ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2022/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 04 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
09/2020/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định các biểu mẫu phục vụ thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án
đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định quản lý chuyển giao công nghệ
và thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 10 năm 2022.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố; Giám đốc sở; Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- UB MTTQVN TP và các đoàn thể;
- Ban Tuyên giáo TU;
- Ban KT-NS (HĐND TP);
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Công báo TP;
- VP UBND TP (2,3,7);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, Q
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số: 30/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể một số nội
dung trong công tác quản lý Nhà nước về hoạt động chuyển giao công nghệ; thẩm định
hoặc có ý kiến về công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan
quản lý Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ các dự án đầu tư; hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục 1. QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Điều 2. Đối tượng
công nghệ, danh mục công nghệ, hình thức, phương thức và nội dung hợp đồng chuyển
giao công nghệ
1. Đối tượng công nghệ, hình thức,
phương thức chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và
Điều 6 của Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017.
2. Danh mục công nghệ khuyến khích
chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm
chuyển giao được quy định tại Điều 3 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
3. Nội dung Hợp đồng chuyển giao công
nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19
tháng 6 năm 2017.
Điều 3. Đăng ký
chuyển giao công nghệ và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ
1. Nội dung đăng ký chuyển giao công
nghệ thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 31 của Luật Chuyển
giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017.
2. Sở Khoa học và Công nghệ từ chối cấp
Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ trong trường hợp theo quy định tại
khoản 6 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017.
3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chuyển giao công nghệ
a) Đối với chuyển giao công nghệ
thông qua thực hiện dự án đầu tư: thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
6 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
b) Đối với chuyển giao công nghệ độc
lập và hình thức khác theo quy định của pháp luật: thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ.
Điều 4. Hủy bỏ hiệu
lực Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; hoàn trả các khoản hỗ trợ,
ưu đãi
1. Sở Khoa học và Công nghệ hủy bỏ hiệu
lực Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ trong trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 32 của Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ và được hưởng hỗ trợ, ưu đãi
theo quy định của pháp luật mà Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ bị
hủy bỏ hiệu lực thì phải hoàn trả Nhà nước các khoản hỗ trợ, ưu đãi đã được nhận
theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chuyển giao công nghệ.
Điều 5. Kiểm tra,
giám sát công nghệ trong dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ
1. Việc ứng dụng và chuyển giao công
nghệ trong dự án đầu tư theo quy định tại Điều 13 của Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017 phải được kiểm tra, giám sát trong quá trình triển
khai, thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý
các Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở quản lý ngành, lĩnh vực chuyên môn để kiểm tra, giám
sát công nghệ trong dự án đầu tư cùng với việc kiểm tra, giám sát đầu tư theo
quy định của pháp luật.
3. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra hoạt động chuyển
giao công nghệ trong các trường hợp sau:
a) Theo kế hoạch.
b) Khi có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng,
chuyển giao công nghệ trong quá trình triển khai, thực hiện dự án đầu tư và hoạt
động chuyển giao công nghệ.
Điều 6. Báo cáo,
thống kê hoạt động chuyển giao công nghệ
1. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ; các tổ chức, cá nhân đã đăng ký chuyển giao
công nghệ gửi báo cáo, thống kê về tình hình thực hiện đầu tư công nghệ, chuyển
giao công nghệ khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước.
2. Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Khoa học và Công
nghệ về hoạt động chuyển giao công nghệ theo quy định.
Mục 2. THẨM ĐỊNH
CÔNG NGHỆ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 7. Thẩm định
hoặc có ý kiến công nghệ dự án đầu tư
1. Trong giai đoạn quyết định chủ
trương đầu tư, việc thẩm định công nghệ dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công thực
hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Trong giai đoạn quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, dự án đầu tư sau đây phải được thẩm
định hoặc có ý kiến về công nghệ:
a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ hạn
chế chuyển giao theo Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
b) Dự án đầu tư có nguy cơ tác động xấu
đến môi trường có sử dụng công nghệ được quy định tại Phụ lục II, III, IV, V
ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3. Trong giai đoạn quyết định đầu tư,
việc thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ được thực hiện như sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng công
nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến
môi trường có sử dụng công nghệ được quy định tại Phụ lục II, III, IV, V ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường phải được thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ theo quy định này.
b) Dự án đầu tư xây dựng có công nghệ
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được thẩm định về công nghệ
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
c) Dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư
công không có cấu phần xây dựng được thẩm định về công nghệ theo quy định của
pháp luật về đầu tư công.
4. Các dự án đầu tư có sử dụng công
nghệ không thuộc khoản 1, 2 và 3 Điều này nhưng do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm
định hoặc có ý kiến về công nghệ.
5. Trong trường hợp triển khai dự án
đầu tư đã được phê duyệt, nếu có điều chỉnh, thay đổi nội dung công nghệ đã được
thẩm định hoặc có ý kiến thì chủ đầu tư phải thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 13 của Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017.
Điều 8. Thẩm quyền
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu
tư
1. Thẩm quyền thẩm định về công nghệ
đối với dự án đầu tư có sử dụng vốn đầu tư công thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư công.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối
với dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định này, dự án
đầu tư có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển
giao với dự án thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 9. Thẩm quyền
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ trong giai đoạn quyết định đầu tư
1. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ của dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 của Quy định này được
thực hiện như sau:
a) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định về công nghệ đối với dự án nhóm A, B, C sử dụng
vốn ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm
định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách và vốn khác.
2. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ của dự án quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 của Quy định này được
thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ của dự án quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 của Quy định này được
thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
4. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến
về công nghệ đối với dự án đầu tư thuộc khoản 4 Điều 7 của Quy định này được thực
hiện theo Điều 8 và Điều 9 của Quy định này.
Điều 10. Kinh
phí thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ trong dự án đầu tư
Kinh phí thẩm định công nghệ hoặc có
ý kiến về công nghệ trong dự án đầu tư thực hiện theo Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước và quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước của địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì theo dõi tổng hợp, tham
mưu báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về việc tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với sở, ban,
ngành thành phố có liên quan thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự
án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao, dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi
trường có sử dụng công nghệ.
3. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển
giao công nghệ; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; Giấy
chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
theo thẩm quyền.
4. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
pháp luật về thẩm định công nghệ và chuyển giao công nghệ. Tổ chức các lớp tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức về thẩm định công nghệ, chuyển giao công nghệ và tạo
điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới
công nghệ trên địa bàn thành phố.
5. Chủ trì, phối hợp với sở, ban,
ngành thành phố có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động chuyển giao công nghệ theo thẩm
quyền. Tổ chức việc xác định công nghệ, giám định công nghệ trong trường hợp cần
thiết theo yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.
6. Hàng năm thống kê tình hình thẩm định
công nghệ, chuyển giao công nghệ, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và
Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Điều 12. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý
các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Cần Thơ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
và các sở, ban, ngành thành phố có liên quan thẩm định hoặc có ý kiến về công
nghệ dự án đầu tư theo quy định này và quy định pháp luật có liên quan; kiểm
tra, giám sát công nghệ trong các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố.
2. Các sở, ban, ngành thành phố:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư theo
quy định này và quy định pháp luật có liên quan.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các cơ quan chức năng khác trong việc kiểm tra, giám sát công nghệ
trong các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền, lĩnh vực được phân cấp quản lý.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ của dự án đầu tư theo quy định tại khoản
2 Điều 7 Quy định này đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của địa
phương; phối hợp với cơ quan chức năng trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát
hoạt động chuyển giao công nghệ tại địa phương.
Điều 13. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện dự
án đầu tư phải cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực trong hồ sơ thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư; chấp hành đúng phương án công nghệ đã thẩm
định và chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan
có liên quan.
2. Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ đã đăng ký chuyển giao công nghệ phải bảo đảm
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 25 và khoản 2 Điều 26 của Luật Chuyển giao
công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017.
Điều 14. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm Quy định
này.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định pháp
luật hiện hành./.