BỘ CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 3783/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC – ĐƠN GIÁ SẢN XUẤT KẾT CẤU
THÉP MẠ KẼM NÓNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn
cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và Xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08/7/1999 và sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
05/5/2000, số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005
của Chính phủ;
Xét tờ trình số 5383/TTr-EVN-KTDT ngày 18/10/2005 và văn bản số
5790/CV-EVN-KTDT ngày 07/11/2005 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam trình thẩm
định, ban hành định mức – đơn giá sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng các công
trình điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Định mức – đơn giá sản xuất kết cấu thép
mạ kẽm nóng các công trình điện” làm cơ sở để lập và phê duyệt Tổng dự toán, dự
toán công tác sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng phục vụ xây dựng các công trình
điện. Việc thanh toán nghiệm thu thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2.
Giao Tổng công ty Điện lực Việt Nam chỉ đạo các Ban quản lý dự án, các đơn vị
tư vấn và các cơ sở sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng theo dõi, thống kê kết
quả áp dụng tập định mức – đơn giá, đề xuất các ý kiến hiệu chỉnh, bổ sung khi
cần thiết.
Tập
định mức – đơn giá này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các công tác sản
xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng đã nghiệm thu, thanh toán thì không áp dụng tập
định mức – đơn giá này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí, Tổng Giám đốc Tổng công
ty điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VP, NLDK.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Thúy
|
Phần 1.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SẢN XUẤT KẾT CẤU THÉP MẠ KẼM NÓNG CÁC
CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Định
mức dự toán sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng phục vụ xây dựng công trình điện
là định mức kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao
động, dây chuyền công nghệ sản xuất và nhiên liệu – năng lượng cần thiết để
hoàn thành sản xuất 1 tấn kết cấu thành phẩm như 1 tấn cột, 1 tấn xà, 1 tấn bu
lông neo móng...
Căn
cứ để lập định mức dự toán là các quy chuẩn về chế tạo; quy phạm về thiết kế
thi công nghiệm thu; trình độ tự động hóa và trang thiết bị dây chuyền công
nghệ sản xuất ở mức độ trung bình tiên tiến.
1. Nội dung định mức dự toán:
Định
mức dự toán bao gồm:
-
Mức hao phí vật liệu:
Là
số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành sản xuất ra một
tấn sản phẩm kết cấu thép mạ kẽm nóng.
Mức
hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu
tại các nguyên công gia công cơ khí và nguyên công mạ. Đối với hao hụt vật tư
thép trong gia công cơ khí đã tính đến trừ tỷ lệ hao hụt do thu hồi phế liệu
thép tại các công đoạn sản xuất như đột lỗ, khoan tạo lỗ, cắt góc, vát cạnh.
Đối với kẽm trong khâu mạ đã tính đến trừ tỷ lệ do thu hồi kẽm cứng, xỉ kẽm.
Mức hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này chưa bao gồm vật liệu cho
công tác làm bao bì, đóng gói sản phẩm hoàn thành để xuất xưởng.
Tỷ
trọng các loại thép trong vật liệu chính đối với từng loại kết cấu được xác
định bình quân với mức tại phụ lục 2 kèm theo tập định mức này.
-
Mức hao phí lao động:
Là
số ngày công lao động của công nhân trực tiếp tham gia trong dây chuyền sản
xuất.
Số
lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện sản xuất ra một
tấn sản phẩm từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc sản xuất, thu dọn nhà xưởng,
công thu gom và thanh lý phế liệu thép sau gia công cơ khí.
Cấp
bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công
nhân tham gia trong dây chuyền sản xuất.
Chi
phí nhân công được tính theo mức lương tối thiểu theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
-
Mức hao phí máy – thiết bị - dây chuyền sản xuất, nhiên liệu – năng lượng:
Là
số lượng đơn vị hao phí được quy ra cho 1 tấn sản phẩm hoàn thành, là lượng hao
phí điện năng cho các thiết bị trong dây chuyền sản xuất và dầu đốt để sản xuất
ra một tấn sản phẩm.
2. Kết cấu định mức dự toán:
Định
mức dự toán được trình bày theo nhóm sản phẩm có tính chất tương tự về mức hao
phí về vật tư, độ khó trong gia công đối với sản phẩm, mức độ sử dụng thiết bị
công nghệ cao để gia công … Định mức dự toán này được xây dựng đối với các loại
sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm như sau:
-
Cột thép công trình điện, gồm 2 loại: cột có chiều cao < 50m và cột có chiều
cao ≥ 50m.
-
Xà thép công trình điện, gồm 2 loại: xà thép trạm biến áp và xà thép lắp trên
cột bê tông đường dây tải điện trên không.
-
Trụ đỡ thiết bị công trình điện, gồm 3 loại: sản xuất từ thép hình loại U, I;
sản xuất từ thép hình loại L và sản xuất từ thép tấm tổ hợp.
-
Bu lông neo móng công trình điện, gồm 3 loại: bu lông neo có đường kính thân Φ24-Φ30; bu lông neo có đường kính thân Φ>30-Φ48;
bu lông neo có đường kính thân Φ>48- Φ80.
-
Dây néo, cổ dề, tiếp địa công trình điện.
-
Lắp và tháo dỡ cột mẫu.
3. Quy định áp dụng:
Định
mức dự toán là cơ sở để lập đơn giá, lập dự toán, tổng dự toán công tác sản xuất
kết cấu thép mạ kẽm nóng phục vụ xây dựng công trình điện; là cơ sở để tính bù
(trừ) chênh lệch vật tư – vật liệu khi có sự biến động của giá cả thị trường so
với thời điểm ban hành giá sản xuất kết cấu thép.
Công
tác lắp và tháo dỡ cột mẫu chỉ được tính theo khối lượng cột thực tế phải lắp
và tháo dỡ theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Định
mức dự toán trong tập định mức này không bao gồm công tác vận chuyển sản phẩm
hoàn thành đến nơi xây lắp.
CT.00 SẢN XUẤT CỘT THÉP CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Thực hiện trên máy CNC: chuẩn bị, nhận vật tư, lập trình, cắt, đột, đóng số,
chuyển mạ.
-
Thực hiện trên máy công cụ: chuẩn bị, nhận vật tư, cắt thép, đóng số, lấy dấu,
khoan, hàn, tạo hình chi tiết, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng a xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình Đường dây tải điện trên không, cột chống sét và cột đèn
chiếu sáng trong trạm biến áp.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Định
mức:
Đơn vị tính: 1 tấn SP
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chiều cao cột (m)
|
< 50
|
>=50
|
CT.01
|
Sản
xuất cột thép công trình điện, chiều cao < 50m
|
Vật liệu chính
|
|
|
|
Thép
hình cường độ cao
|
kg
|
292,64
|
292,64
|
Thép
hình thường
|
kg
|
509,43
|
471,53
|
Thép
tấm thường
|
kg
|
135,07
|
153,52
|
Thép
tròn
|
kg
|
0
|
19,88
|
CT.02
|
Sản
xuất cột thép công trình điện, chiều cao >=50m
|
Kẽm
thỏi
|
kg
|
55,00
|
55,00
|
Vật liệu phụ:
|
|
|
|
Khí
gas
|
kg
|
0,42
|
0,42
|
Ô
xy
|
chai
|
0,42
|
0,42
|
Que
hàn
|
kg
|
3,20
|
3,83
|
Mũi
khoan Φ16- Φ32
|
cái
|
2,00
|
2,00
|
Bộ
dập chữ, số
|
bộ
|
0,02
|
0,02
|
Chì
(Pb)
|
kg
|
0,25
|
0,25
|
Nhôm
(Al)
|
kg
|
0,04
|
0,04
|
Axít
sunphuaric (H2SO4)
|
kg
|
15,00
|
15,00
|
Xút
(NaOH)
|
kg
|
2,45
|
2,45
|
Ôxít
crôm (CrO3)
|
kg
|
0,06
|
0,06
|
Clorua
amôn (Nh4Cl)
|
kg
|
1,20
|
1,20
|
Vật
liệu phụ khác
|
%
|
8
|
8
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công
gia công cơ khí 4,0/7
|
công
|
17,00
|
19,00
|
Công
mạ 4,0/7
|
công
|
10,50
|
10,50
|
Dây chuyền công nghệ và nhiên liệu năng lượng:
|
|
|
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ gia công cơ khí
|
1Tsf
|
1
|
1
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ mạ
|
1Tsf
|
1
|
1
|
Điện
năng gia công cơ khí
|
kwh
|
95
|
95
|
Điện
năng phục vụ dây chuyền mạ
|
kwh
|
90
|
90
|
Dầu
đốt phục vụ dây chuyền mạ
|
kg
|
55
|
55
|
Bu lông thành phẩm các loại
|
kg
|
50,33
|
50,33
|
|
|
|
|
01
|
02
|
XT.00 SẢN XUẤT XÀ THÉP CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Thực hiện trên máy CNC: chuẩn bị, nhận vật tư, lập trình, cắt, đột, đóng số,
chuyển mạ.
-
Thực hiện trên máy công cụ: chuẩn bị, nhận vật tư, cắt thép, đóng số, lấy dấu,
khoan, hàn, tạo hình chi tiết, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng a xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản phẩm
trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình Trạm biến áp, Đường dây tải điện trên không.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Định
mức:
Đơn vị tính: 1 tấn SP
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Sản xuất xà thép Trạm biến áp
|
Sản xuất xà thép lắp trên cột bêtông ĐDK
|
XT.01
|
Sản
xuất xà thép Trạm biến áp
|
Vật liệu chính
|
|
|
|
Thép
hình cường độ cao
|
kg
|
0
|
0
|
Thép
hình thường
|
kg
|
709,37
|
932,58
|
Thép
tấm thường
|
kg
|
0
|
0
|
XT.02
|
Sản
xuất xà thép lắp trên cột bê tông Đường dây tải điện trên không.
|
Thép
tròn
|
kg
|
226,10
|
0
|
Kẽm
thỏi
|
kg
|
55,00
|
55,00
|
Vật liệu phụ:
|
|
|
|
Khí
gas
|
kg
|
0,42
|
0,42
|
Ô
xy
|
chai
|
4,20
|
4,20
|
Que
hàn
|
kg
|
20,50
|
15,50
|
Mũi
khoan Φ16- Φ32
|
cái
|
2,00
|
2,00
|
Bộ
dập chữ, số
|
bộ
|
0,02
|
0,02
|
Chì
(Pb)
|
kg
|
0,25
|
0,25
|
Nhôm
(Al)
|
kg
|
0,04
|
0,04
|
Axít
sunphuaric (H2SO4)
|
kg
|
15,00
|
15,00
|
Xút
(NaOH)
|
kg
|
2,450
|
2,450
|
Ôxít
crôm (CrO3)
|
kg
|
0,06
|
0,06
|
Clorua
amôn (Nh4Cl)
|
kg
|
1,20
|
1,20
|
Vật
liệu phụ khác
|
%
|
8
|
8
|
Nhân công:
|
|
|
|
Công
gia công cơ khí 4,0/7
|
công
|
28,50
|
23,40
|
Công
mạ 4,0/7
|
công
|
11,80
|
11,80
|
Dây chuyền công nghệ và nhiên liệu năng lượng:
|
|
|
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ gia công cơ khí
|
1Tsf
|
1
|
1
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ mạ
|
1Tsf
|
1
|
1
|
Điện
năng gia công cơ khí
|
kwh
|
95
|
95
|
Điện
năng phục vụ dây chuyền mạ
|
kwh
|
90
|
90
|
Dầu
đốt phục vụ dây chuyền mạ
|
kg
|
55
|
55
|
Bu lông thành phẩm các loại
|
kg
|
48,77
|
51,70
|
|
|
|
|
01
|
02
|
TĐ.00 SẢN XUẤT TRỤ ĐỠ THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Thực hiện trên máy CNC: chuẩn bị, nhận vật tư, lập trình, cắt, đột, đóng số,
chuyển mạ.
-
Thực hiện trên máy công cụ: chuẩn bị, nhận vật tư, cắt thép, đóng số, lấy dấu,
khoan, hàn, tạo hình chi tiết, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng a xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình Trạm biến áp.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Định
mức:
Đơn vị tính: 1 tấn SP
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Sản xuất trụ đỡ thiết bị từ chủng loại thép
|
Thép hình loại U.I
|
Thép hình loại L
|
Thép tấm tổ hợp
|
TĐ.01
|
Sản
xuất trụ đỡ thiết bị trạm từ thép hình U.I
|
Vật liệu chính
|
|
|
|
|
Thép
hình cường độ cao
|
kg
|
0
|
0
|
0
|
Thép
hình thường
|
kg
|
786,29
|
853,37
|
147,11
|
Thép
tấm thường
|
kg
|
184,54
|
82,64
|
842,63
|
Thép
tròn
|
kg
|
0
|
0
|
0
|
TĐ.02
|
Sản
xuất trụ đỡ thiết bị trạm từ thép hình L
|
Kẽm
thỏi
|
kg
|
56,00
|
55,00
|
57,00
|
Vật liệu phụ:
|
|
|
|
|
Khí
gas
|
kg
|
1,20
|
0,68
|
6,50
|
Ô
xy
|
chai
|
1,20
|
0,68
|
6,50
|
Que
hàn
|
kg
|
15,20
|
15,20
|
88,50
|
TĐ.03
|
Sản
xuất trụ đỡ thiết bị trạm từ thép tấm tổ hợp
|
Mũi
khoan Φ16- Φ32
|
cái
|
4,00
|
4,00
|
6,00
|
Bộ
dập chữ, số
|
bộ
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
Chì
(Pb)
|
kg
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
Nhôm
(Al)
|
kg
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
Axít
sunphuaric (H2SO4)
|
kg
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
Xút
(NaOH)
|
kg
|
2,45
|
2,45
|
2,45
|
Ôxít
crôm (CrO3)
|
kg
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
Clorua
amôn (Nh4Cl)
|
kg
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Vật
liệu phụ khác
|
%
|
8
|
8
|
8
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Công
gia công cơ khí 4,0/7
|
công
|
20,00
|
20,00
|
31,50
|
Công
mạ 4,0/7
|
công
|
12,00
|
10,50
|
10,80
|
Dây chuyền công nghệ và nhiên liệu năng lượng:
|
|
|
|
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ gia công cơ khí
|
1Tsf
|
0,8
|
1,0
|
0,8
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ mạ
|
1Tsf
|
1
|
1
|
1
|
Điện
năng gia công cơ khí
|
kwh
|
95
|
95
|
250
|
Điện
năng phục vụ dây chuyền mạ
|
kwh
|
92
|
90
|
93
|
Dầu
đốt phục vụ dây chuyền mạ
|
kg
|
56
|
55
|
57
|
Bu lông thành phẩm các loại
|
kg
|
36,46
|
50,21
|
17,92
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
BL.00 SẢN XUẤT BU LÔNG NEO MÓNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
Chuẩn
bị, nhận vật tư, cắt thép, tiện thân bu lông, rèn ê cu, tiện ê cu, cắt vòng
đệm, khoan ê cu vòng đệm, đóng số, hàn, lắp, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng a xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình Trạm biến áp. Đường dây tải điện trên không.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Định
mức:
Đơn vị tính: 1 tấn SP
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Đường kính thân bu lông neo (mm)
|
Φ24-Φ30
|
Φ>30-Φ48
|
Φ>48-Φ80
|
BL.01
|
Sản
xuất bu lông neo móng đường kính thân Φ24- Φ30
|
Vật liệu chính
|
|
|
|
|
Thép
hình cường độ cao
|
kg
|
0
|
0
|
0
|
Thép
hình thường
|
kg
|
0
|
0
|
0
|
Thép
tấm thường
|
kg
|
178,66
|
88,60
|
72,10
|
Thép
tròn
|
kg
|
876
|
996,76
|
1.017,67
|
Kẽm
thỏi
|
kg
|
58,00
|
14,70
|
14,70
|
BL.02
|
Sản
xuất bu lông neo móng đường kính thân Φ>30- Φ48
|
Vật liệu phụ:
|
|
|
|
|
Khí
gas
|
kg
|
0,20
|
1,20
|
1,20
|
Ô
xy
|
Chai
|
0,20
|
1,20
|
1,20
|
Que
hàn
|
kg
|
6,50
|
82,00
|
78,50
|
Than
đá
|
kg
|
90,00
|
95,00
|
95,00
|
Mũi
khoan Φ16- Φ32
|
cái
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Bộ
dập chữ, số
|
bộ
|
0
|
0
|
0
|
Chì
(Pb)
|
kg
|
0,25
|
0,06
|
0,06
|
BL.03
|
Sản
xuất bu lông neo móng đường kính thân Φ>48- Φ80
|
Nhôm
(Al)
|
kg
|
0,04
|
0,01
|
0,01
|
Axít
sunphuaric (H2SO4)
|
kg
|
15,00
|
7,50
|
7,50
|
Xút
(NaOH)
|
kg
|
2,45
|
1,20
|
1,20
|
Ôxít
crôm (CrO3)
|
kg
|
0,06
|
0,03
|
0,03
|
Clorua
amôn (Nh4Cl)
|
kg
|
1,20
|
0,60
|
0,60
|
Vật
liệu phụ khác
|
%
|
8
|
8
|
8
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
Công
gia công cơ khí 4,0/7
|
công
|
32,00
|
34,00
|
32,00
|
Công
mạ 4,0/7
|
công
|
12,40
|
6,20
|
6,20
|
Dây chuyền công nghệ và nhiên liệu năng lượng:
|
|
|
|
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ gia công cơ khí
|
1Tsf
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ mạ
|
1Tsf
|
1
|
0,5
|
0,5
|
Điện
năng gia công cơ khí
|
kwh
|
95
|
140
|
135
|
Điện
năng phục vụ dây chuyền mạ
|
kwh
|
95
|
48
|
48
|
Dầu
đốt phục vụ dây chuyền mạ
|
kg
|
58
|
30
|
30
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
DN.00 SẢN XUẤT DÂY NÉO, CỔ DỀ, TIẾP ĐỊA CÔNG TRÌNH
ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Chuẩn bị, nhận vật tư, cắt thép, lấy dấu, khoan, tạo hình chi tiết, hàn, chuyển
mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng a xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản phẩm
trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình Trạm biến áp. Đường dây tải điện trên không.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Định
mức:
Đơn vị tính: 1 tấn SP
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Sản xuất dây néo, cổ dề, tiếp địa
|
DN.01
|
Sản
xuất dây néo, cổ dề, tiếp địa
|
Vật liệu chính
|
|
|
Thép
hình cường độ cao
|
kg
|
0
|
Thép
hình thường
|
kg
|
0
|
Thép
tấm thường
|
kg
|
308,85
|
Thép
tròn
|
kg
|
656,33
|
Kẽm
thỏi
|
kg
|
56,50
|
Vật liệu phụ:
|
|
|
Khí
gas
|
kg
|
0,20
|
Ô
xy
|
Chai
|
0,20
|
Que
hàn
|
kg
|
7,50
|
Mũi
khoan Φ16- Φ32
|
cái
|
0
|
Bộ
dập chữ, số
|
bộ
|
0
|
Chì
(Pb)
|
kg
|
0,25
|
Nhôm
(Al)
|
kg
|
0,04
|
Axít
sunphuaric (H2SO4)
|
kg
|
15,00
|
Xút
(NaOH)
|
kg
|
2,45
|
Ôxít
crôm (CrO3)
|
kg
|
0,06
|
Clorua
amôn (Nh4Cl)
|
kg
|
1,20
|
Vật
liệu phụ khác
|
%
|
8
|
Nhân công:
|
|
|
Công
gia công cơ khí 4,0/7
|
công
|
23,00
|
Công
mạ 4,0/7
|
công
|
12,00
|
Dây chuyền công nghệ và nhiên liệu năng lượng:
|
|
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ gia công cơ khí
|
1Tsf
|
0,8
|
Hao
phí dây chuyền công nghệ mạ
|
1Tsf
|
1
|
Điện
năng gia công cơ khí
|
kwh
|
95
|
Điện
năng phục vụ dây chuyền mạ
|
kwh
|
92
|
Dầu
đốt phục vụ dây chuyền mạ
|
kg
|
57
|
Bu lông thành phần các loại
|
kg
|
26,30
|
|
|
|
|
01
|
CM.00 LẮP VÀ THÁO CỘT MẪU CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển các thanh cột đến vị trí lắp, lắp từng thanh cột
đúng vị trí theo bản vẽ thiết kế, cố định và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật,
lập bản vẽ hoàn công.
-
Tháo dỡ từng thanh cột, thu gom xếp gọn, vận chuyển về xưởng.
Điều
kiện áp dụng:
-
Cột chế tạo mẫu của công trình Đường dây tải điện trên không sau khi hoàn thành
gia công cơ khí.
-
Tháo, lắp bằng thủ công + cầu trục tại xưởng.
Định
mức:
Đơn vị tính: 1 tấn SP cột mẫu
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Lắp và tháo cột mẫu
|
CM.01
|
Lắp
và tháo cột mẫu
|
Vật liệu:
|
|
|
Gỗ
nhóm 7
|
m3
|
0,02
|
Nhân công:
|
|
|
Công
tháo, lắp 4,0/7
|
công
|
7,10
|
Thiết bị - điện năng
|
|
|
Thiết
bị
|
1Tsp
|
0,02
|
Điện
năng
|
kw
|
8,50
|
|
|
|
|
01
|
Phần 2.
ĐƠN GIÁ SẢN XUẤT
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ SẢN XUẤT KẾT CẤU THÉP MẠ KẼM NÓNG PHỤC VỤ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Đơn
giá sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng phục vụ xây dựng công trình điện là chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu,
nhân công và máy – thiết bị gia công – nhiên liệu năng lượng cần thiết để hoàn
thành 1 tấn kết cấu thép thành phẩm như 1 tấn cột, 1 tấn xà, 1 tấn bu lông neo
móng…
1. Nội dung đơn giá:
-
Chi phí vật liệu:
Là
giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành sản xuất ra một
tấn sản phẩm kết cấu thép mạ kẽm nóng. Vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % theo
chi phí vật liệu chính. Trong chi phí vật liệu không bao gồm giá trị vật liệu
tính trong chi phí chung.
Chi
phí vật liệu tính trong tập đơn giá này theo mặt bằng giá Quý III/2005, chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
-
Chi phí nhân công:
Chi
phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương và
một số chi phí khoán trực tiếp cho người lao động.
Lương
cơ bản và các khoản chi phí theo lương của công nhân sản xuất kết cấu thép mạ
kẽm nóng được tính theo các Bảng lương của hệ thống thang bảng lương ban hành
kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, mức lương
tối thiểu theo Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
(290.000đ/tháng). Đối với lương công nhân gia công cơ khí áp dụng theo nhóm 2,
Bảng A1.6, lương công nhân mạ áp dụng theo nhóm 3, Bảng A1.9.
Các
khoản phụ cấp theo lương của công nhân sản xuất bao gồm: phụ cấp không ổn định
sản xuất = 0,1; lương phụ = 0,12; các chi phí có thể khoán = 0,04.
-
Chi phí máy – thiết bị - dây chuyền sản xuất, nhiên liệu – năng lượng:
Chi
phí máy- thiết bị - dây chuyền sản xuất được tính khấu hao theo đơn vị 1 tấn sản
phẩm kết cấu thép thành phẩm, chi phí khấu hao thiết bị máy gia công, nhà xưởng
tính theo quy định hiện hành của Nhà nước về khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa
lớn, sửa chữa thường xuyên … Các chi phí về điện năng chạy máy, dầu đốt lò mạ
theo định mức được lập.
-
Chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước:
Chi
phí chung bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất như chi phí đồ gá,
mẫu, dưỡng; chi phí cho việc xử lý vật tư dư thừa sau gia công như thu gom phế
liệu, thanh lý phế liệu thép sau gia công cơ khí; chi phí vệ sinh công xưởng;
chi phí quản lý; thực hiện các chi khác như chi trả lãi vay ngân hàng, quảng
cáo, tiếp thị sản phẩm …
Chi
phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được tính theo quy định hiện hành.
-
Chi phí đóng gói:
Chi
phí đóng gói được tính trên cơ sở theo dõi thực tế hao phí về vật liệu, nhân
công và lập dự toán chi phí bình quân cho 1 tấn sản phẩm hoàn thành sau đó
khoán gọn cho mỗi tấn sản phẩm hoàn thành và được tính vào đơn giá sản xuất với
giá trị là 70.000đồng/tấn sản phẩm.
2. Kết cấu tập đơn giá:
Tập
đơn giá được trình bày trên cơ sở định mức đã được thiết lập bao gồm đơn giá
các loại sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm như sau:
-
Cột thép công trình điện, gồm 2 loại: cột có chiều cao < 50m và cột có chiều
cao ≥50m.
-
Xà thép công trình điện, gồm 2 loại: xà thép trạm biến áp và xà thép lắp trên
cột bê tông đường dây tải điện trên không.
-
Trụ đỡ thiết bị công trình điện, gồm 3 loại: sản xuất từ thép hình loại U, I;
sản xuất từ thép hình loại L và sản xuất từ thép tấm tổ hợp.
-
Bu lông neo móng công trình điện, gồm 3 loại: bu lông neo có đường kính thân Φ24-Φ30; bu lông neo có đường kính thân Φ>30-Φ48;
bu lông neo có đường kính thân Φ>48- Φ80.
-
Dây néo, cổ dề, tiếp địa công trình điện.
-Lắp
và tháo dỡ cột mẫu.
3. Quy định áp dụng:
Tập
đơn giá sản xuất kết cấu thép mạ kẽm nóng phục vụ xây dựng công trình điện là
cơ sở để lập và phê duyệt tổng dự toán, dự toán công tác sản xuất kết cấu thép
mạ kẽm nóng phục vụ xây dựng các công trình điện. Việc nghiệm thu thanh toán
thực hiện theo các quy định hiện hành.
Khi
lập dự toán chi tiết về công tác sản xuất kết cấu thép mạ kẽm, tiên lượng vật
liệu chính (sắt thép, bu lông lắp ghép) được xác định trên cơ sở của bản vẽ
thiết kế chế tạo. Giá vật tư – vật liệu tại thời điểm lập dự toán nếu có biến
động so với thời điểm ban hành đơn giá thì được phép tính bù (trừ) chênh lệch
vật liệu theo quy định.
Đơn
giá sản xuất lập trong tập đơn giá này không bao gồm chi phí thiết kế chế tạo
kết cấu thép, chi phí vận chuyển sản phẩm hoàn thành đến nơi xây lắp.
Việc
điều chỉnh đơn giá khi Nhà nước có sự thay đổi về giá cả, tiền lương hoặc chế
độ chính sách liên quan thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
CT.00 SẢN XUẤT CỘT THÉP CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Thực hiện trên máy CNC: chuẩn bị, nhận vật tư, lập trình, cắt, đột, đóng số,
chuyển mạ.
-
Thực hiện trên máy công cụ vạn năng: Chuẩn bị, nhận vật tư, cắt thép, vát góc,
sấn gáy, đóng số, lấy dấu, khoan, hàn, tạo hình chi tiết, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng a xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình Đường dây tải điện trên không, cột cổng trạm biến áp,
cột chống sét, và cột đèn chiếu sáng trong trạm biến áp.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Đơn
giá vật liệu, nhân công, máy thi công: (không kể bu lông lắp ghép)
Đơn vị tính: đồng/1 tấn SP
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Thành phần chi phí
|
Cộng
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy-DCCN
|
CT.01
|
Sản
xuất cột thép công trình Điện, chiều cao < 50m
|
1TSP
|
9.839.328
|
1.194.251
|
859.760
|
11.893.339
|
CT.02
|
Sản
xuất cột thép công trình Điện, chiều cao ≥ 50m
|
1TSP
|
9.854.722
|
1.270.423
|
859.760
|
11.984.905
|
XT.00 SẢN XUẤT XÀ THÉP CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Thực hiện trên máy CNC: chuẩn bị, nhận vật tư, lập trình, cắt, đột, đóng số,
chuyển mạ.
-
Thực hiện trên máy công cụ vạn năng: Chuẩn bị, nhận vật tư, cắt thép, vát góc,
đóng số, lấy dấu, khoan, hàn, tạo hình chi tiết, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng A xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình trạm biến áp, Đường dây tải điện trên không.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Đơn
giá vật liệu, nhân công, máy thi công: (không kể bu lông lắp ghép)
Đơn vị tính: đồng/1 tấn SP
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Thành phần chi phí
|
Cộng
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy-DCCN
|
XT.01
|
Sản
xuất xà thép trạm biến áp
|
1TSP
|
8.847.317
|
1.631.047
|
859.760
|
11.338.124
|
XT.02
|
Sản
xuất xà thép lắp trên cột bê tông Đường dây tải điện trên không.
|
1TSP
|
8.744.837
|
1.436.809
|
859.760
|
11.041.406
|
TĐ.00 SẢN XUẤT TRỤ ĐỠ THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Thực hiện trên máy CNC: chuẩn bị, nhận vật tư, lập trình, cắt, đột, đóng số,
chuyển mạ.
-
Thực hiện trên máy công cụ vạn năng: Chuẩn bị, nhận vật tư, cắt thép, vát góc,
đóng số, lấy dấu, khoan, hàn, tạo hình chi tiết, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng A xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình trạm biến áp.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Đơn
giá vật liệu, nhân công, máy thi công: (không kể bu lông lắp ghép)
Đơn vị tính: đồng/1 tấn SP
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Thành phần chi phí
|
Cộng
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy-DCCN
|
TĐ.01
|
Sản
xuất trụ đỡ thiết bị từ thép hình U, I
|
1TSP
|
10.918.009
|
1.316.564
|
812.337
|
13.046.910
|
TĐ.02
|
Sản
xuất trụ đỡ thiết bị từ thép hình L
|
1TSP
|
9.003.939
|
1.247.209
|
859.760
|
11.110.908
|
TĐ.03
|
Sản
xuất trụ đỡ thiết bị từ thép tấm tổ hợp
|
1TSP
|
10.953.363
|
1.699.068
|
958.592
|
13.611.023
|
BL.00 SẢN XUẤT BU LÔNG NEO MÓNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
Chuẩn
bị, nhận vật tư, cắt thép, tiện thân bulông, rèn ê cu, tiện ê cu, cắt vòng đệm,
khoan ê cu, khoan vòng đệm, đóng số, chuyển mạ, hàn, lắp.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng A xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình trạm biến áp, đường dây tải điện trên không.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Đơn
giá vật liệu, nhân công, máy thi công:
Đơn vị tính: đồng/1 tấn SP
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Thành phần chi phí
|
Cộng
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy-DCCN
|
BL.01
|
Bu
lông neo móng có đường kính Φ24 đến Φ30
|
1TSP
|
9.914.332
|
1.792.090
|
824.584
|
12.531.006
|
BL.02
|
Bu
lông neo móng có đường kính > Φ30
đến Φ48
|
1TSP
|
10.298.424
|
1.581.592
|
609.406
|
12.489.422
|
BL.03
|
Bu
lông neo móng có đường kính > Φ48
đến Φ80
|
1TSP
|
10.431.265
|
1.505.420
|
604.871
|
12.541.556
|
DN.00 SẢN XUẤT DÂY NÉO, CỔ DỀ, TIẾP ĐỊA CÔNG TRÌNH
ĐIỆN
Thành
phần công việc:
Chuẩn
bị, nhận vật tư, cắt thép, lấy dấu, khoan, tạo hình chi tiết, hàn, chuyển mạ.
-
Tẩy rửa bề mặt kim loại bằng A xít, rửa bằng nước sạch, ngâm trợ dung nóng, sấy
khô, nhúng kẽm nóng, cromat, làm nguội, đóng gói theo quy định, kiểm tra sản
phẩm trước khi bàn giao.
-
Xếp gọn thành phẩm. Bốc lên phương tiện vận chuyển của Bên nhận để đưa về nơi
xây lắp.
Điều
kiện áp dụng:
-
Dùng cho các công trình trạm biến áp, đường dây tải điện trên không.
-
Sản xuất tại công xưởng.
Đơn
giá vật liệu, nhân công, máy thi công: (không kể bu lông lắp ghép)
Đơn vị tính: đồng/1 tấn SP
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Thành phần chi phí
|
Cộng
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy-DCCN
|
DN.01
|
Sản
xuất dây néo, cổ dề, tiếp địa
|
1TSP
|
9.213.398
|
1.430.822
|
814.719
|
11.458.939
|
CM.00 LẮP VÀ THÁO CỘT MẪU CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Thành
phần công việc:
-
Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển các thanh cột đến vị trí lắp, lắp từng thanh cột
đúng vị trí theo bản vẽ thiết kế, cố định và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật,
lập bản vẽ hoàn công.
-
Tháo dỡ từng thanh cột, thu gom xếp gọn, vận chuyển về xưởng
Điều
kiện áp dụng:
-
Cột chế tạo mẫu của công trình Đường dây tải điện trên không sau khi hoàn thành
gia công cơ khí
-
Lắp, tháo bằng thủ công + cẩu trục tại xưởng.
Đơn
giá vật liệu, nhân công, máy thi công:
Đơn vị tính: đồng/1 tấn SP
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Thành phần chi phí
|
Cộng
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy-DCCN
|
CM.01
|
Lắp
và tháo cột mẫu
|
1TSP
|
15.300
|
270.410
|
13.110
|
298.820
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Cách tính
|
Kết quả
|
I
|
Chi
phí trực tiếp:
|
VL + NC + M + TT
|
T
|
1
|
Chi
phí vật liệu
|

|
VL
|
2
|
Chi
phí nhân công
|

|
NC
|
3
|
Chi
phí máy, dây chuyền công nghệ, nhiên liệu, năng lượng
|

|
M
|
4
|
Trực
tiếp phí khác
|
1,5% x (VL + NC + M)
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TT
|
T
|
II
|
Chi
phí chung
|
5,5% x T
|
C
|
III
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (T + C)
|
TL
|
IV
|
Chi
phí bu lông lắp ghép
|
BL = khối lượng bu lông x đơn giá
|
BL
|
|
Giá trị dự toán trước thuế
|
T + C + TL + BL
|
G
|
V
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
5% x G
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán sản xuất sau thuế
|
G + GTGT
|
Gxx
|
Trong
đó:
Qj:
Khối lượng công tác sản xuất kết cấu thứ j
Djvl:
Chi phí vật liệu gia công của công tác sản xuất kết cấu thứ j
Djnc:
Chi phí nhân công gia công của công tác sản xuất kết cấu thứ j
Djm:
Chi phí máy – DCCN gia công của công tác sản xuất kết cấu thứ j
CLvl:
Chênh lệch vật liệu giữa giá tại thời điểm lập dự toán và giá trong Bộ đơn giá
áp dụng (nếu có)
Knc:
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công nếu có
Km-dccn:
Hệ số điều chỉnh chi phí máy – DCCN (nếu có)
TL:
Thu nhập chịu thuế tính trước
G:
Giá dự toán chi phí sản xuất trước thuế
GTGT:
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Gxx:
Giá thành dự toán sản xuất đã bao gồm thuế GTGT (giá xuất xưởng)