|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hoan
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1776/TTr-SNN ngày 07 tháng 6 năm 2024 về dự thảo
Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai
thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và ý kiến thẩm định
của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 537/BC-STP-KTrVB ngày 24 tháng 01 năm 2024; ý kiến
thống nhất của Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh gồm: định mức lao động; định mức vật tư, nguyên liệu cho công tác bảo
dưỡng máy móc, thiết bị; định mức chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho các tổ chức, đơn vị thực
hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ
chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn
khác.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh
Quyết định này quy định các định mức kinh tế - kỹ
thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi sau:
1. Định mức lao động: Phụ lục I.
2. Định mức vật tư, nguyên liệu cho công tác bảo dưỡng
máy móc, thiết bị cho cống: Phụ lục II.
3. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp: Phụ lục
III.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì,
hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực
hiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công
trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn Thành
phố, các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi và Công ty TNHH Một
thành viên Quản lý khai thác Dịch vụ thủy lợi: tổ chức áp dụng các định mức phù
hợp với quy trình vận hành công trình, điều kiện hoạt động của máy móc, thiết bị
nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
hoặc cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc bộ định mức
kinh tế kỹ thuật này, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy
ban nhân dân các quận - huyện, Công ty TNHH Một thành viên Quản lý khai thác Dịch
vụ thủy lợi và các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi kịp thời báo
cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy
định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế trên địa bàn Thành phố.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2024.
2. Bãi bỏ Quyết định số 4248/QĐ-UBND ngày 17 tháng
8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật
trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi tại hệ thống thủy lợi
Kênh Đông Củ Chi, Hóc Môn - Bắc Bình Chánh và công trình thủy lợi An Phú - Phú
Mỹ Hưng.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận -
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Xây dựng; Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- Ủy ban MTTQVN TP HCM;
- Thành viên UBND.TP;
- Các Ban của HĐND TP;
- Sở Tư pháp;
- VPUB: các PCVP;
- Phòng KT, TT Công báo;
- Lưu: VT, (KT/Trọng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Quản lý, vận hành từng loại hình công trình cống
Đơn vị tính: công/cống-năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Cấp bậc công việc
lao động trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi
|
Định mức
|
TL1.01.01
|
Quản lý vận hành cống có cửa tự động (chiều rộng
cống B≤1,5m)
|
3/7
|
65,01
|
TL1.01.02
|
Quản lý vận hành cống có cửa tự động (chiều rộng
cống 1,5m<B≤3m)
|
4/7
|
216,6
|
TL1.01.03
|
Quản lý vận hành cống V0, V1
|
3/7
|
72,46
|
TL1.01.04
|
Quản lý vận hành cống V10
|
3/7
|
124,19
|
TL1.01.05
|
Quản lý vận hành cống tời tay quay
|
3/7
|
100,40
|
TL1.01.06
|
Quản lý vận hành cống cửa phai gỗ
|
3/7
|
53,11
|
TL1.01.07
|
Quản lý vận hành cống không có máy đóng mở
|
3/7
|
26,61
|
Ghi chú: V0, V1, V10: máy đóng mở cửa cống truyền
động trục vít me - đai ốc:
- Máy đóng mở cửa cống V0 có thông số cơ bản: sức
nâng Q= 300-500 kg; đường kính trục vít (từ P30 đến P36);
- Máy đóng mở cửa cống V1 có thông số cơ bản: sức
nâng Q= 500-800 kg; đường kính trục vít (từ P36 đến P45);
- Máy đóng mở cửa cống V10 (gồm: máy đóng mở kiểu
vít V10, ổ khóa V10, Vít nâng V10) có sức nâng Q=10.000 kg.
Áp dụng: Đối với loại công tác thuộc mã hiệu từ
TL 1.01.03 đến TL 1.01.07 áp dụng cho các cống loại nhỏ (kích thước chiều rộng
cống B≤1,5m)
2. Quản lý, vận hành công trình kênh, rạch, bờ
bao
Đơn vị tính:
công/km-năm
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Cấp bậc công việc
lao động trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi
|
Định mức
|
1. Quản lý, vận hành công trình bờ bao thủy lợi
|
TL1.02.01
|
Quản lý, vận hành công trình bờ bao thủy lợi loại
nhỏ (bảo vệ cho khu vực có diện tích <500 ha)
|
3/7
|
8,67
|
TL1.02.02
|
Quản lý, vận hành công trình bờ bao thủy lợi loại
vừa (bảo vệ cho khu vực có diện tích từ 500 ha đến dưới 10.000 ha)
|
3/7
|
15,50
|
2. Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch
tưới tiêu kết hợp
|
TL1.02.03
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch tưới
tiêu kết hợp được kiên cố (Bđáy<3m)
|
3/7
|
13,12
|
TL1.02.04
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch tưới
tiêu kết hợp được kiên cố (3m≤Bđáy<5m)
|
3/7
|
20,90
|
TL1.02.05
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch tưới
tiêu kết hợp có kết cấu bằng đất (Bđáy<3m)
|
3/7
|
18,00
|
TL1.02.06
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch tưới
tiêu kết hợp có kết cấu bằng đất (3m≤Bđáy<5m)
|
3/7
|
25,20
|
TL1.02.07
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch tưới
tiêu kết hợp có kết cấu bằng đất (5m≤Bđáy<10m)
|
3/7
|
25,47
|
TL1.02.08
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch tưới
tiêu kết hợp có kết cấu bằng đất (10m≤Bđáy<25m)
|
3/7
|
30,47
|
TL1.02.09
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch tưới
tiêu kết hợp có kết cấu bằng đất (Bđáy≥25m)
|
3/7
|
38,61
|
3. Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch
có nhiệm vụ tiêu
|
TL1.02.10
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch có
nhiệm vụ tiêu được kiên cố (Bđáy<3m)
|
3/7
|
11,31
|
TL1.02.11
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch có nhiệm
vụ tiêu có kết cấu bằng đất (Bđáy<3m)
|
3/7
|
16,34
|
TL1.02.12
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch có
nhiệm vụ tiêu có kết cấu bằng đất (3m≤Bđáy<5m)
|
3/7
|
22,30
|
TL1.02.13
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch có nhiệm
vụ tiêu có kết cấu bằng đất (5m≤Bđáy<10m)
|
3/7
|
22,80
|
TL1.02.14
|
Quản lý, vận hành công trình kênh mương, rạch có
nhiệm vụ tiêu có kết cấu bằng đất (10m≤Bđáy<25m)
|
3/7
|
27,28
|
3. Quản lý diện tích tưới tiêu
STT
|
Phân loại/ đối
tượng
|
Đơn vị
|
Định mức áp dụng
cho các công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố
|
1.
|
Hợp đồng tưới tiêu <100ha
|
|
|
|
Tưới cho lúa
|
công/ha/vụ
|
0,084
|
2.
|
Hợp đồng tưới tiêu từ 100ha - 300ha
|
|
|
|
Tưới cho lúa
|
công/ha/vụ
|
0,028
|
3.
|
Hợp đồng tưới tiêu >300 ha
|
|
|
|
Tưới cho lúa
|
công/ha/vụ
|
0,033
|
Ghi chú: Diện tích (ha) tại các hợp đồng tưới
tiêu trên là diện tích tưới tiêu chủ động (tự chảy) cho lúa. Trường hợp tạo nguồn
hoặc lợi dụng thủy triều để tưới tiêu,... thì quy đổi về diện tích tưới tiêu chủ
động. Hệ số quy đổi diện tích được xác định theo lượng nước cung cấp cho cây trồng
hoặc các tiêu thức phù hợp hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU CHO CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG MÁY
MÓC, THIẾT BỊ CHO CỐNG
(Kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Chu kỳ bảo dưỡng công trình máy đóng mở
- Bảo dưỡng định kỳ: 02 lần/năm.
- Bảo dưỡng bổ sung: dầu nhờn 12 lần/năm; mỡ 4 lần/năm.
2. Định mức chi tiết cho mỗi lần bảo dưỡng
máy đóng mở
Đơn vị tính: lần
Mã hiệu
|
Loại máy đóng mở
|
Vật tư tiêu hao
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Định kỳ
|
Bổ sung
|
Cả năm
|
TL2.01.01
|
V0, V1
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,25
|
0,02
|
0,74
|
Dầu Diezel
|
lít
|
1,20
|
|
2,40
|
Mỡ các loại
|
kg
|
0,50
|
0,03
|
1,12
|
Giẻ lau
|
kg
|
1,50
|
|
3,0
|
TL2.01.02
|
V10
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,80
|
0,10
|
2,80
|
Dầu Diezel
|
lít
|
2,75
|
|
5,50
|
Mỡ các loại
|
kg
|
1,50
|
0,12
|
3,48
|
Giẻ lau
|
kg
|
3,25
|
|
6,50
|
TL2.01.03
|
Tự động (BxH) -
(1,4x2,5)m
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,45
|
0,05
|
1,50
|
Dầu Diezel
|
lít
|
2,25
|
|
4,50
|
Mỡ các loại
|
kg
|
1,00
|
0,08
|
2,32
|
Giẻ lau
|
kg
|
2,25
|
|
4,50
|
TL2.01.04
|
Tự động (BxH) -
(3,0x3,0)m
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,00
|
0,10
|
3,20
|
Dầu Diezel
|
lít
|
3,00
|
|
6,00
|
Mỡ các loại
|
kg
|
1,60
|
0,15
|
3,80
|
Giẻ lau
|
kg
|
3,50
|
|
7,00
|
TL2.01.05
|
Tời quay tay
|
Dầu nhờn
|
lít
|
0,08
|
0,02
|
0,40
|
Dầu Diezel
|
lít
|
2,50
|
|
5,00
|
Mỡ các loại
|
kg
|
2,25
|
0,10
|
4,90
|
Giẻ lau
|
kg
|
2,75
|
|
5,50
|
Ghi chú:
- Máy đóng mở cửa cống V0 có thông số cơ bản: Sức
nâng Q= 300-500kg; Đường kính trục vít (từ P30 đến P36);
- Máy đóng mở cửa cống V1 có thông số cơ bản: Sức
nâng Q= 500-800kg; Đường kính trục vít (từ P36 đến P45);
- Máy đóng mở cửa cống V10 (gồm: máy đóng mở kiểu
vít V10, ổ khóa V10, Vít nâng V10) có sức nâng Q=10.000kg.
- Cửa cống tự động (BxH) = (1,4x2,5)m có máy có
lực đóng mở từ 3 đến 5 tấn (V3 đến V5); Cửa cống tự động (BxH) = (3,0x3,0)m có
máy có lực đóng mở từ 6 đến 10 tấn (V6 đến V10);
- Tời quay tay áp dụng đối với máy đóng mở kiểu
cáp có sức nâng từ 3 đến 5 tấn.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Đơn vị quản
lý khai thác công trình thủy lợi là: 4,02% nhân với tổng chi phí sản xuất kinh
doanh trong năm.
Đơn vị tính: %
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TL3.01.01
|
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Đơn vị
quản lý khai thác công trình thủy lợi.
|
%
|
4,02
|
Các khoản chi phí trong định mức chi phí quản lý
doanh nghiệp được xây dựng theo kết cấu và nội dung của chi phí quản lý doanh
nghiệp quy định tại Điều 19 Thông tư số 27/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ngày 30 tháng 12 năm 2022.
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 17/06/2024 về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
765
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|