Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 35/QĐ-ĐTĐL Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Cục Điều tiết điện lực Người ký: Đặng Huy Cường
Ngày ban hành: 26/04/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

B CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIU TIẾT ĐIỆN LỰC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/QĐ-ĐTĐL

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM PHỤC VỤ THANH TOÁN VÀ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC

Căn c Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 m 2008 của Thủ ng Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lc thuộc Bộ Công Thương;

Căn cNghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính ph quy đnh chc ng, nhiệm vụ, quyền hn cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn c Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định Đo đếm điện năng trong thị trưng phát điện cạnh tranh;

Theo đề nghị của Trưng phòng Th trường điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình xác định và ước tính số liệu đo đếm phục vụ thanh toán và vận hành thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhn:
- Bộ trưng (để b/c);
- Thứ trưng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, TTĐL, PC.

CỤC TRƯỞNG




Đặng Huy Cường

QUY TRÌNH

XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM PHỤC VỤ THANH TOÁN VÀ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết đnh số 35/-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình y quy định phương pháp, trình t thực hiện trách nhim của các đơn vị trong việc xác đnh ưc tính số liệu đo đếm phục vụ thanh toán và vận hành Thị trường phát điện cạnh tranh khi số liệu đo đếm công tơ chính không thu thập đưc hoặc số liu thu thập không chính xác.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dng đối với các Đơn v tham gia Th trưng phát điện cạnh tranh bao gm:

1. Đơn vị quản s liu đo đếm.

2. Đơn vị phát điện.

3. Đơn vị vn hành hệ thống điện thị tng điện.

4. Công ty Mua bán điện.

5. Đơn vị vn hành lưi truyền tải điện.

6. Đơn vị vn hành lưi phân phối đin.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy trình này, các thuật ng dưi đây đưc hiểu như sau:

1. Chu k thanh toán khoảng thời gian thanh toán tiền điện gia các bên mua bán điện đưc quy định trong Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưng B Công Thương ban hành Quy định vn hành thị trưng phát điện cạnh tranh.

2. Công thiết bị đo điện năng thực hiện tích phân công suất theo thời gian, lưu hiển thị giá trị điện năng đo đếm đưc.

3. Công ty Mua bán điện (Công ty MBĐ) là đơn vị có chức năng mua buôn điện duy nhất trong thị trưng điện bán buôn điện cho các Công ty đin lực.

4. Điểm đấu nối điểm ni trang thiết bị, lưi điện nhà máy điện ca Đơn vị phát điện o lưi điện truyền tải hoc lưi điện phân phối.

5. Đơn vị kiểm toán số liu đo đếm (Đơn vị kim toán SLĐĐ) là đơn vị cung cấp dịch vụ kim toán quá trình thu thập xử số liệu đo đếm của Đơn vị quản số liệu đo đếm.

6. Đơn vị phát điện đơn vị s hữu, quản mt hay nhiều nhà máy đin tham gia th trưng đin hoặc một hay nhiu nhà máy điện BOT.

7. Đơn vị quản lưới điện ơn vị QLLĐ) đơn vị vận hành lưi truyền tải điện hoặc đơn vị vận hành lưi phân phối điện.

8. Đơn vị quản s liệu đo đếm (Đơn vị quản SLĐĐ) đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản vận hành hệ thống thu thập, xử lý, lưu tr số liệu đo đếm điện năng phục vụ thị trường điện.

9. Đơn vị quản lý vận hành hthống đo đếm (Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ) đơn vị trc tiếp quản , vận hành h thống đo đếm trong phạm vi quản lý ca mình. Đơn v quản vận hành HTĐĐ thể là nhà y điện hoặc Đơn vị qun i điện.

10. Đơn vị vn hành hệ thng điện và thị trường điện (Đơn vị vn hành HTĐ-TTĐ) đơn vị chỉ huy, điều khiển quá trình phát đin, truyền tải điện, phân phi điện trong hệ thống điện quốc gia; quản lý, điều phối các giao dịch mua bán điện dịch vụ phụ trợ trên th trưng điện.

11. Hệ thống đo đếm hệ thống bao gồm các thiết bị đo đếm mch điện đưc tích hợp để đo đếm xác định ng đin ng truyền tải qua một vị trí đo đếm.

12. Hệ thng đo đếm dự phòng 1 liền k là hệ thng đo đếm dự phòng 1 đưc bố trí liền kề và cùng điểm đo đếm vi hệ thống đo đếm chính.

13. Hệ thống thu thp, x u tr s liệu đo đếm tập hp các thiết bị phần cứng, đường truyền thông tin và các chương trình phần mềm thực hiện chức năng thu thập, truyền, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng phục vụ mua bán, thanh toán trong thị trường điện.

14. Ngày D ngày giao dịch hiện tại.

15. Quản vận hành h thống đo đếm điện năng, thu thập x lý s liệu các hot động liên quan đến lắp đặt, kim định, lập trình, cài đặt, bảo mật, nghim thu, vận hành, x s cố, thay thế, loại bỏ hệ thng đo đếm, thu thập và xử số liệu đo đếm đin năng.

16. Số liệu đo đếm là sn ng điện năng đo đưc t công tơ, sản ợng điện năng tính toán hoặc sản lưng điện năng da trên việc ưc tính s liệu đo đếm phục vụ thanh toán vận hành thị trưng điện.

17. Thị trường điện là thị trưng phát điện cạnh tranh đưc hình thành và phát triển theo quy đnh tại Điều 18 Luật Điện lc.

18. Thiết bị đo đếm là các thiết bị bao gm công tơ, máy biến dòng điện, máy biến điện áp các thiết b phụ trphục vụ đo đếm điện năng.

19. Thông tin đo đếm các thông tin v các thiết b, hệ thống đo đếm vị trí đo đếm bao gồm đặc tính, các thông số kỹ thuật và các thông tin liên quan đến quản, vận hành.

20. Trang Web thị trưng điện trang thông tin điện tử nội bộ phục vụ hoạt động giao dịch của các thành viên th trưng phát điện cnh tranh.

21. Vị trí đo đếm là v trí vật trên mch điện nhất thứ, tại đó điện ng mua bán đưc đo đếm và xác định.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM

Điều 4. Thứ tự ưu tiên, phương pháp xác định và ước tính số liệu đo đếm

1. Khi số liệu đo đếm công tơ chính (bao gồm số liệu điện năng tác dụng, phản kháng) không thu thập được hoặc thu thập không chính xác thì số liệu đo đếm sẽ được tính toán bằng phương pháp xác định hoặc ước tính theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Phương pháp xác định số liệu đo đếm

Khi công tơ chính bị sự cố, không thu thập được số liệu đo đếm từ Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ nhưng số liệu đo đếm của công tơ dự phòng vẫn có thể thu thập được thì Đơn vị quản lý SLĐĐ sử dụng phương pháp xác định số liệu đo đếm để tính sản lượng điện năng cho công tơ đo đếm chính bị sự số.

b) Phương pháp ước tính số liệu đo đếm

Trong trưng hợp không xác định đưc số liu đo đếm từ các điểm đo đếm dự phòng thì số liệu đo đếm đưc ưc tính theo th tự ưu tiên sau:

- Phương pháp nội suy tích phân theo số liệu SCADA;

- Phương pháp nội suy tích phân theo nhật vận hành xét ti tốc độ tăng gim tải;

- Phương pháp nội suy bậc hai;

- Phương pháp nội suy tuyến tính.

2. Trong quá trình vận hành, Đơn v quản lý SLĐĐ cùng các đơn vị liên quan th đề xuất trình cấp thẩm quyn phê duyệt bổ sung phương pháp mới hoặc hiệu chnh phương pháp sao cho phù hp với tng điều kiện hoàn cảnh cụ thể.

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Đơn vQuản SLĐĐ có trách nhim:

a) Ch trì, phối hợp với các đơn vị trong quá trình xác định ưc tính số liệu đo đếm;

b) Xác định hoặc ưc tính số liệu đo đếm theo thứ tư ưu tiên quy đnh ti Điều 4 Quy trình này;

c) Khi phát hiện hệ thống đo đếm chính b sự cố không thu thập đưc dữ liệu hoặc s liu thu thập không chính xác, trưc 9 giờ 00 phút Đơn vị quản lý SLĐĐ phải thông báo choc đơn vị liên quan để phối hợp xử lý;

d) Sau khi xác định hoặc ưc tính số liệu đo đếm, Đơn vị qun SLĐĐ phải lập báo cáo quá trình thực hiện theo mẫu đưc quy định tại Phụ lục 2 Quy trình này gửi các đơn vị liên quan theo quy đnh tại khoản 7 Điều 35 Thông tư số 27/2009/TT-BCT.

2. Đơn vị phát điện trách nhim:

a) Cung cấp kịp thời đồ đu nối của hệ thống đo đếm của ngày D cho Đơn vị quản SLĐĐ trong trưng hp hệ thng đo đếm bị sự cố hoặc thay đổi;

b) Thỏa thuận vi Công ty MBĐ trong hợp đồng mua bán điện v phương thức quy đổi điện năng đo đếm đưc tại v trí đo đếm về điểm đấu nối về đầu cc tổ máy phát đin (bao gm cả vic thỏa thuận tính toán tổn thất máy biến áp và tổn thất đườngy nếu có).

3. Đơn vị quản vận hành HTĐĐ có trách nhim:

a) Cung cấp kịp thời đồ đấu nối của hệ thống đo đếm của ngày D cho Đơn vị quản SLĐĐ trong trưng hp hệ thng đo đếm bị sự cố hoặc thay đổi;

b) Phối hợp với Công ty MBĐ và Đơn vị quản lý SLĐĐ trong việc xác định hoặc ưc tính s liệu đo đếm.

4. Công ty Mua bán điện có trách nhim:

a) Phối hợp với Đơn vị quản SLĐĐ trong việc xác định hoặc ưc tính số liệu đo đếm;

b) Thỏa thuận vi Đơn vị phát điện trong hợp đng mua bán điện về phương thức quy đổi điện năng đo đếm đưc tại vị trí đo đếm về điểm đấu nối và về đầu cc tổ máy phát điện (bao gm cả vic thỏa thun tính toán tổn thất máy biến áp và tổn thất đưng dây nếu có).

5. Đơn vị vn hành HTĐ-TTĐ trách nhim:

a) Trong trưng hp sử dụng phương pháp ước tính s liệu đo đếm phải sử dụng số liệu đầu vào s liệu SCADA hoc nhật vn hành, Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ trách nhiệm cung cấp cho Đơn v quản SLĐĐ các s liệu của các chu k tích phân công tơ bị sự cố;

b) Công bố số liệu đo đếm xác định hoặc ưc tính trong thời gian sự cố lên trang Web thị trưng đin.

Điều 6. Trình tự xác định số liệu đo đếm từ số liệu đo đếm công tơ dự phòng

1. Đi với mỗi điểm đo chính lắp đặt hệ thống đo đếm dự phòng 1 liền kề thì d liệu của công tơ dự phòng 1 lin k đưc lấy thay thế công chính cho chu kỳ mà công tơ chính bị s cố không thu thập đưc dliệu.

2. Trưng hợp hệ thống đo đếm dự phòng không phải là dự phòng 1 liền kthì s dụng phương pháp xác đnh sản lưng điện năng t hệ thống đo đếm dự phòng đã đưc thỏa thuận trong hp đồng mua bán điện da trên quy tắc cân bằng t (tổng sản ng điện năng ra bằng tổng sản ng điện năng vào có tính đến tn thất). Trình tự thc hiện như sau:

a) Xác định điểm đo dự phòng công thc theo phương pháp n bằng nút cho điểm đo cần xác định;

b) Tính toán s liệu đo đếm cho các chu k tích phân xảy ra sự cố hệ thống đo đếm.

3. Công thức xác định số liệu đo đếm của công tơ bị sự cố:

a) Đối với trường hợp đo đếm dự phòng đặt tại lộ đường dây và máy biến áp:

Trong đó:

t: Thứ tự chu k tích phân của công xy ra s c h thống đo đếm;

Qt : Sn ng điện năng ưc tính của công chính bị sự c tại chu k tích phân thứ t, MWh; (nếu Qt <0 thì chiều đin năng chiều đi vào nút, nếu Qt >0 thì chiều điện năng là chiều đi ra khỏi t);

Qgiao, t: Sn ng điện năng giao của các công đo đếm dự phòng tại chu kỳ tích phân thứ t đưc quy đi về cùng một nút với đo đếm chính, MWh (Quy ưc chiều giao chiều điện năng đi ra khỏi nút, có dấu dương);

Qnhận, t: Sn ng đin năng nhn của các công đo đếm dự phòng tại chu k tích phân thứ t đưc quy đổi về cùng một nút vi đo đếm chính, MWh (Quy ưc chiều nhận là chiều điện năng đi vào nút, có dấu âm);

b) Đi vi trưng hp đo đếm chính đt tại phía cao áp của máy biến áp nâng áp, công tơ đo đếm dự phòng đặt ti đầu cc máy phát điện:

Trong đó:

t: Thứ tự chu k tích phân của công xy ra sự cố h thống đo đếm;

Qt : Sn ng điện năng ưc tính của công chính bị sự c tại chu k tích phân thứ t, MWh;

QDCt: Sản lượng điện năng của công tơ dự phòng đầu cực máy phát điện tại chu kỳ tích phân thứ t, MWh;

QTDt: Sản lưng điện năng tự dùng của nhà máy nhận từ đầu cc máy phát điện tại chu k tích phân thứ t, MWh;

ΔAMBA,t : Tổn thất máy biến áp trong chu k tích phân thứ t, MWh.

Điều 7. Ước tính theo phương pháp nội suy tích phân số liệu SCADA

1. Phương pháp này đưc dùng để ưc tính số liệu đo đếm của công tơ chính trong trưng hợp không xác định đưc s liu đo đếm của công chính theo phương pháp quy định tại Điều 6 Quy trình này.

2. Việc ưc tính số liệu đo đếm chính dựa trên quy tắc cân bằng nút (có tính đến tn thất) trong đó sử dng s liu của hệ thống đo đếm dự phòng số liệu SCADA thay thế cho số liệu công tơ dự phòng b sự cố.

3. Đơn vị vn hành H-TTĐ có trách nhiệm cung cấp số liệu SCADA (công suất các sự kiện đặc biệt ghi nhận đưc) trong toàn bộ các chu k ch phân xẩy ra s cố ca ngày D phục vụ quá trình ưc tính số liệu đo đếm trưc 10 giờ 30 ngày D+1.

4. Các c thực hiện theo tuần t sau:

a) Trưng hợp s liệu SCADA tại vị trí đo đếm chính:

Trong đó:

t: Th tự chu k tích phân của công xảy ra sự cố hệ thống đo đếm (từ 1 đến 48);

Qt : Sản ng đin năng ưc tính của công chính tại chu k ch phân thứ t, MWh;

i: Th tự thời điểm trong chu k tích phân thứ t hệ thống SCADA ghi nhận;

Pi: Công suất tại thời điểm i qua vị trí đo đếm chính do hệ thng SCADA ghi nhận, MW (Quy ưc chiều giao thì P>0, chiều nhận thì P<0);

Δti-1,i: Khoảng thời gian ghi nhận của hệ thống SCADA từ lần ghi nhận thứ i - 1 đến lần ghi nhận thứ i, giây.

b) Trường hợp không có số liệu SCADA tại vị trí đo đếm chính, nhưng có số liệu SCADA tại các lộ đường dây và máy biến áp.

Trong đó:

t: Thứ tự chu k tích phân của công xy ra sự cố h thống đo đếm;

Qt : Sn ng điện năng ưc tính của công tơ chính bị sự c tại chu k tích phân thứ t, MWh; (Nếu Qt <0 thì chiều điện năng chiều đi vào nút, Nếu Qt >0 thì chiều điện năng chiều đi ra khỏi t);

Qgiao, t: Sn ng điện năng giao của các công đo đếm dự phòng tại chu kỳ tích phân thứ t đưc quy đi về cùng một nút với đo đếm chính, MWh (Quy ưc chiều giao chiều điện năng đi ra khỏi nút, có dấu dương);

Qnhận, t: Sn ng đin năng nhận của các công đo đếm dự phòng tại chu k tích phân thứ t được quy đổi về cùng một nút với đo đếm chính, MWh (Quy ước chiều nhận là chiều điện năng đi vào nút, có dấu âm);

: Sản ng điện năng của công đo đếm dự phòng b sự cố cần tính toán theo s liệu SCADA tại chu k tích phân t, MWh. Công thức tính như sau:

Trong đó:

t: Thtự chu kỳ tích phân của công tơ chính xy ra sự cố hệ thng đo đếm;

i: Thứ tự thời điểm trong chu kỳ tích phân thứ t mà hệ thng SCADA ghi nhận;

Pi: Công suất tại thi điểm i mà hệ thng SCADA ghi nhn, MW (Quy ưc chiều giao thì P>0, chiều nhận thì P<0);

Δti-1,i: Khoảng thời gian ghi nhận của hệ thống SCADA từ lần ghi nhận thứ i - 1 đến lần ghi nhận thứ i, giây;

c) Trường hợp đo đếm chính đặt tại phía cao áp của máy biến áp nâng áp, đo đếm dự phòng đặt tại đầu cực máy phát điện và chỉ có số liệu SCADA tại vị trí đo đếm đầu cực máy phát điện:

Trong đó:

Q t: Sản lưng điện năng quy đổi về vị trí đo đếm chính tại chu k tích phân thứ t, MWh;

QDCSCADA,t: Sản lượng điện năng đầu cực máy phát điện ước tính tại chu kỳ tích phân thứ t, MWh. Đưc tính theo công thức sau:

Trong đó

t: Th tự chu k tích phân của công xảy ra sự cố hệ thống đo đếm;

i: Thứ tự thời điểm trong chu kỳ tích phân thứ t mà hệ thng SCADA ghi nhận;

Pi: Công suất tại thi điểm i mà hệ thng SCADA ghi nhn, MW (Quy ưc chiều giao thì P>0, chiều nhận thì P<0);

Δti-1,i: Khoảng thời gian ghi nhận của hệ thống SCADA từ lần ghi nhận thứ i - 1 đến lần ghi nhận thứ i, giây.

ΔAMBA,t: Tổn thất máy biến áp tại chu kỳ tích phân thứ t, MWh;

QTD, t: Sản ng điện năng tự ng lấy t đầu cc máy phát điện tại chu k ch phân th t, MWh.

Điều 8. Ước tính theo phương pháp nội suy tích phân theo nhật ký vận hành có xét đến tốc độ tăng giảm tải

1. Trưng hp không ưc tính đưc sản lưng điện năng của công tơ chính theo các phương pháp tại Điều 7 của Quy trình này thì s dụng phương pháp tích phân theo nhật vận hành xét tới tốc độ tăng gim ti của t máy.

2. Phương pháp này đưc áp dng đ ưc tính sản lưng điện năng tại đầu cc tổ máy phát đin. Đơn vị quản SLĐĐ xây dng biểu đồ công suất phát của t máy theo thi gian dựa trên tốc đ ng, gim ti của tổ máy phát điện, lệnh huy động công suất của Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ và các sự kiện ghi trong nhật vn hành. Căn cứ biểu đồ công suất phát của tổ máy phát điện, Đơn vị quản lý SLĐĐ tính toán sản ng đin năng tại đầu cc tổ y phát điện cho chu k cần ưc tính.

3. Đơn vị vận hành H-TTĐ trách nhim cung cấp s liu trong nhật ký vận hành của các chu k tích phân xảy ra s cố của ngày D phc vụ quá trình ưc tính số liệu đo đếm trưc 10 giờ 30 ngày D + 1.

4. Các c thực hiện

a) c định t máy có công tơ cn ưc nh sản lưng điện năng nhật ký vận hành của tổ máy đó trong thời gian công tơ ca tổ máy y bị s cố cần ưc tính số liệu;

b) Ưc tính sản lưng điện năng phát của tổ máy của từng chu kỳ tích phân bằng phương pháp nội suy tích phân dựa vào nhật vận hành tốc độ tăng/giảm ti:

Trong đó:

t: Thứ tự chu k tích phân của công xy ra s c h thống đo đếm;

QDCt : Sn ng điện năng ưc tính ca công đầu cc máy phát điện tại chu k tích phân thứ t, MWh;

P(α,T): hàm số công suất phát của tổ máy theo thời gian, MW;

α: là tốc độ tăng, giảm tải của tổ máy phát điện, dùng để xây dựng hàm số công suất P(α,T), MW/s;

T: là biến s thời gian trong chu k tích phân t, giây.

c) Sản lượng điện năng ước tính của công tơ sau máy biến áp nâng áp được tính toán như sau:

Trong đó

Qt: Sn ng điện năng ưc tính của ng đo đếm sau máy biến áp nâng áp; MWh

QDCt : Sn lưng điện năng đầu cực máy phát điện trong chu kỳ bị sự cố; MWh

ΔAMBA ,t : Tổn thất máy biến áp trong chu kỳ bị sự cố; MWh

QTDt: Sản ng đin năng tự dùng trong chu k bị sự cố; MWh

d) Đi với trưng hợp đo đếm chính không nm ti phía cao áp máy biến áp nâng áp của tổ máy phát điện, Đơn vị quản SLĐĐ trách nhiệm ưc tính sản ng của công đo đếm chính theo phương pháp cân bằng nút (có tính đến tổn thất).

Điều 9. Ước tính theo phương pháp nội suy bậc hai

1. Phương pháp ni suy bậc hai đưc sử dụng khi không ưc tính đưc sản lưng đin năng của công chính theo các pơng pháp quy đnh ti Điều 8 của Quy trình này. Phương pháp này chỉ dùng để ưc tính số liệu đo đếm trong một chu kỳ công tơ bị s cố mất dữ liệu.

2. Các c thực hiện

a) c định hai (02) giá tr sản ng điện năng (theo thời gian) gần nhất trưc thi điểm s c hai (02) giá trị sản lưng điện năng gần nhất sau thời gian công bị sự c;

b) Xác định hai (02) đường cong bậc hai:

- Đường cong bậc hai thứ nhất: Q1(t) = a1t2 + b1t + c1 đi qua ba điểm bao gồm hai điểm đầu tc sự cố và một điểm cuối gn nhất sau s cố;

- Đưng cong bc hai thứ hai: Q2(t) = a2t2 + b2t + c2 đi qua ba điểm bao gồm một điểm đầu gần nht trưc sự cố và hai điểm sau sự c.

c) Xác định sản lượng điện năng của các giờ trong thời gian sự số:

Trong đó:

Qti: Sản lưng điện năng ưc tính tại giờ ti, MWh;

ti : chu k tích phân ti trong thời gian sự cố.

Điều 10. Ước tính theo phương pháp nội suy tuyến tính

1. Phương pháp nội suy tuyến tính đưc sử dụng khi không xác định đưc sản lưng điện năng của công chính theo các phương pháp quy đnh tại Điều 9 của Quy trình này. Phương pháp này chỉ dùng để ưc tính số liệu đo đếm trong một chu k công tơ bị sự cố mất dữ liu.

2. Các c thực hiện

a) Xác định giá trị sản lượng điện năng (theo thời gian) ở điểm đầu và điểm cuối của khoảng thời gian công tơ bị sự cố mất dữ liệu;

b) Sử dụng hai dữ liệu để xây dng đưng ni suy tuyến tính:

Q(t) = at + b.

c) Ưc tính sliệu đo đếm các giờ thi gian sự c:

Q(ti) = ati + b.

Trong đó:

Qti: Sản lưng điện năng ưc tính tại giờ ti, MWh.

ti : chu k tích phân ti trong thời gian sự cố.

Chương III

CÔNG BỐ VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH

Điều 11. Công bố số liệu cho thanh toán

1. Sau khi xác định ưc nh số liệu đo đếm, chm nhất vào 13 gi 00 ngày D+1, Đơn vị Quản lý SLĐĐ sẽ ng bố toàn bộ số liệu đo đếm của ngày D đã đưc xác định ưc tính lên trang Web th trưng điện bao gồm các thông tin sau:

a) Sản ng điện năng tng chu kỳ đưc xác định hoặc ưc tính;

b) Phương pháp số liệu đầu vào tương ng dùng để xác định hoặc ưc tính số liệu đo đếm.

2. Sau khi Đơn vị quản lý SLĐĐ công b số liệu xác định hoặc ưc tính lên trang Web thị tng điện, từ 13h00 đến tc 14h30 ngày D+1, các đơn vị liên quan trách nhim truy cập vào trang Web th trưng điện để xác thực số liệu đo đếm ngày D. Nếu có khiếu nại phải thông báo phối hp với Đơn vị quản lý SLĐĐ để giải quyết.

3. Chm nht vào 15 giờ 00 ngày D+1, Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm cung cấp toàn b số liệu đo đếm ngày D cho Đơn vị vận hành HTĐ-TTĐ phục vụ thanh toán và vận hành th trưng điện.

4. Trong thời hạn sáu (06) ngày k từ ngày số liệu đo đếm được Đơn vị vn hành HTĐ-T công bố, nếu các đơn v liên quan không có khiếu nại thì số liệu đo đếm này đưc s dụng phục vụ mc đích thanh toán.

Điều 12. Lưu trữ số liệu

1. Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm lưu trữ:

a) Dữ liệu, phương pháp xác định và ước tính, thời điểm hệ thống đo đếm bị sự cố, nguyên nhân và thông tin đầu vào được sử dụng để phục vụ công tác xác định và ước tính số liệu đo đếm;

b) Ghi nhận các khiếu nại và biện pháp xử lý của các đơn vị liên quan phục vụ mục đích theo dõi và kiểm toán số liệu đo đếm.

2. Số liu đo đếm phải đưc Đơn vị qun lý SLĐĐ lưu trữ ít nhất trong 05(m)./.


PHỤ LỤC 1

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục trưng Cục Điều tiết điện lc)

PHỤ LỤC 2

BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH VÀ ƯỚC TÍNH SỐ LIỆU ĐO ĐẾM
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục trưng Cục Điều tiết điện lc)

Đơn v có điểm do s cố:………………

do:…………………………………..

Phương pháp xác đnh và ước nh:

…………………………………..………….............

Điểm đo

Ngày gi

Sản lưng điện ng ước tính

Ghi chú

H kèm theo:

- ….

Đơn vị quản lý số liệu đo đếm             Đơn vị phát điện          Công ty Mua bán điện

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 35/QĐ-ĐTĐL ngày 26/04/2011 về Quy trình xác định và ước tính số liệu đo đếm phục vụ thanh toán và vận hành thị trường điện do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.291

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.165.246
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!