TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN –
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
31-TĐC/QĐ
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1992
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH VỀ DẤU VÀ PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM
(HIỆU CHUẨN) CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT
LƯỢNG
Căn cứ Điều 18, 19, 20 Pháp lệnh
Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 327-HĐBT ngày 19-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Căn cứ quy định về công nhận phòng thử nghiệm ban hành theo Quyết định số
837-QĐ ngày 23-12-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước;
Căn cứ quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm ban hành
theo Quyết định số 10-TĐC/QĐ ngày 17-01-1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường
- Chất lượng;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục TC-ĐL-CL được Nhà nước
giao trong Nghị định số 22-HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về dấu và phiếu kết quả thử
nghiệm (hiệu chuẩn) của phòng thử nghiệm được công nhận".
Điều 2.
Các ngành, các địa phương, các cơ sở và các cơ quan quản lý Nhà nước về tiêu
chuẩn đo lường chất lượng phải theo đúng Quy định này trong việc công nhận
phòng thử nghiệm.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với
Quy định này.
|
Nguyễn
Trọng Hiệp
(Đã
ký)
|
QUY ĐỊNH
VỀ DẤU VÀ PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN) CỦA PHÒNG THỬ
NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN
(Ban hành theo Quyết định số 31-TĐC/QĐ ngày 23-3-1992 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Dấu của
phòng thử nghiệm được công nhận
1.1. Mỗi phòng thử nghiệm được
công nhận được sử dụng dấu chuyên dùng theo số hiệu ghi trong quyết định công
nhận của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
1.2. Dấu chuyên dùng của phòng
thử nghiệm được công nhận dùng để xác nhận trách nhiệm về mặt kỹ thuật đối với
các phép thử (hiệu chuẩn) được công nhận và chỉ được sử dụng để đóng lên phiếu
kết quả thử nghiệm hoặc biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn) bên cạnh chữ ký của
cán bộ phụ trách có thẩm quyền.
Dấu cũng có thể dùng để đóng lên
các vật niêm phong mẫu thử theo yêu cầu cần bảo quản hoặc lưu giữ mẫu.
Nội dung và hình thức của dấu
cũng có thể được dùng làm ký hiệu đặc trưng cho phòng thử nghiệm. Khi đó kích
thước các chi tiết của dấu có thể lớn hơn hay bé hơn theo cùng một tỷ lệ so với
quy định.
1.3. Nội dung và hình thức dấu
theo phụ lục 1
Dấu gồm 3 phần. Phần trên là số
thứ tự công nhận ghi trong quyết định của Tổng cục. Giữa in chữ VILAS biểu thị
các phòng thử nghiệm (hiệu chuẩn) được công nhận của Việt Nam. Phần dưới là ký
hiệu khu vực theo phân cấp quản lý của Tổng cục (I, II...).
1.4. Căn cứ vào quyết định công
nhận của Tổng cục, cơ quan đánh giá (Trung tâm đo lường, các Trung tâm TC-ĐL-CL
khu vực) chịu trách nhiệm chế tạo và cấp phát dấu theo phân cấp trong quy định
về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm của Tổng cục.
Dấu phải được chế tạo thống nhất
theo đúng mẫu thiết kế chi tiết của phụ lục 1.
1.5. Mỗi phòng thử nghiệm được
công nhận phải chỉ định một cán bộ chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng dấu, cán
bộ này chỉ được đóng dấu lên phiếu kết quả thử nghiệm hoặc biên bản thử nghiệm
(hiệu chuẩn) đối với những phép thử (hiệu chuẩn) được công nhận và khi đã có chữ
ký của cán bộ phụ trách có thẩm quyền.
2. Phiếu kết
quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)
2.1. Phiếu kết quả thử nghiệm
(hiệu chuẩn) (gọi tắt là phiếu kết quả) của phòng thử nghiệm được công nhận là
hình thức thông báo cho khách hàng về kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn), hình thức
thể hiện sự bảo đảm về mặt kỹ thuật đối với các phép thử (hiệu chuẩn) đã được
công nhận.
2.2. Cơ sở để cấp phiếu kết quả
thử nghiệm (hiệu chuẩn) là biên bản thử nghiệm (hiệu chuẩn). Số hiệu biên bản
tương ứng phải được ghi vào sổ theo dõi việc sử dụng (phụ lục 4).
2.3. Phiếu kết quả được in trên
giấy trắng khổ A4. Nội dung, hình thức trình bày phiếu kết quả theo phụ lục 2.
Trường hợp mặt bảng kết quả không đủ ghi hết số liệu có thể đính kèm theo các
trang phụ theo mẫu phụ lục có thể .
2.4. Cách ghi phiếu kết quả quy
định như sau:
a) Phần đầu của phiếu ghi tên
phòng thử nghiệm, tên cơ sở chủ quản, số hiệu theo quyết định công nhận của Tổng
cục TC-ĐL-CL, địa chỉ và số điện thoại của phòng thử nghiệm.
b) Số phiếu được ghi bắt đầu bằng
một chữ cái in hoa theo thứ tự A, B, C... chữ cái này chỉ một nhóm phiếu được
giao cho bộ phận hoặc cá nhân nào đó của phòng thử nghiệm. Tiếp theo là số thứ
tự của phiếu (01, 02...). Sau số thứ tự là hai chữ số cuối cùng của năm cấp phiếu.
Giữa các nhóm chữ và số được ngăn cách bằng một dấu chấm (.), ví dụ A. 01.90;
B.15.91...
c) Ký hiệu của mẫu thử là ký hiệu
do nhà sản xuất ghi khắc trên mẫu thử hoặc do chính phòng thử nghiệm quy định
và ghi trên mẫu thử.
d) Phần đặc trưng kỹ thuật chỉ cần
ghi những đặc trưng chủ yếu.
e) Phần nhận xét kết quả thử
nghiệm: ghi nhận xét và những thông tin chung cần chú ý về kết quả thử nghiệm.
f) Phần kết quả thử nghiệm (hiệu
chuẩn) ở mặt sau của phiếu thử nghiệm ghi lần lượt tên các phép thử (hiệu chuẩn)
đã tiến hành và kết quả tương ứng. Cột căn cứ để thử nghiệm (hiệu chuẩn) ghi rõ
số hiệu, tên các tiêu chuẩn hoặc văn bản pháp quy kỹ thuật đã lấy làm cơ sở để
tiến hành phép thử (hiệu chuẩn). Nếu ghi xong kết quả vẫn chưa hết bảng phải gạch
một gạch chéo trên phần giấy còn lại.
g) Trường hợp có trang phụ:
- Góc trái của mỗi trang phụ ghi
lại số phiếu kết quả, ví dụ A. 08.91. Góc phải ghi số thứ tự trang trên tổng số
trang, bắt đầu từ số 03, ví dụ 03/05;
- Ở trang cuối cùng, sau khi ghi
xong kết quả vẫn chưa hết bảng phải gạch một gạch chéo trên phần giấy còn lại;
- Ở mỗi góc phải phía dưới của
trang phụ phải đóng dấu chuyên dụng của phòng.
- Ở góc phải phía dưới của trang
phụ cuối cùng, ngoài dấu chuyên dùng ra phải có chữ ký của phụ trách phòng.
h) Những nội dung ghi vào phiếu
kết quả phải được đánh máy hoặc viết rõ ràng, sạch đẹp; không viết tắt, tẩy
xoá. Tên, ký hiệu đơn vị, các giá trị đại lượng và giá trị sai số phải theo
đúng các quy định về đơn vị, về cách trình bày kết quả đo và thử nghiệm.
2.5. Cán bộ phụ trách có thẩm
quyền của phòng thử nghiệm được công nhận chịu trách nhiệm soát xét lần cuối
cùng các nội dung ghi trên phiếu kết quả, ký tên vào góc phải phần cuối của phiếu
và góc phải phần cuối của trang phụ cuối cùng.
2.6. Mỗi phòng thử nghiệm được
công nhận phải có sổ và chỉ định một cán bộ chịu trách nhiệm bảo quản, theo dõi
việc cấp phát, sử dụng phiếu kết quả. Nội dung sổ theo phụ lục 4.
3. Quản lý và
kỷ luật đối với việc sử dụng dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)
3.1. Chỉ những phòng thử nghiệm
được công nhận mới được sử dụng dấu và phiếu kết quả theo quy định này.
3.2. Các phòng thử nghiệm được
công nhận không được sử dụng dấu và phiếu kết quả ngoài các mục đích đã quy định
ở mục 1.2 và 1.3.
3.3. Cán bộ phụ trách có thẩm
quyền của phòng thử nghiệm được công nhận và người đứng đầu cơ sở có phòng thử
nghiệm phải chịu trách nhiệm cuối cùng về việc sử dụng dấu và phiếu kết quả thử
nghiệm (hiệu chuẩn).
3.4. Tuỳ theo mức độ và hậu quả
gây ra do vi phạm các quy định về dấu và phiếu kết quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)
tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phải bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy
tố trước pháp luật.
Phụ lục
1
I - HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG DẤU
CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM ĐƯỢC CÔNG NHẬN
II - BẢNG KÍCH THƯỚC CHI TIẾT CỦA DẤU
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
Tên phòng thử nghiệm:
Thuộc: (tên cơ sở chủ quản)
Số hiệu: (theo quyết định của
Tổng cục)
Địa chỉ:
Điện thoại: (Telex, fax...)
PHIẾU
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
Số:.......
Tên mẫu thử:
Ký hiệu:
Cơ sở sản xuất:
Cơ sở gửi mẫu:
Đặc trưng kỹ thuật:
Yêu cầu thử nghiệm:
Nhận xét kết quả thử nghiệm
(hiệu chuẩn)
Cơ
sở chủ quản
(Thủ
trưởng ký tên, đóng dấu)
|
...
ngày.... tháng... năm 199...
Phụ
trách phòng thử nghiệm
(ký
tên, đóng dấu chuyên dùng của phòng)
|
* Kết quả chỉ có giá trị đối
với mẫu thử; không có giá trị cho lô hàng nếu không có ghi chú gì đặc biệt.
|
Mặt
trước phiếu kết quả thử nghiệm
KẾT
QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
TT
|
Tên
phép thử (hiệu chuẩn)
|
Căn
cứ để thử nghiệm (hiệu chuẩn)
|
Kết
quả thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
(Dấu chuyên dùng của phòng
và chữ ký của phụ trách phòng
nếu là trang cuối)
Mặt
sau phiếu kết quả thử nghiệm
Phụ lục
3
TRANG PHỤ CỦA PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
A.08.91 Trang 03/05
|
TT
|
Tên
phép thử (hiệu chuẩn)
|
Căn
cứ để thử nghiệm (hiệu chuẩn)
|
Kết
quả thử nghiệm (hiệu chuẩn)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
(Dấu
chuyên dùng của phòng)
(và
chữ ký của phụ trách phòng nếu là trang cuối)
|
Phụ lục
4
MẪU SỐ QUẢN LÝ PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM (HIỆU CHUẨN)
TT
|
Phiếu
kết quả
|
Mẫu
thử
|
Số
biên bản thử nghiệm
(hiệu chuẩn)
|
Ghi
chú
|
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Người
cấp
|
Tên,
ký hiệu
|
Cơ
sở sản xuất
|
Cơ
sở gửi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
R10
R5
0,5
40
Yêu cầu kỹ thuật:
- Các nét tạo dấu đều bằng
nhau
- Chữ, chữ số kiểu đứng theo
TCVN 6.74
|
|
DTN-VN
|
|
Dấu
phòng
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Tỷ lệ
|
|
THỬ
NGHIỆM
|
Tờ số: 1
|
|
2:1
|
|
|
|
Tổng số tờ: 1
|
|
Vật liệu:
|
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
|
|