ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 27 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CÔNG THUỘC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 7 năm 2021 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về xây dựng, ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật sản phẩm, dịch vụ công do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý
Thực hiện Nghị quyết 44/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng Nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành một số định mức kinh tế - kỹ thuật sản
phẩm và dịch vụ công thuộc Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Một số định mức không quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ
lục III áp dụng theo các định mức kinh tế kỹ thuật đã được các Bộ, Ngành ban
hành được chi tiết tại Phụ lục IV.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng để thực hiện
việc tính toán, xây dựng, kiểm tra, đánh giá thực hiện các nội dung, hoạt động
phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn; các hoạt động khuyến nông địa
phương; xác định chi phí, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước và triển khai thực hiện các nội dung, hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Định mức kinh tế - kỹ thuật sản phẩm và dịch vụ công thuộc
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực
vật quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực chăn nuôi và thú y quy
định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực thủy sản quy định tại Phụ
lục III kèm theo Quyết định này;
4. Các định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo các văn bản, quy
định hiện hành đã được các Bộ, Ngành ban hành - Phụ lục IV kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2025.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện Quyết định
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có sự thay đổi, bổ sung về danh mục, định
mức kinh tế - kỹ thuật Sở Nông nghiệp và Phát triển tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết
định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được thực hiện theo văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng.
4. Đối với các chương trình, dự án, kế hoạch được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt thực hiện theo các định mức kinh tế - kỹ thuật đã ban hành
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo
Quyết định đã được phê duyệt, không áp dụng theo Quyết định này.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 4;
- Vụ Pháp chế
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh;
- Cổng Thông
tin điện tử tỉnh;
- Q. Chủ tịch,
các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, các
PCVP UBNP tỉnh;
- Lưu: VT,
NC, KT(tta).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|