|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 38/2020/QĐ-UBND khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
|
38/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2020/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
17 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM
KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN; NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI
KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 254/TTr-SNN ngày 10/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khu vực cấm khai thác
thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ
nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan triển khai thực hiện;
theo dõi kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 21/01/2011
của UBND tỉnh ban hành Quy định về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng
thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép
khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy sản;
- TT Tỉnh ủy; TT HDND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT&TH Đắk Lắk;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN&MT, (Đg.50b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN;
NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2020/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
Quy định này quy
định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; một số nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản tại khu
bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; một số
nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa
bàn tỉnh
1. Khu vực cấm
khai thác thủy sản có thời hạn
TT
|
Tên điểm
|
Xã
|
Tọa độ
|
Đặc điểm
|
Thời gian cấm
khai thác
|
Kinh độ
|
Vĩ độ
|
Tp. Buôn Ma Thuột - Huyện Buôn Đôn
|
1
|
Sông Srêpốk đoạn
Sau Nhà máy thủy điện Đray H’Linh đến hồ chứa thủy điện Srêpốk 3
|
Hòa Phú, Hòa
Xuân (BMT), Ea Nuôl (Buôn Đôn)
|
1070
54' 18.66''
1070
54' 19.45''
|
120 40'
31,47"
120 43'
36,40"
|
- Sông dài khoảng 6.200 m
- Khu vực thủy
sản tập trung sinh sản.
- Khu vực thủy
sản còn non tập trung sinh sống
|
Từ 01/06 đến
31/12
|
Huyện Krông Ana
|
2
|
Ngã sáu - Đập
thủy điện
|
Ea Na
|
1070 57'
36,0324''
|
120 30'
54,2844"
|
- Sông dài khoảng 3.800 m
- Khu vực thủy
sản còn non tập trung sinh sống
|
Từ 01/11 đến
30/4 năm sau
|
1070 57'
41,076''
|
120 30'
59,8248"
|
1070 59'
12,4404''
|
120 29'
41,82"
|
1070 59'
6,63"
|
120 29'
32,4528"
|
3
|
Quỳnh Ngọc 2
|
Ea Na
|
1070 59'
32,532"
|
120 29'
37,608"
|
- Sông dài khoảng 1.600 m
- Khu vực thủy
sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/5 đến
31/10
|
1070 59'
34,3068"
|
120 29'
42,81"
|
1080 0'
20,9952"
|
120 29'
47,1156"
|
1080 0'
24,372"
|
120 29'
43,6128"
|
4
|
Cù Lao Buôn Trấp
|
Ea Na - TT.
Buôn Trấp
|
1080 0'
17,5212"
|
120 29'
36,1032"
|
- Sông dài khoảng 1.700 m
- Khu vực thủy
sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/5 đến
31/10
|
1080 0'
20,718"
|
120 29'
40,056"
|
1080 1'
7,6188"
|
120 29'
10,6224"
|
1080 1'
1,2468"
|
120 29'
8,6748"
|
5
|
Cánh đồng Suối
đục
|
Ea Na
|
1080 0'
31,1616"
|
120 30'
7,074"
|
- Suối đục và cánh đồng ngập lụt khoảng 107 ha
- Khu vực thủy
sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/5 đến
31/10
|
1080 0'
40,2336"
|
120 30'
9,1764"
|
1080 0'
48,438"
|
120 30'
13,9788"
|
1080 0'
58,7304"
|
120 30'
10,7856"
|
1080 1'
8,8752"
|
120 30'
9,7776"
|
1080 1'
18,3432"
|
120 30'
14,5476"
|
1080 1'
26,2812"
|
120 30'
8,7372"
|
1080 1'
26,6376"
|
120 29'
57,444"
|
1080 1'
16,554"
|
120 29'
48,6492"
|
1080 1'
8,3532"
|
120 29'
49,524"
|
1080 1'
0,1884"
|
120 29'
46,14"
|
1080 0'
53,1684"
|
120 29'
40,8696"
|
1080 0'
35,5464"
|
120 29'
58,1028"
|
6
|
Cánh đồng Đạt
Lý
|
TT. Buôn Trấp -
Bình Hòa
|
1080 1'
11,2584"
|
120 28'
26,6916"
|
- Khoảng 60 ha
- Khu vực thủy
sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/7 đến
30/9
|
1080 1'
9,6564"
|
120 28'
47,244"
|
1080 1'
45,1272"
|
120 28'
42,2148"
|
1080 1'
40,044"
|
120 28'
21,9144"
|
7
|
Sình voi
|
Bình Hòa
|
1080 1'
14,722"
|
120 28'
20,8812"
|
- Khoảng 05 ha.
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản và thủy sản còn non sinh sống.
|
Cả năm
|
1080 1'
14,8332"
|
120 28'
26,0328"
|
1080 1'
25,5288"
|
120 28'
24,3156"
|
1080 1'
25,8924"
|
120 28'
18,3216"
|
8
|
Cánh đồng Bầu Cụt
|
Bình Hòa
|
1080 0'
5,1624"
|
120 27'
8,5284"
|
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 184 ha
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/7 đến
30/9
|
1080 0'
53,8128"
|
120 27'
41,7348"
|
1080 1'
9,048"
|
120 27'
29,2608"
|
1080 1'
8,7528"
|
120 27'
9,54"
|
1080 0'
16,6536"
|
120 26'
43,8108"
|
9
|
Cánh đồng Bầu
bèo
|
Bình Hòa
|
1080 0'
37,6596"
|
120 26'
54,1788"
|
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 84 ha
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/7 đến
30/9
|
1080 1'
5,07"
|
120 27'
7,7256"
|
1080 1'
20,6292"
|
120 26'
37,3092"
|
1080 0'
57,996"
|
120 26'
28,4244"
|
10
|
Ngã ba Bầu Gai
- Đồi 42
|
Bình Hòa
|
1080 0'
46,5336"
|
120 26'
5,9712"
|
- Sông dài khoảng 1.400 m
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/5 đến
31/10
|
1080 0'
49,1688"
|
120 26'
13,668"
|
1080 1'
19,776"
|
120 26'
22,5096"
|
1080 1'
24,4416"
|
120 26'
22,2324"
|
11
|
Bầu Gai
|
Bình Hòa
|
1080 1'
5,3508"
|
120 26'
11,6808"
|
- Khoảng 13 ha.
- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống
|
Từ 01/11 đến
30/4 năm sau
|
1080 1'
6,9672"
|
120 26'
13,8156"
|
1080 1'
11,2872"
|
120 26'
12,1632"
|
1080 1'
13,3032"
|
120 26'
9,2256"
|
1080 1'
18,0948"
|
120 26'
9,3984"
|
1080 1'
23,5056"
|
120 26'
3,9588"
|
1080 1'
20,712"
|
120 25'
59,0592"
|
1080 1'
12,7056"
|
120 25'
56,9064"
|
1080 1'
8,0652"
|
120 26'
9,7332"
|
12
|
Bầu Sen
|
Bình Hòa
|
1080 0'
9,6192"
|
120 25'
49,242"
|
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 63 ha.
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/7 đến
30/9
|
1080 0'
24,5556"
|
120 26'
12,9768"
|
1080 0'
43,8516"
|
120 26'
11,3568"
|
1080 0'
43,9596"
|
120 26'
0,9744"
|
1080 0'
39,2436"
|
120 25'
43,9932"
|
13
|
Bầu Rô
|
Bình Hòa - Quảng
Điền
|
1080 0'
43,254"
|
120 25'
58,4292"
|
- Diện tích khoảng 19 ha.
- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.
|
Từ 01/11 đến
30/4 năm sau
|
1080 0'
43,9596"
|
120 26'
0,9744"
|
1080 0'
56,0376"
|
120 25'
55,074"
|
1080 1'
8,8176"
|
120 25'
36,1056"
|
1080 1'
4,6704"
|
120 25'
32,5632"
|
14
|
Bầu Lạnh
|
Quảng Điền
|
1080 0'
41,2704"
|
120 25'
20,2728"
|
- Bầu Lạnh và xung quanh khoảng 15 ha.
- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.
|
Từ 01/11 đến
30/4 năm sau
|
1080 0'
50,0328"
|
120 25'
28,6932"
|
1080 1'
2,496"
|
120 25'
24,0348"
|
1080 0'
56,2284"
|
120 25'
14,4696"
|
15
|
Bầu Núi
|
Quảng Điền
|
1080 0'
28,1592"
|
120 25'
13,1844"
|
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 36 ha.
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/7 đến
30/9
|
1080 0'
39,6468"
|
120 25'
16,9212"
|
1080 0'
38,124"
|
120 25'
4,62"
|
1080 0'
47,754"
|
120 24'
59,1336"
|
1080 1'
7,374"
|
120 25'
2,5536"
|
1080 1'
0,4692"
|
120 24'
52,7868"
|
1080 0'
40,4244"
|
120 24'
51,2532"
|
1080 0'
28,4076"
|
120 25'
3,6912"
|
16
|
Ngã ba Eo Đờn
|
Quảng Điền
|
1080 1'
31,566"
|
120 24'
56,9088"
|
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 11 ha
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản.
|
Từ 01/5 đến
31/10
|
1080 1'
34,8348"
|
120 25'
3,3708"
|
1080 1'
37,8156"
|
120 25'
4,9044"
|
1080 1'
44,5656"
|
120 24'
56,9844"
|
1080 1'
39,432"
|
120 24'
46,7316"
|
17
|
Bầu Sen
|
Quảng Điền
|
1080 1'
53,742"
|
120 25'
18,4404"
|
- Hồ tự nhiên và cánh đồng ngập lụt khoảng 12
ha.
- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.
|
Từ 01/11 đến
30/4 năm sau
|
1080 1'
54,264"
|
120 25'
21,918"
|
1080 1'
57,2808"
|
120 25'
21,3528"
|
1080 2'
2,8392"
|
120 25'
23,754"
|
1080 2'
9,6792"
|
120 25'
21,2952"
|
1080 2'
10,68"
|
120 25'
16,9788"
|
1080 2'
13,5348"
|
120 25'
17,8788"
|
1080 2'
18,7404"
|
120 25'
17,652"
|
1080 2'
8,4912"
|
120 25'
11,2224"
|
1080 2'
3,5376"
|
120 25'
15,5172"
|
1080 1'
58,0944"
|
120 25'
15,4848"
|
1080 1'
56,964"
|
120 25'
19,038"
|
Hồ Lắk - Huyện Lắk
|
18
|
Buôn M'lieng,
Buôn Drung, Buôn B’Hốc
|
Liên Sơn, Yang
Tao
|
108°10'0.57"
|
12°25'24.62"
|
- Một phần hồ khoảng 52 ha.
- Khu vực
thủy sản tập trung sinh sản.
- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.
|
Cả năm
|
108°10'9.48"
|
12°25'22.49"
|
108°10'19.67"
|
12°25'37.17"
|
108°10'33.33"
|
12°25'31.34"
|
108°10'42.99"
|
12°25'30.64"
|
108°10'44.98"
|
12°25'36.05"
|
108°10'44.41"
|
12°25'54.63"
|
108°10'54.02"
|
12°26'1.67"
|
108°11'3.66"
|
12°25'58.89"
|
108°10'55.12"
|
12°25'57.05"
|
108°10'45.20"
|
12°25'50.90"
|
108°11'17.03"
|
12°26'9.92"
|
108°11'21.68"
|
12°26'11.40"
|
108°11'22.21"
|
12°26'14.70"
|
108°11'26.22"
|
12°26'15.02"
|
108°11'26.10"
|
12°26'9.59"
|
108°11'28.17"
|
12°26'8.25"
|
108°11'26.57"
|
12°26'5.91"
|
108°11'17.14"
|
12°26'6.28"
|
108°11'51.78"
|
12°25'37.00"
|
108°11'34.54"
|
12°25'36.54"
|
108°11'21.19"
|
12°25'29.95"
|
108°11'12.80"
|
12°25'18.03"
|
108°11'13.68"
|
12°24'54.47"
|
108°11'29.28"
|
12°24'51.29"
|
108°11'48.72"
|
12°24'59.43"
|
108°11'51.64"
|
12°25'32.45"
|
108°11'39.80"
|
12°25'31.14"
|
108°11'31.64"
|
12°25'21.67"
|
108°11'34.71"
|
12°25'18.02"
|
108°11'37.67"
|
12°24'33.68"
|
108°11'28.37"
|
12°24'38.36"
|
108°11'16.43"
|
12°24'38.14"
|
108°11'6.62"
|
12°24'30.36"
|
108°11'10.58"
|
12°24'28.14"
|
108°11'15.65"
|
12°24'30.85"
|
108°11'21.44"
|
12°24'32.01"
|
108°11'26.19"
|
12°24'34.66"
|
108°11'33.83"
|
12°24'37.45"
|
108°11'40.40"
|
12°24'35.90"
|
Ghi chú: Khu vực cấm là thuộc
phạm vi các điểm có tọa độ thuộc khu vực đó nối liền với nhau
2. Nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
TT
|
Nghề, ngư cụ cấm
|
Phạm vi
|
1
|
Sử dụng công cụ kích điện mang trên người; sử
dụng công cụ kích điện trên tàu cá (ghe, xuồng, bè…); sử dụng trực tiếp từ
máy phát điện trên tàu cá; sử dụng dòng điện từ lưới điện
|
Khu vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản và tất cả
các thủy vực trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Nghề lưới kéo (nghề cào)
|
Khu vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản và tất cả
các thủy vực trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Tất cả các nghề, ngư cụ khai thác thủy sản
|
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này
|
4
|
Nghề, ngư cụ cấm khai thác theo quy định của
Luật Thủy sản và quy định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Khu vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản và tất cả thủy
vực trên địa bàn tỉnh
|
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân chấp hành việc thực hiện pháp luật về thủy sản, quy định về nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn
trên địa bàn tỉnh.
b. Tổ chức thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về nghề,
ngư cụ cấm khai thác thủy sản, khu vực cấm
khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh.
c. Tham mưu UBND tỉnh xây dựng bản đồ và cắm mốc các khu vực cấm khai
thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn tỉnh.
d. Tổng hợp báo cáo tình hình thực
hiện Quy định về khu vực cấm khai thác thủy
sản có thời hạn; một số nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản bổ sung tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn
tỉnh cho Tổng cục Thủy sản và UBND tỉnh theo quy định.
2. UBND các
huyện, thị xã, thành phố
a. Tổ chức triển khai, chỉ đạo lực
lượng công an, các phòng ban chuyên môn cùng cấp tổ chức phổ biến, tuyên truyền,
tuần tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm theo quy định.
b. Chỉ đạo UBND cấp xã trên địa
bàn quản lý phổ biến, tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát xử lý các vi phạm theo
quy định pháp luật.
c. Phối hợp Sở Nông nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc tham mưu, triển khai thực hiện xây dựng bản đồ,
cắm mốc khu vực cấm khai thác thủ sản có thời hạn trên địa bàn quản lý.
d. Định kỳ trước
ngày 15/11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Các Sở, ban
ngành liên quan
a. Sở Tài chính
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh
phí phục vụ cho việc phổ biến, tuyên truyền, xây
dựng bản đồ, cắm mốc, tuần tra, kiểm soát theo đề xuất của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; hướng dẫn sử dụng kinh phí từ xử phạt vi phạm các quy
định này theo pháp luật hiện hành.
b. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai các vấn đề liên
quan đến tài nguyên nước; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hỗ trợ việc
chuyển giao các quy trình sản xuất các loài thủy sản quý hiếm theo các quy định
hiện hành, đặc biệt các loài thủy đặc sản phân bố trên địa bàn tỉnh.
c. Các Sở, ban
ngành khác có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai, thực hiện quy định này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá
nhân có hoạt động liên quan đến hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản,
khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh phải chấp hành nghiêm túc Quy định này. Các trường hợp khác chưa được quy định kèm theo Quyết định này thì áp dụng
theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc; các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật./.
Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2020/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
913
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|