ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2023/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
15 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÂN SỐ ĐỐI VỚI NHÀ
CHUNG CƯ, NHÀ CHUNG CƯ HỖN HỢP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN
04:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3197/TTr-SXD ngày 27 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phương pháp
xác định dân số đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng, thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, ĐTQH. Th
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
QUY ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DÂN SỐ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ, NHÀ CHUNG
CƯ HỖN HỢP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phương
pháp xác định dân số đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ngành thuộc tỉnh có
liên quan và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, tổng mặt bằng, phương án
kiến trúc và thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các thuật
ngữ, định nghĩa dưới đây, theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BXD ngày 19
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 04:2021/BXD quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư, được hiểu như sau:
1. Nhà chung cư: Nhà có từ 2 tầng
trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình,
cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà
chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
2. Nhà chung cư hỗn hợp: Nhà
chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục
đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại,....
3. Căn hộ: Không gian ở khép
kín, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho một gia đình, cá nhân hay tập thể. Căn hộ có
thể có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách - sinh hoạt
chung; chỗ làm việc, học tập; chỗ thờ cúng tổ tiên; các phòng ngủ; phòng ăn; bếp;
khu vệ sinh; chỗ giặt, phơi quần áo; ban công hoặc lô gia; kho chứa đồ.
4. Căn hộ chung cư: Căn hộ nằm
trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia
đình, cá nhân hay tập thể.
5. Diện tích sử dụng căn hộ: Diện
tích sàn được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm diện tích sàn
có kể đến tường/vách ngăn các phòng bên trong căn hộ, diện tích ban công, lô
gia; không bao gồm diện tích phần sàn có cột/vách chịu lực, có hộp kỹ thuật nằm
bên trong căn hộ và diện tích tường/vách bao tòa nhà/căn hộ, tường/vách phân
chia giữa các căn hộ.
6. Phòng ở: Các phòng trong căn
hộ được sử dụng một hoặc nhiều chức năng. Phòng ở là phòng ngủ và phòng sinh hoạt
khác.
Điều 4.
Nguyên tắc xác định dân số đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
1. Kiểm soát dân số theo chỉ
tiêu quy hoạch cấp trên phân bổ; thống nhất trong toàn bộ quy trình lập hồ sơ
thiết kế, dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
2. Phù hợp với dự báo và thực
tiễn phát triển dân số trên địa bàn tỉnh, đảm bảo hiệu lực hiệu quả quản lý nhà
nước, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tránh tập trung và quá
tải về dân số đối với dự án và khu vực.
3. Dễ hiểu, dễ áp dụng trong
công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng; tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5.
Phương pháp xác định dân số đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa
bàn tỉnh
1. Trong giai đoạn lập quy hoạch,
chưa đủ cơ sở tính toán chi tiết diện tích sử dụng căn hộ, cơ cấu chức năng căn
hộ, dân số nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được xác định theo bình quân số
liệu thống kê thực tế toàn tỉnh về người/căn hộ hoặc xác định theo chỉ tiêu
bình quân m2 sàn/người đã được cấp có thẩm quyền công bố (hoặc phê
duyệt) tại thời điểm lập quy hoạch.
2. Trong giai đoạn lập dự án đầu
tư xây dựng, tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, dân số nhà chung
cư, nhà chung cư hỗn hợp được xác định theo cơ cấu phòng ở và diện tích sàn sử
dụng tương ứng của căn hộ, cụ thể:
a) Căn hộ 01 phòng ở: Diện tích
sử dụng căn hộ từ 25 m2 đến 45 m2: Tính 01 người.
b) Căn hộ 02 phòng ở: Trường hợp
diện tích sử dụng căn hộ từ trên 45 m2 đến 70 m2: Tính 02
người. Trường hợp diện tích sử dụng căn hộ từ trên 70 m2 đến 100 m2:
Tính 03 người.
c) Căn hộ từ 03 phòng ở trở
lên: Trường hợp diện tích sử dụng căn hộ từ trên 100 m2 đến 125 m2:
Tính 04 người. Trường hợp diện tích sử dụng căn hộ từ trên 125 m2 đến
dưới 180 m2: Tính 05 người. Trường hợp diện tích sử dụng căn hộ từ
180 m2 trở lên: Tính 06 người.
d) Trường hợp phương án thiết kế
không thống nhất giữa diện tích sàn sử dụng và cơ cấu phòng ở quy định tại điểm
a, b, c khoản này thì việc tính dân số nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp được
xác định theo chỉ tiêu diện tích sàn sử dụng tương ứng.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước trong lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch xây dựng, tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc và quản lý xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên
địa bàn tỉnh theo phân cấp, bảo đảm các nội dung tại Quy định này.
b) Tổ chức kiểm tra sự tuân thủ
Quy định này trong lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch xây dựng, tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc và quản lý xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
c) Kiểm tra, tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc phát sinh đối với việc áp dụng Quy định này trong quá trình thực
hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm:
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước trong lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch xây dựng, tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc và quản lý xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý theo phân cấp, bảo đảm các nội
dung tại Quy định này.
b) Tổ chức kiểm tra sự tuân thủ
Quy định này trong lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch xây dựng, tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc và quản lý xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp
trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn được giao.
c) Kịp thời tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, gửi Sở Xây dựng để báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
có liên quan có trách nhiệm:
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước trong lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch xây dựng, tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc và quản lý xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp theo
phân cấp đảm bảo các nội dung tại Quy định này.
b) Kịp thời tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, gửi Sở Xây dựng để báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các quy hoạch xây dựng, tổng
mặt bằng, phương án kiến trúc nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp đã được phê
duyệt, chấp thuận trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện,
không phải thực hiện phê duyệt lại.
2. Trường hợp các quy hoạch xây
dựng, tổng mặt bằng, phương án kiến trúc nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp đã
được phê duyệt, chấp thuận trước thời điểm quy định này có hiệu lực nhưng được
cấp thẩm quyền cho phép điều chỉnh thì thực hiện theo Quy định này./.