ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 367/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 19 tháng 02
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP
ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ
Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 47/TTr-SNV ngày 27 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức có
liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục VTLTNN - Bộ Nội vụ (b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh:
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (B: 90 b)
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
QUY CHẾ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk tại Chi cục Văn thư - Lưu
trữ tỉnh thuộc Sở Nội vụ.
2. Quy chế này được áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc Sở Nội vụ để phục vụ mục đích công vụ,
nghiên cứu khoa học và nhu cầu chính đáng khác.
3. Cơ quan trực tiếp bảo quản, quản
lý, khai thác tài liệu lưu trữ là chi cục Văn thư - Lưu trữ
tỉnh thuộc Sở Nội vụ.
Điều 2. Tài liệu
lưu trữ
1. Tài liệu lưu trữ là bản gốc được
hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội,
tổ chức kinh tế, có giá trị phục vụ
hoạt động thực tiễn, phục vụ nghiên cứu khoa học, lịch sử được quản lý tập
trung tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Tài liệu lưu trữ tỉnh Đắk Lắk thuộc
thành phần của Phông Lưu trữ Nhà nước Việt Nam, được quản
lý thống nhất theo quy định của pháp luật; không một người nào chiếm dụng làm của
riêng; nghiêm cấm các hành vi xâm hại đến tài liệu lưu trữ như mua bán, trao đổi,
tiêu hủy trái phép hoặc sử dụng vào mục đích trái với lợi
ích của Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Thành
phần tài liệu Phông Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk
1. Tài liệu của Ủy ban nhân dân Cách
mạng tỉnh Đắk Lắk năm 1968.
2. Tài liệu của Ủy ban nhân dân Cách
mạng tỉnh Đắk Lắk năm 1975.
3. Tài liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Lắk từ năm 1976 - 2007.
4. Tài liệu của các cơ quan chuyên
môn, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
5. Hồ sơ khen thưởng của cán bộ, nhân
dân tỉnh Đắk Lắk trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ.
6. Hồ sơ, kỷ vật của cán bộ tỉnh Đắk
Lắk đi B trong thời kỳ chống Mỹ.
Điều 4. Kinh phí
phục vụ hoạt động lưu trữ
1. Nguồn kinh phí bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước cấp;
b) Các khoản thu từ phí khai thác, sử
dụng tài liệu lưu trữ;
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước (nếu có).
2. Những công việc được cấp kinh phí:
a) Xây dựng, cải tạo kho bảo quản tài
liệu lưu trữ;
b) Mua sắm trang thiết bị, phương tiện
bảo quản tài liệu lưu trữ;
c) Sưu tầm tài liệu quý, hiếm trong
và ngoài nước;
d) Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị, thống kê, sắp xếp hồ sơ, tài liệu;
d) Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ;
e) Lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ;
g) Công bố, thông báo, giới thiệu, trưng
bày, triển lãm tài liệu lưu trữ;
h) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác lưu trữ.
3. Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh
phí được cấp đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Các hình
thức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Sử dụng tài liệu tại phòng đọc.
2. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ.
3. Giới thiệu tài liệu lưu trữ trên
phương tiện thông tin đại chúng.
4. Triển lãm, trưng bày, công bố tài
liệu lưu trữ.
5. Trích dẫn tài liệu lưu trữ trong
công trình nghiên cứu.
6. Cấp bản sao, bản chứng thực, bản trích sao tài liệu lưu trữ.
Chương II
THẨM QUYỀN CHO
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 6. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Cho phép các tổ chức, người nước
ngoài khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ đang bảo quản, quản lý tại Lưu trữ lịch
sử tỉnh.
2. Cho phép cơ quan, tổ chức khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ đặc biệt quý, hiếm, tài liệu có mức độ “Tuyệt
mật”, “Tối mật”, “Mật”; tài liệu lưu trữ có đóng dấu chỉ các mức độ mật chưa đến thời hạn giải
mật; tài liệu sử dụng hạn chế đang bảo
quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ cho mục đích công vụ.
3. Cho phép cơ quan, tổ chức, cá nhân
mang bản sao tài liệu lưu trữ được sử dụng rộng rãi đang bảo
quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh ra nước ngoài (trừ tài liệu lưu trữ “Mật, tối mật,
tuyệt mật ” tài liệu đặc biệt quý, hiếm).
Điều 7. Giám đốc
Sở Nội vụ
1. Cho phép cơ quan, tổ chức khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ đặc biệt quý, hiếm; tài liệu lưu trữ hạn chế
sử dụng.
2. Cho phép cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong nước khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ đóng dấu chỉ
mức độ mật đã qua hạn giải mã mật, tài liệu không thuộc quy định tại Điều 6 của
Quy chế này.
Điều 8. Chi cục
trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ
Cho phép các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng các loại tài liệu lưu trữ sử dụng rộng rãi bảo quản tại
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc Sở Nội vụ (trừ tài liệu
lưu trữ thuộc Danh mục bí mật Nhà nước, tài liệu lưu trữ đặc biệt quý, hiếm được
quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quy chế này).
Chương III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 9. Thủ tục
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ (trực tiếp, gián tiếp hoặc từ xa) tại Chi cục
Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc Sở Nội vụ để phục vụ cho nhiệm vụ công tác, mục
đích công vụ thì phải có văn bản đề nghị hoặc giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi công tác; vì mục đích cá nhân phải
có đơn xin cung cấp thông tin tài liệu lưu trữ có xác nhận
của cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của chính quyền địa phương nơi cư trú,
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước
ngoài). Trường hợp nghiên cứu khoa học, nghiên cứu chuyên đề, làm luận văn, luận
án tốt nghiệp thì phải kèm theo đề cương nghiên cứu.
Điều 10. Quyền
và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác,
sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Phông Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk để phục vụ
yêu cầu công tác, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu chính đáng của mình theo
quy định pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ phải thực hiện nghiêm chỉnh
quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ phải trả phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm
của Chi cục Văn thư - Lưu trữ
1. Chi cục Văn thư -Lưu trữ tỉnh thuộc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thu
thập, bảo quản, phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị, sắp xếp hồ sơ, tài liệu;
tu bổ, phục chế; xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức phục vụ khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ theo Quy chế này và quy định của pháp luật.
2. Tổ chức công bố, niêm yết công
khai thủ tục, thời gian, phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
3. Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức, cá nhân; trình cấp có thẩm quyền xem
xét, cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ được quy định tại Điều 6, Điều
7 của Quy chế này hoặc giải quyết thuộc thẩm quyền và quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, quản lý việc khai thác,
sử dụng tài liệu lưu trữ; sao, chứng thực, sao chụp tài liệu lưu trữ theo Quy
chế này và quy định của pháp luật.
5. Tổ chức, quản lý phòng đọc tài liệu
đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
6. Bảo quản, quản lý tài liệu lưu trữ
của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
7. Xây dựng nội quy khai thác, sử dụng
tài liệu tại phòng đọc.
Điều 12. Trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị liên quan
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp
với Sở Nội vụ để tham mưu, xử lý trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định tại Điều 6 của Quy chế này và quy định
của pháp luật.
Chương IV
HÌNH THỨC KHAI THÁC, SỬ
DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 13. Sử dụng
tài liệu lưu trữ tại phòng đọc
1. Phòng đọc tại
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc Sở Nội vụ phải tổ chức
khoa học, được trang bị phương tiện máy móc và công cụ tra cứu để phục vụ cho việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
2. Niêm yết nội quy,
quy định nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 14. Công bố,
thông báo, giới thiệu tài liệu lưu trữ
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh cho phép công bố, thông báo, giới thiệu
tài liệu lưu trữ sau khi phân tích, giải mã mức độ mật được sử dụng rộng rãi bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Chi cục trưởng
Chi cục Văn thư - Lưu trữ giới thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông
tin đại chúng sau khi phân tích, giải mã mức độ mật và được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép công bố, thông báo, giới thiệu được sử dụng
rộng rãi đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
3. Hàng năm rà soát, thông báo tài liệu
lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ “Mật” đã được giải mật.
4. Nguyên tắc, thủ tục công bố tài liệu lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định.
Điều 15. Triển lãm,
trưng bày tài liệu lưu trữ
1. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch triển lãm chuyên đề, trưng bày
tài liệu lưu trữ phục vụ cho các mục đích tuyên truyền vào các ngày lễ lớn của
dân tộc theo kế hoạch chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng các gian triển lãm tài liệu lưu trữ
theo yêu cầu.
Điều 16. Sao tài
liệu lưu trữ, chứng thực lưu trữ
1. Người có thẩm quyền cho phép khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ trong phạm vi nào thì cho phép sao tài liệu lưu
trữ và chứng thực lưu trữ trong phạm vi đó.
2. Trường hợp bản sao tài liệu lưu trữ
quý, hiếm mang ra nước ngoài phải được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc
Sở Nội vụ thực hiện việc sao tài liệu lưu trữ, chứng thực lưu trữ sau khi được
sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền và theo quy định của pháp luật; đồng thời
phải chịu trách nhiệm pháp lý về bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng thực lưu
trữ,
4. Bản sao tài liệu lưu trữ, bản chứng
thực lưu trữ có giá trị pháp lý như tài liệu lưu trữ gốc trong các quan hệ,
giao dịch.
Điều 17. Thời hạn
giải quyết khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Đối với tài liệu
lưu trữ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, giải quyết không
quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với tài liệu lưu trữ thuộc thẩm
quyền của Giám đốc Sở Nội vụ, giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với tài liệu lưu trữ thuộc thẩm
quyền của Chi cục trưởng Chi cục Văn thư-Lưu trữ, giải quyết không quá 02 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương V
KHEN THƯỞNG, XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 18. Khen
thưởng
Trong việc quản lý, sử dụng tài liệu lưu
trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc Sở Nội vụ, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có một trong những thành tích sau đây sẽ được khen thưởng theo quy định
của pháp luật:
1. Có thành tích hoàn thành xuất sắc
các nhiệm vụ thu thập, quản lý, bảo quản an toàn; khai thác, sử dụng có hiệu quả
tài liệu lưu trữ.
2. Phát hiện, tố giác kịp thời các
hành vi chiếm đoạt, làm lộ bí mật, làm hư hại, làm mất, sửa chữa, làm sai lệch
nội dung, mua bán, chuyển giao, tiêu hủy trái phép tài liệu lưu trữ; sử dụng
tài liệu lưu trữ không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Xử lý
vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào vi phạm
các quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật về sử dụng tài
liệu lưu trữ, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt
vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 20. Tổ chức
thực hiện
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh thuộc Sở
Nội vụ phải thực hiện nghiêm chỉnh quy định trong Quy chế này và quy định của
pháp luật.
2. Giám đốc Sở Nội
vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Chi cục trưởng Chi cục Văn thư -
Lưu trữ chịu trách nhiệm phổ biến, xây dựng Nội quy khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ, tổ chức thực hiện đúng quy định trong Quy chế này và quy định của pháp
luật.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, tổ chức phản ảnh về Sở Nội
vụ để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng quy định của pháp luật./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
PHIẾU
YÊU CẦU
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc
Họ và tên độc giả:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/hộ chiếu:....................................................................................
Nơi cấp: ………………………………………… Ngày cấp:....................................................
Cơ quan công tác/học tập:...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................................................
Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ:.........................................................................
Tài liệu cần khai thác, sử dụng (Tên,
số, ký hiệu, ngày tháng văn bản, cơ quan ban hành, trích yếu nội dung tài liệu):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hình thức khai thác, sử dụng (chứng
thực, bản sao, photo, đọc tại chỗ tài liệu lưu trữ):...
Số lượng: ………………………………..
Tôi xin cam đoan
thực hiện nghiêm nội quy, quy chế và nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Chi cục VTLT.
|
…, ngày.... tháng... năm...
NGƯỜI YÊU CẦU
(ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
PHIẾU
YÊU CẦU
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ từ xa
Họ và tên độc giả:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/hộ chiếu:....................................................................................
Nơi cấp: ………………………………………… Ngày cấp:...................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Fax:..............................................................
Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu:...................................................................................
Tài liệu cần khai thác (Tên, số, ký
hiệu, ngày tháng văn bản, cơ quan ban hành, trích yếu nội dung
tài liệu):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời gian khai thác:............................................................................................................
Hình thức khai thác (chứng thực, bản
sao, photo tài liệu lưu trữ):....................................
Số lượng: ………………………………
Phương thức nhận kết quả (qua bưu điện,
qua thư điện tử):
Địa chỉ nhận kết quả:............................................................................................................
Tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm nội
quy, quy chế và nộp phí theo quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ./.
Nơi nhận:
- Chi cục
VTLT.
|
…, ngày.... tháng... năm...
NGƯỜI YÊU CẦU
(ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
PHIẾU
YÊU CẦU
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ từ xa
Tên cơ quan, đơn vị:...........................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………… Fax:..................................................................
Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu:..................................................................................
Tài liệu cần khai thác (Tên, số, ký hiệu, ngày tháng
văn bản, cơ quan ban hành, trích yếu nội dung tài liệu):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian khai thác:..............................................................................................................
Hình thức khai thác (chứng thực, bản sao, photo tài liệu lưu trữ): .....................................
Số lượng: ………………….
Phương thức nhận kết quả (qua bưu điện,
qua thư điện tử):
Địa chỉ nhận kết quả:...........................................................................................................
Xin cam đoan thực hiện nghiêm nội
quy, quy chế và nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Chi cục VTLT;
- Lưu: VT,....
|
....,
ngày.... tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ỦY QUYỀN
Khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
…………, ngày ….. tháng
…… năm 20…..; chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền:
Họ và tên:.............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: …………………….. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: .....................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
2. Bên được ủy quyền:
Ông (Bà):..............................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu: …………………………. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp: ................
Quốc tịch:.............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
3. Nội dung ủy quyền:
Bên được ủy quyền thay mặt bên ủy quyền
đến Chi cục Văn thư - Lưu trữ để lấy tài liệu lưu trữ về nội
dung:
.............................................................................................................................................
mà bên ủy quyền đã xin khai thác, sử
dụng vào ngày …… tháng ….. năm …..
4. Cam kết:
- Hai bên cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên;
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy
quyền và bên được ủy quyền do hai bên
tự giải quyết;
- Bên được ủy quyền không được ủy quyền
cho người khác.
Thời gian ủy quyền: Trong 30 ngày kể
từ ngày ký.
Giấy ủy quyền
trên được lập thành ……. bản, mỗi bên giữ …… bản./.
BÊN
ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
|
BÊN
ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN (CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................