PHỤ LỤC A
BẢNG
PHÂN LOẠI CÁC LỖI.
TT
|
Tên các lỗi
|
Lỗi nặng
|
Lỗi nhẹ
|
1
|
Chất lượng da:
|
|
|
|
- Da có vết, nhăn ở các chi tiết ở phần
mũi, mang ngoài và hậu
|
x
|
|
|
- Da có vết nhỏ, nông nằm ở mang trong
giầy.
|
|
x
|
|
- Da bị rộp hoặc bị bong ở phần mép.
|
x
|
|
|
- Da mầu sáng bị vết ố vàng
|
x
|
|
|
- Da bị vết cắt ở phần mũ giầy
|
x
|
|
|
- Có vết gấp hoặc sẹo lớn trên da.
|
x
|
|
2
|
Chất lượng các loại nguyên liệu dệt:
|
|
|
|
- Vải bị lỗi
|
x
|
|
|
- Vải bị rạn rách
|
x
|
|
|
- Dây dệt bị lỗi
|
x
|
|
3
|
Mầu sắc vật liệu làm mũ giầy và đế
giầy:
|
|
|
|
- Mầu bị thay đổi, khác lệch có thể nhận
thấy trong cùng 1 đôi hay cùng 1 chiếc.
|
x
|
|
|
- Mầu khác biệt giữa đôi này với đôi khác
trong cùng 1 thùng, 1 cỡ.
|
x
|
|
|
- Mầu không khớp với mẫu đối chứng hay chỉ
số bảng mầu trong hợp đồng.
|
x
|
|
|
- Sự khác biệt ở mức khó nhận thấy bằng mắt
thường.
|
|
x
|
4
|
Độ bám dính tồi ở các mối liên kết:
|
|
|
|
- Đế ngoài và đế giữa.
|
x
|
|
|
- Đế ngoài với mũ giầy.
|
x
|
|
|
- Đế giữa với mũ giầy.
|
x
|
|
|
- Đế với mũ giầy tại điểm cong nhô ra.
|
x
|
|
|
- Đế với mũ giầy tại điểm cong lõm vào.
|
x
|
|
|
- Đế với mũ giầy tại phần gót.
|
x
|
|
|
- Hai cạnh của gót giầy với mũ giầy.
|
x
|
|
|
¨
Tất
cả các lỗi thuộc về độ kết dính đều được xem là lỗi nặng
|
|
|
5
|
Đường may:
|
|
|
|
- Sùi chỉ.
|
x
|
|
|
- Bị bung chỉ (sứt chỉ)
|
x
|
|
|
- May lệch
|
x
|
|
|
- Nhảy mũi:
|
|
|
|
³ 2 mũi
|
x
|
|
|
<
2 mũi
|
|
x
|
|
- Sửa đường may để lộ lỗ kim hoặc may chồng
|
x
|
|
|
- Độ dài mũi chỉ < 2mm
|
x
|
|
|
- Độ căng mũi chỉ không đạt:
|
|
|
|
+ Quá căng tạo nên đường nhăn vết đứt trên
giầy
|
x
|
|
|
+ Quá chùng có thể dùng tay kéo ra
|
x
|
|
|
+ Chùng vừa phải
|
|
x
|
|
+ Đường may chùng và thừa chỉ cuối đường
may dài:
³ 1,6cm.
<
1,6cm
|
x
|
x
|
|
-
Chỉ thừa:
<
5 mm
³ 5 mm và dán không
chắc vào dưới lót mặt
|
x
|
x
|
|
- Đường may hậu bị lệch
hơi bị lệch
|
x
|
x
|
|
- Đường may nẹp ôdê bị lệch :
³ 3mm
<
3mm
|
x
|
x
|
|
- Đường may nẹp gót bị lệch hoặc bị cong:
³ 3mm
<
3mm
|
x
|
x
|
6
|
Lót mặt:
|
|
|
|
- Quá dài hoặc quá ngắn so với đế trong:
³ 3mm
<
3mm
|
x
|
x
|
|
- Bị nhăn, gấp ở phần mũi
|
x
|
|
|
- Đường cong ở thân bị hở lệch
|
x
|
|
|
- Mẫu vải lót mặt không giống với mẫu đối
chứng
|
x
|
|
|
- Hình in lụa trên lót mặt không cân đối,
bị nhoè
|
x
|
|
|
- Bị dính dầu hoặc các vết bẩn nặng
|
x
|
|
|
- Bị dầu hoặc các vết bẩn ở mức độ nhẹ
|
|
x
|
|
- Độ sai lệch mầu trên lót mặt dễ nhận thấy
trong một đôi
|
x
|
|
|
- Độ sai lệch mầu trên lót mặt của từng đôi
ở mức độ nhẹ hơn.
|
|
x
|
7
|
Đế trong:
|
|
|
|
- Bị gấp nếp, lệch vị trí
|
x
|
|
|
- Những lỗi khác khó nhận thấy và không làm
ảnh hưởng đến người dùng.
|
|
x
|
|
- Vải lót không bám vào.
|
x
|
|
8
|
Vị trí của đế ngoài:
|
|
|
|
- Bị lệch hoặc cong dễ nhận thấy và ³ 3mm
|
x
|
|
|
- Bị lệch hoặc cong khó nhận thấy và <
3mm
|
|
x
|
9
|
Chiều cao gót:
|
|
|
|
- Sai quy định so với mẫu:
|
x
|
|
|
+ Dễ nhận thấy và ³ 3mm
|
|
|
|
+ Khó nhận thấy và < 3mm
|
|
x
|
|
- Chiều cao của logo hay miếng nẹp gót cao
sai lệch vị trí:
³ 4mm
<
4mm
|
x
|
x
|
10
|
Gò mũi:
|
|
|
|
- Mũi giầy (từ cuối ôdê đến mũi) lệch so
với tiêu chuẩn từ:
³ 3mm
<
3mm
|
x
|
x
|
|
- Những vết nhăn khuyết lộ rõ ở mũi giầy
(rúm râu chuột)
|
x
|
|
|
- Những nếp gấp làm mất thẩm mỹ đôi giầy
|
x
|
|
|
- Những nếp gấp ở mức độ nhẹ.
|
|
x
|
11
|
Gò hậu:
|
|
|
|
- Gò lệch khỏi đường trung tâm
³ 4mm
<
4mm
|
x
|
x
|
12
|
Gò mang:
|
|
|
|
- Bị gấp, nhăn ở phần cong lõm mang trong
dễ nhìn thấy.
|
x
|
|
|
- Bị nhăn nhẹ hơn.
|
|
x
|
13
|
Đường mài cạnh trên mũ giầy:
|
|
|
|
- Đường mài bị lộ ³ 1,5mm
từ rìa mũ giầy lên hoặc vết mài sâu.
|
x
|
|
|
- Vết mài bị lộ < 1,5mm nhưng không
chỉnh sửa được.
|
|
x
|
|
- Vết mài làm xấu giầy và ở vào vị trí làm
mất tính thẩm mỹ và giảm khả năng thương mại của giầy.
|
x
|
|
14
|
Đường keo phủ:
|
|
|
|
- Đường keo phủ cao quá mép ³ 2mm
|
x
|
|
|
- Đường keo phủ cao quá mép < 2mm nhưng
khó nhận thấy.
|
|
x
|
|
- Đường keo lộ làm ảnh hưởng đến màu của
da, vải.
|
x
|
|
15
|
Hình dạng và vệ sinh đế:
|
|
|
|
- Đế dài hoặc ngắn hơn quy định 2mm
|
x
|
|
|
- Mầu bị loang nhiều, đặc biệt ở phần gót,
mũi trên mặt đế và thân đế.
|
x
|
|
|
- Đế không rõ biểu tượng hay ký hiệu (nếu
có quy định).
|
x
|
|
|
- Mầu bị loang không sửa được
|
x
|
|
|
- Bị tróc hay rộp màu
|
x
|
|
|
- Lỗi bị tô sửa quá nhiều.
|
x
|
|
16
|
Các vật liệu phụ khác đóng vào gót
giầy:
|
|
|
|
- Đinh hoặc tán bị mất
|
x
|
|
|
- Đinh tán đóng quá sát nhau
|
x
|
|
|
- Đinh tán bị long ra
|
x
|
|
|
- Miếng đệm gót bị mất.
|
x
|
|
17
|
Lót mũ giầy:
|
|
|
|
- Lót bị gấp, chùn tạo ra sự khó chịu cho
người mang.
|
x
|
|
|
- Đường may lót bị đứt chỉ, sùi chỉ cọ vào
chân người mang.
|
x
|
|
|
- Vải lót quá ngắn không ôm khít đế trong.
|
x
|
|
|
- Vải lót sai màu và sai vật liệu so với
mẫu đối chứng.
|
x
|
|
18
|
Các lỗi khác:
|
|
|
|
- Dây giầy sai kích thước quy định
|
x
|
|
|
- Mũ giầy bị rách, bẩn
|
x
|
|
|
- Lỗ xỏ dây giầy bị sót hoặc lệch hàng
|
x
|
|
|
- Khuy nhựa hoặc kim loại để xỏ dây giầy bị
hỏng, phai mầu.
|
x
|
|
|
- Nút tán rivê bị long hoặc dễ bóc ra.
|
x
|
|
|
- Ôdê móc bị sắc cạnh hoặc gồ ghề không thể
điều chỉnh lại được.
|
x
|
|
19
|
Đóng gói:
|
|
|
|
- Nắp và hộp không đồng mầu
|
x
|
|
|
- Hộp sai kích thước (quá rộng hoặc quá
hẹp)
|
x
|
|
|
- Nhãn bị rách
|
x
|
|
|
- Số mã hiệu trên nhãn bị sai
|
x
|
|
|
- Màu bị lệch hoặc bị phai
|
x
|
|
|
- Giầy trong hộp không đúng kích thước ghi
ngoài hộp.
|
x
|
|
TIỂU CHUẨN
NGÀNH 24 TCN 04: 2004
TIÊU
CHUẨN CẤP BẬC KỸ THUẬT CÔNG NHÂN NGÀNH GIẦY
1. Mục đích và phạm
vi áp dụng:
1.1. Tiêu chuẩn này dùng làm căn cứ cho việc:
- Soạn thảo chương trình đào tạo,
bổ túc kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành cho công nhân ngành giầy.
- Kiểm tra nâng bậc và chứng nhận
bậc thợ tại các doanh nghiệp sản xuất giầy và các đơn vị đào tạo dạy nghề.
- Lập kế hoạch tuyển dụng lao
động, định bậc lao động khi xây dựng quy trình công nghệ, điều hành sản xuất
của doanh nghiệp sản xuất giầy.
- Làm cơ sở cho công tác chuẩn
hoá bậc thợ giữa các doanh nghiệp sản xuất giầy trong nước.
1.2. Tiêu chuẩn này được áp dụng đối với tất
cả công nhân sản xuất các loại giầy, dép, ủng, xăng đan và các sản phẩm tương
tự tại các doanh nghiệp sản xuất giầy trong nước.
2. Quy định chung:
2.1. Các công nhân ngành giầy đều phải được
đào tạo tay nghề tại doanh nghiệp dưới hình thức kèm cặp tại chỗ hoặc tại cơ sở
đào tạo do các cơ quan cấp trên có thẩm quyền chỉ định.
2.2. Chứng chỉ đào tạo: được cấp cho công nhân
đã hoàn thành chương trình đào tạo (bao gồm chuyên môn và các môn bổ trợ kiến
thức khác - đặc biệt là môn học về an toàn và phòng chống cháy nổ) dưới hình
thức kèm cặp hoặc chính quy căn cứ vào kết quả bài thi cuối kỳ bao gồm lý
thuyết và thực hành trên cơ sở nội dung hiểu biết và làm được của từng bậc
tương ứng nêu trong bộ tiêu chuẩn.
3. Tiêu chuẩn cấp bậc
công nhân ngành giầy:
3.1. Tiêu chuẩn chung:
3.1.1. Các quy định về việc chấp hành luật
pháp và nội quy:
Tất cả các công nhân ngành giầy đề cập trong
tiêu chuẩn phải chấp hành các điều sau đây:
- Luật Lao động
hiện hành của Nhà nước Việt nam.
- Nội quy và các quy định của doanh
nghiệp nơi làm việc.
- Nội quy và quy trình công nghệ
sản xuất ban hành tại nơi sản xuất.
3.1.2. Trình độ văn hoá quy định tối thiểu:
- Đối với công nhân
bậc 1/4, 2/4 và 3/4: tốt nghiệp phổ thông Cơ sở.
- Đối với công nhân bậc 1/6, 2/6
và 3/6: tốt nghiệp phổ thông Cơ sở.
- Đối với công nhân bậc 4/4, 4/6
trở lên và công nhân bậc 1/7 đến 7/7: tốt nghiệp phổ thông Trung học.
3.1.3. Mức độ hiểu biết và làm được:
- Công nhân bậc cao hơn phải hiểu biết và làm
được ở mức độ thành thạo công việc của bậc thợ thấp hơn cùng nghề và thêm các
nội dung quy định cụ thể ở mỗi bậc.
3.1.4. Thâm niên công tác:
- Bậc 1/4, 1/6 và 1/7: không quy
định
- Bậc 2/4, 3/4, 2/6, 3/6, 2/7 và
3/7: có thời gian công tác bậc cận dưới ít nhất là 2 năm (24 tháng).
- Bậc 4/4, 4/6 đến 6/6 và 4/7 đến
7/7: có thời gian công tác bậc cận dưới ít nhất là; 3 năm (36 tháng).
3.2. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật:
3.2.1. Công nhân pha cắt nguyên liệu sản xuất
giầy:
Bậc 1/6:
a) Hiểu biết:
- Khái quát về ngành sản xuất
giầy và khái niệm cơ bản về sản phẩm giầy dép.
- Mục đích, yêu cầu của việc pha
cắt nguyên liệu sản xuất giầy.
- Tên gọi, công dụng, đặc điểm
chính và đơn vị đo đếm các loại nguyên liệu chính và các phụ liệu chủ yếu dùng
trong ngành sản xuất giầy.
- Các hình thức ký hiệu cỡ số thể
hiện trên dao chặt và các chi tiết mũ giầy, đế giầy còn gọi là bán thành phẩm
pha cắt - viết tắt: BTP pha cắt.
- Cấu tạo, công dụng, cách sử
dụng, bảo quản... các công cụ pha cắt thủ công (dưỡng vạch, dao, kéo...).
- Nguyên tắc vận hành an toàn và
bảo quản máy chặt, dao chặt.
- Nhiệm vụ được giao và yêu cầu
kỹ thuật, mỹ thuật phải đạt được khi hoàn thành nhiệm vụ.
b) Làm được:
- Phân biệt các loại nguyên liệu chính và phụ
liệu chủ yếu dùng để sản xuất giầy.
- Nhận biết được BTP pha cắt đồng bộ của kiểu
giầy sản xuất.
- Đọc hiểu các ký hiệu cỡ số giầy trên dao
chặt, BTP...
- Sử dụng an toàn và bảo quản đúng quy định
máy chặt và các công cụ pha cắt.
- Làm các công việc dưới đây theo sự hướng
dẫn trực tiếp của thợ pha cắt bậc 3/6 trở lên:
+ Nhận dao chặt và các loại nguyên liệu sản
xuất giầy dép.
+ Trải vải, giả da và các vật liệu nhân tạo
trước khi pha cắt.
+ Kiểm đếm, sắp xếp và bó buộc BTP pha cắt và
các loại nguyên phụ liệu.
+ Bàn giao BTP pha cắt cho bộ phận tiếp theo.
+ Sử dụng máy chặt, dao chặt pha cắt một số
chi tiết phần mũ, phần đế... từ vải, giả da và các vật liệu nhân tạo.
+ Pha cắt nguyên liệu bằng kéo theo dấu vạch
trước trên nguyên liệu.và một số công việc khác có mức độ phức tạp tương đương.
Bậc 2/6:
a) Hiểu biết:
- Nguyên tắc pha cắt vải, giả da và các loại
vật liệu nhân tạo khác.
- Yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật (chiều bai dãn,
cấp chất lượng, tính đối xứng, tính đồng bộ...) của từng chi tiết mũ giầy, đế
giầy và cách sắp xếp BTP sau khi pha cắt.
- Thông số bàn trải nguyên liệu (chiều dài và
số lớp) đối với vải, giả da và các vật liệu nhân tạo.
- Phương pháp pha cắt nguyên liệu theo phương
pháp thủ công: vạch chì cắt kéo.
- Nguyên tắc vận hành an toàn và bảo quản máy
cắt vòng, lưỡi dao cắt vòng.
b) Làm được:
- Các công việc của thợ bậc 1/6 theo yêu cầu
kỹ thuật, mỹ thuật mà không cần có sự chỉ dẫn trực tiếp của thợ bậc cao hơn.
- Loại bỏ nguyên liệu sai hỏng phát hiện được
trong quá trình nhận hoặc trải nguyên liệu đồng thời thông báo cho người có
trách nhiệm.
- Làm các công việc sau theo sự hướng dẫn của
công nhân pha cắt bậc 4/6 trở lên:
- Pha cắt vải và vật liệu nhân tạo khác (nếu
có) trên máy cắt vải vòng.
- Pha cắt da thuộc (chủ yếu là da lót, da
váng) trên máy chặt.
- Pha cắt da lót, vải... theo phương pháp
vạch chì cắt kéo.
- Đảm bảo các yêu cầu chung khi pha cắt
nguyên liệu.
- Loại bỏ BTP pha cắt không đảm bảo chất
lượng trong quá trình kiểm đếm, bó buộc.
- Làm một số công việc khác có độ phức tạp
tương đương.
Bậc 3/6:
a) Hiểu biết:
- Nguyên tắc pha cắt da thuộc.
- Đặc điểm, cấu trúc, chiều bai dãn... của
loại da thuộc sẽ pha cắt.
- Phương pháp pha cắt nguyên liệu theo phương
pháp thủ công sử dụng dao trổ, thớt mềm và dưỡng mẫu.
- Phương pháp kiểm tra chất lượng dao chặt,
thớt chặt trước và trong quá trình pha cắt.
- Phương pháp điều chỉnh máy chặt.
- Đọc hiểu lệnh sản xuất, sơ đồ pha cắt, các
văn bản hướng dẫn kỹ thuật, văn bản định mức vật tư... có liên quan đến quá
trình pha cắt.
- Hướng dẫn công việc cho thợ pha cắt bậc
1/6.
b) Làm được:
- Chuẩn bị nguyên liệu trước khi pha cắt
(nhận số lượng, kiểm và đánh dấu khuyết tật, phân loại, ước tính số đôi đồng bộ
theo định mức giao...)
- Độc lập pha cắt các loại nguyên liệu dưới
đây đảm bảo chất lượng BTP, định mức vật tư và năng suất lao động trên thiết bị
pha cắt (máy cắt vòng, máy chặt):
+ Vải, giả da và các vật liệu nhân tạo.
+ Các loại da lót, da váng xanh.
+ Da mũ giầy (bò, trâu, lợn...) có mặt
cật tự nhiên, mặt cật cải tạo, mặt cật in sần...; da váng (loại thuộc làm mũ
giầy); da đế giầy...
- Pha cắt da lót bằng dao trổ trên
thớt mềm.
- Điều chỉnh máy chặt, máy cắt vòng
theo yêu cầu kỹ thuật. Phát hiện kịp thời những hư hỏng để sửa chữa.
- Kiểm tra chất lượng, phân loại BTP
pha cắt và các nguyên phụ liệu.
- Sắp việc trong dây chuyền pha cắt.
- Tính định mức vật tư thực tế
sau mỗi ca sản xuất hoặc sau mỗi đơn hàng.
Bậc 4/6:
a) Hiểu biết:
- Đặc điểm, cấu trúc, chiều bai dãn của các
loại da thuộc, vải, giả da và các loại vật liệu nhân tạo khác.
- Biết lập sơ đồ pha cắt và tính số lớp
nguyên liệu có khả năng xếp chồng (cắt theo lớp) phù hợp với loại dao chặt, máy
chặt trên cơ sở độ dày, độ cứng và tính chất của nguyên liệu.
- Yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật khi pha cắt
nguyên liệu mới hoặc pha cắt mẫu mới.
- Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng dao chặt,
thớt chặt.
- Công dụng, cấu tạo, nguyên tắc vận hành an
toàn và bảo quản các thiết bị chuyên dùng trong bộ phận pha cắt.
b) Làm được:
- Pha cắt các loại nguyên liệu có độ phức tạp
cao về chiều bai, mầu sắc, hoa văn trang trí, mật độ nhung tuyết...
- Sử dụng nguyên liệu hợp lý, tiết kiệm (đặt
khuyết tật của nguyên liệu ở vị trí thích hợp; pha cắt xen kẽ BTP cỡ số to và
nhỏ...).
- Biết thứ tự đi dao (thứ tự đặt dao chặt)
hợp lý để pha cắt nguyên liệu nhanh chóng và hiệu quả.
- Xác định và thay thế nhanh chóng, chính xác
các chi tiết mũ giầy, đế giầy sai hỏng (loại nguyên liệu, kiểu dao chặt, cỡ
số...).
- Nghiệm thu dao chặt trước khi đưa vào sử
dụng.
- Pha cắt BTP có chất lượng tốt nhất (nhất là
BTP làm từ da thuộc).
- Sao chép dưỡng mẫu... bằng dao trổ.
- Pha cắt thử nghiệm nguyên liệu mới hoặc mẫu
mới.
- Giám sát việc sử dụng dao chặt, thớt chặt
và các công cụ pha cắt; phát hiện các sai phạm và đề xuất biện pháp điều chỉnh,
sửa chữa.
- Phát hiện các
nguyên nhân sai hỏng BTP pha cắt và đề xuất biện pháp khắc phục.
Bậc 5/6:
a) Hiểu biết:
- Đặc điểm, tính chất, công dụng của tất cả
các loại nguyên liệu sản xuất giầy bao gồm các loại da thuộc và các vật liệu
nhân tạo khác.
- Cập nhật thông tin về nguyên liệu mới.
- Các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật mới đối với
các chi tiết mũ giầy, đế giầy.
- Những ảnh hưởng của quá trình pha cắt
nguyên liệu đến các công đoạn tiếp theo (lắp ráp mũ giầy, gò - ráp đế và hoàn
thiện giầy...)
- Nguyên tắc vận hành an toàn, điều chỉnh và
bảo quản các thiết bị cắt và các thiết bị chuyên dùng ở bộ phận pha cắt.
- Phương pháp tổ chức, triển khai pha cắt
nguyên liệu sản xuất giầy theo đơn hàng trong phạm vi tổ, nhóm sản xuất.
- Phương pháp hướng dẫn công việc cho công
nhân pha cắt bậc 1/6, 2/6 và 3/6.
b) Làm được:
- Mọi công việc trong quá trình pha cắt
nguyên liệu sản xuất giầy.
- Pha cắt thành thạo và hiệu quả cao các loại
nguyên liệu sản xuất giầy kể cả các loại da thuộc quý hiếm và các vật liệu nhân
tạo đặc biệt...
- Pha cắt các chi tiết mũ giầy, đế giầy hình
thù phức tạp khó sắp khít có yêu cầu cao về kỹ thuật, mỹ thuật hoặc có những
yêu cầu đặc biệt.
- Hạn chế các yếu tố ảnh hưởng của quá trình
pha cắt đến quá trình lắp ráp mũ giầy, gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Tham gia công tác xây dựng định mức vật tư
phục vụ sản xuất giầy.
- Sử dụng thành thạo và hiệu quả các thiết bị
cắt và các thiết bị chuyên dùng ở bộ phận pha cắt.
- Phát hiện các lỗi khó nhận biết trên BTP
pha cắt và xác định được các nguyên nhân làm BTP sai hỏng hàng loạt (nếu có).
- Chủ động triển khai pha cắt nguyên liệu sản
xuất giầy trong phạm vi tổ, nhóm theo lệnh sản xuất.
- Quản lý, điều hành công nhân pha cắt trong
phạm vi tổ, nhóm.
- Hướng dẫn, kèm cặp và truyền đạt kinh
nghiệm cho công nhân pha cắt bậc 1/6, 2/6 và 3/6.
Bậc 6/6:
a) Hiểu biết:
- Năng lực pha cắt nguyên liệu của tổ, nhóm
pha cắt.
- Sắp xếp hợp lý thứ tự pha cắt các loại
nguyên liệu để cung ứng BTP pha cắt đúng tiến độ sản xuất.
- Có kinh nghiệm pha cắt từng loại nguyên
liệu và từng kiểu giầy, dép.
- Cập nhật thông tin về các phương pháp và
thiết bị pha cắt mới áp dụng trong ngành sản xuất giầy.
- Kiến thức cơ bản về quản lý và điều hành
sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất giầy.
- Phương pháp hướng dẫn công nhân pha cắt bậc
4/6 và 5/6.
b) Làm được:
- Pha cắt các loại nguyên liệu sản xuất giầy
trên các loại thiết bị cắt với kỹ năng thành thạo và hiệu quả cao nhất.
- Truyền đạt kinh nghiệm pha cắt cho thợ bậc
thấp hơn.
- Vận dụng các phương pháp pha cắt mới khi có
thiết bị pha cắt tiến tiến.
- Kiểm tra, phát hiện kịp thời các sai hỏng
do nguyên liệu đầu vào hoặc do pha cắt sai quy trình... gây ra.
- Hướng dẫn công nhân áp dụng các biện pháp
cần thiết để hạn chế hư hỏng BTP trong quá trình pha cắt.
- Tham gia xây dựng các văn bản kỹ thuật có
liên quan đến nguyên liệu và quá trình pha cắt nguyên liệu sản xuất giầy.
- Tham gia quản lý, điều hành phân xưởng pha
cắt.
- Tham gia quản lý, điều hành phân xưởng pha
cắt:
3.2.2. Công nhân hoàn thiện BTP pha cắt:
Bậc 1/4:
a) Hiểu biết:
- Kiến thức cơ bản về sản phẩm giầy dép.
- Kết cấu cơ bản của mũ giầy và đế giầy.
- Phân biệt được các nguyên liệu chính và các
nguyên phụ liệu dùng để sản xuất giầy.
- Nhiệm vụ được giao và các yêu cầu kỹ thuật,
mỹ thuật phải đạt được khi hoàn thành nhiệm vụ.
b) Làm được:
- Kiểm đếm, phân loại (màu sắc, cỡ số...),
sắp xếp, bó buộc và đóng gói BTP pha cắt.
- In, dán số ký hiệu lên BTP pha cắt.
- Phân loại (tách riêng) các BTP cần hoàn
thiện (dãy, lạng...); trang trí (in, thêu...).
Bậc 2/4:
a) Hiểu biết:
- Các thao tác cơ bản để hoàn thiện BTP pha
cắt theo các phương pháp in (in lưới, in cao tần, in gia nhiệt...); thêu; dãy;
lạng; phối hợp hoặc các hình thức trang trí khác...
- Nguyên tắc sử dụng an toàn và bảo quản các
thiết bị, công cụ phục vụ công việc hoàn thiện BTP pha cắt.
- Phương pháp kiểm tra, đối chiếu BTP pha cắt
đã hoàn thiện với mẫu hiện vật.
b) Làm được:
- Thực hiện thành thạo phương pháp hoàn thiện
BTP pha cắt hiện đang áp dụng tại nơi sản xuất.
- Kiểm tra loại bỏ sản phẩm hỏng do quá trình
pha cắt hoặc khi hoàn thiện BTP pha cắt gây ra.
Bậc 3/4:
a) Hiểu biết:
- Quy trình công nghệ và các yêu cầu kỹ
thuật, mỹ thuật đối với từng phương pháp hoàn thiện BTP pha cắt.
- Kinh nghiệm vận hành thiết bị, công cụ;
kinh nghiệm thao tác trong từng phương pháp hoàn thiện BTP pha cắt và trên mọi
loại BTP pha cắt (chất liệu, kiểu dáng...).
b) Làm được:
- Thực hiện thành thạo ít nhất 2 phương pháp
hoàn thiện BTP pha cắt.
- Biết điều chỉnh và sửa chữa những hư hỏng
thông thường của thiết bị, công cụ sử dụng trong quá trình hoàn thiện BTP pha
cắt.
- Phát hiện các nguyên nhân làm sai hỏng BTP
trong quá trình hoàn thiện BTP pha cắt.
Bậc 4/4:
a) Hiểu biết:
- Tất cả các phương pháp hoàn thiện BTP pha
cắt.
- Phương pháp hướng dẫn, truyền đạt kinh
nghiệm cho thợ bậc dưới làm mọi công việc hoàn thiện BTP pha cắt.
b) Làm được:
- Hoàn thiện BTP pha cắt với kỹ năng thành
thạo đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ.
- Đề xuất biện pháp khắc phục các sự cố (nếu
có) trong quá trình hoàn thiện BTP pha cắt.
- Hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho thợ bậc
dưới làm các công việc hoàn thiện BTP pha cắt một cách hiệu quả.
3.2.3. Công nhân lắp ráp mũ giầy (gọi tắt:
công nhân may mũ):
Bậc 1/6:
a) Hiểu biết:
- Khái quát về ngành sản xuất giầy và khái
niệm cơ bản về sản phẩm giầy dép.
- Tên gọi, vị trí, vai trò của các chi tiết
cấu tạo nên mũ giầy.
- Phân biệt các loại nguyên liệu chính làm mũ
giầy.
- Mục đích, yêu cầu của việc lắp ráp mũ giầy.
- Ý nghĩa và cách làm các công việc phụ trợ
đơn giản.
- Tên gọi, công dụng, cách sử dụng và bảo
quản công cụ, các loại keo dán, dung môi, nước xử lý... dùng trong quá trình
lắp ráp mũ giầy.
- Cấu tạo, công dụng, nguyên tắc sử dụng an
toàn và bảo quản các loại máy sau:
+ Máy may bàn 1 kim, máy may ziczắc
+ Máy dán tăng cường.
+ Máy cà rẽ hậu giầy.
- Các đường may cơ bản sử dụng trong quá
trình lắp ráp mũ giầy (may đấu, may đè, may zíc zắc, may viền).
- Nhiệm vụ được giao và yêu cầu kỹ thuật, mỹ
thuật phải đạt được khi hoàn thành nhiệm vụ.
b) Làm được:
Các công việc sau đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của thao tác:
Phụ trợ:
- Bôi keo; dán lót, dán tăng cường (các chi
tiết phẳng và dễ thao tác).
- Cắt chỉ, giấu đầu chỉ.
- Cà rẽ và dán tăng cường hậu giầy.
- Xỏ dây mũ giầy (nếu có).
- Vệ sinh mũ giầy.
- Các công việc phụ trợ khác có độ phức tạp
tương đương.
- Một số công việc khác theo sự hướng dẫn của
người sắp việc như: giao nhận BTP, nguyên phụ liệu; đổi BTP; đánh suốt chỉ...
May:
- Lắp ráp các chi tiết lót, chi
tiết thân giầy.
- Ráp nối hoặc trang trí các chi tiết ngoài
sử dụng cữ chuẩn hoặc ống dẫn hướng... hỗ trợ thao tác may.
- May các đường may ở vị trí
khuất của mũ giầy và ở vị trí khuất trên chiếc giầy hoàn chỉnh.
Bậc 2/6:
a) Hiểu biết:
- Ý nghĩa và cách làm của các công việc phụ
trợ quan trọng và phức tạp hơn như: vạch dấu định vị, quét keo dán định vị chi
tiết ngoài, dẫy mép chi tiết, xén lót, trang trí mũ giầy...
- Công dụng, cách sử dụng các loại dưỡng mẫu
và dụng cụ lấy dấu.
- Hiểu ký hiệu, thông số của các loại chỉ,
kim sử dụng may mũ giầy.
- Biết ý nghĩa và tác dụng của đường may sẽ
thực hiện.
- Cấu tạo, công dụng, nguyên tắc vận hành an
toàn, điều chỉnh và bảo quản các loại máy sau:
+ Máy may bàn 2 kim và máy trụ 1 kim.
+ Các máy chuyên dùng khác (lạng da mềm; dãy;
gấp mép; xén lót; ép dán pho mũi; đục, tán ôdê...)
+ Biết điều chỉnh các thiết bị trên đạt các
thông số kỹ thuật cần thiết theo yêu cầu công nghệ.
b) Làm được:
Các công việc dưới đây đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật; thao tác thành thạo và
đạt năng suất của dây chuyền.
Phụ trợ:
- Vạch dấu định vị.
- Bôi keo và dán định vị.
- Dãy mép chi tiết, lạng chi tiết.
- Gấp mép chi tiết.
- Xén lót.
- Đục, tán ôdê, rivê, khoá cài, móc xỏ dây
giầy... theo phương pháp thủ công.
- Làm các hình thức đơn giản (tết nơ, đính
cườm, quả chuông...) trang trí mũ giầy.
- Các công việc phụ trợ có độ phức tạp tương
đương khác.
May:
- Ráp các chi tiết lót, các chi tiết thân.
- Ráp các chi tiết ngoài và các đường may có
độ phức tạp tương đương.
Bậc 3/6:
a) Hiểu biết:
- Ý nghĩa và các phương pháp hoàn thiện mép
chi tiết.
- Đọc và hiểu lệnh sản xuất; quy trình công
nghệ; sơ đồ mô tả đường may, cách may; sơ đồ mô tả mép dãy, cách dãy; văn bản
định mức vật tư và các văn bản hướng dẫn kỹ thuật khác...
- Quy trình lắp ráp các kiểu mũ giầy kết cấu
đơn giản.
- Cấu tạo, công dụng, nguyên tắc vận hành an
toàn và bảo quản các loại máy sau:
+ Máy may bàn 1 kim, 2 kim có bộ phận cắt chỉ
tự động.
+ Máy may ống.
+ Máy may viền.
+ Máy tán ôdê, rivê, móc xỏ dây, ghim...
+ Máy may trụ 2 kim.
+ Máy định hình lắc giầy và các loại máy có
độ phức tạp tương đương khi thao tác.
- Biết điều chỉnh (kể cả việc gá lắp ống
viền, cữ may...) các thiết bị nêu trên đạt các thông số kỹ thuật cần thiết và
biết sửa chữa những hư hỏng thông thường của chúng.
b) Làm được:
Các công việc dưới đây với thao
tác hợp lý, khéo léo đạt năng suất cao; sản phẩm đạt yêu cầu cao về kỹ thuật,
mỹ thuật: nuột nà, tinh xảo.
Phụ trợ:
- Hoàn thiện mép chi tiết theo các phương
pháp.
- Bôi keo và dán định vị các BTP may.
- Các kiểu dãy cơ bản.
- Tán ôdê, rivê, móc xỏ dây, ghim... trên máy
tán điều khiển bằng tay.
- Xén lót bằng kéo các BTP may phức tạp.
- Định hình lắc giầy.
- Lồng mút đệm... và các công việc phụ trợ có
độ phức tạp tương đương.
May:
- May ráp hoàn chỉnh mũ giầy có kết cấu đơn
giản.
- Sắp việc trong dây chuyền may.
Bậc 4/6:
a) Hiểu biết:
- Kết cấu của các kiểu mũ giầy cơ bản.
- Biết yêu cầu cơ bản về kỹ thuật, mỹ thuật
đối với mọi thao tác (may và phụ may) trong quá trình lắp ráp mũ giầy.
- Tính năng, tác dụng, nguyên tắc vận hành an
toàn và bảo quản các loại máy sau:
+ Máy may trụ 1kim, 2kim có dao xén.
+ Máy đục, tán ôdê tự động.
- Biết điều chỉnh các thiết bị trên đạt các
thông số kỹ thuật cần thiết và biết sửa chữa những hư hỏng thông thường của
chúng.
- Khái niệm cơ bản về phom, đế...; kết cấu các
kiểu giầy cơ bản và phương pháp thiết kế mũ giầy*.
b) Làm được:
Các công việc dưới đây đạt yêu cầu cao về kỹ
thuật, mỹ thuật và đồng đều trên mọi BTP:
Phụ trợ:
- Làm được tất cả công việc phụ trợ trong quá
trình lắp ráp mũ giầy.
- Làm được các hình thức trang trí phức tạp
trên mũ giầy.
May:
- May ráp hoàn chỉnh mũ giầy có kết cấu phức
tạp và đường may ráp có yêu cầu cao về thẩm mỹ.
- Hướng dẫn công việc phụ trợ và may cho công
nhân may mũ bậc 1/6 và 2/6.
- Thiết kế các kiểu mũ giầy cơ bản (phác
thảo, mẫu chính, tách chi tiết và làm hiện vật); lắp ráp hoàn chỉnh mũ giầy theo
mẫu thiết kế*.
* Áp dụng với công nhân may mũ ở bộ phận làm
mẫu.
Bậc 5/6:
a) Hiểu biết:
- Quá trình triển khai lắp ráp mũ giầy trong
dây chuyền.
- Quy trình lắp ráp các kiểu mũ giầy có kết
cấu phức tạp với nhiều chi tiết và các đường may có yêu cầu cao về kỹ thuật, mỹ
thuật...
- Cấu tạo, công dụng, nguyên tắc vận hành an
toàn và bảo quản các máy may chuyên dùng đặc biệt, máy may lập trình...
- Hướng dẫn công việc (may và phụ trợ) cho
công nhân lắp ráp mũ giầy bậc 3/6 và 4/6.
- Biết thiết kế các kiểu mũ giầy*.
b) Làm được:
Các công việc dưới đây đạt yêu cầu kỹ thuật,
mỹ thuật cao; sản phẩm nuột nà, tinh xảo và đồng đều:
- Thao tác mẫu tất cả các công việc phụ trợ:
chuẩn xác về tư thế, động tác; đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của từng công
việc.
- May mẫu thành thạo các công đoạn may.
- Lắp ráp hoàn chỉnh (bao gồm may và phụ may)
các kiểu mũ giầy.
- Bố trí công nhân, thiết bị đồng bộ để dây
chuyền lắp ráp mũ giầy hoạt động đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
- Xây dựng quy trình may kiểu mũ giầy đơn giản
với số chi tiết hạn chế.
- Tham gia đào tạo công nhân lắp ráp mũ giầy
bậc 3/6 và 4/6.
- Thiết kế được các kiểu mũ giầy theo mẫu hiện
vật hoặc phác thảo sẵn có*.
* Áp dụng với công nhân may mũ ở bộ phận làm
mẫu.
Bậc 6/6:
a) Hiểu biết:
- Có khả năng đóng góp ý kiến cho các nhà
thiết kế, cán bộ kỹ thuật trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ
lắp ráp mũ giầy...
- Có kinh nghiệm trong việc triển khai lắp
ráp các kiểu mũ giầy khác nhau.
- Phát hiện sai hỏng trong quá trình lắp ráp
mũ giầy và đề xuất biện pháp khắc phục.
- Hướng dẫn công nhân lắp ráp mũ giầy bậc 4/6
và 5/6.
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế mũ
giầy và kiểu dáng giầy (tạo dáng, phối màu, chất liệu...)*.
b) Làm được:
- Các công việc trong quá trình lắp ráp mũ
giầy kể cả những công việc đặc biệt đòi hỏi sự khéo léo, tinh thông nghề
nghiệp, tay nghề điêu luyện...
- Triển khai lắp ráp mũ giầy nhanh chóng và
hiệu quả.
- Đề xuất biện pháp giải quyết các sự cố do
quá trình lắp ráp mũ giầy gây ra.
- Tham gia xây dựng quy trình may các kiểu mũ
giầy phức tạp với nhiều chi tiết và các đường may có yêu cầu cao về thẩm mỹ.
- Tham gia quản lý và điều hành dây chuyền
may mũ giầy.
- Tham gia đào tạo công nhân lắp ráp mũ giầy
bậc 4/6 và 5/6.
- Thiết kế các loại mũ giầy theo đơn đặt hàng
hoặc ý tưởng sáng tạo mới...*
* Áp dụng với công nhân may mũ ở bộ phận làm
mẫu.
3.2.4. Công nhân phụ trợ lắp ráp mũ giầy:
Bậc 1/4:
a) Hiểu biết:
- Khái niệm cơ bản về sản phẩm giầy dép.
- Khái quát về nghề lắp ráp mũ giầy.
- Tên gọi, vị trí, vai trò của các chi tiết
cấu tạo nên mũ giầy.
- Phân biệt các loại nguyên liệu chính làm mũ
giầy.
- Tên gọi, công dụng, cách sử dụng và bảo
quản các loại keo dán, dung môi, nước xử lý... dùng trong quá trình lắp ráp mũ
giầy.
- Ý nghĩa và cách làm các công việc phụ trợ
đơn giản.
- Cách sử dụng, bảo quản các công cụ, dụng cụ
dùng trong quá trình phụ trợ lắp ráp mũ giầy.
- Cấu tạo, công tác dụng, nguyên tắc sử dụng
an toàn và bảo quản các loại máy sau:
+ Máy dán tăng cường.
+ Máy cà rẽ hậu giầy.
- Nhiệm vụ được giao và yêu cầu kỹ thuật, mỹ
thuật phải đạt được khi hoàn thành nhiệm vụ.
b) Làm được:
Các công việc phụ trợ dưới đây:
- Quét keo; dán lót, dán tăng cường (chi tiết
phẳng và dễ thao tác).
- Cắt chỉ, giấu đầu chỉ.
- Cà rẽ hậu giầy.
- Xỏ dây mũ giầy (nếu có).
- Vệ sinh mũ giầy.
- Các công việc phụ trợ khác có độ phức tạp
tương đương.
- Một số công việc khác theo sự hướng dẫn của
người sắp việc như giao nhận BTP, nguyên phụ liệu; đổi BTP; đánh suốt chỉ...
Bậc 2/4:
a) Hiểu biết:
- Ý nghĩa và cách làm của các công việc phụ
trợ quan trọng và phức tạp hơn như: vạch dấu định vị, quét keo dán định vị chi
tiết ngoài, dẫy mép chi tiết, xén lót, trang trí mũ giầy...
- Công dụng, cách sử dụng các loại dưỡng mẫu
và dụng cụ lấy dấu.
- Cấu tạo; công dụng; nguyên tắc vận hành an
toàn, điều chỉnh và bảo quản các loại máy chuyên dùng (dãy; gấp mép; xén lót;
ép dán pho mũi...)
- Biết điều chỉnh các thiết bị trên phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật nêu trong bản quy trình công nghệ lắp ráp mũ giầy.
b) Làm được:
Các công việc phụ trợ dưới đây đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật; thao tác thành thạo và
đạt năng suất của dây chuyền.
- Vạch dấu định vị.
- Bôi keo và dán định vị.
- Dãy mép chi tiết, lạng chi tiết.
- Gấp mép chi tiết.
- Xén lót.
- Đục, tán ôdê, rivê, khoá cài, móc xỏ dây
giầy... theo phương pháp thủ công.
- Các hình thức trang trí mũ giầy theo hướng
dẫn.
Bậc 3/4:
a) Hiểu biết:
- Ý nghĩa và các phương pháp hoàn thiện mép
chi tiết.
- Đọc và hiểu lệnh sản xuất; quy trình công
nghệ; sơ đồ mô tả mép dãy, cách dãy; văn bản định mức vật tư và các văn bản
hướng dẫn kỹ thuật khác...
- Cấu tạo; công dụng, nguyên tắc vận hành an
toàn, điều chỉnh và bảo quản các loại máy tán ôdê, rivê, móc xỏ dây, ghim... tự
động và bán tự động.
- Biết điều chỉnh và sửa chữa những hư hỏng
thông thường của các thiết bị nêu trên.
b) Làm được:
- Hoàn thiện mép chi tiết theo mọi phương
pháp.
- Quét keo và dán định vị.
- Các kiểu dãy.
- Tán ôdê, rivê, móc xỏ dây, ghim... trên máy
đục tán tự động và bán tự động.
- Xén lót bằng kéo các BTP may phức tạp.
- Định hình lắc giầy.
- Lồng mút đệm...và các công việc phụ trợ có
độ phức tạp tương đương.
Bậc 4/4:
a) Hiểu biết:
- Biết yêu cầu cơ bản về kỹ thuật, mỹ thuật
đối với mọi thao tác phụ trợ trong quá trình lắp ráp mũ giầy.
- Cấu tạo, công dụng, nguyên tắc vận hành an
toàn, điều chỉnh và bảo quản các loại máy đục, tán ôdê tự động và các loại máy
chuyên dùng khác sử dụng trong quá trình phụ trợ.
- Biết điều chỉnh các thiết bị trên đạt các
thông số kỹ thuật cần thiết và biết sửa chữa những hư hỏng thông thường của
chúng.
b) Làm được:
- Tất cả công việc phụ trợ trong quá trình
lắp ráp mũ giầy.
- Các hình thức trang trí phức tạp trên mũ
giầy.
- Hướng dẫn thợ phụ trợ bậc 1/4, 2/4 và 3/4.
3.2.5. Công nhân tiền chế đế giầy:
Bậc 1/4:
a) Hiểu biết:
- Kết cấu của sản phẩm giầy dép.
- Tên gọi, vị trí và công dụng của các chi
tiết phần đế.
- Phân biệt các loại nguyên liệu chính dùng
làm các chi tiết đế giầy.
- Khái quát về các phương pháp tiền chế đế
giầy (lắp ráp, ép đúc...)
- Phương pháp tiền chế đế giầy hiện đang áp
dụng tại nơi sản xuất.
- Kết cấu của loại đế giầy sẽ tiền chế.
- Cách sử dụng, bảo quản công cụ và thiết bị
được giao.
- Nhiệm vụ được giao và các yêu cầu kỹ thuật,
mỹ thuật phải hoàn thành.
b) Làm được:
- Những phần việc đơn giản trong quá trình
chuẩn bị và hoàn thiện đế giầy tiền chế (theo phương pháp hiện đang áp dụng tại
nơi sản xuất).
- Vận hành an toàn thiết bị được giao và bảo
quản thiết bị, công cụ theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, kiểm đếm, sắp đôi, bó buộc thành
phẩm đế giầy tiền chế.
Bậc 2/4:
a) Hiểu biết:
- Quy trình công nghệ tiền chế
loại đế giầy kết cấu đơn giản theo phương pháp tiền chế đế giầy đang áp dụng
tại nơi sản xuất.
- Các thao tác và yêu cầu kỹ
thuật, mỹ thuật cơ bản đối với từng công đoạn cụ thể trong quá trình tiền chế
đế giầy.
- Nguyên tắc vận hành an toàn và
bảo quản các thiết bị, công cụ dùng trong quá trình tiền chế đế giầy.
- Các chỉ tiêu cảm quan của đế
giầy tiền chế.
b) Làm được:
- Ít nhất 02 thao tác cơ bản
trong quá trình tiền chế đế giầy dưới đây để tham gia tiền chế đế giầy (chủ yếu là loại
đế giầy kết cấu đơn giản).
Đối với đế ép đúc:
+ Chuẩn bị khuôn đế, phôi đúc...
+ Ép đế (loại đế kết cấu đơn
giản)
+ Cắt gọt bavia đế...
Đối với đế lắp ráp:
+ Định vị trước khi mài hoặc quét
keo (nếu có)
+ Quét keo, dung môi...
+ Mài (lòng đế, cạnh đế...)
+ Ấp dán và ép dán
+ Pha chế xi (theo chỉ dẫn) và
phun xi cạnh đế, gót...
+ Bọc cạnh đế, bọc gót...
- Vận hành được ít nhất 02 loại thiết bị phục
vụ việc tiền chế đế giầy.
- Kiểm tra loại bỏ đế tiền chế không đảm bảo
các chỉ tiêu cảm quan.
Bậc 3/4:
a) Hiểu biết:
- Quy trình công nghệ tiền chế
loại đế giầy kết cấu phức tạp theo phương pháp ép đúc hoặc lắp ráp hiện đang áp
dụng tại nơi sản xuất.
- Các thao tác và yêu cầu kỹ
thuật, mỹ thuật cơ bản đối với từng công đoạn cụ thể trong quá trình tiền chế
loại đế giầy kết cấu phức tạp.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của đế
tiền chế.
- Các phương pháp kiểm tra chất
lượng đế tiền chế.
- Nguyên tắc vận hành an toàn,
cách điều chỉnh thiết bị, công cụ sử dụng trong quá trình tiền chế đế giầy và
sửa chữa các hư hỏng thông thường của chúng.
b) Làm được:
- Áp dụng các thao tác cơ bản trong quá trình
tiền chế đế giầy (theo phương pháp ép đúc hoặc lắp ráp) để tiền chế loại đế
giầy kết cấu phức tạp.
- Vận hành thành thạo và điều chỉnh các loại
thiết bị, công cụ phục vụ tiền chế đế giầy theo yêu cầu công nghệ.
- Kiểm tra, phân loại đế giầy tiền chế căn cứ
vào chỉ tiêu chất lượng đế tiền chế.
Bậc 4/4:
a) Hiểu biết:
- Phương pháp tiền chế đế giầy từ
khâu chuẩn bị đến khi kết thúc.
- Phương pháp tổ chức triển khai
dây chuyền tiền chế đế giầy.
- Các thông số kỹ thuật của thiết
bị trong quá trình sản xuất đế giầy tiền chế.
- Kinh nghiệm vận hành an toàn và
hiệu quả các loại thiết bị, công cụ sử dụng trong quá trình tiền chế đế giầy.
- Các sự cố thường xảy ra trong
quá trình tiền chế đế giầy và biện pháp khắc phục.
- Phương pháp hướng dẫn và truyền
đạt kinh nghiệm cho thợ bậc dưới.
b) Làm được:
- Tiền chế các loại đế giầy theo phương pháp
đang áp dụng tại cơ sở với kỹ năng thành thạo, năng suất lao động cao và chất
lượng sản phẩm tốt nhất.
- Tham gia triển khai dây chuyền sản xuất đế
tiền chế trong phạm vi tổ, nhóm.
- Sửa chữa các hư hỏng thông thường của thiết
bị, công cụ phục vụ tiền chế đế.
- Phát hiện các nguyên nhân sai hỏng đế tiền
chế và đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời.
- Thao tác mẫu thành thạo các
công đoạn tiền chế đế; hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho công nhân tiền chế
đế bậc 1/4, 2/4 và 3/4.
3.2.6. Công nhân gò - ráp đế và hoàn thiện
giầy: (gọi tắt: công nhân gò - ráp):
Bậc 1/6:
a) Hiểu biết:
- Khái niệm cơ bản về sản phẩm giầy dép.
- Tên gọi, vị trí, vai trò của các chi tiết
cấu tạo nên phần đế giầy.
- Phân biệt các loại nguyên liệu chính dùng
làm các chi tiết đế giầy.
- Khái quát về nghề gò - ráp đế và hoàn thiện
giầy.
- Cấu tạo, công dụng các công cụ gò - ráp đế:
phom; kìm gò; chổi quét keo; dụng cụ đựng keo; dao xén; dụng cụ thổi khí...
- Tên gọi (ký hiệu), công dụng, phương pháp
sử dụng, bảo quản an toàn các loại keo dán, dung môi... thường dùng trong quá
trình gò - ráp đế.
- Mục đích công việc chuẩn bị đồng bộ giữa
phom, mũ giầy, các chi tiết đế giầy về kiểu và cỡ trong quá trình gò - ráp đế.
b) Làm được:
- Sắp đôi và thả phom lên băng chuyền.
- Quét keo phần mũ, phần đế theo yêu cầu của
một số công đoạn.
- Vệ sinh giầy thành phẩm.
- Những công việc đơn giản hoàn thiện giầy
trước khi đóng hộp.
- Làm một số công việc phụ trợ khác dưới sự
hướng dẫn của người sắp việc như phụ nhận vật tư; vận chuyển phom, BTP...
Bậc 2/6:
a) Hiểu biết:
- Vị trí, vai trò của các chi tiết đế trong
quá trình gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Ý nghĩa của việc hồi ẩm mũ giầy.
- Phương pháp định hình pho hậu và hậu giầy.
- Vị trí chuẩn của hậu giầy trên phom.
- Nguyên tắc vận hành an toàn và bảo quản các
thiết bị, máy móc ở bộ phận chuẩn bị gò, chuẩn bị ráp đế.
b) Làm được:
- Các thao tác chuẩn bị trước khi gò và trước
khi ráp đế.
- Các thao tác ổn định hình dáng giầy và các
thao tác cải thiện độ bền mối dán.
- Tháo phom và sắp đôi giầy thành phẩm.
- Các công việc trang trí làm đẹp giầy trước
khi đóng hộp.
Bậc 3/6:
a) Hiểu biết:
- Yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của các chi tiết
phần đế giầy.
- Mục đích, yêu cầu của việc gò giầy và việc
lắp ráp đế.
- Các phương pháp gò giầy (gò dưới, gò lồng
phom...).
- Các phương pháp ráp đế (dán ép, ép đúc, lưu
hoá cao su, khâu...).
- Cách sử dụng kìm gò thủ công.
- Thao tác cơ bản khi gò - ráp đế và hoàn
thiện giầy đối với kiểu giầy kết cấu đơn giản về kiểu dáng và màu sắc.
- Quy trình gò - ráp đế và hoàn thiện các
loại giầy đế đúc sẵn.
- Đọc và hiểu lệnh sản xuất; quy trình công
nghệ; văn bản định mức vật tư và các văn bản hướng dẫn kỹ thuật khác có liên
quan...
- Các quy định về hình thức đóng gói đối với
từng loại sản phẩm và lô hàng hoá.
- Cấu tạo, công dụng, nguyên tắc sử dụng an
toàn và bảo quản các công cụ và thiết bị sau:
+ Máy gò mũi, gò mang, gò hậu.
+ Các máy làm phẳng chân gò.
+ Thiết bị định hình BTP gò.
+ Thiết bị xử lý vết nhăn trên BTP gò, giầy
thành phẩm.
+ Máy mài tạo nhám chân gò.
+ Máy phun xì làm bóng giầy và mặt đế.
+ Công cụ hỗ trợ đóng hộp, đóng thùng...
b) Làm được:
- Kiểm tra loại bỏ sai hỏng (nếu có) của:
+ Phom
+ BTP đầu vào (mũ giầy, pho, các chi tiết
phần đế: đế trong, đế tiền chế...)
+ BTP gò
+ Mối liên kết giữa phần mũ và phần đế trên
giầy thành phẩm
+ Gò - ráp đế và hoàn thiện những kiểu giầy
có kết cấu mũ giầy, đế giầy đơn giản.
- Sắp việc trong dây chuyền gò - ráp đế và
hoàn thiện giầy.
Bậc 4/6:
a) Hiểu biết:
- Đặc điểm, tính chất của các loại nguyên
liệu làm đế thông thường; các loại keo, dung môi... thường dùng dán ép đế giầy.
- Phương pháp ép đúc, lắp ráp... các kiểu đế
giầy phức tạp về kiểu dáng và nhiều màu sắc.
- Quy trình gò - ráp đế và hoàn thiện một số
kiểu giầy có kết cấu mũ giầy, đế giầy phức tạp.
- Các chỉ tiêu cảm quan của giầy thành phẩm.
- Cấu tạo, tính năng, nguyên tắc sử dụng an
toàn và bảo quản các thiết bị sau:
+ Buồng sấy và hoạt hoá keo (loại keo, thời
gian, nhiệt độ, tốc độ băng chuyền...)
+ Máy ép đế, máy ép cạnh đế (thời gian, lực
ép...)
+ Buồng làm lạnh (thời gian, nhiệt độ, tốc độ
băng chuyền...)
+ Máy may diễu, máy may cóp (nếu có).
- Biết phương pháp điều chỉnh và sửa chữa
những hư hỏng thông thường của các thiết bị nêu trên.
b) Làm được:
- Ép đúc trên máy gò và ép đế
hoặc lắp ráp trên dây chuyền gò - ráp đế một số loại đế giầy kiểu dáng phức tạp
và nhiều màu sắc.
- Gò - ráp đế và hoàn thiện một số kiểu giầy
có kết cấu mũ giầy, đế giầy phức tạp.
- Điều chỉnh thông số kỹ thuật của các thiết
bị trong dây chuyền gò - ráp theo yêu cầu công nghệ.
- Phát hiện nguyên nhân sai hỏng của: BTP gò,
mối liên kết giữa phần mũ và phần đế của giầy thành phẩm; đề xuất biện pháp
khắc phục.
- Kiểm tra chất lượng giầy thành phẩm theo
các chỉ tiêu cảm quan.
Bậc 5/6:
a) Hiểu biết:
- Phương pháp gò - ráp đế và hoàn thiện các
kiểu giầy.
- Quy trình công nghệ gò - ráp đế và hoàn
thiện giầy theo công nghệ dán, công nghệ khâu diễu - cóp...
- Có kinh nghiệm vận hành các thiết bị, máy
móc sử dụng trong dây chuyền gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Phương pháp quản lý và điều hành sản xuất
trong dây chuyền gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Gò - ráp đế và hoàn thiện giầy theo phương
pháp thủ công*.
b) Làm được:
- Gò -ráp đế và hoàn thiện mọi kiểu giầy.
- Thao tác mẫu thành thạo các công đoạn gò
-ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Vận hành thành thạo và an toàn các thiết
bị, máy móc sử dụng trong quá trình gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Phát hiện, phân tích nguyên nhân sai hỏng
xảy ra khi gò - ráp đế và hoàn thiện giầy; đề xuất biện pháp khắc phục.
- Tham gia xây dựng quy trình công nghệ gò -
ráp đế và hoàn thiện giầy cho các loại giầy đế định hình (đúc sẵn).
- Phát hiện các nguyên nhân làm sai hỏng giầy
thành phẩm và đề xuất biện pháp sửa chữa.
- Bố trí công nhân và công việc phù hợp để
dây chuyền gò - ráp đế hoạt động hiệu quả (đảm bảo năng suất, chất lượng và
tiến độ).
- Hướng dẫn công việc cho công nhân gò - ráp
bậc 1/6, 2/6 và 3/6 .
- Gò - ráp đế giầy hoàn chỉnh theo phương pháp
thủ công*.
* Áp dụng với công nhân gò ráp làm việc ở bộ
phận làm mẫu.
Bậc 6/6:
a) Hiểu biết:
- Các thao tác cơ bản và yêu cầu kỹ thuật, mỹ
thuật trong từng công đoạn gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Sử dụng, điều chỉnh và sửa chữa hư hỏng
thông thường đối với các thiết bị, máy móc phục vụ gò - ráp đế và hoàn thiện
giầy.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình gò - ráp
đế và hoàn thiện giầy.
- Có kinh nghiệm gò - ráp đế và hoàn thiện
các kiểu giầy.
b) Làm được:
- Gò - ráp đế và hoàn thiện các kiểu giầy.
- Vận hành thành thạo các loại thiết bị, máy
móc sử dụng trong quá trình gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Tham gia xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm, các
chỉ tiêu kỹ thuật và quy trình công nghệ gò - ráp đế và hoàn thiện các kiểu
giầy có kết cấu mũ, đế phức tạp.
- Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa sự cố kỹ
thuật và đề phòng tai nạn lao động trong quá trình gò - ráp đế và hoàn thiện
giầy.
- Hướng dẫn công việc cho công nhân gò - ráp
bậc 4/6 và 5/6.
- Tham gia quản lý và điều hành dây chuyền gò
- ráp đế.
3.2.7. Công nhân phụ trợ gò - ráp đế và hoàn
thiện giầy:
Bậc 1/4:
a) Hiểu biết:
- Khái niệm cơ bản về sản phẩm giầy dép.
- Khái quát về nghề gò - ráp đế và hoàn thiện
giầy.
- Tên gọi, vị trí, vai trò của các chi tiết
cấu tạo nên phần đế giầy.
- Phân biệt các loại nguyên liệu chính dùng
làm các chi tiết đế giầy.
- Tên gọi, công dụng các công cụ gò - ráp đế:
phom; kìm gò; chổi quét keo; dụng cụ đựng keo, dao xén, dụng cụ thổi khí...
- Tên gọi (ký hiệu), công dụng, phương pháp
sử dụng và bảo quản an toàn các loại keo dán, dung môi thường dùng trong quá
trình gò - ráp đế.
- Mục đích công việc chuẩn bị đồng bộ giữa
phom, mũ giầy, các chi tiết đế giầy về kiểu và cỡ trong quá trình gò - ráp đế.
b) Làm được:
- Sắp đôi và thả phom lên băng chuyền.
- Quét keo phần mũ, phần đế theo yêu cầu của
một số công đoạn.
- Vệ sinh giầy thành phẩm.
- Những công việc đơn giản hoàn thiện giầy
trước khi đóng hộp.
- Làm một số công việc phụ trợ khác dưới sự
hướng dẫn của người sắp việc như phụ nhận vật tư; vận chuyển phom, BTP...
Bậc 2/4:
a) Hiểu biết:
- Vị trí, vai trò của các chi tiết đế trong
quá trình gò - ráp đế và hoàn thiện giầy.
- Mục đích của việc hồi ẩm mũ giầy, lồng pho
(mũi, hậu), định hình hậu giầy...
- Các thao tác đơn giản thực hiện trong quá
trình gò - ráp đế và hoàn thiện giầy như: bôi quét keo, lấy dấu định vị, mài
đế, chải bụi mài, dán độn đế, sửa bavia...
- Nguyên tắc vận hành an toàn và bảo quản các
thiết bị, máy móc phục vụ công việc chuẩn bị hoặc hỗ trợ trước khi gò hoặc ráp
đế.
b) Làm được:
- Các thao tác chuẩn bị trước khi gò và trước
khi ráp đế. Ví dụ: bôi quét keo, lấy dấu định vị, mài đế, chải bụi mài, dán độn
đế, sửa bavia...
- Chuyển BTP trên dây chuyền gò - ráp đế vào,
ra các vị trí sấy, làm lạnh... để ổn định hình dáng giầy hoặc tăng độ bền mối
dán...
- Tháo phom và sắp đôi giầy thành phẩm.
- Công việc vệ sinh, trang trí làm đẹp giầy
trước khi đóng hộp.
- Công việc chuẩn bị (hộp, thùng, tem
nhãn...) và đóng gói giầy vào hộp, vào thùng theo hướng dẫn của thợ bậc cao.
Bậc 3/4:
a) Hiểu biết:
- Yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của các chi tiết
phần đế giầy.
- Cách sử dụng kìm gò thủ công.
- Phương pháp lắp ráp... một số loại đế giầy
đơn giản về kiểu dáng và màu sắc ngay trên dây chuyền gò - ráp đế.
- Đọc và hiểu lệnh sản xuất; quy trình công
nghệ; văn bản định mức vật tư và các văn bản hướng dẫn kỹ thuật khác...
- Các quy định về hình thức đóng gói đối với
từng loại sản phẩm và lô hàng hoá.
- Cấu tạo, công dụng, nguyên tắc sử dụng an
toàn và bảo quản các thiết bị sau:
+ Các máy làm phẳng chân gò.
+ Thiết bị định hình BTP gò.
+ Thiết bị xử lý vết nhăn trên BTP gò, giầy
thành phẩm.
+ Máy mài tạo nhám chân gò.
+ Máy phun xì làm bóng giầy và mặt đế.
b) Làm được:
- Thành thạo các thao tác cơ bản trong quá
trình phụ trợ gò - ráp đế và hoàn thiện giầy như: sắp đôi; sắp đồng bộ các chi
tiết hoặc bộ phận giầy; định vị; quét keo; mài (BTP gò; cạnh đế, lòng đế...);
chải bụi; vệ sinh, trang trí giầy; đóng hộp...
- Áp dụng các thao tác phụ trợ nêu trên để phụ
trợ gò - ráp đế và hoàn thiện kiểu giầy có kết cấu mũ, đế đơn giản trong các
công đoạn của dây chuyền gò - ráp kể cả việc hỗ trợ kiểm tra chất lượng thành
phẩm và khắc phục các sai hỏng trong trường hợp có thể.
- Kiểm tra phát hiện sai hỏng của phom; BTP
đầu vào (mũ giầy, các chi tiết đế và các nguyên phụ liệu khác); BTP gò; chất
lượng mối liên kết giữa mũ và đế của giầy thành phẩm.
- Đóng gói giầy vào hộp, thùng... theo yêu
cầu kỹ thuật.
- Tham gia sắp việc trong dây chuyền gò - ráp
đế và hoàn thiện giầy.
Bậc 4/4:
a) Hiểu biết:
- Đặc điểm, tính chất của các loại nguyên
liệu làm đế thông thường; các loại keo, dung môi... thường dùng dán ép đế giầy.
- Phương pháp lắp ráp các kiểu đế giầy phức
tạp về kiểu dáng và nhiều màu sắc.
- Quy trình gò - ráp đế và hoàn thiện một số
kiểu giầy có kết cấu mũ, đế phức tạp.
- Cấu tạo, tính năng, nguyên tắc sử dụng an
toàn và bảo quản các thiết bị sau:
+ Buồng sấy và hoạt hoá keo (loại keo, thời
gian, nhiệt độ, tốc độ băng chuyền...).
+ Máy ép đế, máy ép cạnh đế (thời gian, lực
ép...).
+ Buồng làm lạnh (thời gian, nhiệt độ, tốc độ
băng chuyền...).
+ Máy may diễu, máy may cóp.
+ Biết phương pháp điều chỉnh và sửa chữa
những hư hỏng thông thường của các thiết bị nêu trên.
b) Làm được:
- Áp dụng các thao tác cơ bản trong quá trình
phụ trợ gò - ráp đế và hoàn thiện giầy để phụ trợ gò - ráp một số kiểu giầy có
kết cấu mũ, đế phức tạp.
- Điều chỉnh các thông số buồng sấy, buồng
lạnh theo yêu cầu công nghệ.
- Giám sát việc thực hiện quy trình công nghệ
trong các công đoạn phụ trợ gò - ráp đế và hoàn thiện giầy. Phát hiện các
nguyên nhân sai hỏng và có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Thao tác mẫu thành thạo các
công đoạn phụ trợ và hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm cho công nhân tiền chế
đế bậc 1/4, 2/4 và 3/4...
- Tham gia công tác quản lý và điều hành
trong phạm vi tổ, nhóm sản xuất.
3.2.8. Công nhân bồi vải: (còn gọi là công
nhân cán vải)
Bậc 1/4:
a) Hiểu biết:
- Nắm vững nội quy an toàn lao động trong
phân xưởng bồi vải. Cụ thể là nội quy an toàn điện, nội quy an toàn hơi, nội quy
an toàn cho người và thiết bị khi thao tác vận hành máy bồi.
- Trình tự bồi vải.
- Nhận biết được một số nguyên liệu bồi như:
các loại vải, mút xốp, cao su...
- Phân biệt được các loại keo sử dụng tại bộ
phận bồi vải.
b) Làm được:
- Công việc chuẩn bị, kiểm tra nguyên liệu và
thiết bị; sắp xếp hợp lý vật tư, nguyên liệu ở các vị trí làm việc trên máy.
- Thao tác thuần thục trên một loại máy được
phân công ở công đoạn bồi vải.
- Đóng ngắt các công tắc, cầu dao điện đúng
lúc và an toàn.
- Thực hiện nghiêm túc các quy tắc an toàn
lao động.
Bậc 2/4:
a) Hiểu biết:
- Tác dụng cơ bản của các loại keo khác nhau
dùng cho các nguyên liệu bồi.
- Tác dụng của việc dùng các loại keo khác
nhau trong quá trình bồi vải.
- Biết công thức và quy trình pha các loại
keo sử dụng khi bồi vải.
- Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các máy
thuộc bộ phận bồi vải.
- Nắm vững quy trình bồi vải và các yếu tố
ảnh hưởng đến quá trình bồi vải như: nhiệt độ, tốc độ, độ nhớt của keo...
- Quy tắc vệ sinh công nghiệp máy bồi vải.
b) Làm được:
- Độc lập thao tác đúng quy trình công nghệ
tại các công đoạn của máy bồi.
- Thao tác thuần thục trên hai loại máy bồi
vải (nếu có).
- Đánh giá được chất lượng sản phẩm do mình
làm ra và biết cách khắc phục những khuyết tật của sản phẩm.
- Vệ sinh máy và khu vực theo quy định.
Bậc 3/4:
a) Hiểu biết:
- Cấu tạo và tác dụng cơ bản của các bộ phận
máy bồi vải.
- Pha chế được các loại keo bồi vải khác
nhau.
- Nắm được các chỉ tiêu kiểm tra và chuẩn mực
chấp nhận của vải bồi.
- Hiểu được sơ bộ chất lượng sản phẩm do mình
làm ra có ảnh hưởng như thế nào đến các bộ phận có liên quan.
- Các nguyên nhân làm sai hỏng vải bồi.
- Các nguyên nhân hư hỏng máy bồi vải...
b) Làm được :
- Thao tác đúng quy trình công nghệ và đảm
bảo chất lượng ở tất cả các công đoạn của máy bồi.
- Độc lập pha chế được loại keo thích hợp với
loại nguyên liệu cần bồi và quy trình bồi cán.
- Xây dựng định mức vật tư cho khâu bồi vải.
- Xây dựng quy trình công nghệ bồi đúp.
- Có khả năng phát hiện được các mẻ keo không
đảm bảo chất lượng và đề xuất biện pháp xử lý.
Bậc 4/4:
a) Hiểu biết:
- Các nguyên nhân khách quan và chủ quan (do
thao tác) gây nên hiện tượng sai hỏng vải bồi (vải nhăn, không dính, không
đanh...).
- Các phương pháp xử lý vải bồi không đảm bảo
chất lượng.
- Phát hiện kịp thời những tình trạng không
bình thường của máy bồi.
- Công nghệ bồi vải phù hợp với từng loại vật
tư và yêu cầu của sản phẩm.
- Có khả năng kèm cặp được thợ bậc dưới và
thợ học việc.
b) Làm được :
- Xử lý vải bồi không đảm bảo chất lượng
trong trường hợp có thể.
- Phát hiện sự cố; điều chỉnh, sửa chữa máy
bồi kịp thời tránh ảnh hưởng đến chất lượng vải bồi.
- Có khả năng đề xuất biện pháp tăng năng
suất; tiết kiệm vật tư, nguyên liệu và đảm bảo chất lượng.
- Quản lý và điều hành bộ phận bồi vải.
3.2.9. Công nhân cán luyện cao su:
Bậc 1/6:
Phải qua thời gian kèm cặp lý thuyết và thực
hành trong thời gian ít nhất là 03 tháng.
a) Hiểu biết:
- Nội quy an toàn lao động cho người, thiết
bị; quy trình vận hành an toàn và quy tắc vệ sinh công nghiệp đối với các
thiết bị điện, hơi, cán trong phân xưởng cán luyện.
- Công dụng và sự bố trí của các thiết bị
trong phân xưởng cán luyện.
- Khái quát về quy trình cán luyện cao su.
- Phân biệt được các loại cao su bán thành
phẩm (màu sắc, độ cứng, độ dẻo) dùng cho việc sản xuất giầy.
- Yêu cầu chất lượng sản phẩm ở công đoạn
được phân công.
- Biết cân cao su chính xác bằng dụng cụ đo
chuyên dùng.
b) Làm được:
- Phụ việc thành thạo trong các công việc
sau: chuẩn bị, kiểm tra phương tiện và nguyên liệu; xếp đặt lưu trữ cao su theo
đúng quy định.
- Thao tác thuần thục ở công đoạn được phân
công như: thao tác máy luyện phá, thực hiện các công đoạn sơ luyện...
- Tra dầu mỡ vào máy cán đúng quy định.
Bậc 2/6:
a) Hiểu biết:
- Khái quát về công nghệ cao su đang sản xuất
tại đơn vị.
- Mục đích, tác dụng của việc sơ luyện từng
đoạn, hỗn luyện và nhiệt luyện.
- Nắm được tên gọi, nhận dạng bên ngoài và
tác dụng cơ bản của các nhóm hoá chất (phụ gia) trong đơn pha chế như:
+ Nhóm cao su: cao su tự nhiên, cao su
tổng hợp.
+ Nhóm các chất lưu hoá: lưu huỳnh,
xúc tiến...
+ Nhóm các chất hoá dẻo: dầu,
a.stearíc, nến , nhựa thông...
+ Nhóm các chất phòng lão.
+ Nhóm các chất độn....
- Ý nghĩa cụ thể của trật tự cho thuốc, điều
kiện khống chế nhiệt độ ở từng giai đoạn của bộ phận luyện.
- Yêu cầu chất lượng của các loại cao su BTP
trong xưởng cán luyện.
- Cấu tạo, tính năng, nguyên tắc vận hành an
toàn và bảo quản tất cả các loại máy luyện.
b) Làm được :
- Độc lập thao tác thuần thục, đúng quy trình
công nghệ ở các máy luyện cho tất cả các loại cao su sơ luyện, hỗn luyện.
- Dùng tay sờ và mắt nhìn biết được một số
loại hoá chất cơ bản dùng trong cao su như: ôxyt kẽm (ZnO), bột nhẹ, lưu
huỳnh... và các loại cao su tự nhiên, cao su tổng hợp.
- Thao tác được ở máy nhiệt luyện, ra tấm
dưới sự hướng dẫn, kèm cặp của công nhân cán luyện bậc 3/6 trở lên.
- Cắt được mẫu cao su chính xác theo yêu cầu
kỹ thuật.
- Cho cao su vào máy được đều đặn, không mắc
kẹt hoặc phân tán; thu hẹp, nới rộng khoảng cách hai quả lô máy cán đúng thời
cơ và chính xác.
- Làm được công việc hoà tan keo theo quy
trình công nghệ khuấy keo.
Bậc 3/6:
a) Hiểu biết:
- Cấu tạo chi tiết của các thiết bị cán
luyện.
- Nắm được quy trình công nghệ của các bộ
phận liên quan như gò - ráp đế, hấp; biết những ảnh hưởng của chất lượng cao su
cán luyện đến quá trình gò - ráp đế và hấp giầy.
- Ý nghĩa, tác dụng của độ dẻo cao su sơ
luyện, hỗn luyện trong quá trình công nghệ; các yêu cầu về chất lượng BTP và
thành phẩm cao su.
- Hiểu tính năng, yêu cầu kỹ thuật của cao su
BTP thuộc công đoạn được phân công.
- Nắm được yêu cầu kỹ thuật, quy cách các chi
tiết bằng cao su trên đôi giầy.
- Biết được các nguyên nhân do sơ luyện, hỗn
luyện gây nên khi có mẻ cao su không đảm bảo chất lượng.
- Quy trình thao tác của quá trình hỗn luyện.
- Nguyên nhân hư hỏng máy cán thường gặp.
b) Làm được:
- Thao tác thành thạo, đúng quy trình công
nghệ và đảm bảo chất lượng BTP ở tất cả các máy cán luyện (thành thạo các thao
tác cắt đảo trái, phải; rời trục; dính trục; khoét lỗ; cuộn tròn; trở đầu; gấp
tam giác...).
- Biết sử dụng thêm một loại thiết bị khác
của phân xưởng cán luyện như: máy cắt, máy đùn...
- Sờ bằng tay khống chế được nhiệt độ trong
phạm vi sai số cho phép nhanh chóng, chính xác.
- Căn cứ vào quy trình mới (nếu có) độc lập
thao tác luyện được một loại cao su mới.
- Phát hiện những dấu hiệu bất thường của cao
su trong quá trình cán luyện và báo cho người có trách nhiệm.
- Sửa chữa những hư hỏng thông thường ở máy
cán luyện trong trường hợp cho phép.
Bậc 4/6:
a) Hiểu biết:
- Nắm vững và phân biệt các loại nguyên liệu
chính. Phân biệt chất độn tăng cường và chất độn trơ.
- Tính năng, tác dụng của các loại hoá chất
và các loại cao su sống trong việc gia công chế biến cao su; tác dụng của tỉ lệ
trong đơn pha chế.
- Những nguyên nhân cơ bản do thao tác có thể
dẫn đến cao su không đảm bảo về độ cứng, tỉ trọng, độ dẻo, cường lực, độ dãn
dài, dãn dư...
- Các phương pháp xử lý cao su không đảm bảo
chất lượng về tỷ trọng, độ cứng, độ dẻo, cường lực.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật của tất cả các BTP
và thành phẩm cao su trong phân xưởng cán luyện.
- Hướng dẫn, kèm cặp công nhân cán luyện cao
su bậc 1/6, 2/6, 3/6 và thợ học việc.
b) Làm được:
- Xử lý được các loại cao su không đảm bảo
chất lượng về độ dẻo, độ cứng, nhầm thuốc theo đơn.
- Phát hiện và xử lý các sự cố về thiết bị để
tránh ảnh hưởng đến BTP đang luyện .
- Phân biệt được tất cả các loại hoá chất sử
dụng trong quá trình cán luyện cao su và mục đích sử dụng chúng.
- Ước tính định mức tiêu hao nguyên vật liệu
của công đoạn được phân công.
- Có khả năng chỉ đạo về mặt kỹ thuật trong
bộ phận cán luyện.
- Cao su cán luyện đảm bảo kỹ thuật đạt trên
95%.
Bậc 5/6:
a) Hiểu biết:
- Các tiêu chuẩn chất lượng của cao su hỗn
luyện như độ dẻo, tỷ trọng, độ cứng, cường lực, dãn dài, mài mòn, tính năng lão
hoá... và ý nghĩa của các tiêu chuẩn đó.
- Các nguyên nhân nội tại (pha chế) và các
nguyên nhân khách quan (công nghệ) làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc của
bộ phận xuất tấm, cán hoa, ráp đế, hấp giầy...
- Chi tiết, tỉ mỉ về quá trình thao tác ở bộ
phận hỗn luyện.
- Hiểu biết tất cả các loại cao su sống thông
dụng và phương pháp chế biến cao su sống từ mủ cao su; biết cách bảo quản cho
từng loại cao su.
- Một số công thức phối trộn, định mức tiêu
hao cấu thành đế giầy kiểu dáng đơn giản, một màu.
- Các chỉ tiêu kiểm tra và chuẩn mực chấp
nhận của tất cả các BTP và thành phẩm cao su trong xưởng.
- Lý thuyết về công nghệ cao su một cách hệ
thống và tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực cán luyện cao su.
- Hiểu rõ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của
các trang thiết bị có trong phân xưởng cán luyện.
b) Làm được:
- Vận hành ở bất cứ vị trí nào trong phân
xưởng cán luyện.
- Độc lập xử lý các loại cao su bán tự lưu và
cao su phế phẩm thành các mặt hàng cấp thấp.
- Có khả năng pha chế và tổ chức luyện thí
nghiệm một loại cao su mới hoặc điều chỉnh công thức cán luyện một cách thích
hợp để cán luyện loại cao su mới theo yêu cầu của sản xuất.
- Hướng dẫn và tổ chức cho công nhân trong bộ
phận thực hiện tốt các công đoạn trong công nghệ gia công các loại cao su.
- Tham gia đào tạo công nhân cán luyện cao su
bậc 1/6 và 2/6 về lý thuyết và thực hành.
- Truyền đạt kinh nghiệm cho công nhân cán
luyện cao su bậc 3/6 và 4/6.
Bậc 6/6:
a) Hiểu biết:
- Hiểu công thức phối trộn cấu tạo nên đế
giầy mà đơn vị đã sản xuất; biết công dụng của từng loại hoá chất trong công
thức.
- Có khả năng đề xuất công thức phối trộn,
xây dựng các quy trình kỹ thuật sản xuất loại đế giầy kiểu dáng phức tạp, đa
màu sắc.
- Các yêu cầu bảo trì trang thiết bị trong
phân xưởng cán luyện.
- Kiến thức tổng quan về quá trình sản xuất
diễn ra trong đơn vị.
b) Làm được:
- Tổ chức bố trí được dây chuyền sản xuất và
chỉ đạo kỹ thuật trong phân xưởng cán luyện.
- Phân tích phát hiện nguyên nhân sai hỏng đề
xuất biện pháp sửa chữa, khắc phục để cho ra sản phẩm đảm bảo chất lượng.
- Phối hợp với bộ phận sửa chữa bảo trì, bảo
dưỡng trang thiết bị theo quy định.
3.2.10. Công nhân lưu hoá cao su: (gọi tắt:
công nhân lưu hoá)
Bậc 1/6:
a) Hiểu biết:
- Các quy tắc sử dụng an toàn thiết bị áp
lực, an toàn điện, hơi; nội quy an toàn cho người và thiết bị khi thao tác vận
hành nồi hấp.
- Khái quát quy trình lưu hoá giầy vải bằng
nồi hấp điện và nồi hấp bằng hơi nước.
- Công dụng và sự bố trí của các thiết bị ở
bộ phận lưu hoá giầy.
- Được cấp chứng chỉ vận hành thiết bị áp
lực.
b) Làm được:
- Vận hành hệ thống thiết bị lưu hóa theo
đúng quy trình công nghệ dưới sự hướng dẫn của thợ lưu hoá bậc 4/6 trở lên.
- Kiểm tra và đẩy giầy ra, vào lò hấp. Xếp và
bóc giầy (tháo giầy) thành thạo theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng
của giầy.
- Theo dõi nhiệt độ, áp suất, thời gian trong
quá trình hấp giầy; cấp, xả khí nóng, khí lạnh theo đúng quy định và yêu cầu kỹ
thuật.
Bậc 2/6:
a) Hiểu biết:
- Ảnh hưởng của một số yếu tố (nhiệt độ, áp
suất, thời gian) tới chất lượng cao su lưu hoá.
b) Làm được:
- Vận hành thành thạo hệ thống thiết bị lưu
hoá giầy từ khâu đầu đến khâu cuối.
- Theo dõi và điều chỉnh các thông số nhiệt
độ, áp suất, thời gian... cho phù hợp với quy trình công nghệ để sản phẩm giầy
lưu hoá đảm bảo chất lượng.
Bậc 3/6:
a) Hiểu biết:
- Hiểu được quá trình lưu hoá giầy có ảnh
hưởng như thế nào đến chất lượng sản phẩm.
- Hiểu được nguyên nhân gây nên một số hiện
tượng sai hỏng sản phẩm thường gặp trong quá trình lưu hoá.
b) Làm được:
- Có khả năng phát hiện một số sai hỏng của thiết
bị và xử lý kịp thời để đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và giầy thành phẩm.
- Phòng ngừa và xử lý được những hiện tượng
gây sai hỏng sản phẩm trong quá trình lưu hoá. Ví dụ: nhiệt độ không đạt mức
yêu cầu cần kéo dài thời gian lưu hoá hoặc áp suất không đạt mức yêu cầu cần
phải cấp bổ xung...
Bậc 4/6:
a) Hiểu biết:
- Nguyên lý cấu tạo của nồi hấp; công dụng;
tính năng kỹ thuật của từng chi tiết, yêu cầu kỹ thuật và độ an toàn của nồi
hấp.
- Những loại vật liệu được phép đưa vào nồi
hấp.
b) Làm được:
- Sửa chữa những hỏng hóc thông thường của
thiết bị như van cấp hơi, khí nén, bảo ôn các đường ống.
- Lắp được joăng đệm cửa nồi.
- Huớng dẫn công việc cho công nhân lưu hoá
bậc 1/6, 2/6
- Quản lý, điều hành tổ sản xuất.
Bậc 5/6:
a) Hiểu biết:
- Hiểu biết cụ thể các quy định nghiêm ngặt
của thiết bị nồi hấp và các thiết bị bảo vệ.
- Nắm rõ được diễn biến xảy ra: các phản ứng
hoá học, khí hơi khi thiết bị đang vận hành.
- Biết được vật liệu chế tạo các chi tiết
trong thiết bị nồi hấp.
b) Làm được:
- Sắp xếp hợp lý các sản phẩm đưa vào thiết
bị hấp để có năng suất cao nhất và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Xử lý hoặc đưa ra quyết định ngừng sử dụng
thiết bị kịp thời khi có sự cố về thiết bị hoặc sản phẩm.
- Tham gia đào tạo thực hành cho công nhân
lưu hoá bậc 1/6, 2/6 và 3/6.
Bậc 6/6:
a) Hiểu biết:
- Tầm quan trọng của bộ phận lưu hoá trong
quá trình sản xuất.
- Nguyên nhân và cách khắc phục các sự cố
(đối với người, thiết bị và sản phẩm) thường xảy ra trong quá trình vận hành
thiết bị lưu hoá.
- Quá trình sản xuất trong toàn đơn vị.
b) Làm được:
- Chỉ đạo kỹ thuật trong phân xưởng.
- Tổ chức điều hành ca sản xuất đảm bảo độ an
toàn cao cho người, thiết bị và sản phẩm.
- Tham gia đào tạo thực hành cho công nhân
lưu hoá bậc 4/6 và 5/6.
3.2.11. Công nhân bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị ngành giầy:
3.2.11.1. Quy định chung đối với công nhân
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị ngành giầy:
Bên cạnh việc tuân thủ các quy định chung đối
với công nhân ngành giầy, công nhân bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị ngành giầy còn
phải tuân thủ các quy định sau:
- Trình độ ngoại ngữ tối thiểu được quy định
đối với:
+ Bậc 1, 2: tiếng Anh (hoặc tiếng Trung,
tiếng Hàn...) tương đương trình độ A
+ Bậc 3, 4: tiếng Anh (hoặc tiếng Trung,
tiếng Hàn...) tương đương trình độ B.
+ Bậc 5 trở lên: tiếng Anh (hoặc tiếng Trung,
tiếng Hàn...) tương đương trình độ C.
- Trình độ các nghề liên quan được quy định
đối với:
+ Bậc 3: có trình độ nghề chế tạo cơ khí
tương đương bậc 1 và nghề điện tương đương bậc 1 (phụ lục 2 và 3).
+ Bậc 4: có trình độ nghề thuỷ, khí lực tương
đương bậc 1.
+ Bậc 5: có trình độ nghề mạch điều khiển
(điện tử, bán dẫn...) tương đương bậc 1.
Lưu ý: đối với bậc càng cao
thì trình độ nghề nêu trên cũng được nâng cao tương ứng.
- Công nhân sửa chữa được loại thiết bị nào
thì có khả năng vận hành được thiết bị đó.
- Cụm từ sửa chữa dùng trong tiêu chuẩn này
có nghĩa đầy đủ là: các công việc bảo dưỡng kỹ thuật, lắp đặt kiểm tra điều
chỉnh, khắc phục sửa chữa các mức độ.
- Công nhân bảo dưỡng sửa chữa thiết bị ngành
giầy bậc 1/7 được đào tạo trong thời gian tối thiểu 06 tháng. Đối với thợ bậc
cao hơn phải được đào tạo và bổ túc thêm để đáp ứng được yêu cầu của tiêu
chuẩn.
3.2.11.2. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công
nhân bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị ngành giầy: (gọi tắt là công nhân sửa chữa)
Bậc 1/7
a) Hiểu biết:
- Hiểu được tính năng và phạm vi sử dụng, lựa
chọn một số chủng loại dầu mỡ bôi trơn chủ yếu sử dụng trong các thiết bị ngành
giầy.
- Đọc được bản vẽ sơ đồ bôi trơn.
- Nắm được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
các thiết bị, dụng cụ bôi trơn thường dùng.
- Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
các thiết bị ngành giầy có độ phức tạp R là 1 (Phụ lục 1).
- Công việc bảo dưỡng kỹ thuật các thiết bị
ngành giầy chủ yếu.
b) Làm được:
- Các công việc bảo dưỡng kỹ thuật, tra dầu
mỡ bôi trơn các thiết bị ngành giầy chủ yếu... dưới sự hướng dẫn của cán bộ kỹ
thuật hoặc công nhân sửa chữa bậc cao.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị bôi trơn
thông thường.
- Phụ việc cho công nhân sửa chữa bậc cao
hơn.
- Sửa chữa các thiết bị ngành giầy có độ phức
tạp R là 1.
Bậc 2/7
a) Hiểu biết:
- Đọc được bản vẽ chi tiết máy thông thường
như: các trục trơn, bạc đơn giản và hiểu các điều kiện kỹ thuật cơ bản ghi trên
bản vẽ.
- Nắm được các quy ước về dung sai lắp ghép
ghi trên bản vẽ. Hiểu được các yêu cầu về độ chính xác gia công, về tính chất
của các chế độ lắp ghép.
- Biết phương pháp sử dụng một số dụng cụ đo
kiểm thông thường dùng trong sửa chữa như thước lá, thước cặp từ 1/10 đến
1/50, pan me 1/100, Ni vô...
- Biết ký hiệu, tính chất và công dụng các vật
liệu thường dùng như: gang, thép, kim loại mầu, vật liệu phi kim loại ...
- Biết tên gọi, chủng loại và công dụng của
các thiết bị ngành giầy chủ yếu.
- Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
các thiết bị ngành giầy có độ phức tạp R là 2.
b) Làm được:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, công cụ sửa
chữa thông thường như: búa, kìm, cờ lê, mỏ lết, dũa, khoan tay...
- Chặt, cưa được thép thanh; dũa, mài ba via.
- Dũa; cạo được các mặt phẳng thông thường
đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Mài được lưỡi khoan ruột gà đường kính 4mm
đến 10mm đảm bảo kỹ thuật.
- Tháo lắp được vòng bi thông thường.
- Biết trộn vữa đổ móng máy theo công thức
chỉ dẫn.
- Lắp đặt được các thiết bị ngành giầy cỡ nhỏ
và đơn giản trên nền nhà và móng máy đạt yêu cầu kỹ thuật .
- Hướng dẫn công nhân công nghệ vận hành được
các thiết bị ngành giầy có độ phức tạp R là 2 trở xuống đảm bảo phát huy hết
tính năng công dụng, công suất và an toàn.
- Sửa chữa được các thiết bị ngành giầy có độ
phức tạp R là 2 trở xuống.
Bậc 3/7
a) Hiểu biết:
- Đọc được các bản vẽ chi tiết máy phức tạp
hơn như pu ly 3 bậc, trục vít me, bánh răng...
- Nắm vững các quy ước về dung sai lắp ghép
ghi trên bản vẽ. Nắm vững về yêu cầu độ chính xác kích thước và độ chính xác
gia công, tính chất của các chế độ lắp ghép.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm
thường dùng trong sửa chữa như thước cặp đến 1/50, pan me 1/100, đồng hồ so,
căn mẫu...
- Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
các thiết bị ngành giầy có độ phức tạp R là 3 trở xuống.
b) Làm được:
- Sửa chữa các thiết bị ngành giầy có độ phức
tạp R là 3 trở xuống, kể cả một số hư hỏng thông thường về điện.
- Phân loại các chi tiết bị mòn hỏng thông
thường khi tháo ra để sửa chữa định kỳ (dạng sửa chữa vừa và lớn).
- Tổ chức công việc sửa chữa thiết bị cho một
nhóm công nhân (tháo lắp, phân loại hư hỏng).
- Làm được công việc của thợ nguội chế tạo
bậc 1.
Bậc 4/7
a) Hiểu biết:
- Vẽ được chi tiết máy đơn giản có 1 hình
chiếu.
- Đọc được bản vẽ lắp bộ phận máy, bản vẽ chi
tiết máy phức tạp, nắm vững các yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ và biết các
biện pháp công nghệ thực hiện những yêu cầu đó.
- Hiểu biết về chuỗi kích thước, tự đề ra
được kích thước và một vài yêu cầu kỹ thuật chính.
- Biết tra một số trị số dung sai trong sổ
tay dung sai lắp ghép.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm
trong sửa chữa. Hiểu được nguyên lý cấu tạo của một số dụng cụ đo kiểm chủ yếu.
- Nắm vững các ký hiệu, tính chất và công
dụng các vật liệu thường dùng như gang , thép, kim loại mầu, hợp kim, vật liệu
phi kim loại.
- Biết lựa chọn và pha trộn, thay thế một số
loại dầu mỡ.
- Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
các thiết bị ngành giầy có độ phức tạp R là 4 trở xuống.
- Nắm được một số kiến thức về thủy, khí lực
đơn giản tương đương bậc 1 như: sơ đồ mạch thuỷ khí lực đơn giản, các cơ cấu
chủ yếu và nguyên lý hoạt động của mạch thuỷ lực; một số trục trặc thông thường
của mạch và các cơ cấu trên, nguyên nhân và cách khắc phục...
b) Làm được:
- Sửa chữa các thiết bị ngành giầy có độ phức
tạp R là 4 trở xuống, kể cả một số hư hỏng về thủy, khí lực.
- Chỉ đạo một nhóm công nhân vận chuyển máy
móc đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Biết phục hồi các chi tiết mòn hỏng.
- Tổ chức công việc sửa chữa thiết bị cho một
tổ hoặc một đội sửa chữa trong phạm vi các xưởng sản xuất.
- Lập biểu đồ thay dầu mỡ cho thiết bị của
một phân xưởng sản xuất.
Bậc 5/7
a) Hiểu biết:
- Đọc được bản vẽ cụm hoặc bản vẽ chi tiết phức
tạp như trục khuỷu, trục chính, trục cam. Nắm vững các yêu cầu kỹ thuật ghi
trên bản vẽ và biết các biện pháp công nghệ thực hiện các yêu cầu đó.
- Vẽ được bản vẽ chi tiết máy có 2 hình
chiếu.
- Lựa chọn hoặc thay thế được một số nguyên,
vật liệu cần thiết trong sửa chữa.
- Biết mác bê tông làm móng máy.
- Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
các thiết bị sản xuất giầy có độ phức tạp tối đa R là 5.
- Nắm được một số kiến thức về mạch điện điều
khiển đơn giản tương đương bậc 1 như: sơ đồ mạch điện điều khiểu đơn giản, các
cơ cấu chủ yếu của mạch, kể cả một số chi tiết điện tử và bán dẫn, hoạt động
của các cơ cấu đó và mạch điều khiển. Biết những hư hỏng thông thường nguyên
nhân và cách khắc phục của mạch điều khiển và các cơ cấu trên.
b) Làm được:
- Sửa chữa được toàn bộ các thiết bị ngành
giầy (có độ phức tạp tối đa R là 5) về phần cơ, kể cả một số hư hỏng về mạch
điều khiển (kiểm tra, phát hiện, thay thế...)
- Lập lịch sửa chữa định kỳ thiết bị cho một
phân xưởng sản xuất.
- Dự trù được phụ tùng thay thế và nguyên
liệu phục vụ cho một dạng sửa chữa vừa hoặc lớn của một thiết bị ngành giầy có
độ phức tạp R là 5 trở xuống (các chi tiết, bộ phận phần cơ của toàn bộ các
thiết bị ngành giầy).
- Tổ chức công việc sửa chữa cho một phân
xưởng sửa chữa.
- Nhận xét và đánh giá công tác tổ chức sửa
chữa thiết bị của doanh nghiệp sản xuất giầy.
Bậc 6/7
a) Hiểu biết:
- Đọc được bản vẽ phức tạp, bản vẽ lắp chung,
sơ đồ toàn máy. Nắm vững các yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ và biết các biện
pháp công nghệ thực hiện các yêu cầu đó. Phát hiện được các sai sót trên bản vẽ
nếu có.
- Vẽ được chi tiết máy có 3 hình chiếu.
- Hiểu biết về chuỗi kích thước, biết ra điều
kiện về dung sai lắp ghép các chi tiết tương đối phức tạp (trục bậc, bạc ren,
khối hộp đơn giản...).
- Biết sử dụng sổ tay dung sai lắp ghép (tra,
đối chiếu, lựa chọn cách lắp ghép)
- Biết rõ những đặc điểm hư hỏng của các
thiết bị ngành giầy và đề ra các biện pháp sửa chữa thích hợp.
- Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
tất cả các chủng loại thiết bị sản xuất giầy.
- Biết lập trình cho các thiết bị có điều
khiển theo chương trình.
b) Làm được
- Quản lý tốt công tác sửa chữa thiết bị của
một phân xưởng sửa chữa (lập kế hoạch và thực hiện quy trình sửa chữa...).
- Giải quyết hầu hết các hư hỏng của các
thiết bị ngành giầy, kể cả một số hư hỏng về điện, thủy khí lực và mạch điều
khiển... đề xuất biện pháp sửa chữa các hư hỏng nặng (phục hồi, thay thế, điều
chỉnh, sửa chữa nguội, thay thế chi tiết, bảng mạch...).
- Phân tích các nguyên nhân chủ yếu làm mất
độ chính xác của thiết bị ngành giầy và đề ra biện pháp kéo dài tuổi thọ của
thiết bị (về sử dụng, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa định kỳ).
- Dự trù phụ tùng thay thế và nguyên vật liệu
(kể cả dầu mỡ) phục vụ cho sửa chữa định kỳ trong một năm của một phân xưởng
sản xuất.
- Biết so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
trong sửa chữa (nguyên liệu hao phí, nhân công sửa chữa, thời gian dừng máy...)
để tổ chức hơp lý việc sửa chữa và giảm giá thành sửa chữa.
- Đề ra các biện pháp chủ yếu để nâng cao
chất lượng sửa chữa.
- Lập quy trình sửa chữa (quy trình tháo lắp,
phục hồi hoặc lắp đặt mới).
Bậc 7/7
a) Hiểu biết:
- Đọc được bản vẽ phức tạp như trục rỗng
nhiều bậc, bánh răng, ngoàm, cam tổ hợp, thân bơm, thân hộp số... bản vẽ chung
gá lắp, sơ đồ động toàn máy...
- Nắm vững các yêu cầu kỹ thuật ghi trên các
bản vẽ và hiểu rõ các biện pháp công nghệ thực hiện các yêu cầu đó. Phát hiện
được các sai sót trong các bản vẽ phức tạp nếu có.
- Xây dựng được bản vẽ chung (vẽ, cho các
điều kiện kỹ thuật, nhiệt luyện...) một bộ phận máy, một gá lắp... để trình bày
phương án cải tiến của mình.
- Biết công việc, nội dung học tập cho khóa
đào tạo công nhân sữa chữa hoặc bổ túc cho công nhân sửa chữa nâng bậc.
b) Làm được:
- Tham gia tổ chức, quản lý và đào tạo công
nhân bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị ngành giầy; hay nâng bậc cho công nhân sưa
chữa (xây dựng nội dung đào tạo, hướng dẫn tay nghề, bố trí thiết bị thực tập,
tổ chức kiểm tra đánh giá trình độ...).
- Lập được đồ án cải tiến máy theo yêu cầu kỹ
thuật (cải tiến từng bộ phận, thay đổi kích thước chính, trang bị thêm thiết bị
an toàn bảo hiểm...).
- Cài đặt, lập trình được một số chương trình
hoạt động đơn giản của thiết bị điều khiển theo chương trình.
PHỤ LỤC 1:
ĐỘ
PHỨC TẠP SỬA CHỮA R CỦA CÁC THIẾT BỊ NGÀNH GIẦY.
TT
|
Loại thiết bị
|
Độ phức tạp sửa
chữa (R)
|
Ghi chú
|
1
|
Máy chặt thuỷ lực
|
4
|
|
2
|
Máy lạng da mũ
|
3
|
|
3
|
Máy cắt viền
|
2
|
|
4
|
Máy bồi vải
|
4
|
|
5
|
Máy dẫy mép
|
3
|
|
6
|
Máy in số
|
3
|
|
7
|
Máy gấp mép
|
3
|
|
8
|
Máy ép dán cao tần
|
4
|
|
9
|
Máy đục lỗ ô dê
|
2
|
|
10
|
Máy đính ô dê
|
3
|
|
11
|
Máy may các loại 1 kim
|
2
|
|
12
|
Máy may các loại 2 kim
|
3
|
|
13
|
Máy may ziczac vạn năng
|
3
|
|
14
|
Máy may các loại có dao xén
|
3
|
|
15
|
Máy may vi tính
|
4
|
Phần vi tính chuyên ngành
|
16
|
Máy là chẽ hậu giầy
|
2
|
|
17
|
Máy vắt sổ các loại
|
4
|
|
18
|
Máy thêu vi tính
|
4
|
Phần vi tính chuyên ngành
|
19
|
Máy định hình hậu giầy
|
4
|
|
20
|
Máy định hình pho mũi
|
4
|
|
21
|
Máy định hình đế trong
|
4
|
|
22
|
Máy bôi keo mép
|
2
|
|
23
|
Máy bôi keo mặt đế
|
1
|
|
24
|
Máy đính đế 1 vào phom
|
1
|
|
25
|
Máy làm ẩm mũ giầy
|
3
|
|
26
|
Máy gò mũi
|
5
|
|
27
|
Máy gò mang
|
4
|
|
28
|
Máy gò hậu và mang
|
5
|
|
29
|
Máy gò hậu
|
4
|
|
30
|
Máy định hình chân gò sau gò
|
4
|
|
31
|
Máy xén mài đế
|
2
|
|
32
|
Máy hoạt hoá keo
|
3
|
|
33
|
Máy mài chân gò có hút bụi
|
2
|
|
34
|
Máy vạch dấu đế
|
2
|
|
35
|
Máy mài đường mép đế
|
2
|
|
36
|
Máy ép dán đế hộp
|
5
|
|
37
|
Máy ép dán đế
|
4
|
|
38
|
Máy ép chữ thập
|
4
|
|
39
|
Băng tải gò sấy
|
3
|
|
40
|
Khoang làm lạnh
|
4
|
Thiết bị lạnh chuyên ngành
|
41
|
Máy tháo phom
|
3
|
|
42
|
Máy đóng đinh gót
|
4
|
|
43
|
Máy khâu thành đế
|
4
|
|
44
|
Máy khâu đế
|
4
|
|
45
|
Máy ép lót giầy
|
2
|
|
46
|
Máy thổi sạch
|
1
|
|
47
|
Máy lau chải
|
1
|
|
48
|
Máy là khí nóng
|
2
|
|
49
|
Súng phun xì mầu
|
2
|
|
50
|
Nồi hấp giầy
|
4
|
|
51
|
Máy nén khí
|
4
|
|
52
|
Máy cắt krếp TL
|
3
|
|
53
|
Máy cán cao su
|
4
|
|
54
|
Máy luyện kín
|
5
|
|
55
|
Máy đùn bím
|
4
|
|
56
|
Máy khuấy keo
|
2
|
|
57
|
Dàn ép đế
|
4
|
|
- Các thiết bị không có trong danh mục trên
áp dụng với thiết bị tương đương.
- Việc xác định bậc phức tạp sửa chữa R dựa
trên một số tiêu chí chủ yếu sau:
+ Độ phức tạp trong cấu tạo của máy.
+ Chủng loại và độ phức tạp của cơ cấu truyền
động.
+ Chủng loại và độ phức tạp của cơ cấu điều
khiển.
+ Kích thước và độ lớn của máy...
- Đối với các thiết
bị ngành giầy có phần thủy, khí lực, điện lạnh, mạch điều khiển, điều khiển
theo chương trình phức tạp, khi sửa chữa ngoài phần việc được quy định trong
cấp bậc công nhân còn có sự tham gia của cán bộ, công nhân kỹ thuật chuyên
ngành.
PHỤ LỤC 2:
TIÊU
CHUẨN CẤP BẬC CÔNG NHÂN SỬA CHỮA ĐIỆN (CỦA TỔNG CỤC ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ
THUẬT).
PHỤ LỤC 3:
TIÊU
CHUẨN CẤP BẬC CÔNG NHÂN NGUỘI CHẾ TẠO (CỦA TỔNG CỤC ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ
THUẬT).
Chú ý: Trong thực tế hiện
nay, khi đào tạo công nhân sửa chữa thiết bị ngành Giầy nên tuyển những học
sinh đã qua các trường đào tạo công nhân nghề nguội chế tạo, điện... để rút ngắn
thời gian đào tạo và kết quả đào tạo sẽ có hiệu quả cao hơn.
4. Tài liệu tham khảo:
(1). Một số tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công
nhân ngành Giầy cấp cơ sở.
(2). Tiêu chuẩn kỹ thuật công nhân cơ khí của
Bộ Cơ khí và luyện kim, Nhà xuất bản và Tổng cục Đào tạo công nhân kỹ thuật, Hà
Nội – 1974.
(3). Sổ tay thợ giầy- Nhà xuất bản Công
nghiệp nhẹ, Mạc tư khoa 1972.
(4). Giáo trình “công nghệ cắt, may và gò –
ráp đến giầy” – Viện Nghiên cứu Da Giầy – 2002.
(5). Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân
các ngành nghề khác./.