BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH ĐỒNG BỘ THỜI GIAN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định Đo đếm điện năng trong thị trường phát
điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện
lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình đồng bộ thời gian hướng dẫn thực hiện Thông
tư số 27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định đo đếm
điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, TTĐL, PC
|
CỤC TRƯỞNG
Đặng Huy Cường
|
QUY TRÌNH
ĐỒNG
BỘ THỜI GIAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình này quy định trình tự, thủ tục đồng
bộ đồng hồ thời gian của các công tơ và thiết bị truy cập số liệu theo thời
gian chuẩn của Việt Nam trong thị trường điện phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy trình này áp dụng đối với các đối tượng
sau đây:
1. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm.
2. Đơn vị phát điện.
3. Công ty mua bán điện.
4. Đơn vị vận hành lưới truyền tải điện.
5. Đơn vị vận hành lưới phân phối điện.
6. Đơn vị thí nghiệm, kiểm định.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Công tơ là thiết bị đo đếm điện
năng thực hiện tích phân công suất theo thời gian, lưu và hiển thị giá trị điện
năng đo đếm được.
2. Công ty mua bán điện (Công ty MBĐ)
là đơn vị có chức năng mua buôn điện duy nhất trong thị trường điện và bán buôn
cho các Công ty điện lực.
3. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu,
quản lý một hay nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện hoặc một hay nhiều
nhà máy điện BOT.
4. Đơn vị quản lý lưới điện (Đơn vị QLLĐ)
là đơn vị vận hành lưới truyền tải điện hoặc đơn vị vận hành lưới phân phối
điện.
5. Đơn vị quản lý số liệu đo đếm (Đơn vị
quản lý SLĐĐ) là đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản lý vận hành hệ thống thu
thập, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng phục vụ thị trường điện.
6. Đơn vị quản lý vận hành hệ thống đo đếm
(Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ) là đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành hệ
thống đo đếm nằm trong phạm vi quản lý của mình. Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ
có thể là nhà máy điện hoặc Đơn vị quản lý lưới điện.
7. Đơn vị thí nghiệm, kiểm định (Đơn vị
TNKĐ) là đơn vị có chức năng thí nghiệm, kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị, hệ
thống đo đếm và cài đặt chương trình, mật khẩu công tơ.
8. Hệ thống thu thập, xử lý và lưu trữ số
liệu đo đếm là tập hợp các thiết bị phần cứng, đường truyền thông tin và các
chương trình phần mềm thực hiện chức năng thu thập, truyền, xử lý, lưu trữ số
liệu đo đếm điện năng phục vụ mua bán, thanh toán trong thị trường điện.
9. Mật khẩu mức “Đồng bộ thời gian” là
mức mật khẩu cho phép truy nhập công tơ để đọc số liệu và đồng bộ thời gian của
công tơ. Mật khẩu mức này không cho phép cài đặt, thay đổi các thông số và
chương trình làm việc của công tơ.
10. Máy tính đặt tại chỗ là máy tính
của Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ phục vụ việc thu thập và truyền số liệu đo đếm
về trung tâm thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm của Đơn vị quản lý SLĐĐ.
11. Nguồn thời gian chuẩn là nguồn
thời gian lấy từ hệ thống định vị toàn cầu (GPS) hoặc lấy từ thời gian của Hệ
thống thu thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm của Đơn vị quản lý SLĐĐ được
đồng bộ thời gian với hệ thống định vị toàn cầu, lấy theo múi giờ Việt Nam.
12. Phần mềm đồng bộ thời gian tại nơi lắp
đặt công tơ là phần mềm dùng để cấu hình, lập trình công tơ của nhà sản
xuất có chức năng đồng bộ thời gian.
13. Phần mềm đồng bộ từ xa là phần mềm
đọc công tơ từ xa có chức năng đồng bộ thời gian sử dụng trong hệ thống thu
thập và quản lý số liệu đo đếm của Đơn vị quản lý SLĐĐ.
14. Thiết bị truy cập số liệu là máy
tính đọc số liệu của Đơn vị quản lý số liệu đo đếm và máy tính đọc số liệu đặt
tại chỗ (tại Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ).
15. Trang Web thị trường điện là trang
thông tin điện tử nội bộ phục vụ hoạt động giao dịch của các thành viên thị
trường phát điện cạnh tranh.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 4. Trách nhiệm
của Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
1. Tiếp nhận mật khẩu mức đồng bộ thời gian
từ Đơn vị TNKĐ và quản lý mật khẩu mức đồng bộ thời gian các công tơ tham gia
thị trường phát điện cạnh tranh.
2. Giám sát thời gian của công tơ và thông
báo cho Công ty MBĐ, Đơn vị phát điện, Đơn vị QLLĐ về các công tơ có sai lệch
thời gian vượt quá quy định.
3. Lập kế hoạch và thực hiện đồng bộ thời
gian từ xa hoặc tại nơi lắp đặt công tơ.
4. Chủ trì, phối hợp với Đơn vị quản lý vận hành
HTĐĐ, Công ty MBĐ trong việc thực hiện đồng bộ thời gian công tơ tại nơi lắp
đặt công tơ.
5. Lập biên bản xác nhận số liệu đo đếm trước
và sau khi đồng bộ thời gian cho công tơ tại vị trí lắp đặt.
6. Chịu trách nhiệm về tính chính xác về thời
gian của hệ thống thu thập số liệu tại Đơn vị quản lý SLĐĐ.
Điều 5. Trách nhiệm
của Đơn vị thí nghiệm, kiểm định
1. Cài đặt các thông số và các mức mật khẩu
cho công tơ, quản lý các mức mật khẩu của công tơ.
2. Cung cấp mật khẩu mức đồng bộ thời gian
công tơ chính xác và kịp thời cho Đơn vị quản lý SLĐĐ sau mỗi lần thay đổi mật
khẩu này.
3. Thực hiện kiểm tra, kiểm định lại công tơ
bị sự cố về đồng hồ thời gian khi có yêu cầu của Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ.
Điều 6. Trách nhiệm
của Đơn vị quản lý lưới điện
1. Theo dõi hoạt động của công tơ thuộc hệ
thống đo đếm điện năng trong phạm vi quản lý của mình và thông báo kịp thời cho
Đơn vị quản lý SLĐĐ khi phát hiện có bất thường về thời gian của công tơ.
2. Giám sát việc thực hiện đồng bộ thời gian
tại nơi lắp đặt công tơ đối với các công tơ đặt tại trạm điện của Đơn vị QLLĐ.
3. Xác nhận số liệu đo đếm trước và sau khi
đồng bộ thời gian tại nơi lắp đặt công tơ.
4. Tham gia kiểm tra, kiểm định lại công tơ
tại nơi lắp đặt khi công tơ đặt tại trạm điện của Đơn vị QLLĐ bị sự cố về đồng
hồ thời gian.
Điều 7. Trách nhiệm
của Đơn vị phát điện
1. Theo dõi hoạt động của công tơ thuộc hệ
thống đo đếm điện năng trong phạm vi quản lý của mình và thông báo kịp thời cho
Đơn vị quản lý SLĐĐ khi phát hiện công tơ có bất thường về thời gian.
2. Phối hợp với Đơn vị quản lý SLĐĐ, Công ty
MBĐ khi thực hiện đồng bộ thời gian tại nơi lắp đặt công tơ; xác nhận số liệu
đo đếm trước và sau khi đồng bộ thời gian.
3. Chủ trì thực hiện việc kiểm tra, kiểm định
lại công tơ có sự cố về đồng hồ thời gian.
Điều 8. Trách nhiệm
của Công ty mua bán điện
Phối hợp với Đơn vị quản lý SLĐĐ, Đơn vị phát
điện khi thực hiện đồng bộ thời gian tại nơi lắp đặt công tơ; xác nhận số liệu
đo đếm trước và sau khi đồng bộ thời gian.
Chương III
CÁC CHẾ
ĐỘ ĐỒNG BỘ THỜI GIAN
Điều 9. Đồng bộ thời
gian công tơ từ xa
1. Việc đồng bộ thời gian công tơ từ xa được
thực hiện hàng ngày cho tất cả các công tơ thuộc hệ thống đo đếm điện năng của
các Đơn vị phát điện có thời gian sai lệch giữa công tơ so với nguồn thời gian
chuẩn nằm trong khoảng từ năm (05) giây đến ba (03) phút.
2. Đơn vị quản lý SLĐĐ thực hiện đồng bộ thời
gian công tơ từ xa bằng phần mềm đồng bộ từ xa được sử dụng trong Hệ thống thu
thập, xử lý và lưu trữ số liệu đo đếm phục vụ trong thị trường điện phát điện
cạnh tranh. Việc đồng bộ từ xa phải được tính toán giảm thiểu tối đa sai lệch
thời gian do độ trễ của đường truyền và thiết bị truy cập số liệu.
Điều 10. Đồng bộ thời
gian công tơ tại nơi lắp đặt
1. Đồng bộ thời gian tại nơi lắp đặt công tơ
được áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Công tơ không đồng bộ được từ xa;
b) Công tơ lắp đặt mới, công tơ thay thế hoặc
công tơ lắp đặt lại sau khi được tháo ra kiểm định.
2. Đối với công tơ phải đồng bộ từ xa do không
thể lắp đặt được đường truyền thông tin thì việc đồng bộ thời gian công tơ được
tiến hành định kỳ theo chu kỳ sáu (06) tháng một lần.
3. Các đơn vị có trách nhiệm tham gia thực
hiện đồng bộ thời gian tại nơi lắp đặt công tơ:
a) Đơn vị phát điện;
b) Đơn vị quản lý SLĐĐ hoặc Đơn vị TNKĐ;
c) Đơn vị QLLĐ;
d) Công ty MBĐ.
Điều 11. Đồng bộ thời
gian thiết bị truy cập số liệu
1. Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm tiến
hành đồng bộ thời gian của các thiết bị truy cập số liệu với nguồn thời gian
chuẩn khi thời gian của thiết bị truy cập số liệu sai lệch quá năm (05) giây so
với nguồn thời gian chuẩn.
2. Việc đồng bộ thời gian thiết bị truy cập
số liệu được thực hiện từ xa trong quá trình thu thập số liệu đo đếm điện năng.
Trường hợp không thể tiến hành đồng bộ từ xa, Đơn vị quản lý SLĐĐ phối hợp với
các đơn vị liên quan xác định nguyên nhân để đưa ra biện pháp xử lý sự cố và
biện pháp đồng bộ thời gian cho thiết bị truy cập số liệu.
Chương IV
TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN ĐỒNG BỘ THỜI GIAN
Điều 12. Trình tự
thực hiện đồng bộ thời gian công tơ từ xa
1. Hàng ngày, Đơn vị quản lý SLĐĐ thực hiện
việc đọc số liệu và đồng bộ thời gian từ xa các công tơ theo trình tự sau:
a) Kiểm tra, đồng bộ thời gian của máy tính truy
cập số liệu công tơ với nguồn thời gian chuẩn trước khi thực hiện đọc số liệu
công tơ;
b) Kiểm tra, thiết lập lịch đọc và các tham
số để đồng bộ thời gian công tơ; Tiến hành việc thu thập số liệu và đồng bộ thời
gian công tơ tự động bằng chương trình phần mềm thu thập số liệu;
c) Theo dõi quá trình đọc số liệu và đồng bộ
thời gian công tơ tự động từ xa; kiểm tra kết quả đồng bộ của chương trình và
thực hiện đồng bộ lại từ xa các công tơ đồng bộ thời gian không thành công bằng
tay;
d) Trường hợp đồng bộ không thành công thì
kiểm tra, phối hợp với các đơn vị liên quan tìm nguyên nhân và có biện pháp xử
lý để đồng bộ thời gian công tơ từ xa kịp thời;
đ) Lập báo cáo đồng bộ thời gian và báo cáo
sự cố cho các công tơ theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy trình này và
lưu vào hồ sơ vận hành.
2. Đối với công tơ không đồng bộ được thời gian
từ xa, Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xác định nguyên nhân không thể đồng bộ được từ xa. Trường hợp nguyên nhân
do công tơ bị sự cố đồng hồ thời gian, việc xử lý được thực hiện theo quy định
tại Điều 14 của Quy trình này.
3. Trường hợp nguyên nhân sai lệch thời gian
công tơ do sự cố thiết bị khác, đơn vị quản lý thiết bị bị sự cố có trách nhiệm
khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất có thể.
Điều 13. Trình tự
đồng bộ thời gian công tơ tại nơi lắp đặt
Trường hợp phải thực hiện đồng bộ thời gian
công tơ tại nơi lắp đặt, Đơn vị quản lý SLĐĐ thực hiện đồng bộ thời gian công
tơ theo trình tự sau:
1. Kiểm tra, đồng bộ thời gian của máy tính
dùng để đồng bộ thời gian công tơ tại nơi lắp đặt chính xác với nguồn thời gian
chuẩn.
2. Đọc và ghi nhận thời gian công tơ, dữ liệu
về sản lượng của tháng trước đó và tháng thực hiện đồng bộ thời gian; đọc số liệu
các thanh ghi tức thời, thanh ghi chốt tổng và chốt các biểu giá của tháng gần
nhất.
3. Ghi nhận số liệu và thời gian công tơ trước
khi đồng bộ thời gian theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy trình này,
kèm theo bản in cấu hình và dữ liệu xuất ra từ phần mềm đọc công tơ tại chỗ.
4. Thiết lập các tham số đồng bộ thời gian
cho phần mềm đồng bộ thời gian tại nơi lắp đặt công tơ.
5. Sử dụng mật khẩu mức đồng bộ để đồng bộ
thời gian công tơ bằng phần mềm đồng bộ thời gian tại nơi lắp đặt công tơ.
6. Đọc và ghi nhận số liệu công tơ, sai lệch
thời gian công tơ sau khi đồng bộ.
7. Lập biên bản xác nhận việc đồng bộ thời
gian công tơ tại nơi lắp đặt với các đơn vị có liên quan theo biểu mẫu quy định
tại Phụ lục 3 của Quy trình này.
8. Trường hợp sau khi đồng bộ thời gian cho
công tơ nhưng thời gian của công tơ vẫn sai lệch so với nguồn thời gian chuẩn
trên năm (05) giây thì phải tiến hành kiểm tra, xác định nguyên nhân: Nếu
nguyên nhân không phải do sự cố công tơ và có thể xử lý được thì sau khi xử lý
sự cố phải tiến hành lại việc đồng bộ thời gian; Nếu nguyên nhân do sự cố công
tơ thì phải tiến hành xử lý theo quy định tại Điều 14 Quy trình này.
9. Trường hợp phải đồng bộ thời gian công tơ
tại nơi lắp đặt do sự cố thiết bị khác, đơn vị quản lý thiết bị bị sự cố có
trách nhiệm khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất có thể. Nếu thời gian khắc
phục kéo dài quá một (01) tháng thì đơn vị quản lý thiết bị bị sự cố có trách
nhiệm chi trả các chi phí để Đơn vị quản lý SLĐĐ thực hiện đồng bộ thời gian
công tơ định kỳ hàng tháng tại nơi lắp đặt.
Điều 14. Xử lý sự cố
sai lệch thời gian công tơ
1. Trong quá trình thu thập số liệu và đồng
bộ thời gian công tơ từ xa, nếu Đơn vị quản lý SLĐĐ phát hiện công tơ sai lệch
thời gian so với nguồn thời gian chuẩn quá ba (03) phút hoặc công tơ phải đồng
bộ thời gian trong hai (02) ngày liên tiếp thì công tơ đó được coi là bị sự cố
về đồng hồ thời gian. Đơn vị quản lý SLĐĐ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
tình trạng sự cố công tơ này cho Công ty MBĐ, Đơn vị phát điện, Đơn vị quản lý
vận hành HTĐĐ và công bố lên trang web thị trường điện.
2. Trong quá trình đồng bộ thời gian công tơ
tại nơi lắp đặt đối với công tơ đã vận hành, nếu Đơn vị quản lý SLĐĐ phát hiện
công tơ có sai lệch thời gian so với nguồn thời gian chuẩn quá mười lăm (15)
phút thì công tơ đó được coi là bị sự cố về đồng hồ thời gian. Đơn vị quản lý
SLĐĐ có trách nhiệm lập biên bản sự cố và thông báo cho Công ty MBĐ, Đơn vị
phát điện, Đơn vị quản lý vận hành HTĐĐ và công bố lên trang Web thị trường
điện.
3. Đơn vị sở hữu công tơ đo đếm có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và chịu chi phí tiến hành kiểm
định, sửa chữa hoặc thay thế mới công tơ bị sự cố về đồng hồ thời gian./.
PHỤ LỤC 1
SƠ
ĐỒ TRÌNH TỰ ĐỒNG BỘ THỜI GIAN CÔNG TƠ
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục trưởng
Cục Điều tiết điện lực)
1. Đồng bộ thời gian công tơ từ xa
2. Đồng bộ thời gian công tơ tại nơi lắp đặt
PHỤ LỤC 2
BÁO
CÁO ĐỒNG BỘ THỜI GIAN CÔNG TƠ HÀNG NGÀY
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục trưởng
Cục Điều tiết điện lực)
Ngày ……tháng
……năm……..
Cán bộ thực hiện: …………………… Cán bộ giám sát:
……………………..
Số TT
|
Tên điểm đo
|
Mã điểm đo
|
Số chế tạo
|
Vị trí
|
Số điện thoại
|
Thời điểm đọc
|
Thời gian sai lệch
(giây)
|
Thời điểm đồng bộ
|
Số lần đồng bộ
|
Ghi chú
|
1
|
HB_MF1
|
01
|
098409
|
MF
|
11220
|
23: 00
|
03
|
|
|
|
2
|
TB_171
|
38
|
948579
|
XT
|
33998
|
23: 00
|
06
|
23h05
|
01
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO CÁO SỰ CỐ ĐỒNG BỘ
THỜI GIAN CÔNG TƠ HÀNG NGÀY
Ngày ……tháng
……năm……..
Cán bộ thực hiện: ……………………
Cán bộ giám sát: ……………………..
Số TT
|
Tên điểm đo
|
Mã điểm đo
|
Số chế tạo
|
Vị trí
|
Số điện thoại
|
Thời điểm đọc
|
Thời gian sai lệch
(giây)
|
Thời điểm đồng bộ
|
Số lần đồng bộ
|
Ghi chú
|
1
|
CT_232
|
479
|
9847505
|
XT
|
33009
|
23: 00
|
540
|
|
|
Sự cố đồng hồ TG
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
BIÊN
BẢN
XÁC
NHẬN SỐ LIỆU TRƯỚC VÀ SAU KHI ĐỒNG BỘ THỜI GIAN TẠI NƠI LẮP ĐẶT CÔNG TƠ
(Kèm theo Quyết định số 33/QĐ-ĐTĐL ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Cục trưởng
Cục Điều tiết điện lực)
Ngày………. tháng ……….
năm ……….
Tên trạm/ Nhà máy: ………………………………………………………………
Vị trí điểm đo:……………………………………………………………………..
Loại công tơ: ……………………….. Số chế tạo:
……………………………...
Cấp chính xác:……………………… Hệ số
nhân:………………………….......
Chỉ số chốt của tháng:
.................................
Giao [P]
|
Nhận [P]
|
Giao [Q]
|
Biểu 1:
|
Biểu 1:
|
Nhận [Q]
|
Biểu 2:
|
Biểu 2:
|
|
Biểu 3:
|
Biểu 3:
|
|
Trạng thái trước khi đồng bộ:
Thời gian sai lệch so với nguồn thời gian chuẩn
trước khi đồng bộ:………giây
Giao [P]
|
Nhận [P]
|
Giao [Q]
|
Biểu 1:
|
Biểu 1:
|
Nhận [Q]
|
Biểu 2:
|
Biểu 2:
|
|
Biểu 3:
|
Biểu 3:
|
|
Trạng thái sau khi đồng bộ:
Thời gian sai lệch so với nguồn thời gian
chuẩn sau khi đồng bộ:………… giây
Giao [P]
|
Nhận [P]
|
Giao [Q]
|
Biểu 1:
|
Biểu 1:
|
Nhận [Q]
|
Biểu 2:
|
Biểu 2:
|
|
Biểu 3:
|
Biểu 3:
|
|
Kết luận:
………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ghi chú:
…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đơn vị phát điện
|
Đại diện đơn vị
quản lý SLĐĐ
|
Công ty Mua bán
điện
|
Đơn vị Quản lý lưới
điện
|