đơn vị mua buôn duy nhất và tại các điểm đấu nối.
3. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm
cung cấp các số liệu về xuất nhập khẩu điện cho Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện.
Điều 17. Dịch vụ phụ
trợ
1. Số liệu dịch vụ phụ trợ sử dụng trong lập
kế hoạch vận hành thị trường điện bao gồm:
a) Yêu cầu dịch vụ khởi động nhanh, khởi động
chậm và dự phòng phải phát của hệ thống theo từng tuần (MW);
b) Khả năng cung cấp các loại dịch vụ dự
phòng của các nhà máy.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm tính toán các số liệu quy định tại khoản 1 Điều này
theo Thông tư số 12/2010/TT- BCT.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm công bố kết quả xác định nhu cầu dịch vụ phụ trợ cho
năm tới để làm cơ sở lập kế hoạch mua và huy động các dịch vụ phụ trợ trong
năm.
Điều 18. Số liệu hợp
đồng mua bán điện
1. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm
cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu trong
hợp đồng mua bán điện về giá điện và sản lượng điện quy định tại Phụ lục 9 Quy
trình này.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm
cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu hợp
đồng của các nhà máy BOT và các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu theo
yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Điều 19. Phương thức
quy đổi điện năng
Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung
cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phương thức quy đổi
điện năng từ đầu cực về vị trí đo đếm và ngược lại cho từng tổ máy phát điện.
Điều 20. Số liệu
chung của thị trường điện
1. Các số liệu chung của thị trường điện bao
gồm các thông số hàm phạt, các thông số thiết lập trong các chương trình tính toán
sử dụng trong lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm xác định các số liệu chung của thị trường quy định
tại Phụ lục 10 Quy trình này để thực hiện tính toán lập kế hoạch vận hành thị
trường điện.
3. Các số liệu chung của thị trường điện được
Cục Điều tiết điện lực phê duyệt kèm theo Báo cáo lập kế hoạch vận hành thị
trường điện năm tới.
4. Trong trường hợp cần thay đổi các số liệu
chung của thị trường điện để đảm bảo các mục tiêu vận hành thị trường điện, đảm
bảo an ninh hệ thống và trong các trường hợp đặc biệt khác, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện xác định các số liệu mới phù hợp, trình Cục Điều
tiết điện lực phê duyệt.
Điều 21. Xử lý trong
các trường hợp không có đầy đủ số liệu
1. Trong trường hợp số liệu được các đơn vị
tham gia thị trường phát điện cạnh tranh cung cấp không đầy đủ hoặc bị sai sót,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có quyền yêu cầu các đơn vị
cung cấp lại số liệu này. Sau
khi nhận được yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện, đơn vị tham gia thị trường có trách nhiệm cập
nhật và cung cấp lại ngay số liệu này.
2. Trong trường hợp các đơn vị không tuân thủ
các yêu cầu về cung cấp
lại số liệu của Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện hoặc thời gian cung cấp không đảm bảo các mốc thời gian theo
quy định, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có quyền sử dụng các
số liệu tự thu thập hoặc giả thiết để tính toán. Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện có trách nhiệm báo cáo Cục điều tiết điện lực về các vi phạm
trong việc cung cấp số liệu của các đơn vị để xử lý theo quy định tại Nghị định
68/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2010.
Chương IV
KẾ HOẠCH
VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI
Điều 22. Nội dung và
trình tự lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm lập kế hoạch vận hành năm tới, bao gồm các nội dung
sau:
a) Dự báo phụ tải, bao gồm phụ tải hệ thống
và phụ tải từng miền;
b) Tính toán giá trị nước;
c) Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và
chạy đỉnh;
d) Tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt
điện;
đ) Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất;
e) Tính toán giá công suất thị trường;
g) Xác định giá trần thị trường;
h) Tính toán sản lượng kế hoạch, sản lượng
hợp đồng năm và phân bổ sản lượng hợp đồng năm vào các tháng trong năm của các
đơn vị phát điện giao dịch trực tiếp.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm sử dụng hệ thống chương trình lập kế hoạch vận hành
thị trường điện quy định tại Điều 6 Quy trình này tính toán lập kế hoạch vận
hành năm tới theo trình tự quy định tại Phụ lục 1 Quy trình này.
Điều 23. Cung cấp số
liệu phục vụ lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
1. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, đơn vị
tham gia thị trường điện và đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu quy định tại Điều 10 Quy
trình này.
2. Trước ngày 01 tháng 8 hàng năm, đơn vị
tham gia thị trường điện và đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu quy định tại Điều 8, Điều
9 và từ Điều 11 đến Điều 19 Quy trình này.
Điều 24. Chuẩn bị các
số liệu đầu vào cho lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
1. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành kế hoạch bảo
dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây truyền tải
điện và các thiết bị kết nối liên quan.
2. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành dự báo phụ tải.
3. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, trên cơ sở
các thông tin được các đơn vị cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm xác định các thông số và cập nhật vào các chương
trình tính toán.
Điều 25. Tính toán
giá trị nước
1. Trước ngày 01 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước của
các hồ thủy điện trong năm tới theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy
trình tính toán giá trị nước.
2. Các kết quả cần thiết của chương trình
tính toán giá trị nước bao gồm:
a) Giá trị nước của các hồ thủy điện trong từng
tuần của năm tới (đồng/kWh);
b) Công suất khả dụng của các tổ máy trong
từng tuần của năm tới (MW);
c) Sản lượng dự kiến của các tổ máy trong
từng tuần của năm tới (MWh);
d) Chi phí biến đổi của các tổ máy nhiệt điện
trong từng tuần của năm tới (đồng/kWh).
Điều 26. Tính toán mô
phỏng thị trường bước 1
1. Trước ngày 05 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán mô phỏng thị trường
điện bước 1 theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình mô phỏng thị
trường điện.
2. Trong tính toán mô phỏng thị trường bước
1, giá bản chào và công suất các tổ máy được cập nhật vào chương trình mô phỏng
thị trường như sau:
a) Giá bản chào các tổ máy nhiệt điện từng
giờ trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng chi phí biến đổi từng tuần
của tổ máy trong năm tới;
b) Giá bản chào các tổ máy thủy điện từng giờ
trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng kết quả giá trị nước từng tuần
của thủy điện trong năm tới theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Quy trình này;
c) Công suất các tổ máy từng giờ trong tuần
bằng nhau và được cập nhật bằng công suất khả dụng trung bình của các tổ máy
từng tuần theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Quy trình này;
d) Đối với các tổ máy chạy theo phương pháp
cố định sản lượng từng tuần trong chương trình tính toán giá trị nước do chưa
có đầy đủ các số liệu về đặc tính, giá chào các tổ máy này được cập nhật vào chương
trình mô phỏng thị trường bằng không (0) đồng, công suất tối đa từng giờ trong
chương trình mô phỏng thị trường trong một tuần bằng nhau và được cập nhật theo
công suất trung bình tính toán từ kết quả sản lượng dự kiến từng tuần của tổ
máy trong năm tới theo quy định tại khoản 2 Điều 25Quy trình này theo công thức
sau:
: công suất tối đa
từng giờ của tổ máy i trong tuần T (MW);
: sản lượng của tổ máy i trong tuần T
được tính toán từ chương trình tính toán giá trị nước (MWh).
3. Tính toán mô phỏng thị trường bước 1 đưa
ra sản lượng từng giờ của từng tổ máy theo phương pháp lập lịch có ràng buộc
(MWh).
Điều 27. Phân loại tổ
máy và tính giá trần nhiệt điện
Trước ngày 08 tháng 09 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân loại tổ máy
và tính giới hạn giá chào của các tổ máy nhiệt điện căn cứ kết quả sản lượng
từng giờ của từng tổ máy theo phương pháp lập lịch có ràng buộc tại khoản 3
Điều 26 Quy trình này theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình phân
loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.
Điều 28. Tính toán mô
phỏng thị trường bước 2
1. Trước ngày 08 tháng 09 hàng năm, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán mô phỏng thị
trường điện bước 2 theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình mô phỏng
thị trường điện.
2. Giá bản chào và công suất các tổ máy trong
chương trình mô phỏng thị trường bước 2 được cập nhật như sau:
a) Giá bản chào các tổ máy nhiệt điện từng
giờ trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng giá trần bản chào nhiệt điện
được tính toán theo quy định tại Điều 27 Quy trình này;
b) Giá bản chào các tổ máy thủy điện từng giờ
trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng kết quả giá trị nước từng tuần
của thủy điện trong năm tới theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Quy trình này;
c) Công suất các tổ máy từng giờ trong tuần
bằng nhau và được cập nhật bằng công suất khả dụng trung bình của các tổ máy
từng tuần theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Quy trình này;
d) Đối với các tổ máy chạy theo phương pháp
cố định sản lượng từng tuần trong chương trình tính toán giá trị nước do chưa
có đầy đủ các số liệu về đặc tính, giá chào các tổ máy này được cập nhật vào chương
trình mô phỏng thị trường bằng không (0) đồng, công suất tối đa từng giờ trong
chương trình mô phỏng thị trường trong một tuần bằng nhau và được cập nhật theo
công suất trung bình tính toán từ kết quả sản lượng dự kiến từng tuần của tổ
máy trong năm tới theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Quy trình này theo công
thức sau:
: công suất tối đa
từng giờ của tổ máy i trong tuần T (MW);
: sản lượng của tổ máy i trong tuần T
được tính toán từ chương trình tính toán giá trị nước (MWh).
3. Các kết quả cần thiết của chương trình
tính toán mô phỏng thị trường bước 2 cho năm tới bao gồm:
a) Sản lượng từng giờ của từng tổ máy theo
phương pháp lập lịch có ràng buộc (MWh);
b) Giá điện năng thị trường dự kiến từng giờ
theo phương pháp lập lịch không ràng buộc (đồng).
Điều 29. Lựa chọn nhà
máy điện mới tốt nhất
1. Trước ngày 09 tháng 09 hàng năm, Đơn vị
mua buôn duy nhất có trách nhiệm gửi cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện Danh sách các nhà máy điện đáp ứng các tiêu chí lựa chọn là nhà máy
điện mới tốt nhất theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.
2. Trước ngày 10 tháng 09 hàng năm, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán lựa chọn nhà
máy điện mới tốt nhất theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình lựa
chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường.
Điều 30. Lựa chọn các
phương án giá trần thị trường
1. Nguyên tắc lựa chọn các phương án giá trần
thị trường:
a) Đảm bảo tuân thủ các quy định về giá điện;
b) Phản ánh được chi phí phát điện thực tế
của hệ thống;
c) Đảm bảo cân đối tài chính cơ bản cho Đơn
vị mua buôn duy nhất;
d) Giá trần thị trường cho năm tới không vượt
quá 115% mức giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện chạy lưng đắt nhất được
xác định tại Điều 27 Quy trình này.
2. Trước ngày 10 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lựa chọn các phương án giá
trần thị trường, tối thiểu là ba (03) phương án theo các kịch bản sau:
a) Kịch bản cơ sở: Giá trần thị trường bằng
giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện chạy lưng đắt nhất được xác định tại
Điều 27 Quy trình này;
b) Các kịch bản cao: Giá trần thị trường cao
hơn giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện chạy lưng đắt nhất được xác định
tại Điều 27 Quy trình này lần lượt là 5%, 10% và 15%;
c) Các kịch bản cần thiết khác để đánh giá
mức độ ảnh hưởng của giá trần thị trường đối với giá công suất cũng như giá
phát điện bình quân.
Điều 31. Tính toán
giá công suất thị trường
Trước ngày 10 tháng 9 hàng năm, dựa trên kết
quả tính toán mô phỏng thị trường quy định tại Điều 28 và các phương án giá
trần thị trường quy định tại Điều 30 Quy trình này, Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các phương án giá công suất
thị trường tương ứng theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình lựa
chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường.
Điều 32. Xác định sản
lượng hợp đồng năm tới, tháng tới
1. Trước ngày 10 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán xác định sản
lượng hợp đồng năm và phân bổ sản lượng hợp đồng năm vào từng tháng cho từng
nhà máy điện theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT.
2. Trước ngày 11 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường có trách nhiệm gửi kết quả tính toán sản lượng
hợp đồng năm, tháng cho Đơn vị mua buôn duy nhất và các Đơn vị phát điện trực
tiếp giao dịch để kiểm tra.
3. Trước ngày 13 tháng 9 hàng năm, Đơn vị mua
buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm kiểm tra
và phối hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để xử lý các
sai lệch trong kết quả tính toán (nếu có).
Điều 33. Tính toán
giá phát điện bình quân
Trước ngày 15 tháng 9 hàng năm, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá phát điện
bình quân dự kiến cho năm tới và mức độ thay đổi của giá phát điện bình quân dự
kiến so với năm hiện tại theo các phương án giá trần thị trường đã lựa chọn.
Điều 34. Kiểm tra,
thẩm định kế hoạch vận hành thị trường điện năm
1. Trước ngày 15 tháng 09 năm N, sau khi đã
kiểm tra và hoàn thiện các tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm
tới, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lập Báo
cáo kế hoạch vận hành thị trường điện năm trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam thẩm
định.
2. Báo cáo kế hoạch vận hành thị trường điện
năm bao gồm cả các thông số đầu vào và thuyết minh tính toán, nội dung cơ bản
bao gồm:
a) Tính toán giá trị nước và kết quả giá trị
nước từng tuần, mức nước từng tháng của các hồ thủy điện cho năm tới;
b) Tính toán và kết quả phân loại tổ máy và
giá trần các tổ máy nhiệt điện;
c) Tính toán và kết quả lựa chọn nhà máy BNE;
d) Các phương án giá trần thị trường;
đ) Tính toán và kết quả giá công suất thị
trường;
e) Tính toán và kết quả sản lượng hợp đồng
năm và từng tháng của các nhà máy điện.
g) Kết quả giá phát điện bình quân cho năm
tới theo từng phương án giá trần thị trường.
Điều 35. Phê duyệt và
công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm
1. Trước ngày 01 tháng 10 năm N, Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm trình Cục Điều tiết Điện
lực Báo cáo lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm sau khi được Tập đoàn
Điện lực Việt Nam thẩm định.
2. Trước ngày 01 tháng 11 năm N, Cục Điều
tiết Điện lực xem xét và phê duyệt kế hoạch vận hành thị trường điện năm đã
lập.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm đã
được Cục Điều tiết Điện lực phê duyệt lên trang thông tin điện tử thị trường điện
theo Quy trình vận hành hệ thống thông tin thị trường và công bố thông tin.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm, trên cơ sở sản lượng hợp đồng
tại đầu cực do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán và
công bố, Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có
trách nhiệm bổ sung phụ lục về sản lượng hợp đồng năm, tháng tại điểm giao nhận
vào hợp đồng mua bán điện dạng sai khác.
Chương V
KẾ HOẠCH
VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THÁNG TỚI
Điều 36. Nội dung và
trình tự lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm lập kế hoạch vận hành tháng tới, bao gồm các nội
dung sau:
a) Dự báo phụ tải, bao gồm phụ tải hệ thống
và phụ tải từng miền;
b) Tính toán giá trị nước và mức nước giới
hạn của các hồ chứa thủy điện;
c) Phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào
của tổ máy nhiệt điện;
d) Xác định sản lượng hợp đồng giờ của từng
nhà máy điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm sử dụng hệ thống chương trình lập kế hoạch vận hành thị
trường điện tại Điều 6 Quy trình này để tính toán lập kế hoạch vận hành tháng
theo trình tự quy định tại Phụ lục 1 Quy trình này.
Điều 37. Cung cấp số
liệu phục vụ lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
1. Trước 10 ngày làm việc cuối cùng hàng
tháng, các đơn vị tham gia thị trường điện liên quan có trách nhiệm cung cấp
cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu quy định tại
Điều 8 Quy trình này.
2. Trước ngày 15 hàng tháng, các đơn vị tham
gia thị trường điện có trách nhiệm cập nhật và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện các số liệu quy định tại Điều 9 đến Điều 19 Quy
trình này.
Điều 38. Chuẩn bị các
số liệu đầu vào cho lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
1. Trước ngày 25 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành dự báo phụ tải tháng
theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
2. Trước 07 ngày làm việc cuối cùng hàng tháng,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành kế
hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị điện cho các tổ máy phát điện, đường dây
truyền tải điện và các thiết bị kết nối liên quan cho tháng tới theo quy định tại
Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
3. Trước ngày 20 hàng tháng, trên cơ sở các thông
tin được các đơn vị cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
có trách nhiệm xác định các thông số và cập nhật vào các chương trình tính
toán.
Điều 39. Tính toán
giá trị nước
1. Trước ngày 20 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước của các hồ thủy
điện trong tháng tới theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình tính
toán giá trị nước.
2. Các kết quả cần thiết của chương trình
tính toán giá trị nước bao gồm:
a) Giá trị nước của các hồ thủy điện trong từng
tuần của tháng tới (đồng/kWh);
b) Công suất khả dụng của các tổ máy trong từng
tuần của tháng tới (MW);
c) Sản lượng dự kiến của các tổ máy trong từng
tuần của tháng tới (MWh);
d) Chi phí biến đổi của các tổ máy nhiệt điện
trong từng tuần của tháng tới (đồng/kWh).
Điều 40. Tính toán mô
phỏng thị trường
1. Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán mô phỏng thị trường điện
theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy trình mô phỏng thị trường điện.
2. Giá bản chào và công suất các tổ máy trong
chương trình mô phỏng thị trường được cập nhật như sau:
a) Giá bản chào các tổ máy nhiệt điện từng
giờ trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng kết quả chi phí biến đổi của
nhiệt điện từng tuần trong tháng tới;
b) Giá bản chào các tổ máy thủy điện từng giờ
trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng kết quả giá trị nước từng tuần
của thủy điện trong tháng tới theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Quy trình này;
c) Công suất các tổ máy từng giờ trong tuần
bằng nhau và được cập nhật bằng công suất khả dụng trung bình của các tổ máy
từng tuần theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Quy trình này;
d) Đối với các tổ máy chạy theo phương pháp
cố định sản lượng từng tuần trong chương trình tính toán giá trị nước do chưa
có đầy đủ các số liệu về đặc tính, giá chào các tổ máy này được cập nhật vào chương
trình mô phỏng thị trường bằng không (0) đồng, công suất tối đa từng giờ trong
chương trình mô phỏng thị trường trong một tuần bằng nhau và được cập nhật theo
công suất trung bình tính toán từ kết quả sản lượng dự kiến từng tuần của tổ
máy trong tháng tới theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Quy trình này theo công
thức sau:
: công suất tối đa
từng giờ của tổ máy i trong tuần T (MW);
: sản lượng của tổ máy i trong tuần T
được tính toán từ chương trình tính toán giá trị nước (MWh).
3. Tính toán mô phỏng thị trường đưa ra sản
lượng từng giờ của từng tổ máy theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (MWh).
Điều 41. Phân loại tổ
máy và điều chỉnh giá trần nhiệt điện
Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân loại tổ máy và tính
toán điều chỉnh giới hạn giá chào của các tổ máy nhiệt điện dựa trên kết quả
sản lượng từng giờ của từng tổ máy theo phương pháp lập lịch có ràng buộc tại
khoản 3 Điều 40 Quy trình này theo phương pháp và trình tự quy định tại Quy
trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.
Điều 42. Xác định sản
lượng hợp đồng giờ
1. Trước ngày 22 hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân bổ sản lượng hợp đồng
giờ trong tháng tới cho từng nhà máy điện theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-
BCT.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường có trách nhiệm gửi kết quả tính toán sản lượng hợp đồng cho Đơn vị mua
buôn duy nhất và đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch để kiểm tra.
3. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát
điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm kiểm tra và phối hợp với Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện để xử lý các sai lệch trong kết quả tính toán.
Điều 43. Kiểm tra, phê
duyệt và công bố kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
1. Trước ngày 23 hàng tháng, sau khi đã kiểm
tra và hoàn thiện các tính toán lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng
tới, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm trình Tập đoàn
Điện lực Việt Nam kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới.
2. Kế hoạch vận hành thị trường điện tháng
bao gồm các thông số đầu vào và thuyết minh tính toán, nội dung cơ bản bao gồm:
a) Giá trị nước các hồ thủy điện hàng tuần
trong tháng tới;
b) Mức nước giới hạn các hồ thủy điện từng
tuần trong tháng tới;
c) Giá trần bản chào cho từng tổ máy nhiệt
điện trong tháng tới;
d) Sản lượng dự kiến phát từng giờ của các
nhà máy điện trong tháng tới;
đ) Sản lượng thanh toán theo giá hợp đồng
từng giờ của các nhà máy điện trong tháng tới.
3. Trước ngày 25 hàng tháng, Tập đoàn Điện lực
Việt Nam có trách nhiệm xem xét và phê duyệt kế hoạch vận hành thị trường điện
tháng đã lập.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm công bố kế hoạch vận hành thị trường điện tháng đã
được Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt lên trang thông tin điện tử thị
trường điện theo Quy trình vận hành hệ thống thông tin thị trường và công bố
thông tin.
5. Trước ngày cuối cùng hàng tháng, trên cơ
sở sản lượng hợp đồng tại đầu cực do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện tính toán và công bố, Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện
trực tiếp giao dịch có trách nhiệm ký xác nhận sản lượng hợp đồng giờ tại điểm
giao nhận.
Chương VI
KẾ HOẠCH
VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TUẦN TỚI
Điều 44. Nội dung và
trình tự lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần tới
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm lập kế hoạch vận hành tuần tới, bao gồm các nội dung
sau:
a) Dự báo phụ tải, bao gồm phụ tải hệ thống
và phụ tải từng miền;
b) Tính toán giá trị nước và sản lượng dự
kiến hàng giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
c) Tính toán giá trị nước của các nhóm nhà
máy thuỷ điện bậc thang;
d) Tính toán giá trị nước của các nhà máy
thuỷ điện khác;
đ) Tính toán mức nước giới hạn tuần của các
hồ chứa thủy điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm sử dụng các công cụ lập kế hoạch vận hành thị trường
điện tại Điều 6 Quy trình này để tính toán lập kế hoạch vận hành tuần theo
trình tự quy định tại Phụ lục 1 Quy trình này.
Điều 45. Cung cấp số
liệu phục vụ lập kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
Trước 8h ngày thứ Ba hàng tuần, đơn vị tham
gia thị trường điện và đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện các số liệu quy định tại Điều 8 đến Điều
18 Quy trình này.
Điều 46. Chuẩn bị số liệu
đầu vào cho lập kế hoạch vận hành thị trường điện tuần tới
1. Trước 10h00 ngày thứ Ba hàng tuần, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành dự báo phụ
tải tuần tới theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
2. Trước 10h00 ngày thứ Ba hàng tuần, trên cơ
sở các thông tin được các đơn vị cung cấp, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm xác định các thông số và cập nhật vào các chương
trình tính toán.
Điều 47. Tính toán
giá trị nước
1. Trước 10h00 ngày thứ Tư hàng tuần, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước
của các hồ thủy điện trong tuần tới theo phương pháp và trình tự quy định tại
Quy trình tính toán giá trị nước.
2. Các kết quả cần thiết của chương trình
tính toán giá trị nước bao gồm:
a) Giá trị nước của các hồ thủy điện trong
tuần tới;
b) Công suất khả dụng của các tổ máy trong
tuần tới (MW);
c) Sản lượng dự kiến của các tổ máy trong
tuần tới (MWh);
d) Mức nước cuối của các hồ thủy điện trong
tuần tới (m).
Điều 48. Tính toán
biểu đồ huy động từng giờ của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
1. Trước 15h00 ngày thứ Tư hàng tuần, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán kế hoạch vận
hành tối ưu tuần và đưa ra biểu đồ huy động từng giờ của các nhà máy thủy điện
chiến lược đa mục tiêu sử dụng chương trình tối ưu thủy nhiệt điện ngắn hạn.
2. Giá bản chào và công suất các tổ máy trong
chương trình tối ưu được cập nhật như sau:
a) Giá bản chào các tổ máy nhiệt điện từng
giờ trong một tuần bằng nhau và được cập nhật bằng giá trần bản chào các tổ máy
nhiệt điện tuần tới;
b) Các tổ máy thủy điện được mô phỏng theo
quy định tại Điều 11 Quy trình này.
3. Kết quả tính toán từ chương trình tối ưu
thủy nhiệt điện ngắn hạn đưa ra sản lượng từng giờ của từng tổ máy thủy điện
chiến lược đa mục tiêu (MWh).
Điều 49. Kiểm tra,
đánh giá kế hoạch vận hành thị trường điện tuần tới
Trước 13h00 ngày thứ Năm hàng tuần, Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xuất kết quả tính toán
kế hoạch vận hành thị trường điện tuần tới để kiểm tra, nội dung cơ bản bao
gồm:
a) Giá trị nước các hồ thủy điện;
b) Mức nước giới hạn tuần của các hồ thủy
điện;
c) Sản lượng từng giờ của các nhà máy thủy
điện chiến lược đa mục tiêu;
d) Sản lượng từng giờ các nhà máy điện.
Điều 50. Phê duyệt và
công bố kế hoạch vận hành thị trường điện tuần tới
1. Trước 15h00 ngày thứ Năm hàng tuần, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xem xét và phê duyệt kế hoạch vận hành
thị trường điện tuần đã lập.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện có trách nhiệm công bố kế hoạch vận hành thị trường điện tuần đã
được Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt lên trang thông tin điện tử thị
trường điện theo Quy trình vận hành hệ thống thông tin thị trường và công bố
thông tin./.
PHỤ LỤC
1.
TRÌNH
TỰ KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới
và tuần tới)
SƠ ĐỒ 1. LẬP KẾ HOẠCH
VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI
PHỤ LỤC
6
THÔNG
SỐ VỀ NHIÊN LIỆU
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới
và tuần tới)
1. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng nhiên liệu:
a) Nhiên liệu
- Mã nhiên liệu;
- Tên nhiên liệu (dầu, khí, than…);
- Đơn vị nhiên liệu (tấn, m3, GJ, BTU…);
- Giá nhiên liệu ($/đơn vị nhiên liệu). b)
Các ràng buộc sử dụng nhiên liệu
- Giá nhiên liệu dự báo từng tuần cho năm tới
($/đơn vị nhiên liệu);
- Giới hạn nhiên liệu tối đa từng giờ cho
từng tuần trong năm tới (đơn vị nhiên liệu/giờ);
- Giới hạn tổng lượng nhiên liệu từng tuần
trong năm tới (ngàn đơn vị nhiên liệu/tuần).
2. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
A. Biểu mẫu số liệu giá nhiên liệu
Nhiên liệu
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 03
|
Tháng 04
|
Tháng 05
|
Tháng 06
|
Tháng 07
|
Tháng 08
|
Tháng 09
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Biểu mẫu số liệu giới hạn cung cấp nhiên
liệu
Nhiên liệu
|
Thời gian
|
Giới hạn giờ (đơn vị
nhiên liệu/giờ)
|
Giới hạn tổng (ngàn
đơn vị nhiên liệu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
7
THÔNG
SỐ ĐƯỜNG DÂY 500 KV LIÊN KẾT MIỀN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới
và tuần tới)
1. SỐ LIỆU
1. Mô phỏng hệ thống truyền tải điện:
a) Mã đường dây;
b) Tên đường dây;
c) Trạng thái đường dây (đang xây dựng hay đã
vận hành);
d) Hệ thống nguồn;
đ) Hệ thống đích;
e) Khả năng truyền tải từ hệ thống nguồn đến
hệ thống đích (MW); g)Tổn thất truyền tải từ hệ thống nguồn đến hệ thống đích
(p.u); h)Khả năng truyền tải từ hệ thống đích đến hệ thống nguồn (MW);
i) Tổn thất truyền tải từ hệ thống đích đến
hệ thống nguồn (p.u);
k) Giới hạn cụm đường dây truyền tải.
2. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
Mức truyền tải
|
(Ngày)
|
(Tháng)
|
(Năm)
|
(Tên đường dây)
|
1
|
Mức truyền tải 1
(MW)
|
Mức tổn thất 1 (MW)
|
2
|
Mức truyền tải 2
(MW)
|
Mức tổn thất 2 (MW)
|
..
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
Mức truyền tải
|
(Ngày)
|
(Tháng)
|
(Năm)
|
(Tên đường dây)
|
1
|
Mức truyền tải 1
(MW)
|
Mức tổn thất 1 (MW)
|
2
|
Mức truyền tải 2
(MW)
|
Mức tổn thất 2 (MW)
|
..
|
|
|
PHỤ LỤC
8
TIẾN
ĐỘ CÔNG TRÌNH MỚI
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới
và tuần tới)
1. SỐ LIỆU
1. Công trình mới bao gồm:
a) Nhà máy điện mới;
b) Đường dây truyền tải mới.
2. Số liệu tiến độ nhà máy điện mới được sử
dụng trong tính toán lập kế hoạch bao gồm:
a) Tên nhà máy, tổ máy;
b) Chủ sở hữu;
c) Công suất đặt tổ máy (MW);
d) Thời gian dự kiến đưa vào thử nghiệm theo
cập nhật mới nhất;
đ)Thời gian dự kiến đưa vào vận hành tin cậy
theo cập nhật mới nhất;
e) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành theo Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia và các bản sửa đổi đang có hiệu lực;
g) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành thương
mại theo cập nhật mới nhất.
3. Số liệu tiến độ đường dây liên kết miền mới
được sử dụng trong tính toán lập kế hoạch bao gồm:
a) Tên đường dây liên kết;
b) Khả năng tải của đường dây (MW);
c) Thời gian dự kiến đưa vào thử nghiệm theo
cập nhật mới nhất;
d) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành tin cậy
theo cập nhật mới nhất;
đ) Thời gian dự kiến đưa vào vận hành theo Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia và các bản sửa đổi đang có hiệu lực.
2. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
TT
|
Tên nhà máy, tổ máy
|
Công suất đặt (MW)
|
Thời gian
|
Chủ sở hữu
|
Quy hoạch
|
Vận hành thử nghiệm
|
Vận hành tin cậy
|
Vận hành thương mại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên đường dây
truyền tải
|
Giới hạn truyền tải
(MW)
|
Thời gian
|
Quy hoạch
|
Vận hành thử nghiệm
|
Vận hành tin cậy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
9
SỐ
LIỆU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới
và tuần tới)
1. SỐ LIỆU
1. Số liệu hợp đồng mua bán điện được sử dụng
trong lập kế hoạch vận hành năm bao gồm:
a) Thành phần giá biến đổi trong giá hợp đồng
mua bán điện dạng sai khác cho năm N (đồng/kWh);
b) Thành phần giá cố định trong giá hợp đồng
mua bán điện dạng sai khác cho năm N (đồng/kWh);
c) Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá
hợp đồng (kWh);
d) Giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
của các nhà máy điện.
2. BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU
A. BIỂU MẪU CHO CÁC NHÀ MÁY THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
TT
|
Thời gian áp dụng
|
Nhà máy
|
Thành phần giá biến
đổi (đồng/kWh)
|
Thành phần giá cố
định (đồng/kWh)
|
Sản lượng điện năng
thỏa thuận hợp đồng (triệu kWh)
|
Giá hợp đồng CfD (đồng/kWh)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
B. BIỂU MẪU CHO CÁC NHÀ MÁY CHỈ BÁN MỘT PHẦN
SẢN LƯỢNG LÊN HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
TT
|
Thời gian áp dụng
|
Nhà máy
|
Thành phần giá biến
đổi (đồng/kWh)
|
Giá hợp đồng (đồng/kWh)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 10
SỐ
LIỆU CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới
và tuần tới)
Các số liệu chung của thị trường bao gồm:
a) Giá trị cắt giảm phụ tải (đồng/kWh);
b) Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc xả nước
(đồng/m3);
c) Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc lưu lượng
nước ra tối thiểu, tối đa (đồng/m3);
d) Giá trị phạt khi vi phạm giới hạn truyền
tải (đồng/kWh);
đ)Giá trị phạt khi vi phạm công suất tổ máy
(ngàn đồng/MW);
e) Giá trị phạt khi vi phạm vùng cấm tổ máy
(ngàn đồng/MW);
g) Giá trị phạt khi vi phạm tốc độ tăng giảm
tải (ngàn đồng/MW × giờ);
h) Giá trị phạt khi vi phạm dự phòng quay
(đồng/kWh);
i) Giá trị phạt khi vi phạm ràng buộc chung
(đồng/kWh);
k) Tỷ lệ khấu hao hàng năm (%);
l) Tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng Việt
Nam;
m) Các số liệu cần thiết khác.
MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Chương II NGUYÊN TẮC LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH
THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 4. Nguyên tắc lập kế hoạch vận hành thị
trường điện
Điều 5. Nguyên tắc mô phỏng hệ thống điện
Điều 6. Hệ thống chương trình lập kế hoạch
vận hành thị trường điện.
Chương III SỐ LIỆU ĐẦU VÀO CHO LẬP KẾ HOẠCH VẬN
HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 7. Số liệu đầu vào
Điều 8. Phụ tải hệ thống
Điều 9. Thủy văn
Điều 10. Lịch sửa chữa
Điều 11. Thông số nhà máy thủy điện
Điều 12. Thông số nhà máy nhiệt điện
Điều 13. Nhiên liệu
Điều 14. Đường dây 500kV liên kết hệ thống
điện miền
Điều 15. Tiến độ công trình mới
Điều 16. Kế hoạch xuất nhập khẩu điện
Điều 17. Dịch vụ phụ trợ
Điều 18. Số liệu hợp đồng mua bán điện
Điều 19. Phương thức quy đổi điện năng
Điều 20. Số liệu chung của thị trường điện
Điều 21. Xử lý trong các trường hợp không có
đầy đủ số liệu
Chương IV KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
NĂM TỚI
Điều 22. Nội dung và trình tự lập kế hoạch
vận hành thị trường điện năm tới
Điều 23. Cung cấp số liệu phục vụ lập kế
hoạch vận hành thị trường điện năm tới
Điều 24. Chuẩn bị các số liệu đầu vào cho lập
kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
Điều 25. Tính toán giá trị nước
Điều 26. Tính toán mô phỏng thị trường bước 1
Điều 27. Phân loại tổ máy và tính giá trần
nhiệt điện
Điều 28. Tính toán mô phỏng thị trường bước 2
Điều 29. Lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất
Điều 30. Lựa chọn các phương án giá trần thị
trường
Điều 31. Tính toán giá công suất thị trường
Điều 32. Xác định sản lượng hợp đồng năm tới,
tháng tới
Điều 33. Tính toán giá phát điện bình quân
Điều 34. Kiểm tra, thẩm định kế hoạch vận
hành thị trường điện năm
Điều 35. Phê duyệt và công bố kế hoạch vận
hành thị trường điện năm
Chương V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
THÁNG TỚI
Điều 36. Nội dung và trình tự lập kế hoạch
vận hành thị trường điện tháng tới
Điều 37. Cung cấp số liệu phục vụ lập kế
hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
Điều 38. Chuẩn bị các số liệu đầu vào cho lập
kế hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
Điều 39. Tính toán giá trị nước
Điều 40. Tính toán mô phỏng thị trường
Điều 41. Phân loại tổ máy và điều chỉnh giá
trần nhiệt điện
Điều 42. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
Điều 43. Kiểm tra, phê duyệt và công bố kế
hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
Chương VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
TUẦN TỚI
Điều 44. Nội dung và trình tự lập kế hoạch
vận hành thị trường điện tuần tới
Điều 45. Cung cấp số liệu phục vụ lập kế
hoạch vận hành thị trường điện tháng tới
Điều 46. Chuẩn bị số liệu đầu vào cho lập kế
hoạch vận hành thị trường điện tuần tới
Điều 47. Tính toán giá trị nước
Điều 48. Tính toán biểu đồ huy động từng giờ
của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu
Điều 49. Kiểm tra, đánh giá kế hoạch vận hành
thị trường điện tuần tới
Điều 50. Phê duyệt và công bố kế hoạch vận
hành thị trường điện tuần tới
Phụ lục 1. TRÌNH TỰ KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN
Phụ lục 2. THỜI GIAN BIỀU LẬP KẾ HOẠCH VẬN
HÀNH THỊ TRƯỜNG
Phụ lục 3. SỐ LIỆU THỦY VĂN
Phụ lục 4. SỐ LIỆU NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN
Phụ lục 5. SỐ LIỆU NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Phụ lục 6. THÔNG SỐ VỀ NHIÊN LIỆUU
Phụ lục 7. THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY 500 KV LIÊN KẾT
MIỀN
Phụ lục 8. TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH MỚI
Phụ lục 9. SỐ LIỆU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Phụ lục 10. SỐ LIỆU CHUNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN