Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND hành lang bảo vệ đê cấp IV cấp V Bắc Giang
Số hiệu:
32/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Giang
Người ký:
Lê Ô Pích
Ngày ban hành:
06/09/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
32/2022/QĐ-UBND
Bắc Giang, ngày
06 tháng 9 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HÀNH LANG BẢO VỆ ĐỐI VỚI ĐÊ CẤP IV, CẤP V VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ HỆ
THỐNG ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29
tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số
113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNN ngày 30
tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về hành lang bảo vệ
đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các địa phương, đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo vệ công trình đê điều và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ đê điều
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quy định hành lang
bảo vệ đê cấp IV, cấp V
1. Hành lang bảo vệ đê đối với
đê cấp IV ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được
tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị
trí khác được tính từ chân đê trở ra 25 mét về phía đồng, 20 mét về phía sông.
2. Hành lang bảo vệ đê đối với
đê cấp V ở những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch được
tính từ chân đê trở ra 5 mét về phía sông và phía đồng; hành lang ở những vị
trí khác được tính từ chân đê trở ra 20 mét về phía đồng, 15 mét về phía sông.
3. Hàng lang bảo vệ đối với kè
bảo vệ đê, cống qua đê cấp IV, cấp V thực hiện theo khoản 3 Điều 23 Luật Đê
điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội.
Điều 4. Các cơ quan, đơn vị
thực hiện công tác quản lý, bảo vệ đê điều
1. Lực lượng chuyên trách quản
lý đê điều (Hạt Quản lý đê) trực tiếp quản lý và bảo vệ đê điều từ cấp III trở
lên theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Ngh ị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng
6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đê điều.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức quản lý, bảo vệ đê điều
trong địa giới hành chính của mình và giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có hệ thống công trình đê điều cấp
IV, cấp V đi qua trực tiếp quản lý, bảo vệ.
3. Các Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi của tỉnh tổ chức quản lý, bảo
vệ công trình thủy lợi liên quan đê điều do Công ty trực tiếp khai thác, vận
hành.
Điều 5. Quản lý, bảo vệ hệ
thống đê điều cấp II, cấp III
1. Hạt Quản lý đê Lạng Giang
trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến gồm: 01 tuyến
đê cấp II chiều dài 5,155 ki lô mét; 01 tuyến đê cấp III chiều dài 7,03 ki lô
mét;
b) Kè có 02 kè bảo vệ đê cấp II;
c) Cống qua đê có 14 cống gồm:
02 cống qua đê cấp II và 12 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 04
công trình gồm: 03 điếm canh đê trên đê cấp II và 01 trụ sở phòng chống lụt bão
Đức Mại trên đê cấp III.
2. Hạt Quản lý đê thành phố Bắc
Giang trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến đê gồm: 01
tuyến đê cấp II chiều dài 11,375 ki lô mét và 01 tuyến đê cấp III chiều dài
13,6 ki lô mét;
b) Kè có 13 kè bảo vệ đê gồm:
06 kè bảo vệ đê cấp II và 07 tuyến kè bảo vệ đê cấp III;
c) Cống qua đê có 15 cống gồm:
09 cống qua đê cấp II và 06 cống qua đê cấp III;
d) Công trình phụ trợ có 15
công trình gồm: 06 điếm canh đê trên đê cấp II và 09 điếm canh đê trên đê cấp
III.
3. Hạt Quản lý đê Yên Dũng trực
tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 01 tuyến đê cấp II
chiều dài 10,77 ki lô mét;
b) Kè có 04 kè bảo vệ đê cấp II;
c) Cống có 03 cống qua đê cấp
II;
d) Công trình phụ trợ có 07
điếm canh đê trên đê cấp II.
4. Hạt Quản lý đê Tân Yên trực
tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 01 tuyến đê cấp III
chiều dài 30,2 ki lô mét;
b) Kè có 09 kè bảo vệ đê cấp
III;
c) Cống có 24 cống qua đê cấp
III;
d) Công trình phụ trợ có 12
điếm canh đê trên đê cấp III.
5. Hạt Quản lý đê Hiệp Hòa trực
tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 02 tuyến đê cấp III
chiều dài 39,815 ki lô mét;
b) Kè có 08 kè bảo vệ đê cấp
III;
c) Cống có 15 cống qua đê cấp
III;
d) Công trình phụ trợ có 19
điếm canh đê trên đê cấp III.
6. Hạt Quản lý đê Việt Yên trực
tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 01 tuyến đê cấp III
chiều dài 20,858 ki lô mét;
b) Kè có 04 kè bảo vệ đê cấp
III;
c) Cống có 06 cống qua đê cấp
III;
d) Công trình phụ trợ có 11
điếm canh đê trên đê cấp III.
(Theo
phụ lục 1 của phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 6. Quản lý, bảo vệ hệ
thống đê điều cấp IV, cấp V
1. Ủy ban nhân dân huyện Lạng
Giang chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp
quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 09 tuyến gồm: 01 tuyến
đê cấp IV chiều dài 12,40 ki lô mét và 08 tuyến đê cấp V chiều dài 22,352 ki lô
mét;
b) Kè có 05 kè bảo vệ đê cấp V;
c) Cống có 30 cống qua đê cấp
IV .
2. Ủy ban nhân dân thành phố
Bắc Giang chỉ đạo phòng chuyên môn của thành phố và Ủy ban nhân nhân cấp xã
trực tiếp quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 03 tuyến đê cấp V
chiều dài 9,9 ki lô mét;
b) Kè có 02 kè bảo vệ đê cấp V;
c) Đối với 07 cống qua đê có
nhiệm vụ tiêu, thoát nước của các trạm bơm tiêu, Ủy ban nhân dân thành phố Bắc
Giang giao cho Trung tâm bơm tiêu thoát nước thành phố Bắc Giang thực hiện việc
quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp.
3. Ủy ban nhân dân huyện Yên
Dũng chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp
quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 09 tuyến đê gồm: 03
tuyến đê cấp IV chiều dài 43,8 ki lô mét và 06 tuyến đê cấp V chiều dài 41,05
ki lô mét;
b) Kè có 07 kè bảo vệ đê cấp IV;
c) Cống có 14 cống qua đê cấp
IV;
d) Công trình phụ trợ có 12
công trình gồm: 10 điếm canh đê trên đê cấp IV và 02 trụ sở phòng chống lụt bão
trên đê cấp IV.
4. Ủy ban nhân dân huyện Tân
Yên chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp
quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 05 tuyến đê cấp V
chiều dài 9,5 ki lô mét;
b) Cống có 12 cống qua đê cấp V;
c) Công trình phụ trợ có 04
điếm canh đê trên đê cấp V.
5. Ủy ban nhân dân huyện Hiệp
Hòa chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp
quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 08 tuyến đê cấp V
chiều dài 24,83 ki lô mét;
b) Cống có 02 cống qua đê cấp V.
6. Ủy ban nhân dân huyện Việt
Yên chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp
quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 04 tuyến đê cấp V
chiều dài 33,9 ki lô mét;
b) Cống có 25 cống qua đê cấp V;
c) Công trình phụ trợ có 04
điếm canh đê trên đê cấp V.
7. Ủy ban nhân dân huyện Yên
Thế chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp
quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê cấp V có 04 tuyến chiều
dài 16,1 ki lô mét;
b) Kè có 01 kè bảo vệ đê cấp V;
c) Cống có 20 cống qua đê cấp V.
8. Ủy ban nhân dân huyện Lục
Nam chỉ đạo phòng chuyên môn của huyện và Ủy ban nhân nhân cấp xã trực tiếp
quản lý, bảo vệ các công trình đê điều sau:
a) Đê có 12 tuyến, gồm: 03
tuyến đê cấp IV chiều dài 22,95 ki lô mét và 09 tuyến đê cấp V chiều dài 25,2
ki lô mét;
b) Kè có 03 kè bảo vệ đê cấp IV;
c) Cống có 12 cống qua đê cấp
IV;
d) Công trình phụ trợ có 06
công trình gồm: 05 điếm canh đê trên đê cấp IV và 01 trụ sở phòng chống lụt bão
trên đê cấp IV.
(Theo
các phụ lục 2,3,4,5,6,7,8,9 của phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 7. Quản lý, bảo vệ cống
qua đê đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình
thủy lợi của tỉnh
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Sông Thương quản lý, bảo vệ,
khai thác, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và đảm bảo an toàn 17 cống
qua đê gồm: 10 cống qua đê cấp II, 02 cống qua đê cấp III và 05 cống qua đê cấp
IV.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Sông Thương quản lý, bảo vệ,
khai thác, sử dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và đảm bảo an toàn 34 cống
qua đê gồm: 19 cống qua đê cấp III, 10 cống qua đê cấp IV và 05 cống qua đê cấp
V.
(Theo
phụ lục 10 của phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 8. Trách nhiệm Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thực hiện công tác quản lý
nhà nước về đê điều theo chức năng, nhiệm vụ. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân
dân cấp huyện có đê và các cơ quan liên quan thống nhất quản lý, bảo vệ, sử
dụng, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp đê điều và hộ đê trên địa bàn toàn tỉnh
đối với các cấp đê.
2. Chỉ đạo Chi cục Thủy lợi yêu
cầu các Hạt Quản lý đê thực hiện nhiệm vụ quản lý trực tiếp đê điều theo quy
định tại khoản 1, Điều 38 Luật Đê điều đối với các tuyến đê, các công trình kè
bảo vệ đê, cống qua đê và các công trình phụ trợ khác trên đê cấp II, cấp III.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê trong việc kiểm tra, phát hiện,
ngăn chặn kịp thời và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều và tham
gia xử lý sự cố về đê điều.
3. Phối hợp với các đơn vị, địa
phương hằng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, rà soát hiện trạng đê điều trên địa
bàn tỉnh kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung cần khắc phục,
sửa chữa.
Điều 9. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng; Công an tỉnh, Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh và các ngành liên quan thực hiện trách nhiệm quản lý nhà
nước về đê điều theo quy định tại khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8,
khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 42 Luật Đê điều; điểm b khoản 15 Điều 13 Luật
Sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số
35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội và khoản 5 Điều 41 Luật
Trưng mua, trưng dụng tài sản số 15/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc
hội; trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện Quyết định này nhằm quản lý, bảo vệ đê điều an toàn,
bền vững.
2. Các Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi tỉnh
a) Có trách nhiệm quản lý, bảo
vệ, khai thác, vận hành các cống qua đê theo đúng quy trình vận hành cống; duy
tu, bảo dưỡng cống định kỳ; đảm bảo cống vận hành an toàn;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng, tu
bổ, nâng cấp và đảm bảo an toàn đối với các công trình được giao quản lý.
3. Các chủ đầu tư được giao
nhiệm vụ xây dựng, tu bổ, nâng cấp các công trình đê điều sau khi thực hiện thi
công hoàn thành tổ chức bàn giao cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại
khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định này theo đúng quy định của pháp
luật về xây dựng.
Điều 10. Trách nhiệm Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện việc quản
lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trên địa bàn theo quy định tại khoản 2, Điều 43
Luật Đê điều;
b) Phối hợp với Hạt Quản lý đê
trong việc kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật về đê điều đối với m ọi cấp đê theo thẩm quyền và tham gia xử lý sự
cố về đê điều;
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng, đầu tư xây
dựng, tu bổ, nâng cấp đê điều và hộ đê hệ thống đê điều các cấp;
d) Chỉ đạo Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có đê cấp IV, cấp V
trực tiếp quản lý, bảo vệ đối với các tuyến đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và
công trình phụ trợ được giao quản lý tại Điều 6 Quyết định này. Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã kiểm tra và có biện pháp ngăn chặn ngay hành vi vi phạm, tiến
hành các trình tự, thủ tục xử lý vi phạm theo quy định.
2. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân
cấp xã
a) Tổ chức thực hiện việc quản
lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trên địa bàn theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật
Đê điều;
b) Phối hợp với Hạt Quản lý đê
đóng trên địa bàn trong công tác kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật
về đê điều đối với các tuyến đê cấp II, cấp III;
c) Thực hiện nhiệm vụ của Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao đối với công tác quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê;
trực tiếp quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều cấp IV, cấp V trên địa bàn;
d) Có trách nhiệm xử lý các
hành vi phạm vi pháp luật về đê điều theo thẩm quyền.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ
huy trưởng bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc các Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên khai thác công trình thủy lợi của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn
bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tập hợp, chủ trì phối hợp với
các Sở, ngành liên quan , Ủy ban nhân dân cấp huyện có đê, đề xuất những nội
dung cần sửa đổi bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 11;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PT và truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, NC-KSTTHC, TTTT, KTN;
+ Lưu: VT, KTN Việt Anh.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
PHỤ
LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /2022/QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022)
Phụ
lục 1
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ CHUYÊN TRÁCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ
A. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ LẠNG
GIANG
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp II, III
1
Tả Thương
Sông Thương
K0+000 - K5+155
II
2
Tả Thương Dương Đức
Sông Thương
K0+000 - K7+030
III
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp II
1
Kè Xuân Hương I
Tả Thương
II
K3+290-K3+440
0,15
2
Kè Xuân Hương II
Tả Thương
II
K2+400-K2+700
0,30
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Đê tả Thương (đê cấp
II)
1
Cống Cây Mai
K1+100
Xuân Hương
1
D40
Tiêu
2
Cống Từ Mận
K5+100
Xuân Hương
1
(1,5x2,5) m
Tiêu
II. Đê tả Thương Dương
Đức (đê cấp III)
1
Cống xóm Thị I
K0+660
Mỹ Hà
1
(0,3 x0,4) m
Tưới
2
Cống xóm Thị II
K1+300
Mỹ Hà
1
D40
Tưới
3
Cống Chùa
K1+960
Dương Đức
1
(0,3x 0,4) m
Tưới
4
Cống Đình
K2+100
Dương Đức
1
(0,3x0,4) m
Tưới
5
Cống gốc Đa Nông
K2+200
Dương Đức
1
D40
Tưới
6
Cống Đồng Mùi
K3+000
Dương Đức
1
D30
Tưới
7
Cống Bến Gốm I
K3+200
Dương Đức
1
D30
Tưới
8
Cống Bến Gốm II
K3+300
Dương Đức
1
D40
Tưới
9
Cống Đồng Than
K4+800
Dương Đức
1
D20
Tưới
10
Cống Đức Thọ I
K5+850
Dương Đức
1
D80
Tưới
11
Cống Đức Mại
K6+700
Dương Đức
4
(2x4,75) m
Tiêu
12
Cống Đức Thọ II
K6+900
Dương Đức
1
D40
Tưới
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
1
Điếm Xuân Hương
Tả Thương
II
K1+700
2
Điếm Phúc Mãn
Tả Thương
II
K4+030
3
Điếm Từ Mận
Tả Thương
II
K5+100
4
Trụ sở phòng chống lụt bão
Đức Mại
Tả Thương Dương Đức
III
K6+660
B. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ THÀNH PHỐ BẮC GIANG
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp II, III
1
Tả Thương
Sông Thương
K5+155 - K16+530
II
2
Hữu Thương
Sông Thương
K30+200- K43+800
III
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp II, III
1
Kè Thọ Xương I
Tả Thương
II
K6+200-K6+635
0,435
2
Kè Thọ Xương II
Tả Thương
II
K7+755-K7+955
0,20
3
Kè Chi Ly
Tả Thương
II
K8+732-K8+944
0,212
4
Kè Chi Ly II
Tả Thương
II
K8+944-K9+226
0,282
5
Kè Trần Phú
Tả Thương
II
K9+450-K10+750
1,3
6
Kè Lê Lợi
Tả Thương
II
K10+750-K12+520
1,77
7
Kè Song Mai I
Hữu Thương
III
K33+544-K33+760
0,216
8
Kè Song Mai II
Hữu Thương
III
K35+050-K35+425
0,375
9
Kè Đa Mai
Hữu Thương
III
K36+700-K36+900
0,2
10
Kè Mỹ Độ
Hữu Thương
III
K36+900-K38+100
1,2
11
Kè Đồng Sơn
Hữu Thương
III
K38+100-K39+820
1,72
12
Kè Chùa Sòi
Hữu Thương
III
K40+470-K41+100
0,63
13
Kè Dốc Sở
Hữu Thương
III
K42+513-K42+795
0,282
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Đê tả Thương (đê cấp
II)
1
Cống qua đê 420
K6+700
Thọ Xương
1
D170
Tiêu
2
Cống xả trạm bơm Chi Ly
K9+400
Trần Phú
2
D100
Tiêu
3
Cống qua đê Chi Ly
K9+450
Trần Phú
1
(0,8 x 1,2)m
Tiêu
4
Cống xả trạm bơm Nhà Dầu
K10+100
Trần Phú
1
D100
Tiêu
5
Cống xả trạm bơm Đồng Cửa
K11+450
Lê Lợi
1
D100
Tiêu
6
Cống xả trạm bơm Châu Xuyên II
K11+950
Lê Lợi
2
(2,5x3,0) m
Tiêu
7
Cống xả trạm bơm Châu Xuyên I
K12+350
Lê Lợi
1
(1,0x1,4) m
Tiêu
8
Cống xả trạm bơm Văn Sơn
K15+930
Tân Tiến
4
(2,65x3)m
Tiêu
9
Cống qua đê Văn Sơn
K16+000
Tân Tiến
2
(2,2x2,8)m
Tưới
III. Đê hữu Thương (đê
cấp III)
1
Cống xả trạm bơm Cống Rụt
K33+880
Song Mai
1
(2 x 2)m
Tiêu
2
Cống qua đê Rụt
K33+950
Song Mai
1
(1,35 x 1,75)m
Tiêu
3
Cống qua đê Sông
K35+950
Song Mai
2
(1,65 x 2,2)m
Tiêu
4
Cống xả trạm bơm Cống Sông
K35+990
Song Mai
2
(1,95 x 2,2)m
Tiêu
5
Cống qua đê Đa Mai
K36+700
Đa Mai
5
(2 x 4,55)m
Tiêu
6
Cống qua đê Đầm
K43+000
Đồng Sơn
2
(1,4 x 1,6)
Tiêu
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
1
Điếm Thọ Xương
Tả Thương
II
K6+700
2
Điếm Cung Nhượng
Tả Thương
II
K8+200
3
Điếm Chi Ly
Tả Thương
II
K9+500
4
Điếm Châu Xuyên
Tả Thương
II
K11+950
5
Điếm Trước
Tả Thương
II
K13+250
6
Điếm Văn Sơn
Tả Thương
II
K16+000
7
Điếm Vĩnh An
Hữu Thương
III
K32+650
8
Điếm Rụt
Hữu Thương
III
K34+000
9
Điếm Sông
Hữu Thương
III
K35+830
10
Điếm Đa Mai (VH)
Hữu Thương
III
K36+700
11
Điếm Mỹ Độ
Hữu Thương
III
K37+360
12
Điếm Bún (VH)
Hữu Thương
III
K38+100
13
Điếm Sòi
Hữu Thương
III
K40+650
14
Điếm Sở
Hữu Thương
III
K42+250
15
Điếm Đầm
Hữu Thương
III
K43+000
C. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ YÊN DŨNG
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp II
1
Tả Thương
Sông Thương
K16+530-K27+300
II
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp II
1
Kè Miếu Cụ
Tả Thương
II
K18+624-K19+104
0,48
2
Kè Lãng Sơn I
Tả Thương
II
K23+000-K23+700
0,7
3
Kè Lãng Sơn II
Tả Thương
II
K24+625-K24+900
0,275
4
Kè Lãng Sơn III
Tả Thương
II
K26+100-K26+500
0,40
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Đê tả Thương (đê cấp
II)
1
Cống Chỗ
K17+900
Hương Gián
2
(2,5x2,4)m
Tiêu
2
Cống Lũ Phú
K22+600
Xuân Phú
2
(1,6x2,3)m
Tiêu
3
Cống Lãng Sơn III
K26+350
Lãng Sơn
1
(1,2 x 1,0) m
Tiêu
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
I. Điếm canh đê cấp II
1
Điếm Hương Gián
Tả Thương
II
K17+700
2
Điếm Thượng
Tả Thương
II
K19+500
3
Điếm Trung
Tả Thương
II
K21+000
4
Điếm Đông
Tả Thương
II
K22+000
5
Điếm Tân Mỹ
Tả Thương
II
K22+700
6
Điếm Bờ Đẫn
Tả Thương
II
K24+600
7
Điếm Hồng Sơn
Tả Thương
II
K26+250
D. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ TÂN YÊN
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp III
1
Hữu Thương
Sông Thương
K0+000- K30+200
III
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp III
1
Kè Hợp Đức
Hữu Thương
III
K4+500-K5+300
0,80
2
Kè Bến Tuần
Hữu Thương
III
K5+850-K6+000
0,15
3
Kè Bãi Bưởi
Hữu Thương
III
K6+275-K6+730
0,455
4
Kè Thôn Bến
Hữu Thương
III
K8+254 -K8+521
0,267
5
Kè Lãn Chanh I
Hữu Thương
III
K10+400-K10+450
0,05
6
Kè Đò Đồng
Hữu Thương
III
K10+910-K11+425
0,515
7
Kè Lãn Chanh II
Hữu Thương
III
K12+080-K12+871
0,791
8
Kè Liên Bộ
Hữu Thương
III
K12+993-K13+320
0,327
9
Kè Đò Mom
Hữu Thương
III
K13+960-K14+640
0,68
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Đê hữu Thương (đê
cấp III)
1
Cống Nghè Giải
K1+650
Hợp Đức
1
D60
Tưới
2
Cống Nghể
K2+000
Hợp Đức
1
D40
Tiêu
3
Cống Bờ Chùa
K2+860
Hợp Đức
1
D40
Tưới
4
Cống Lò Nồi
K3+200
Hợp Đức
1
D41
Tưới
5
Cống Mọc
K3+900
Hợp Đức
1
(1,4 x 2,2)m
Tiêu
6
Cống Bục
K4+100
Hợp Đức
1
D60
Tiêu
7
Cống Khiếu
K4+500
Hợp Đức
1
D40
Tiêu
8
Cống Hoà An
K4+550
Hợp Đức
1
D40
Tưới
9
Cống Lục Liễu
K5+100
Hợp Đức
1
D100
Tiêu
10
Cống Bãi Bưởi
K6+250
Hợp Đức
1
D40
Tưới
11
Cống Tiến Sơn
K6+950
Hợp Đức
1
D60
Tiêu
12
Cống Tiến Sơn I
K7+050
Hợp Đức
1
D40
Tưới
13
Cống Tiến Sơn II
K7+200
Hợp Đức
1
D40
Tưới
14
Cống Tiến Sơn III
K7+250
Hợp Đức
1
D60
Tưới
15
Cống thôn Bến
K8+950
Liên Chung
1
D40
Tưới
16
Cống Chuông
K9+600
Liên Chung
1
(2,5x2,5)m
Tiêu
17
Cống Lãn Chanh I
K10+550
Liên Chung
1
D40
Tưới
18
Cống Lãn Chanh II
K11+960
Liên Chung
1
(0,3 x 0,45)m
Tưới
19
Cống Chỗ
K12+950
Liên Chung
1
D40
Tiêu
20
Cống trạm bơm Bến Chủ
K13+950
Liên Chung
1
D40
Tưới
21
Cống Xẻ
K16+400
Liên Chung
1
(0,6 x 1,1)m
Tiêu
22
Cống Ninh
K16+850
Việt Lập
1
(1,5 x 2,2)m
Tiêu
23
Cống Kim Tràng
K21+760
Việt Lập
1
D150
Tiêu
24
Cống Trạng
K30+100
Quế Nham
1
(2,5x2,5)m
Tiêu
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
I. Đê cấp III
1
Điếm cống Mọc
Hữu Thương
III
K3+800
2
Điếm Lục Liễu
Hữu Thương
III
K5+100
3
Điếm Bãi Bưởi
Hữu Thương
III
K6+300
4
Điếm Làng Bến
Hữu Thương
III
K8+500
5
Điếm Lãn Chanh
Hữu Thương
III
K11+150
6
Điếm cống Chỗ
Hữu Thương
III
K12+950
7
Điếm Đò Mom
Hữu Thương
III
K14+700
8
Điếm Liên Bộ
Hữu Thương
III
K15+800
9
Điếm Cống Ninh
Hữu Thương
III
K16+900
10
Điếm Việt Lập I
Hữu Thương
III
K18+500
11
Điếm Việt Lập II
Hữu Thương
III
K19+500
12
Điếm Bến Thôn
Hữu Thương
III
K29+500
Đ. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ HIỆP HÒA
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp III
1
Tả Cầu
Sông Cầu
K0+000-K39+600
III
2
Tả Cầu
Sông Cầu
K15+450-K15+665
III
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp III
1
Kè Hương Thịnh
Tả Cầu
III
K5+579-K5+800
0,221
2
Kè Phú Cốc
Tả Cầu
III
K7+400-K7+700
0,30
3
Kè Đại Mão
Tả Cầu
III
K8+900-K10+200
1,30
4
Kè Vát
Tả Cầu
III
K12+300-K13+169
0,869
5
Kè Ninh Tào
Tả Cầu
III
K13+750-K13+790
0,040
6
Kè Đồng Đạo
Tả Cầu
III
K15+670-K15+710
0,040
7
Kè Bầu
Tả Cầu
III
K20+400-K20+800
0,40
8
Kè Ngọ Khổng
Tả Cầu
III
K35+100-K36+000
0,90
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Đê tả Cầu (đê cấp III)
1
Cống Hoà Sơn
K2+800
Hoà sơn
1
D 60
Tưới
2
Cống Đại Mão
K8+500
Đại Thành
1
(0,6x0,6)m
Tưới
3
Cống Đa Hội I
K10+200
Hợp Thịnh
1
D 60
Tưới
4
Cống Đa Hội II
K10+600
Hợp Thịnh
1
D 60
Tưới
5
Cống Hương Ninh
K12+200
Hợp Thịnh
1
D 60
Tưới
6
Cống Ninh Tào
K13+500
Hợp Thịnh
1
(0,5x0,6)m
Tưới
7
Cống Đại La I
K15+500
Mai Trung
2
(2,0x3,5) m
Tiêu
8
Cống Đại La II
K16+160
Mai Trung
2
(2,0x3,5) m
Tiêu
9
Cống Xuân Biều
K19+100
Xuân Cẩm
1
(2,0x2,5) m
Tiêu
10
Cống Đồng Công
K24+300
Hương Lâm
1
D60
Tưới
11
Cống Vọng Giang
K29+200
Mai Đình
1
D60
Tưới
12
Cống Mai Hạ
K32+200
Mai Đình
1
(0,6x0,9)m
Tưới
13
Cống Xuân Thành
K35+500
Châu Minh
1
(2,4x3,0)m
Tiêu
14
Cống Ngọ Khổng
K36+250
Châu Minh
2
(2x2,5)m
Tiêu
15
Cống Yên Ninh
K38+600
Đông Lỗ
5
(2,2x2,2)m(2 tầng)
Tiêu
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
I. Đê cấp III
1
Quyết Tiến
Tả Cầu
III
K3+700
2
Phú Cốc
Tả Cầu
III
K7+500
3
Đại Mão
Tả Cầu
III
K9+000
4
Đa Hội
Tả Cầu
III
K10+100
5
Hương Ninh
Tả Cầu
III
K12+700
6
Ninh Tào
Tả Cầu
III
K13+700
7
Đồng Đạo
Tả Cầu
III
K15+100
8
Đại La
Tả Cầu
III
K16+200
9
Xuân Biều
Tả Cầu
III
K19+100
10
Cẩm Xuyên
Tả Cầu
III
K20+800
11
Cẩm Hoàng
Tả Cầu
III
K22+800
12
Tiên Sơn
Tả Cầu
III
K24+700
13
Vọng Giang
Tả Cầu
III
K29+000
14
Mai Hạ I
Tả Cầu
III
K30+000
15
Mai Hạ II
Tả Cầu
III
K32+200
16
Xuân Thành I
Tả Cầu
III
K33+500
17
Xuân Thành II
Tả Cầu
III
K35+450
18
Ngọ Khổng
Tả Cầu
III
K36+250
19
Yên Ninh
Tả Cầu
III
K38+500
E. HẠT QUẢN LÝ ĐÊ VIỆT YÊN
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp III
1
Tả Cầu
Sông Cầu
K39+600-K60+458
III
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp III
1
Kè Phù Tài
Tả Cầu
III
K39+910 - K40+135
0,225
2
Kè Hữu Nghi
Tả Cầu
III
K49+330 - K49+715
0,385
3
Kè Quang Biểu
Tả Cầu
III
K56+500 - K56+800
0,30
4
Kè Trung Đồng
Tả Cầu
III
K58+800 - K59+670
0,87
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Đê tả Cầu (đê cấp III)
1
Cống De
K42+250
Tiên Sơn
1
(1,5x2,5) m
Tiêu
2
Cống Đồng Vôi
K43+600
Tiên Sơn
1
D60
Tiêu
3
Cống trạm bơm Kim Sơn
K48+260
Tiên Sơn
1
D40
Tiêu
4
Cống Nội Ninh
K50+750
Ninh Sơn
2
(1,45x 2,0) m
Tiêu
5
Cống tưới Giá Sơn
K51+200
Ninh Sơn
1
D40
Tưới
6
Cống Chu Xá
K52+090
Quang Châu
1
(0,6x 0,6) m
Tưới
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
I. Điếm canh đê cấp III
1
Lương Tài
Tả Cầu
III
K41+100
2
De
Tả Cầu
III
K42+100
3
Kim Sơn
Tả Cầu
III
K47+400
4
Hữu Nghi
Tả Cầu
III
K49+500
5
Nội Ninh
Tả Cầu
III
K50+850
6
Chu Xá
Tả Cầu
III
K52+000
7
Điếm Văn hóa
Tả Cầu
III
K54+000
8
Đông Tiến
Tả Cầu
III
K55+250
9
Quang Biểu I
Tả Cầu
III
K56+150
10
Quang Biểu II
Tả Cầu
III
K58+300
11
Trung Đồng
Tả Cầu
III
K59+500
Phụ
lục 2
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẠNG GIANG QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp IV, V
1
Cổ Mân
Ngòi Mân
K0+000 - K12+400
IV
2
Bối Quang Thịnh (Củm, Lẩm)
Sông Thương
0,690
V
3
Bối Nghĩa Hòa
Sông Thương
0,400
V
4
Bối Nghĩa Hưng
Sông Thương
5,000
V
5
Bối Bến Cát (Đào Mỹ)
Sông Thương
4,500
V
6
Bối Tiên Lục
Sông Thương
1,062
V
7
Bối Mỹ Hà
Sông Thương
5,000
V
8
Bối Bến Gốm, Trạm Xá, Đò Đồng
Sông Thương
3,900
V
9
Bối Đức Thọ
Sông Thương
1,800
V
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp V
1
Kè đê Bối Đồng Nghè I
Tả Thương Dương Đức
V
0,2
2
Kè đê Bối Đồng Nghè II
Tả Thương Dương Đức
V
0,168
3
Kè đê Bối Đồng Nghè III
Tả Thương Dương Đức
V
0,155
4
Kè đê Bối Mỹ Hà thôn Sẫu
Bối Mỹ Hà
V
0,163
5
Kè đê Bối Mỹ Hà thôn Dinh
Bối Mỹ Hà
V
0,322
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Cống qua đê Cổ Mân (đê
cấp IV)
1
Cống Làng Triển
K1+350
Xã Mỹ Thái
Tưới
2
Cống Cầu Dậm
K2+480
Xã Mỹ Thái
Tiêu
3
Cống Làng Cả
K3+550
Xã Mỹ Thái
Tưới, tiêu
4
Cống Rừng Cựu
K3+900
Xã Mỹ Thái
Tưới, tiêu
5
Cống Quảng Phú
K4+750
Xã Phi Mô
Tưới, tiêu
6
Cống Máng Tư
K4+900
Xã Phi Mô
Tưới, tiêu
7
Cống Phú Độ
K5+300
Xã Phi Mô
Tưới, tiêu
8
Cống Núi Mốc
K5+700
Xã Phi Mô
Tiêu
9
Cống Rừng Vinh
K5+830
Xã Tân Dĩnh
Tưới
10
Cống Rừng Hoàng
K6+000
Xã Tân Dĩnh
Tưới
11
Cống Cánh Gà
K6+450
Xã Tân Dĩnh
Tưới
12
Cống Ba Toa I
K6+360
Xã Tân Dĩnh
Tưới
13
Cống Ba Toa II
K6+550
Xã Tân Dĩnh
Tưới
14
Cống Cô Hồng
K6+850
Xã Tân Dĩnh
Tưới
15
Cống Tân Xuyên
K7+250
Xã Tân Dĩnh
Tiêu
16
Cống Làng Ba
K7+650
Xã Tân Dĩnh
Tiêu
17
Cống Cầu Còi I
K7+750
Xã Tân Dĩnh
Tiêu
18
Cống Cầu Còi II
K8+300
Xã Tân Dĩnh
Tiêu
19
Cống Dĩnh Tân
K8+400
Xã Tân Dĩnh
Tưới
20
Cống Trại Đình
K9+150
Xã Tân Dĩnh
Tưới
21
Cống Bảng Tin
K9+250
Xã Tân Dĩnh
Tưới
22
Cống Xộp
K9+350
Xã Tân Dĩnh
Tưới
23
Cống Dĩnh Lục
K9+500
Xã Tân Dĩnh
Tưới
24
Cống Dĩnh Lục I
K9+660
Xã Tân Dĩnh
Tưới
25
Cống Sâu Róm
K10+570
Xã Thái Đào
Tiêu
26
Cống Chùa I
K10+600
Xã Thái Đào
Tiêu
27
Cống Chùa II
K10+630
Xã Thái Đào
Tưới
28
Cống Chùa III
K10+640
Xã Thái Đào
Tưới
29
Cống Cộc
K11+500
Xã Thái Đào
Tưới
30
Cống An Thái
K12+000
Xã Thái Đào
Tưới
Phụ
lục 3
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẮC GIANG QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp V
1
Tả Lái Nghiên
Lái Nghiên
K9+800-K13+200
V
2
Hữu Lái Nghiên
Lái Nghiên
K0+000-K1+600
V
3
Bối Tân Tiến
Sông Thương
K0+000-K4+900
V
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp V
1
Kè Mỹ Độ
Hữu Lái Nghiên
V
0,3
2
Kè Cầu Tre
Hữu Lái Nghiên
V
0,2
CỐNG
I. Cống qua đê cấp II
1
Cống qua đê xả trạm bơm Chi Ly
Tả Thương
K9+400
Bắc Giang
2
D100
Tiêu
2
Cống qua đê xả trạm bơm Nhà
Dầu
Tả Thương
K10+100
Bắc Giang
1
D100
Tiêu
3
Cống qua đê xả trạm bơm Đồng
Cửa
Tả Thương
K11+450
Bắc Giang
1
D100
Tiêu
4
Cống qua đê xả trạm bơm Châu
Xuyên II
Tả Thương
K11+950
Bắc Giang
2
(2,5x3,0) m
Tiêu
5
Cống qua đê xả trạm bơm Châu
Xuyên I
Tả Thương
K12+350
Bắc Giang
1
(1,0x1,4) m
Tiêu
6
Cống qua đê xả trạm bơm Văn
Sơn
Tả Thương
K15+930
Bắc Giang
4
(2,65x3) m
Tiêu
II. Cống qua đê cấp III
7
Cống qua đê xả trạm bơm cống
qua đê Sông
Hữu Thương
K35+990
Bắc Giang
2
(1,95x 2,2) m
Tiêu
III. Cống qua đê cấp V
1
Cống trạm bơm Bãi Rác
Tả Lái nghiên
K10+200
Đa Mai
1
(0,8 x 0,6)
Tiêu
2
Cống trạm bơm Thanh Mai
Tả Lái Nghiên
K11+150
Đa Mai
1
D60
Tưới
3
Cống Cả
Bối Tân Tiến
K40+050
Tân Tiến
1
(1,2 x 1,2)m
Tiêu
Phụ
lục 4
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN DŨNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp IV, V
1
Hữu Thương Ba Tổng
Sông Thương
K0+00-K14+100
IV
2
Tả Cầu Ba Tổng
Sông Cầu
K0+000-K21+350
IV
3
Cổ Mân
Ngòi Mân
K12+400-K20+750
IV
4
Bối Thắng Cương
Sông Cầu
K0+000-K6+300
V
5
Bối Đồng Phúc - Đồng Việt
Sông Cầu, sông Thương
K0+000-K9+900
V
6
Bối Lãng Sơn
Sông Thương
K0+000-K7+000
V
7
Bối Trí Yên
Đê chạy qua sông Lục Nam dài 5,7 km, qua sông Thương dài 3,5 km
K0+000-K9+200
V
8
Bối Tân Liễu
Sông Thương
K0+000-K6+300
V
9
Bối Cổ Mân
K0+000-K2+350
V
KÈ
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Lý trình
Chiều dài (km)
I. Kè bảo vệ đê cấp IV
1
Kè Thắng Cương
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K9+800-K11+300
1,5
2
Kè Khánh Am
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K12+000-K14+731
2,731
3
Kè Tư Mại
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K14+900- K15+299
0,399
4
Kè Làng Buồng
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K0+300-K0+700
0,4
5
Kè Cổ Dũng
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K2+343- K3+900
1,557
6
Kè Tiến Dũng
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K3+900- K5+900
2,0
7
Kè Đức Giang
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K5+900-K14+100
8,20
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Cống qua đê cấp IV
1
Cống kè Tràn Yên Lư
K0+070
Tả Cầu Ba Tổng
Tiêu
2
Cống tưới trạm bơm Bùi Kép
K0+860
Tả Cầu Ba Tổng
Tưới
3
Cống tưới Quang Trung
K9+900
Tả Cầu Ba Tổng
Tưới
4
Cống Cầu Chặng
K13+100
Tả Cầu Ba Tổng
Tiêu
5
Cống xả trạm bơm Tiên La
K9+980
Hữu Thương Ba Tổng
Tiêu
6
Cống Tiên La
K10+000
Hữu Thương Ba Tổng
Tiêu
7
Cống Khê Cầu
K12+400
Hữu Thương Ba Tổng
Tiêu
8
Cống Tân lập I
K13+680
Cổ Mân
Tiêu
9
Công Tân Lập II
K14+150
Cổ Mân
Tiêu
10
Cống tưới Lão Hộ
K15+135
Cổ Mân
Tưới
11
Cống Tân Ngọc
K17+130
Cổ Mân
Tiêu
12
Cống trạm bơm Tân Ngọc
K17+337
Cổ Mân
Tiêu
13
Cống Quỳnh Sơn
K18+354
Cổ Mân
Tiêu
14
Cống Đìa
K20+100
Cổ Mân
Tiêu
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
I. Điếm canh đê cấp IV
1
Điếm Yên Lư
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K4+000
2
Điếm Đa Thịnh
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K5+100
3
Điếm Đông Hương
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K9+000
4
Điếm Thắng Cương
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K12+000
5
Điếm Tư Mại
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K14+100
6
Điếm Phú Mại
Tả Cầu Ba Tổng
IV
K17+000
7
Điếm Cổ Dũng
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K3+000
8
Điếm Đông Thắng
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K6+700
9
Điếm Tiên La
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K10+300
10
Điếm Cầu Hồ
Hữu Thương Ba Tổng
IV
K11+500
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
TT
Tên công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Địa điểm (huyện, thành phố)
Vị trí (Km-Km)
I. Công trình phụ trợ (đê
cấp IV)
1
Trụ sở phòng chống lụt bão
Yên Dũng
Hữu Thương Ba Tổng
IV
Xã Tiến Dũng
K5+599
2
Trụ sở phòng chống lụt bão
Yên Dũng
Tả Cầu Ba Tổng
IV
Xã Tư Mại
K15+599
Phụ
lục 5
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN YÊN QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp V
1
Bối Ngọc Lý
Sông Thương
K0+000 - K3+000
V
2
Bối Tiền Đình
Sông Thương
K0+000 - K0+900
V
3
Bối Phú Khê
Sông Thương
K0+000 - K4+400
V
4
Bối Hàng Cơm
Sông Thương
K0+000 - K0+900
V
5
Bối Bờ Thầy
Sông Thương
K0+000 - K0+300
V
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Đê cấp V
1
Cống Đốc Tiến
K0+300
Xã Ngọc Lý
1
(1,4x1,9)m
Tiêu
2
Cống Trại Giam
K2+020
Xã Ngọc Lý
1
Tiêu
3
Cống Cầu Đồng
K2+250
Xã Ngọc Lý
1
D100
Tiêu
4
Cống Tiền Đình I
K0+500
Xã Quế Nham
1
(0,5x0,5)m
Tưới
5
Cống Tiền Đình II
K0+800
Xã Quế Nham
1
(0,5x0,8)m
Tưới
6
Cống Tiền Đình III
K0+850
Xã Quế Nham
1
Vòm (0,5x1,0)m
Tiêu
7
Cống Làng Đông I
K0+120
Xã Quế Nham
1
(0,45x0,5)m
Tưới
8
Cống Làng Đông II
K0+240
Xã Quế Nham
1
D60
Tiêu
9
Cống Làng Đông III
K0+300
Xã Quế Nham
1
D40
Tưới
10
Cống Làng Đông IV
K0+700
Xã Quế Nham
1
D40
Tưới
11
Cống Am Phụng
K1+800
Xã Quế Nham
1
D30
Tưới
12
Cống Tây
K4+250
Xã Quế Nham
1
(1,4x2,3)m
Tiêu
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
I. Đê cấp V
1
Điếm Cửa Xa
Bối Phú Khê
V
K1+900
2
Điếm Phú Khê
Bối Phú Khê
V
K3+000
3
Điếm Đốc Tiến
Bối Ngọc Lý
V
K0+340
4
Điếm Cầu Đồng
Bối Ngọc Lý
V
K2+270
Phụ
lục 6
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HIỆP HÒA QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê V
1
Đê Lữ - Yên Ninh
Sông Cầu
V
1.1
Bờ Tả
Sông Cầu
K0+000-K2+000
1.2
Bờ Hữu
Sông Cầu
K0+000-K2+400
2
Đê bao Hoàng Vân
Sông Cầu
K0+000-K5+430
V
3
Đê bối Đa Hội
Sông Cầu
K0+000-K2+400
V
4
Bối Hương Ninh
Sông Cầu
K0+000-K1+500
V
5
Bối Đồng Đạo
Sông Cầu
K0+000-K2+600
V
6
Đê bao Xuân Giang
Sông Cầu
K0+000-K1+000
V
7
Đê bao Vụ Nông - Đầm Để
Sông Cầu
V
7.1
Tuyến Vụ Nông
Sông Cầu
K0+000-K4+000
7.2
Tuyến Ấp Cò
Sông Cầu
K0+000-K2+000
8
Đê bao Ngà Ếch
Sông Cầu
K0+000-K1+500
V
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Cống qua đê cấp V
1
Cống Đầm Để
K38+000
Đông Lỗ
Tiêu
2
Cống Lữ
K38+600
Đông Lỗ
Tiêu
Phụ
lục 7
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VIỆT YÊN QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Tuyến đê
Tuyến sông
Lý trình
Cấp đê
I. Đê cấp V
1
Bối Vân Hà - Tiên Sơn
Sông Cầu
K0+000-K9+000
V
2
Bối Đốc Tiến
Sông Thương
K0+000-K2+600
V
3
Đê tả Lái Nghiên
Sông Thương
K0+000-K9+800
V
4
Đê hữu Lái Nghiên
Sông Thương
K0+000-K12+500
V
CỐNG
TT
Tuyến cống qua đê
Vị trí (Km-Km)
Địa danh (phường, xã)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa) bxh
I. Cống qua đê dưới đê cấp
V
1
Cống tưới Mỏ Thổ
K0+500
Minh Đức
1
D80
Tưới
2
Cống tiêu Cộc
K1+550
Minh Đức
1
(1x0,8)m
Tiêu
3
Cống tưới trạm bơm Ngân Đài
K1+600
Minh Đức
1
D40
Tưới
4
Cống tiêu Xăng
K2+500
Minh Đức
1
(1x0,8)m
Tiêu
5
Cống Tưới Ngân Đài
K3+100
Minh Đức
1
D60
Tưới
6
Cống Tiêu Đồm
K4+800
Minh Đức
1
(1,5x2,8)m
Tiêu
7
Cống tưới Me
K5+200
Nghĩa Trung
1
(0,6x0,6)m
Tưới
8
Cống tiêu Me
K5+600
Nghĩa Trung
1
D60
Tiêu
9
Cống Tiêu Đất
K8+050
Nghĩa Trung
1
(0,8x1,2)m
Tiêu
10
Cống tưới Nghinh Xuân
K8+200
Nghĩa Trung
1
D60
Tưới
11
Cống Tiêu Gạo
K9+600
Nghĩa Trung
1
(1,6x1,9)m
Tiêu
12
Cống tiêu Vân Yên
K0+300
Việt Tiến
1
(1,5x1,6)m
Tiêu
13
Cống tưới Ấp Hạnh
K1+000
Việt Tiến
1
D60
Tưới
14
Cống tiêu Ấp Hạnh
K1+950
Việt Tiến
1
D60
Tiêu
15
Cống tiêu Làng Đầu
K2+800
Tự Lạn
1
(2x2,8)m
Tiêu
16
Cống tiêu Dũa
K4+245
Tự Lạn
1
(0,8x1)m
Tiêu
17
Cống tiêu Nguộn
K5+550
Tự Lạn
1
(1,8x1)m
Tiêu
18
Cống tiêu Nấng
K6+525
Tự Lạn
1
(1x1,25)m
Tiêu
19
Cống Đìa vàng
K7+800
Tự Lạn
1
(2x2,5)m
Tiêu
20
Cống Đìa Gia
K9+600
Bích Động
1
(1,2x1,4)m
Tiêu
21
Cống tưới Làng Đông
K10+000
Bích Động
1
D60
Tưới
22
Cống tiêu Lái Nghiên
K10+970
Bích Động
1
(1,5x2,4)m
Tiêu
23
Cống Rộc Trại
K1+500`
Nghĩa Trung
1
D40
Tiêu
24
Cống rộc Giếng
K2+000
Nghĩa Trung
1
D60
Tiêu
25
Cống Bờ Rẹt
K2+650
Nghĩa Trung
1
(1,4x1,8)m
Tiêu
ĐIẾM
TT
Tuyến công trình
Tuyến đê
Cấp đê
Vị trí (Km-Km)
I. Điếm canh đê cấp V
1
Điếm Làng Đầu
Hữu Lái Nghiên
V
K2+899
2
Điếm Lái Nghiên
Hữu Lái Nghiên
V
K10+969
3
Điếm Cầu Sim
Tả Lái Nghiên
V
K3+99
4
Điếm Me
Tả Lái Nghiên
V
K6+149
Phụ
lục 8
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN THẾ QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Danh mục
Tuyến sông, đê
Lý trình
Cấp đê
Địa danh
Nhiệm vụ
I. Đê cấp V
1
Đê bối Cà Ngo
Sông Thương
K0+000-K0+200
V
2
Đê bao hữu Thương
Sông Thương
K0+000-K7+750
V
3
Đê tả Sỏi
Sông Sỏi
K0+000-K2+950
V
4
Đê hữu Sỏi
Sông Sỏi
K0+000-K3+400
V
KÈ
I. Kè bảo vệ đê cấp V
1
Kè tràn
Hữu Thương
K3+000-K3+100
V
Tổ dân phố Tân Xuân
CỐNG
I. Cống qua đê cấp V
1
Cống bến Phà
Hữu Thương
K1 + 800
V
Tổ dân phố Vòng Huyện
Tiêu
2
Cống Nhội
Hữu Thương
K0 + 600
V
Tổ dân phố Dinh Tiến
Tiêu
3
Cống Phác
Hữu Thương
K1 + 300
V
Tổ dân phố Dinh Tiến
Tiêu
4
Cống Giang
Hữu Thương
K2 + 200
V
Tổ dân phố Tân Tiến
Tiêu
5
Cống Táo
Hữu Thương
K3 + 200
V
Tổ dân phố Liên Tân
Tiêu
6
Cống Cả
Hữu Thương
K4 + 200
V
Tổ dân phố Tân Xuân
Tiêu
7
Cống Ngà
Hữu Thương
K4 + 700
V
Tổ dân phố Tân Xuân
Tiêu
8
Cống Bãi Mây
Hữu Thương
K5 + 900
V
Tổ dân phố Xuân Lan
Tiêu
9
Cống Bến Ngò
Tả Sỏi
K6 + 600
V
Tổ dân phố Sỏi
Tiêu
10
Cống Nhội
Tả Sỏi
K6 + 800
V
Tổ dân phố Liên Tân
Tiêu
11
Cống Nảo
Tả Sỏi
K7 + 300
V
Tổ dân phố Vòng Huyện
Tiêu
12
Cống Đìa (ông Phàn)
Hữu Sỏi
K0+300
V
Thôn Cầu
Tiêu
13
Cống Đầm Ủm
Hữu Sỏi
K1+000
V
Thôn Yên Cư
Tiêu
14
Cống Đấu Đong
Hữu Sỏi
K1+400
V
Thôn Yên Cư
Tiêu
15
Cống Cửa Lải
Hữu Sỏi
K2+000
V
Thôn Yên Cư
Tiêu
16
Cống Địa phận
Hữu Sỏi
K2+500
V
Thôn Yên Cư
Tiêu
17
Cống Đồng Dông
Hữu Sỏi
K3+000
V
Thôn Chè
Tiêu
18
Cầu Ván
Hữu Sỏi
K0+500
V
Thôn Bo Chợ
Tiêu
19
Cống Giàng
Đông Kênh đi cầu sắt
K2+000
V
Thôn Đông Kênh
Tiêu
20
Bãi Khanh
Cà Ngo
K0+200
V
Thôn Cà Ngo
Tiêu
Phụ
lục 9
CÔNG
TRÌNH ĐÊ ĐIỀU DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LỤC NAM QUẢN LÝ, BẢO VỆ
ĐÊ
TT
Danh mục
Tuyến sông, đê
Lý trình
Cấp đê
Địa danh
Nhiệm vụ
I. Đê cấp IV
1
Đê mới Lục Nam
Sông Lục Nam
K0+000-K2+500
IV
Tam Dị
2
Hữu Lục Nam
Sông Lục Nam
K0+000-K15+450
IV
3
Hữu Lục Nam kéo dài
Sông Lục Nam
K0+000-K5+000
IV
II. Đê cấp V
1
Cổ Chày
Sông Lục Nam
K0+000-K2+300
V
2
Bối Phượng Sơn
Sông Lục Nam
K0+000-K1+900
V
3
Vũ Xá - Đan Hội
Sông Lục Nam
K0+000-K7+350
V
4
Chợ Xa
Sông Lục Nam
K0+000-K2+250
V
5
Bãi Sim
Sông Lục Nam
K0+000-K0+300
V
6
Bối Cương Sơn
Sông Lục Nam
K0+000-K7+000
V
7
Bối Nghĩa Phương
Sông Lục Nam
K0+000-K0+100
V
8
Bối Huyền Sơn
Sông Lục Nam
K0+000-K3+000
V
9
Bối thị trấn Đồi Ngô
Sông Lục Nam
K0+000-K1+000
V
KÈ
I. Kè bảo vệ đê cấp IV
1
Kè Bắc Lũng I
Hữu Lục Nam
K6+400- K9+900
IV
2
Kè Bắc Lũng II
Hữu Lục Nam
K9+900- K10+500
IV
3
Kè Yên Sơn
Hữu Lục Nam
K10+500- K15+450
IV
CỐNG
I. Cống qua đê cấp IV
1
Cống Trôi
Hữu Lục Nam
K0+700
IV
Tiêu
2
Cống Âu Đờ
Hữu Lục Nam
K1+200
IV
Tiêu
3
Cống Cầu Sấu
Hữu Lục Nam
IV
Tiêu
4
Cống Khuyên
Hữu Lục Nam
K1+300
IV
Tiêu
5
Cống Cẩm Y
Hữu Lục Nam
K2+500
IV
Tiêu
6
Cống Quăn
Hữu Lục Nam
K3+000
IV
Tiêu
7
Cống Tân Phong
Hữu Lục Nam
K3+500
Tưới
8
Cống Khám Lạng
Hữu Lục Nam
K6+400
IV
Tiêu
9
Cống Dẫm Chùa
Hữu Lục Nam
K9+400
IV
Tưới
10
Chản Đồng 1
Hữu Lục Nam
K11+400
IV
Tưới
11
Cống Chản
Hữu Lục Nam
K13+500
IV
Tiêu
12
Cống Mân
Hữu Lục Nam
K15+450
IV
Tiêu
ĐIẾM
I. Điếm canh đê trên đê
cấp IV
1
Điếm Cống Quăn
Hữu Lục Nam
K3+000
Thị trấn Đồi Ngô
2
Điếm Khám lạng
Hữu Lục Nam
K6+400
Khám lạng
3
Điếm Cầu Cẩm Lý
Hữu Lục Nam
K10+500
Bắc Lũng
4
Điếm Chản
Hữu Lục Nam
K13+500
Yên Sơn
5
Điếm Mân
Hữu Lục Nam
K15+450
Yên Sơn
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
I. Công trình phụ trợ
1
Trụ sở phòng chống lụt bão
Bắc Lũng
Hữu Lục Nam
K10+500
Bắc Lũng
Phụ
lục 10
CỐNG
QUA ĐÊ CẤP II; ĐÊ CẤP III, ĐÊ CẤP IV; ĐÊ CẤP V CỦA CÁC TRẠM BƠM DO CÁC CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA TỈNH QUẢN LÝ
TT
Tên cống qua đê
Tuyến đê
Vị trí (Km đê)
Địa danh (huyện, thành phố)
Kích thước
Loại cống qua đê
Số cửa
Khẩu độ (1 cửa)x(bxh)
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẮC SÔNG THƯƠNG
I. Cống qua đê cấp II
1
Cống xả trạm bơm Xuân Hương II
Tả Thương
K1+700
Lạng Giang
1
(2,0x1,4)m
Tiêu
2
Cống xả trạm bơm Xuân Hương I
Tả Thương
K5+00
Lạng Giang
2
(1,6x2,0)m
Tiêu
3
Cống xả trạm bơm Tân Tiến
Tả Thương
K13+670
Bắc Giang
1
(2,0x2,0)m
Tiêu
4
Cống xả trạm bơm Thái Sơn I
Tả Thương
K16+470
Yên Dũng
3
D30
Tiêu
5
Cống xả trạm bơm Thái Sơn II
Tả Thương
K17+400
Yên Dũng
1
D100
Tiêu
6
Cống xả trạm bơm Thái Sơn III
Tả Thương
K17+550
Yên Dũng
1
(1,8x2,0)m
Tiêu
7
Cống xả trạm bơm Lạc Giản
Tả Thương
K18+400
Yên Dũng
1
D100
Tiêu
8
Cống tưới trạm bơm Miếu Cụ
Tả Thương
K18+600
Yên Dũng
1
D40
Tiêu
9
Cống xả trạm bơm Tam Xuân
Tả Thương
K21+400
Yên Dũng
1
D100
Tiêu
10
Cống xả trạm bơm Lãng Sơn
Tả Thương
K23+500
Yên Dũng
2
(1,5x2,0)m
Tiêu
II. Cống qua đê cấp III
1
Cống tiêu trạm bơm Dương Đức
Tả Thương Dương Đức
K5+400
Lạng Giang
1
(1,8x1,8)m
2
Cống tiêu trạm bơm Dương Đức
Tả Thương Dương Đức
K5+550
Lạng Giang
1
D80
III. Cống qua đê cấp IV
1
Cống xả trạm bơm Khám Lạng
Hữu Lục Nam
K6+500
Lục Nam
2
(2,0x2,5) m
Tiêu
2
Cống xả trạm bơm cống Chản
Hữu Lục Nam
K13+450
Lục Nam
4
(3,0x2,5) m
Tiêu
3
Cống xả trạm bơm ngòi Mân
Hữu Lục Nam
K15+377
Lục Nam
2
(2,5x2,5) m
Tiêu
4
Cống Tân Lập I
Cổ Mân
K13+680
Yên Dũng
Tưới
5
Cống Tân Lập II
Cổ Mân
K14+150
Yên Dũng
Tưới
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NAM SÔNG THƯƠNG
I. Cống qua đê cấp III
1
Cống xả trạm bơm Cẩm Bào
Tả Cầu
K20+300
Hiệp Hòa
2
D100
Tiêu
2
Cống trạm bơm Cẩm Bào
Tả Cầu
K20+400
Hiệp Hòa
1
(1,4x1,2) m
Tưới
3
Cống xả trạm bơm Ngọ Khổng I
Tả Cầu
K36+100
Hiệp Hòa
2
(2,0x 2,8) m
Tiêu
4
Cống xả trạm bơm Ngọ Khổng II
Tả Cầu
K36+400
Hiệp Hòa
2
(1,3x2,0) m
Tiêu
5
Cống xả trạm bơm Việt Hoà
Tả Cầu
K40+975
Việt Yên
2
D100
Tiêu
6
Cống trạm bơm Việt Hoà
Tả Cầu
K41+040
Việt Yên
1
(1,4x1,4) m
Tưới
7
Cống xả trạm bơm Trúc Núi
Tả Cầu
K43+105
Việt Yên
2
(1,9x1,8) m
Tiêu
8
Cống trạm bơm Trúc Núi
Tả Cầu
K43+125
Việt Yên
1
(1,7x1,8) m
Tưới
9
Cống xả trạm bơm Hữu Nghi
Tả Cầu
K50+260
Việt Yên
1
(1,0x1,4)m
Tiêu
10
Cống xả trạm bơm Nội Ninh
Tả Cầu
K50+850
Việt Yên
2
(1,6x1,2) m
Tiêu
11
Cống xả trạm bơm Giá Sơn
Tả Cầu
K51+300
Việt Yên
1
D100
Tưới
12
Cống xả trạm bơm Đông Tiến
Tả Cầu
K55+900
Việt Yên
1
D100
Tiêu
13
Cống xả trạm bơm Quang Biểu
Tả Cầu
K58+200
Việt Yên
1
(1,4x1,2) m
Tiêu
14
Cống trạm bơm Quang Biểu
Tả Cầu
K58+350
Việt Yên
1
(2,5x 2,0) m
Tưới
15
Cống xả trạm bơm Trúc Tay
Tả Cầu
K60+250
Việt Yên
3
(2,6x2,5) m
Tiêu
16
Cống trạm bơm Liên Chung
Hữu Thương
K9+800
Tân Yên
1
D100
Tiêu
17
Cống ngầm Đông Bến
Hữu Thương
K28+900
Tân Yên
1
D100
Tưới
18
Cống xả trạm bơm cống Trạng
Hữu Thương
K30+270
Tân Yên
1
(1,1x2,1)m
Tiêu
19
Cống Bún
Hữu Thương
K36+700
Thành phố Bắc Giang
3
1 cửa (2x3,5)m và 2 cửa (2x3)m
Tiêu
II. Cống qua đê cấp IV
1
Cống lấy nước trạm bơm Yên Tập
Tả Cầu Ba Tổng
K7+000
Yên Dũng
1
(1,7x1,3)m
Tưới
2
Cống xả trạm bơm Yên Tập
Tả Cầu Ba Tổng
K7+020
Yên Dũng
3
1x(1,8x1,4)m 2x(2,1x1,8) m
Tiêu
3
Cống xả trạm bơm Khánh Am
Tả Cầu Ba Tổng
K12+800
Yên Dũng
2
(1,4x1,8) m
Tiêu
4
Cống xả trạm bơm Tư Mại
Tả Cầu Ba Tổng
K14+730
Yên Dũng
2
(1,5x2,4) m
Tiêu
5
Cống lấy nước trạm bơm Tư Mại
Tả Cầu Ba Tổng
K14+750
Yên Dũng
2
(2,4x1,4) m
Tưới
6
Cống tưới Đồng Việt
Tả Cầu Ba Tổng
K20+100
Yên Dũng
1
(D=1000); 28 m
Tưới
7
Cống tưới Đồng Phúc
Tả Cầu Ba Tổng
K21+350
Yên Dũng
1
(D=1000); 26 m
Tưới
8
Cống lấy nước trạm bơm Cổ Dũng
Hữu Thương Ba Tổng
K3+500
Yên Dũng
1
(1,5x2,7)m
Tưới
9
Cống xả trạm bơm Cổ Dũng
Hữu Thương BaTổng
K3+600
Yên Dũng
2
(1,55x2,2) m
Tiêu
10
Cống qua đê xả trạm bơm Gềnh
Nghệ
Hữu Thương Ba Tổng
K13+500
Yên Dũng
1
(1,5x2,2) m
Tiêu
III. Cống qua đê cấp V
1
Cống xả trạm bơm ấp Hạnh
Hữu Lái Nghiên
K1+685
Việt Yên
1
(1,5x2,2) m
Tiêu
2
Cống trạm bơm Tự Lạn
Hữu Lái Nghiên
K4+050
Việt Yên
1
D100
Tưới
3
Cống trạm bơm Đồn Lương
Hữu Lái Nghiên
K8+225
Việt Yên
1
D100
Tưới
4
Cống xả trạm bơm Me
Tả Lái Nghiên
K7+050
Việt Yên
1
D100
Tiêu
5
Cống trạm bơm Me
Tả Lái Nghiên
K7+100
Việt Yên
1
D100
Tiêu
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 06/09/2022 quy định hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và công tác quản lý, bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
2.933
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng