|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3511/QĐ-UBND 2018 Chương trình khoa học và công nghệ Khánh Hòa 2016 2020
Số hiệu:
|
3511/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần Sơn Hải
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3511/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 15 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Công văn số 1124/SKHCN-QLKH ngày 09 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ
sung Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 (nội
dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Khoa học
và Công nghệ:
1. Căn cứ Chương trình khoa học
và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 đã được điều chỉnh, bổ sung tại
Quyết định này, tổ chức triển khai trong kế hoạch khoa học và công nghệ từ năm
2018 đến năm 2020 theo đúng quy định hiện hành.
2. Báo cáo định kỳ hàng năm, đột
xuất (theo yêu cầu), đánh giá cuối Chương trình về kết quả triển khai thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 1350/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 và các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2016-2020 đã được điều chỉnh bổ sung tại Quyết định này.
Điều 3. Kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 điều chỉnh bổ sung được thục hiện từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học tỉnh hàng năm trong giai đoạn 2018-2020. Giao Sở
Tài chính bố trí kinh phí đầy đủ và hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ của Chương trình theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Sơn Hải
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Tên đề tài/dự
án SXTN/đề án khoa học
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối
với kết quả
|
Hình thức đặt
hàng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A. NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020
|
I. CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC XÃ
HỘI VÀ NHÂN VĂN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮNG TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN
2016-2020
|
1
|
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội biển đảo
Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
- Thực trạng khai thác tiềm năng, thế mạnh, lợi
thế so sánh về biển đảo Khánh Hòa giai đoạn 1990-2017.
- Những vấn đề đặt ra và giải
pháp phát triển kinh tế - xã hội bền vững vùng biển đảo Khánh Hòa đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
kinh tế - xã hội bền vững vùng biển đảo.
- Tiềm năng, thế mạnh, lợi thế
so sánh về biển đảo Khánh Hòa (so sánh với các tỉnh ở duyên hải Nam Trung Bộ
và một số tỉnh tương đồng).
- Thực trạng khai thác tiềm
năng, thế mạnh, lợi thế so sánh về biển đảo Khánh Hòa giai đoạn 1990-2018.
- Định hướng phát triển kinh tế
- xã hội bền vững khu vực ven biển, biển đảo của Khánh Hòa đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Giải pháp để phát triển kinh tế
- xã hội, bền vững của khu vực ven biển, biển đảo ở Khánh Hòa đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
|
Tuyển chọn
|
Trình UBND tỉnh tuyển chọn lần II trong kế hoạch
KH&CN năm 2018
|
2
|
Thực trạng và giải pháp phát triển đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
- Đánh giá thực trạng phát triển
đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2012-2017.
- Đề xuất giải pháp phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025.
|
- Thực trạng phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2017.
- Hệ thống chỉ báo đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Giải pháp phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025.
|
Tuyển chọn
|
Trình UBND tỉnh tuyển chọn lần II trong kế hoạch
KH&CN năm 2018
|
3
|
Mô hình phát triển du lịch bền vững với sự
tham gia của cộng đồng tại Khánh Hòa
|
Xác lập được một số mô hình phát triển du lịch
bền vững có sự tham gia của cộng đồng tại Khánh Hòa
|
- Tổng quan một số vấn đề lý luận cơ bản về mô
hình phát triển du lịch bền vững với sự tham gia của cộng đồng (khái niệm,
các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững, các mô hình phát triển du lịch bền
vững, vai trò của cộng đồng đối với phát triển du lịch bền vững, mức độ tham
gia của cộng đồng vào phát triển du lịch, các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham
gia của cộng đồng vào phát triển du lịch).
- Hệ thống tiêu chí đánh giá mức
độ bền vững của du lịch dưới góc độ có sự tham gia của cộng đồng.
- Kinh nghiệm của quốc tế và
trong nước về phát triển du lịch bền vững với sự tham gia của cộng đồng, những
bài học kinh nghiệm cho Khánh Hòa.
- Thực trạng hoạt động của mô
hình phát triển du lịch bền vững có sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa, đặc biệt ở các địa bàn trọng điểm du lịch.
- Những vấn đề đặt ra đối với sự
tham gia của cộng đồng vào hoạt động phát triển du lịch nói chung và những mô
hình phát triển du lịch bền vững hiện nay tại Khánh Hòa.
- Một số mô hình phát triển
du lịch bền vững có sự tham gia của cộng đồng tại Khánh Hòa (trong đó có 02
mô hình điển hình về du lịch cộng đồng).
- Giải pháp khả thi vận hành các mô hình phát
triển du lịch bền vững có sự tham gia của cộng đồng tại Khánh Hòa.
|
Tuyển chọn
|
Trình UBND tỉnh tuyển chọn lần II trong kế hoạch
KH&CN năm 2018
|
II. CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
1
|
Điều tra, đánh giá xác định nguyên nhân và đề
xuất các giải pháp nhằm ổn định các cửa sông và vùng bờ ven biển Khánh Hòa
|
- Xác định được thực trạng và các nguyên nhân
làm thay đổi quy luật diễn biến, chế độ thủy thạch động lực các khu vực cửa
sông, vùng ven bờ biển Khánh Hòa.
- Đề xuất được các giải pháp giảm
nhẹ các tác động của quá trình xói lở, bồi tụ, ổn định vùng cửa sông, ven biển
Khánh Hòa phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc
phòng địa phương.
|
- Cơ sở dữ liệu về điều kiện tự
nhiên: Khí tượng, địa hình, thủy văn, bùn cát, sóng, dòng chảy, mực nước ven
bờ... vùng cửa sông và khu vực ven biển Khánh Hòa.
- Báo cáo đánh giá, thực trạng,
nguyên nhân xói lở, bồi lắng, khả năng ổn định các cửa sông, vùng ven bờ biển
Khánh Hòa dưới tác động của biến đổi khí hậu và tác động của các hoạt động của
con người.
- Các thông số kỹ thuật cần thiết
phục vụ cho việc thiết kế và các giải pháp công trình, phi công trình nhằm ổn
định đường bờ, bãi ven biển, cửa sông.
- Giải pháp công trình phù hợp
nhằm khai thác có hiệu quả các vùng cửa sông, ổn định khu neo đậu tàu thuyền,
công trình bảo vệ bờ biển Khánh Hòa tại các khu vực trọng điểm.
- Đề xuất các giải pháp phục vụ
cho công tác quản lý, quy hoạch phát triển bền vững kinh tế - xã hội và đảm bảo
an ninh quốc phòng của địa phương.
- Tập các bản vẽ thiết kế công
trình tiền khả thi.
- Công trình công bố có liên quan đến nội dung
của đề tài.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2019
|
2
|
Dự báo xu thế biến đổi các quá trình hải dương
học tại vùng biển ven bờ Khánh Hòa phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển
|
- Dự báo được xu thế biến đổi các quá
trình hải dương học: Nhiệt độ, độ mặn, dao động mực nước, sóng, dòng chảy tại
vùng biển ven bờ Khánh Hòa.
- Đánh giá tác động của sự biến
đổi các quá trình hải dương học đến các hoạt động kinh tế biển.
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiệt hại
do tác động của sự biến đổi các quá trình hải dương học phục vụ phát triển bền
vững kinh tế biển.
|
- Điều kiện tự nhiên: Địa chất, địa mạo, khí
tượng, thủy văn, động lực vùng biển ven bờ Khánh Hòa.
- Xu thế biến đổi các quá trình
hải dương học tại vùng biển ven bờ Khánh Hòa: Nhiệt độ, độ mặn, dao động mực
nước, sóng, dòng chảy.
- Đánh giá tác động của sự biến
đổi các quá trình hải dương học đến các hoạt động kinh tế biển: Giao thông vận
tải, nông nghiệp (đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, làm muối,...), du lịch, dịch
vụ, các công trình ven bờ.
- Đánh giá và dự báo được
khả năng rủi ro của khu vực nghiên cứu về môi trường theo các kịch bản bị tác
động do yếu tố tự nhiên và con người.
- Các giải pháp giảm thiểu
thiệt hại do tác động của sự biến đổi các quá hình hải dương học.
- Tập bản đồ/sơ đồ về kết quả
nghiên cứu.
- Cơ sở dữ liệu về các quá trình
hải dương học tại vùng biển ven bờ Khánh Hòa.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2020
|
3
|
Nghiên cứu quy trình sản xuất giống và nuôi
thương phẩm cá bè vẫu
|
Xây dựng được quy trình kỹ thuật sản xuất giống
nhân tạo cá bè vẫu phù hợp với điều kiện sản xuất tại Khánh Hòa
|
- Quy trình kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo
cá bè vẫu, tỷ lệ thành thục 60%, tỷ lệ thụ tinh 50%, tỷ lệ nở 70%, tỷ lệ sống
của cá bột lên cá hương 5%, tỷ lệ sống của cá hương lên cá giống 75%.
+ Cá bố mẹ: 30 cặp, khối lượng > 6 kg.
+ Cá hương cỡ 2 cm: 80.000 con.
+ Cá giống cỡ 4 - 5 cm: 60.000
con.
- 2 bài báo khoa học đăng trên tạp
chí chuyên ngành.
- Quy trình kỹ thuật nuôi thương
phẩm cá bè vẫu:
+ Năng suất 7 kg/m3; thời gian nuôi 14 tháng.
+ Kích thước: 1,2 kg/con.
+ Tỷ lệ sống: 80%.
- 02 mô hình thực nghiệm sản xuất
giống và 03 mô hình nuôi thương phẩm.
- Kết quả đào tạo, tập huấn kỹ
thuật cho người dân và các trại sản xuất trên địa bàn tỉnh.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2019
|
4
|
Nghiên cứu quy trình nuôi thương phẩm tôm hùm
xanh (panulirus ornatus)
|
Đề xuất được quy trình kỹ thuật nuôi tôm hùm
xanh thương phẩm, nhằm phát triển bền vững nghề nuôi thương phẩm tôm hùm xanh
tại Khánh Hòa
|
- Mật độ nuôi 250 con/lồng (4x4x5 m).
- Tỷ lệ sống: 80%. Thời gian nuôi 12 tháng.
- Kích thước thu hoạch: 350 g/con;
- Năng suất: 70 kg/lồng.
- Quy trình kỹ thuật nuôi tôm hùm xanh thương
phẩm.
- Các biện pháp phòng ngừa bệnh đối với tôm
hùm xanh.
- Đào tạo tập huấn quy trình kỹ thuật cho cán
bộ kỹ thuật và ngư dân trên địa bàn tỉnh.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2019
|
5
|
Mô hình nuôi kết hợp các đối tượng thủy sản có
giá trị kinh tế cao: Cá chim - cua xanh - tôm sú; cá hồng Mỹ - ốc nhảy - tôm
thẻ
|
- Xây dựng thành công mô hình nuôi kết hợp cá
chim - cua xanh - tôm sú với mức đầu tư vừa phải tạo thu nhập ổn định.
- Xây dựng thành công mô hình nuôi kết hợp cá
hồng Mỹ - ốc nhảy - tôm thẻ với mức đầu tư vừa phải tạo thu nhập ổn định.
|
- Mô hình nuôi kết hợp cá chim - cua - tôm sú:
+ Quy trình nuôi tôm sú đạt tỷ lệ sống 60%,
cua 50%, cá 70%, chu kỳ nuôi 10 tháng.
+ Tôm sú thu cỡ 30 g/con, cua
300 g/con, cá > 600 g/con.
+ Năng suất cá chim: 800 kg/ha/vụ.
+ Năng suất tôm sú: 400 kg/ha/vụ.
+ Cua: 200 kg/ha/vụ.
+Tổng doanh thu: 200 triệu đồng/ha/vụ,
lợi nhuận 90 - 100 triệu đồng/ha/vụ.
- Mô hình nuôi kết hợp cá hồng Mỹ
- ốc nhảy - tôm thẻ:
+ Quy trình nuôi tôm thẻ đạt tỷ
lệ sống 50%, ốc nhảy 50%, cá 70%, chu kỳ nuôi 10 tháng.
+ Tôm thẻ thu cỡ 20 g/con, ốc nhảy
100 con/kg, cá 0,8 - 1 kg/con.
+ Năng suất cá hồng Mỹ: 900
kg/ha/vụ.
+ Năng suất tôm thẻ: 1.000
kg/ha/vụ.
+ Ốc nhảy: 150 kg/ha/vụ.
+ Tổng doanh thu: 200 triệu đồng/ha/vụ,
lợi nhuận 90 -100 triệu đồng/ha/vụ.
- Mật độ thả nuôi thích hợp
cho từng đối tượng.
- Kết quả đào tạo tập huấn kỹ
thuật cho ngư dân trên địa bàn tỉnh.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2020
|
6
|
Mô hình doanh nghiệp thực hiện bảo tồn, phục hồi
và sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật biển phục vụ du lịch sinh thái ở Khánh
Hòa
|
Xây dựng mô hình bảo tồn, phục hồi và sử dụng
hợp lý tài nguyên sinh vật biển phục vụ du lịch sinh thái ở Khánh Hòa.
Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, góp phần thay
đổi nhận thức của doanh nghiệp và cộng đồng về du lịch bền vững ở Khánh Hòa.
|
- 02 mô hình (do doanh nghiệp thực hiện) bảo tồn
tự nhiên hệ sinh thái biển, phục hồi sinh cảnh bị suy thoái, tái tạo sinh vật
bị đe dọa hoặc có giá trị cao.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả mô
hình.
- Đề xuất các giải pháp và định
hướng mở rộng mô hình.
- Biên soạn tài liệu truyền thông nâng cao nhận
thức cho doanh nghiệp du lịch và cộng đồng.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2020
|
7
|
Nghiên cứu cải tiến công nghệ khai thác hải sản
bằng nghề lưới chụp cho đội tàu xa bờ Khánh Hòa
|
Cải tiến công nghệ khai thác nghề lưới chụp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất cho đội tàu khai thác xa bờ của Khánh Hòa
|
- Mẫu lưới chụp khai thác hải sản phù hợp với
tàu, đối tượng và ngư trường đánh bắt.
- Trang thiết bị khai thác phù hợp
quá trình hoạt động nghề lưới chụp (thiết bị mặt boong; thiết bị phục vụ khai
thác...).
- Quy trình khai thác nghề lưới
chụp tiên tiến.
- Công nghệ bảo quản tối ưu.
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế
của công nghệ khai thác thủy sản bằng nghề lưới chụp cho đội tàu xa bờ tại Khánh
Hòa.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2020
|
8
|
Ứng dụng công nghệ sinh học trong việc thu nhận
protein thủy phân, dầu cá và biocalcium từ cá biển và phụ phẩm hải sản nhằm ứng
dụng trong thực phẩm bổ sung và mỹ phẩm
|
Xây dựng quy trình chế biến cá biển và phụ phẩm
hải sản dựa trên nền tảng công nghệ sinh học nhằm thu nhận 3 sản phẩm chính:
Protein thủy phân, dầu cá và bột biocalcium.
Tinh chế và biệt hóa các sản phẩm trên để ứng
dụng vào thức ăn thủy sản, thực phẩm bổ sung cho người bao gồm: Protein thủy
phân, dầu cá nguyên liệu, bột biocalcium dễ hấp thu.
|
Sản phẩm 1: Protein thủy phân gồm hai nhóm:
Dùng làm thức ăn cho thủy sản và dùng cho người.
- Loại dùng làm thức ăn cho thủy sản:
Nguyên liệu là da, nội tạng.
Hàm lượng protein: > 70%.
Độ thủy phân: 5 - 10%.
Hàm lượng chất béo: < 8%.
Độ ẩm: < 8%.
Tro: < 12%.
- Loại dùng cho người:
Nguyên liệu là cá tạp, đầu,
khung xương, độ tươi dùng cho người.
Hàm lượng protein: > 80%.
Độ thủy phân: 10 - 20%.
Hàm lượng chất béo: < 5%.
Độ ẩm : < 5%.
Tro: < 10%.
Sản phẩm 2: Dầu cá nguyên liệu
dùng cho người.
Dùng làm nguyên liệu cho công
nghiệp tinh chế dầu cá trong dược phẩm.
- Hàm lượng ẩm: < 1%.
- Chỉ số peroxide: 3 - 20
mep/kg.
- Chỉ số iod: 95 - 200.
- Hàm lượng acid béo: 2 - 5%.
Sản phẩm 3: Biocalcium dùng cho
người.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2019
|
9
|
Ứng dụng công nghệ enzym để tách chiết các hợp
chất chống oxy hóa từ rong nâu Khánh Hòa đáp ứng theo yêu cầu làm thực phẩm
và mỹ phẩm
|
- Xây dựng quy trình chiết xuất một số hợp chất
có hoạt tính sinh học có giá trị cao từ rong nâu vùng biển Khánh Hòa bằng
công nghệ enzym.
- Tạo ra một số sản phẩm ứng dụng trong sản xuất
thực phẩm, mỹ phẩm.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất sulafte
polysaccharide dạng fucoidan từ rong nâu Khánh Hòa dùng cho thực phẩm.
- Quy trình công nghệ sản xuất các hợp chất chống
oxy hóa từ rong nâu Khánh Hòa dùng cho mỹ phẩm.
- 01 kg sản phẩm sulfate polysaccharide dạng
fucoidan đạt chất lượng dùng cho thực phẩm.
- 100 g các chế phẩm dạng keo đạt chất lượng
dùng cho sản xuất mỹ phẩm.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2019
|
10
|
Thử nghiệm sản xuất bột nano canxi
hydroxyapatit từ phế phẩm xương cá của các nhà máy chế biến thủy sản ở Khánh
Hòa quy mô phòng thí nghiệm
|
Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất bột nano
canxi hydroxyapatit từ phế phẩm xương cá ở quy mô phòng thí nghiệm nhằm nâng
cao giá trị phi thực phẩm của nguồn lợi sinh vật biển
|
- Bộ tiêu chuẩn cơ sở chất lượng canxi
hydroxyapatit trích ly từ xương cá (cá ngừ hoặc cá chẽm) đảm bảo các tiêu chí
về kích thước nano, độ tinh sạch và tính tương thích sinh học.
- Quy trình công nghệ sản xuất bột nano canxi
hydroxyapatit từ phế phẩm xương cá ở quy mô phòng thí nghiệm.
- 01 kg bột nano canxi hydroxyapatit từ
xương cá (cá ngừ hoặc cá chẽm) đảm bảo tiêu chí về độ tinh sạch và tính tương
thích sinh học.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2019
|
III. CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
1
|
Luận cứ khoa học xây dựng quy hoạch vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Khánh Hòa
|
- Xây dựng luận cứ khoa học làm cơ sở xây dựng
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020-2030.
- Xây dựng giải pháp phát triển vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng năm 2030.
|
- Luận cứ khoa học làm cơ sở xây dựng vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020-2030.
- Bản đồ các vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa (ranh giới, quy mô, vị trí).
- Giải pháp phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, định hướng năm 2030.
|
Tuyển chọn
|
Trình UBND tỉnh tuyển chọn lần II trong kế hoạch
KH&CN năm 2018
|
2
|
Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất cây sầu
riêng
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế trong
sản xuất cây sầu riêng tại Khánh Hòa
|
- Quy trình ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất và xử lý chín sầu riêng.
- Mô hình đạt hiệu quả kinh tế hơn 30% so với
trước khi áp dụng.
|
Tuyển chọn
|
Trình UBND tỉnh tuyển chọn lần II trong kế hoạch
KH&CN năm 2018
|
3
|
Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số
loài rau (rau ăn lá, rau gia vị)
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh tế trong
sản xuất một số loài rau tại Khánh Hòa
|
- Quy trình ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất và bảo quản sau thu hoạch một số loài rau (rau ăn lá, rau gia vị).
- Mô hình đạt hiệu quả kinh tế hơn 30% so với
trước khi áp dụng.
|
Tuyển chọn
|
Triển khai trong kế hoạch KH&CN năm 2020
|
B. NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ĐIỀU CHỈNH KHÔNG THỰC HIỆN
|
I. CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI BỀN VỮNG TỈNH KHÁNH HÒA GIAI
ĐOẠN 2016-2020
|
1
|
Đánh giá thực trạng dịch vụ xã hội cơ bản trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2010-2015. Đề xuất giải pháp phát triển
dịch vụ xã hội cơ bản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025
|
|
|
|
Không thực hiện
|
2
|
Cơ sở khoa học và thực tiễn phát triển du lịch
Khánh Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
|
|
|
Không thực hiện
|
3
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến du
lịch Khánh Hòa, các giải pháp ứng phó
|
|
|
|
Không thực hiện
|
II. CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
1
|
Đánh giá tác động của hoạt động phát triển
kinh tế biển, đề xuất các giải pháp quản lý, khai thác và sử dụng bền vững
tài nguyên biển
|
|
|
|
Không thực hiện
|
2
|
Nghiên cứu khả năng thích ứng của các hệ sinh
thái biển đối với sự biến đổi khí hậu và tác động của con người, đề xuất định
hướng phục hồi và sử dụng hợp lý
|
|
|
|
Không thực hiện
|
3
|
Xây dựng mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
cá ngừ
|
|
|
|
Không thực hiện
|
4
|
Xây dựng quy trình công nghệ quy mô phòng thí
nghiệm thu nhận chất màu quononoid (echinochrome A) từ loài cầu gai đen
(diadema setosum) để tạo chế phẩm hỗ trợ điều trị bệnh mắt
|
|
|
|
Không thực hiện
|
5
|
Nghiên cứu thu nhận các dẫn xuất biến tính gốc
alginat làm chế phẩm ứng dụng trong y sinh, thực phẩm
|
|
|
|
Không thực hiện
|
6
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất fucoidan đáp ứng
theo yêu cầu dùng trong thực phẩm
|
|
|
|
Không thực hiện
|
7
|
Tách chiết sulfat polysacchacrit từ rong xanh ứng
dụng trong điều trị bệnh thủy sản
|
|
|
|
Không thực hiện
|
III. CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất một số dự án xúc tiến đầu
tư và ứng dụng KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
|
Không thực hiện
|
2
|
Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nấm ăn
và nấm dược liệu (quy trình sản xuất giống, nuôi trồng và chế biến)
|
|
|
|
Không thực hiện
|
3
|
Ứng dụng công nghệ cao phát triển vùng trồng
hoa (nhân giống, công nghệ tưới, công nghệ nhà lưới, công nghệ bảo quản)
|
|
|
|
Không thực hiện
|
Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3511/QĐ-UBND ngày 15/11/2018 về điều chỉnh Chương trình khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
1.388
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|