UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
2895/QĐ-CT
|
Thanh
Hoá, ngày 11 tháng 9 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT - THIẾT KẾ CÁC CÔNG
TRÌNH LÂM NGHIỆP
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Điều 52 Luật Tổ chức
HĐND và UBND các cấp, công bố ngày 05/07/1994.
Căn cứ Nghị định 52/1999/NĐ-CP, Nghị định 12/2000/NĐ-CP và Nghị định số
07/2003/NĐ-CP ngày 30/ 01/ 2003 của Chính phủ về Quy chế quản lý đầu tư và xây
dựng.
Căn cứ Quyết định 2366/NN-TCCB/QĐ ngày 16/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác điều tra, quy hoạch,
thiết kế lâm nghiệp đã được Bộ xây dựng thoả thuận tại văn bản số
1142/BXD-VKK ngày 29/8/1997.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hoá tại tờ trình liên ngành số 833/NNPTNT-TCVG-XD
ngày 05 tháng 6 năm 2003.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành Đơn giá khảo sát thiết kế các công trình lâm nghiệp áp dụng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá và Bản thuyết minh - quy định áp dụng đơn giá kèm theo Quyết
định này.
Điều 2:
Đơn giá Giá khảo sát thiết kế các công trình lâm nghiệp được áp dụng từ ngày
01- 01-2003. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều không còn hiệu
lực thi hành.
Điều 3:
Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính-Vật
giá, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đơn vị có liên
quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3. QĐ
- Lưu VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
PHÓ CHỦ TỊCH
Lôi Xuân Len
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH
LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2895/QĐ-CT ngày 11/09/2003 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
VÀ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH LN:
1. Đơn giá khảo sát và thiết kế
lập dự toán các công trình lâm nghiệp (sau đây gọi chung là Đơn giá KS-TK)
là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác KS-TK theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm,
đảm bảo chất lượng đề ra trong khảo sát và thiết kế công trình lâm nghiệp, gồm:
- Bảo vệ rừng; khoanh nuôi tái
sinh tự nhiên (KNTSTN); khoanh nuôi tái sịnh có trồng bổ sung (KNTSTBS); trồng
rừng mới; chăm sóc rừng trồng; tỉa thưa rừng trồng.
- Khai thác gỗ rừng tự nhiên;
khai thác tận dụng rừng phòng hộ; khai thác tận thu gỗ nằm; khai thác gỗ
rừng trồng.
- Khai thác rừng tre nứa.
2. Phương pháp lập đơn giá dự
toán KS-TK các công trình lâm nghiệp:
2.1. Đơn giá KS-TK công
trình lâm nghiệp gồm các chi phí sau:
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí chung (CPC) = 70% chi
phí nhân công trong đơn giá.
- Thu nhập chịu thuế tính trước
(TNCTTT) = 6% giá thành KS-TK.
2.1.1. Chi phí trực tiếp:
Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát và
thiết kế như: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
2.1.1.1. Chi phí vật liệu
bao gồm:
- Chi phí văn phòng phẩm, vật liệu
chính, vật liệu phụ, dụng cụ kỹ thuật.
- Chi phí nhiên liệu cho sử dụng
máy.
Chi phí vật liệu trong đơn giá
chưa bao gồm khoản thuế VAT.
Chi phí vật liệu trong đơn giá
được tính theo mặt bằng giá Quý I năm 2003 tại thành phố Thanh Hóa (theo thông
báo của Sở Tài chính-Vật giá), một số vật liệu chưa có trong danh mục bảng giá
thì lấy theo mức giá hợp lý phù hợp với giá thị trường để tính đơn giá.2.1.1.2.
Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công
tác khảo sát và thiết kế, kể cả nhân công điều khiển máy, bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương.
- Một số chi phí có thể khoán trực
tiếp cho người lao động.
- Chi phí nhân công trong đơn
giá được tính với mức lương tối thiểu 290.000đ
* Trong đơn giá này không bao
gồm giá khảo sát thiết kế đường lâm nghiệp, vườn ươm, nhà xưởng.
|
tháng theo Quyết định 03/QĐ-CP
ngày 15/1/2003 của Thủ tướng Chính phủ về Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000đ
lên 290.000đ. Cấp bậc tiền lương theo Nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính
phủ (áp dụng cho công nhân điều tra rừng - tại hệ thống bảng lương A14 - nhóm
III); cấp bậc tiền lương theo Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ (áp
dụng cho nhân viên kỹ thuật mã ngạch 13-094, 13-095, 13-096, 06032, 16119 - tại
hệ thống bảng lương hành chính sự nghiệp).
- Chi phí nhân công trên đường
đi công tác (công tác phí) được tính theo hướng dẫn số 47/HCSN-TCVG ngày
19/1/1999 của Sở Tài chính - Vật giá Thanh Hóa.
- Phụ cấp lưu động cho công tác
khảo sát hệ số 0,6 lương tối thiểu (theo thông tư 19/LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993 của
Bộ LĐTBXH.
- Phụ cấp khu vực cho công tác
khảo sát chưa có trong đơn giá, khoản phụ cấp này được xác định theo từng xã cụ
thể khi thực hiện.
- Phụ cấp trách nhiệm 0,02 lương
tối thiểu (theo thông tư số 17/LĐ TBXH-TT ngày 2/6/1993 của Bộ LĐ TBXH về việc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm)
áp dụng thông tư 07/2000/TT-BXD
ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát xây dựng, gồm có:
- Phụ cấp không ổn định sản xuất
15% lương cơ bản.
- Lương phụ (phép, lễ, tết...)
23% lương cơ bản.
- Chi phí khoán cho công nhân 6%
lương cơ bản
Ngày công lao động trong tháng:
tính 26 ngày.
2.1.1.3. Chi phí sử dụng máy:
Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa và chi phí khác. Trong chi phí sử
dụng máy không tính chi phí nhân công điều khiển máy và chi phí nhiên liệu, vì
2 khoản này đã được tính trong chi phí nhân công và chi phí vật liệu. Chi phí
máy tính theo định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác điều tra quy hoạch thiết
kế lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 2366 NN-TCCB/QĐ ngày 16/9/1997 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT. Khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa
thường xuyên (máy đo đạc, máy tính, máy in, máy Foto áp dụng theo định mức khấu
hao của Bộ Tài chính tại văn bản số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999).
2.1.2. Chi phí chung: Tính
bằng 70% chi phí nhân công trong đơn giá, bao gồm: Chi phí hoạt động của bộ máy
quản lý, bảo hiểm XH, bảo hiểm ytế, chi phí công đoàn, bồi dưỡng nghiệp vụ...
(áp dụng theo đơn giá KSXD ban hành kèm theo QĐ 2083/QĐ-UB ngày 17/8/2001 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
2.1.3. Thu nhập chịu thuế
tính trước: Tính theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát và thiết
kế (áp dụng theo đơn giá KSXD ban hành kèm theo QĐ 2083/QĐ-UB ngày 17/8/2001 của
UBND tỉnh Thanh Hóa).
3. Đơn giá KS-TK công trình lâm
nghiệp gồm 11 chương:
Chương I: Khảo sát và thiết kế
trồng rừng mới.
Chương II: Khảo sát và thiết kế
khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung.
Chương III: Khảo sát và thiết kế khoanh nuôi tái sinh tự nhiên.
Chương IV: Khảo sát và thiết kế
bảo vệ rừng.
Chương V: Khảo sát và thiết kế
chăm sóc rừng trồng.
Chương VI: Khảo sát và thiết kế
tỉa thưa rừng trồng.
Chương VII: Khảo sát và thiết kế
khai thác rừng gỗ tự nhiên.
Chương VIII: Khảo sát và thiết kế
khai thác gỗ tận dụng rừng tự nhiên.
Chương IX: Khảo sát và thiết kế
khai thác gỗ tận thu.
Chương X: Khảo sát và thiết kế
khai thác gỗ rừng trồng.
Chương XI: Khảo sát và thiết kế
khai thác rừng tre nứa.
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ
KS-TK CÁC CÔNG TRÌNH LÂM NGHIỆP:
1. Định mức lao động - vật tư:
- Căn cứ định mức kỹ thuật trong
công tác điều tra quy hoạch thiết kế lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
2366/NN-TCCB/QĐ ngày 16/9/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT đã được Bộ xây dựng
thoả thuận theo văn bản số 1142/BXD-VKT ngày 29-8-1997.
2. Quy trình, quy phạm: Căn cứ
vào các văn bản dưới đây:
- Quy phạm các giải pháp kỹ thuật
lâm sinh (QPN-14-92) áp dụng cho rừng sản xuất của Bộ Lâm nghiệp cũ (Nay là Bộ
NN & PTNT) ban hành theo Quyết định số 200 QĐ/KT ngày 31/3/1993.
- Quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN
ngày 18/2/2002 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành quy trình thiết kế trồng
rừng, chăm sóc rừng trồng.
- Quyết định 02/1999/QĐ-BNN-PTLN
ngày 5/1/1999 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành quy chế khai thác gỗ lâm sản.
- Quyết định 4361 QĐ/BNN-PTLN
ngày 17/10/2002 của Bộ NN&PTNT về ban hành quy định trình tự, nội dung lập
hồ sơ thiết kế dự toán các công trình lâm sinh thuộc dự án 661 và các dự án sử
dụng vốn ngân sách hoặc vốn tài trợ.
- Quy phạm phục hồi rừng bằng
khoanh nuôi tái sinh (QPN 21098) theo Quyết định 175/1998/QĐ/BNN-KHCN ngày
04/11/1998 của Bộ NN và PTNT.
3. Các chế độ, chính sách hiện
hành:
- Bảng lương áp dụng cho điều
tra quy hoạch rừng: Công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư, kỹ sư chính theo Nghị định
25/CP và 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.
- Quyết định 03/CP ngày
15/1/2003 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 210.000đ lên
290.000đ.
-Thông tư 07/2000/TT-BXĐ
ngày 12-7-2000 của Bộ XD hướng dẫn lập đơn giá .
- Khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn,
sửa chữa thường xuyên tại văn bản số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30-12-1999 của Bộ Tài
chính,
4. Tài liệu tham khảo:
- Đơn giá khảo sát xây dựng ban
hành theo quyết định 2083/QĐ-UB ngày 17/8/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa.
- Định mức chi phí thiết kế công
trình xây dựng ban hành theo Quyết định 12/2001 QĐ-BXD ngày 20/7/2001 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán khảo sát XD
ban hành theo Quyết định 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ xây dựng.
- Giá khảo sát và thiết kế các
công trình thuộc dự án ADB.
- Giá khảo sát và thiết kế trồng
rừng Dự án trồng rừng do CHLB Đức tài trợ.
- Thiết kế trồng cây Cao su của
dự án Cao su.
III. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Với công tác khảo sát các công trình lâm nghiệp áp dụng
hệ số khó khăn (KK): Các xã không có phụ cấp khu vực thì áp dụng hệ số KK
= 0,8; Các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,1 thì áp dụng hệ số KK =1; Các xã có
phụ cấp khu vực ³ 0,2 thì hệ số KK
=1,2; Với công tác thiết kế có chung hệ số KK = 1 cho tất cả các địa phương.
2. Đơn giá khảo sát và thiết kế các công trình lâm nghiệp
được tính chi phí đầy đủ theo định mức và chế độ hiện hành. Làm căn cứ cho việc
khảo sát thiết kế lập dự toán các công trình lâm nghiệp cho các chủ rừng, chủ dự
án có nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước, vốn tín dụng Nhà nước bảo lãnh, vốn doanh nghiệp Nhà nước đầu tư.
Khi các chế độ có thay đổi được điều chỉnh trượt giá tương ứng.
3. Đối với công trình khảo sát và thiết kế lâm sinh (bảo
vệ, khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi kết hợp trồng bổ sung, trồng rừng
mới, chăm sóc rừng trồng, tỉa thưa rừng trồng) cho rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
chi phí khảo sát thiết kế theo các dự án chưa tính đủ theo đơn giá này, khi lập
dự toán được điều chỉnh phí khảo sát thiết kế. Phần chênh lệch được bù giá cho
đơn vị thiết kế từ ngân sách Nhà nước.
4. Đối với công trình khảo sát và thiết kế lâm sinh cho
rừng sản xuất, chi phí khảo sát thiết kế được tính trong giá thành đầu tư cho 1
ha trồng rừng.
5. Đối với công trình khảo sát và thiết kế khai thác rừng,
chi phí khảo sát thiết kế được tính trong giá thành sản phẩm khai thác.
6. Đơn giá khảo sát thiết kế này chưa có thuế giá trị
gia tăng. Thuế giá trị gia tăng tính theo chế độ hiện hành (10%).
7. Đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực trong đơn
giá nhân công, khi thực hiện ở khu vực, địa phương nào thì tính hệ số khu vực ở
địa phương đó vào đơn giá nhân công khảo sát theo Thông tư liên tịch số
03/2001/TTLT/BLĐTBXH-BTC-UBDTMN ngày 18/01/2001.
8. Các công trình lâm nghiệp khảo sát thiết kế để phục vụ
cho kế hoạch 2003 được lập dự toán theo đơn giá khảo sát thiết kế này.
* * *
Chương 1:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ TRỒNG
RỪNG MỚI
I. YÊU CẦU NỘI
DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
- Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra 1/10.000; can bản đồ
khu, khoảnh; khảo sát và thiết kế theo tỷ lệ 1/10.000
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
- Chuyển quân đi và về
- Sơ thám, chọn đối tượng đất trồng
rừng và bổ sung địa hình khu vực khảo sát và thiết kế.
- Phát, đo đạc ranh giới lô bằng địa bàn 3 chân. Làm và đóng mốc lô, mốc
đường đo 100m.
- Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/10.000; tính diện tích lô.
- Khảo sát các yếu tố tự nhiên
(địa hình, độ cao, độ dốc, hướng dốc, nhóm, loại thực bì; nhóm, loại đất, PH của
đất.
- Lựa chọn cây trồng thích hợp.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
- Nghiệm thu hiện trường khảo
sát.
- Di chuyển trong khu vực (do
KSTK đến hộ gia đình)
2. Thiết kế kỹ thuật và dự toán
công trình
2.1. Thiết kế kỹ thuật, lập dự
toán trồng rừng.
2.2. Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ
vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
2.3. Viết báo cáo thuyết minh kỹ
thuật và dự toán.
2.4. Đánh máy, in ấn tài liệu,
kiểm tra.
2.5. Bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm
7 bộ (thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG GIÁ
KHẢO SÁT THIẾT KẾ TRỒNG RỪNG:
1. Tổng hợp:
Đơn
vị tính: Đồng/ha
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
7.401
|
117.041
|
5.460
|
81.929
|
12.710
|
224.541
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
4.971
|
87.324
|
500
|
61.127
|
9.235
|
163.157
|
- Thiết kế kỹ thuật, lập dự
toán công trình
|
2.430
|
29.717
|
4.960
|
20.802
|
3.475
|
61.384
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 50ha để suy ra 1ha.
Chương 2:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHOANH
NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
- Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra 1/10.000; can bản đồ
khu khoảnh khảo sát và thiết kế theo tỷ lệ 1/10.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng trồng
bổ sung và bổ sung địa hình khu vực khảo sát và thiết kế.
- Phát, đo đạc ranh giới lô bằng địa bàn 3 chân. Làm và đóng mốc lô, mốc
đường đo 100m.
- Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/10.000. Tính diện tích lô.
- Khảo sát các yếu tố tự nhiên
(địa hình, độ cao, độ dốc, hướng dốc, nhóm loại thực bì, nhóm loại đất, pH của
đất.
- Lựa chọn cây trồng thích hợp.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
- Nghiệm thu hiện trường khảo
sát.
- Di chuyển trong khu vực (do
KSTK đến hộ gia đình).
2. Thiết kế kỹ thuật và dự toán
công trình:
2.1. Thiết kế kỹ thuật, lập dự
toán trồng rừng bổ sung.
2.2. Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ
vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
2.3. Viết báo cáo thuyết minh kỹ
thuật và dự toán.
2.4. Đánh máy, in ấn tài liệu,
kiểm tra.
2.5. Bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm
7 bộ (thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KNTS CÓ TRỒNG BỔ SUNG:
1. Tổng hợp
Đơn
vị tính: Đồng/ha
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
7.401
|
88.050
|
5.460
|
61.635
|
9.753
|
172.299
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
4.971
|
58.333
|
500
|
40.833
|
6.278
|
110.915
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
2.430
|
29.717
|
4.960
|
20.802
|
3.475
|
61.384
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 50ha để suy ra 1ha.
Chương 3:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHOANH
NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN(*)
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ
tỷ lệ 1/25.000 ra 1/10.000; can bản đồ khu khoảnh khảo sát và thiết kế theo tỷ
lệ 1/10.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám khu vực, chọn đối tượng
KNTS tự nhiên và bổ sung địa hình.
Phát, đo đạc ranh giới lô bằng địa
bàn cầm tay. Làm và đóng mốc lô, mốc đường đo 100m.
Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/10.000; tính diện tích lô.
Đo đếm tái sinh và mô tả hiện trạng
lô.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát.
Di chuyển trong khu vực sản xuất
(do KSTK đến từng hộ gia đình).
2. Thiết kế kỹ thuật và dự toán
công trình
2.1. Tính toán các chỉ tiêu lâm
học theo trạng thái.
2.2. Xác lập giải pháp kỹ thuật
và tính dự toán theo lô, hộ gia đình.
2.3. Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ
vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
2.4. Viết báo cáo thuyết minh kỹ
thuật và dự toán.
2.5. Đánh máy, In ấn tài liệu,
kiểm tra.
2.6. Bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm
7 bộ (thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KNTS TỰ NHIÊN:
1. Tổng hợp
Đơn
vị tính: Đồng/ha
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
4.447
|
46.009
|
3.480
|
32.207
|
5.250
|
92.753
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
2.540
|
32.785
|
|
22.950
|
3.578
|
63.213
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
1.907
|
13.224
|
3.480
|
9.257
|
1.672
|
29.540
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 100ha để suy ra 1ha.
(*) Công tác khảo sát
thiết kế khoanh nuôi tái sinh tự nhiên được xây dựng 1 lần đầu làm căn cứ để đầu
tư hỗ trợ cho 5 năm tiếp theo.
|
Chương 4:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ BẢO VỆ
RỪNG
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ
tỷ lệ 1/25.000 ra 1/10.000; can bản đồ khu, khoảnh; khảo sát và thiết kế theo tỷ
lệ 1/10.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám chọn đối tượng bảo vệ và
bổ sung địa hình khu vực KSTK.
Phát, đo đạc đường lô bằng địa
bàn cầm tay. Làm và đóng mốc lô, mốc đường đo 100m.
Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/10.000; tính diện tích lô.
Đo đếm Ô tiêu chuẩn và mô tả hiện
trạng lô.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát.
Di chuyển trong khu vực sản xuất
(do khảo sát thiết kế đến từng hộ).
2. Thiết kế kỹ thuật và dự toán
công trình:
2.1. Tính toán các chỉ tiêu lâm
học theo trạng thái.
2.2. Xác lập giải pháp kỹ thuật
và tính dự toán theo lô, hộ gia đình.
2.3. Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ
vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
2.4. Viết báo cáo thuyết minh kỹ
thuật và dự toán.
2.5. Đánh máy, In ấn tài liệu,
kiểm tra.
2.6. Bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm
7 bộ (thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ BẢO VỆ RỪNG:
1. Tổng hợp
Đơn
vị tính: Đồng/ha
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
4.263
|
46.809
|
3.480
|
32.767
|
5.239
|
92.558
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
2.471
|
33.585
|
|
23.510
|
3.574
|
63.140
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
1.792
|
13.224
|
3.480
|
9.257
|
1.665
|
29.418
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 100ha để suy ra 1ha.
(*) Công tác khảo sát thiết kế
lập hồ sơ bảo vệ rừng được xây dựng 1 lần đầu làm căn cứ để đầu tư hỗ trợ cho
5 năm tiếp theo
|
Chương 5:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ CHĂM
SÓC RỪNG TRỒNG
I. YÊU CẦU NỘI
DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, sản xuất.
Thu thập bản đồ thiết kế trồng rừng
các năm trước.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Xác định lô trồng có đúng thiết
kế không, có đủ diện tích thiết kế không?
Đo đếm các chỉ tiêu trong ô mẫu
và mô tả hiện trạng lô.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát và thiết kế .
Di chuyển trong khu vực sản xuất
(do khảo sát thiết kế đến từng hộ).
2. Thiết kế kỹ thuật và dự toán
công trình:
Thiết kế kỹ thuật chăm sóc, tính
dự toán.
Viết báo cáo thuyết minh và dự
toán.
Đánh máy, in ấn tài liệu, kiểm
tra.
Bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm 7 bộ
(thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG:
1. Tổng hợp
Đơn
vị tính: Đồng/ha
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
3.593
|
27.451
|
1.600
|
19.216
|
3.112
|
54.972
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
1.991
|
18.255
|
|
12.219
|
1.982
|
35.007
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
1.602
|
9.196
|
1.600
|
6.437
|
1.130
|
19.965
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số =1 và tính từ công trình 100 ha để suy ra 1ha.
Chương 6:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ TỈA
THƯA RỪNG TRỒNG
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, sản xuất.
Thu thập bản đồ: Phóng bản đồ từ
1/50.000 ra 1/5.000; can bản đồ theo khoảnh, tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám, chọn đối tượng tỉa thưa
và bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
Phát đo đạc đường lô bằng địa
bàn 3 chân.
Làm và đóng mốc lô, mốc đường đo
100m.
Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/5000. Tính diện tích lô.
Lập ô tiêu chuẩn thu thập
các nhân tố.
Bài cây, đóng búa bài cây.
Vẽ trắc đồ ngang. Vẽ trắc đồ dọc.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát và thiết kế tỉa thưa.
2. Thiết kế kỹ thuật và lập dự
toán công trình:
2.1. Thiết kế kỹ thuật, tính
toán sản lượng, công đầu tư, lập dự toán.
2.2. Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ
vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
2.3. Viết báo cáo thuyết minh kỹ
thuật và dự toán
2.4. Đánh máy, In ấn tài liệu,
kiểm tra...
2.5. Bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm
7 bộ (thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ TỈA THƯA RỪNG TRỒNG:
1. Tổng hợp:
Đơn
vị tính: Đồng/ha
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
8.593
|
109.437
|
5.520
|
76.606
|
11.998
|
211.954
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
4.856
|
89.427
|
560
|
62.599
|
9.447
|
166.889
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
3.537
|
20.010
|
4.960
|
14.007
|
2.551
|
45.065
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 50ha để suy ra 1ha.
Chương 7:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI
THÁC GỖ RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, sản xuất.
Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ 1/50.000 ra 1/5.000; can bản đồ theo khoảnh,
tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám, chọn đối tượng khai
thác và bổ sung địa hình khu vực KS thiết kế.
Phát đo đạc đường lô bằng địa
bàn 3 chân.
Làm và đóng mốc lô, khoảnh, mốc
đường đo 100m.
Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/5.000. Tính diện tích lô.
Điều tra ô tiêu chuẩn (5000m2).
Đo đếm tái sinh.
Tính toán các nhân tố ô tiêu chuẩn.
Vẽ trắc đồ ngang, trắc đồ dọc.
Bài cây, đóng búa bài cây khai
thác.
Khảo sát đường vận xuất và bãi gỗ.
Phát đo đạc đường vận xuất, bãi
gỗ bằng địa bàn 3 chân.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát.
2. Thiết kế kỹ thuật và lập dự
toán công trình:
Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản
lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị
trí khu vực khảo sát, thiết kế.
Viết thuyết minh khảo sát và thiết
kế dự toán.
Đánh máy, In ấn tài liệu, kiểm
tra...
Bàn giao sản: Hồ sơ gồm 7 bộ
(thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ KHAI THÁC RỪNG GỖ TỰ NHIÊN:
1. Tổng hợp:
Đơn
vị tính: Đồng/m3
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
1.454
|
21.840
|
1.023
|
15.288
|
2.376
|
41.981
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
829
|
17.572
|
104
|
12.300
|
1.848
|
32.653
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
625
|
4.268
|
919
|
2.988
|
528
|
9.328
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 10ha để suy ra 1m3.
Chương 8:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI
THÁC GỖ TẬN DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, sản xuất.
Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ 1/50.000 ra 1/5.000; can bản đồ theo khoảnh,
tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám, chọn đối tượng khai thác tận dụng và bổ sung địa hình khu vực khảo
sát thiết kế.
Phát đo đạc đường lô bằng địa
bàn 3 chân.
Làm và đóng mốc lô, khoảnh, mốc
đường đo 100m.
Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/5.000; tính diện tích lô.
Điều tra ô tiêu chuẩn (5000m2);
đo đếm tái sinh.
Tính toán các nhân tố ô tiêu chuẩn.
Vẽ trắc đồ ngang,trắc đồ dọc.
Bài cây, đóng búa bài cây khai
thác ´ hệ số 1,2 (do di chuyển nhiều).
Khảo sát đường vận xuất và bãi gỗ.
Phát đo đạc đường vận xuất, bãi
gỗ bằng địa bàn 3 chân.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát.
2. Thiết kế kỹ thuật và lập dự
toán công trình:
Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản
lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị
trí khu vực khảo sát, thiết kế.
Viết thuyết minh khảo sát và thiết
kế dự toán.
Đánh máy, In ấn tài liệu, kiểm
tra...
Bàn giao sản: Hồ sơ gồm 7 bộ
(thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KSTK KHAI THÁC GỖ TẬN DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ:
1. Tổng hợp:
Đơn
vị tính: Đồng/m3
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
1.451
|
23.401
|
1.023
|
16.381
|
2.535
|
44.791
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
826
|
19.133
|
104
|
13.393
|
2.007
|
35.463
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
625
|
4.268
|
919
|
2.988
|
528
|
9.328
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 10ha để suy ra 1m3.
Chương 9:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI
THÁC GỖ TẬN THU
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ 1/50.000 ra 1/5.000;
Can bản đồ theo khoảnh, tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám, chọn đối tượng khai
thác và bổ sung địa hình khu vực KSTK.
Xác định ranh giới lô, khoảnh.
Làm và đóng mốc lô.
Tìm gỗ tận thu và đóng búa bài
cây x hệ số 1,5 (di chuyển nhiều).
Khảo sát đường vận xuất và bãi gỗ.
Phát đo đạc đường vận xuất, bãi
gỗ bằng địa bàn 3 chân.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
2. Thiết kế kỹ thuật và lập dự
toán công trình:
Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản
lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị
trí khu vực khảo sát, thiết kế.
Viết thuyết minh khảo sát và thiết
kế dự toán.
Đánh máy, In ấn tài liệu, kiểm
tra...
Bàn giao sản: Hồ sơ gồm 7 bộ
(thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ TẬN THU:
1.Tổng hợp:
Đơn
vị tính: Đồng/m3
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
1.576
|
18.704
|
1.083
|
13.093
|
2.068
|
36.524
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
882
|
15.156
|
99
|
10.609
|
1.605
|
28.351
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
694
|
3.548
|
984
|
2.484
|
463
|
8.173
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 10ha để suy ra 1m3.
Chương
10:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI
THÁC GỖ RỪNG TRỒNG(*)
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ 1/50.000 ra 1/5.000;
Can bản đồ theo khoảnh, tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám, chọn đối tượng khai
thác và bổ sung địa hình khu vực KSTK.
Phát đo đạc đường lô bằng địa
bàn 3 chân.
Làm và đóng mốc lô, khoảnh, mốc
đường đo 100m.
Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/5000, tính diện tích lô.
Lập ô, điều tra trên ô tiêu chuẩn
(200m2).
Kẹp kính và đánh dấu toàn bộ cây
bài trong lô.
Khảo sát đường vận xuất và bãi gỗ.
Phát đo đạc đường vận xuất, bãi
gỗ bằng địa bàn 3 chân.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát.
2. Thiết kế kỹ thuật và lập dự
toán công trình:
Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản
lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị
trí khu vực khảo sát, thiết kế.
Viết thuyết minh khảo sát và thiết
kế dự toán.
Đánh máy, In ấn tài liệu, kiểm
tra...
Bàn giao sản: Hồ sơ gồm 7 bộ
(thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KSTK KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG:
1. Tổng hợp:
Đơn
vị tính: Đồng/m3
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
194
|
4.955
|
131
|
3.468
|
525
|
9.273
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
114
|
4.483
|
13
|
3.138
|
465
|
8.213
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
80
|
472
|
118
|
330
|
60
|
1.060
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 50ha để suy ra 1m3.
(*)
Trong công tác khảo sát và thiết kế khai thác gỗ rừng trồng, phương thức khai
thác chọn là chính vì trồng rừng theo các chương trình dự án PAM, 327, 661 đều
trồng hỗn giao. (trừ trường hợp trồng rừng kinh doanh nguyên liệu mới khai
thác trắng và giảm bước công việc
bài cây)
|
Chương
11:
KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI
THÁC RỪNG TRE, NỨA...
I. YÊU CẦU
NỘI DUNG CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:
1. Khảo sát ngoại nghiệp - thu
thập số liệu:
1.1. Công tác chuẩn bị:
Thu thập tài liệu liên quan và
chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ 1/50.000 thành 1/5.000; can bản đồ theo
khoảnh, tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
1.2. Công tác ngoại nghiệp:
Chuyển quân đi và về.
Sơ thám, chọn đối tượng khai
thác và bổ sung địa hình khu vực KSTK.
Phát đo đạc đường lô bằng địa
bàn cầm tay.
Làm và đóng mốc lô, khoảnh, mốc
đường đo 100m.
Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ
1/5000; tính diện tích lô.
Lập ô, thu thập các nhân tố trên
ô tiêu chuẩn (100m2).
Khảo sát đường vận xuất và kho,
bãi.
Phát đo đạc đường vận xuất, kho
bãi bằng địa bàn cầm tay.
Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại
nghiệp.
Nghiệm thu, bàn giao hiện trường
khảo sát thiết kế.
2. Thiết kế kỹ thuật và lập dự
toán công trình:
Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản
lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị
trí khu vực khảo sát, thiết kế.
Viết thuyết minh khảo sát và thiết
kế dự toán
Đánh máy, In ấn tài liệu, kiểm
tra...
Bàn giao sản: Hồ sơ gồm 7 bộ
(thuyết minh và bản đồ).
II. BẢNG
GIÁ KSTK KHAI THÁC RỪNG TRE, NỨA:
1. Tổng hợp:
Đơn
vị tính: Đồng/tấn
Hạng
mục
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
Đơn
giá
|
Cộng
|
755
|
7.389
|
496
|
5.172
|
829
|
14.641
|
- Khảo sát kỹ thuật
|
413
|
5.367
|
|
3.757
|
572
|
10.109
|
- Thiết kế kỹ thuật lập dự
toán công trình
|
342
|
2.022
|
496
|
1.415
|
257
|
4.532
|
- Trong bảng chưa có thuế giá trị
gia tăng.
- Phần nhân công khảo sát chưa
có hệ số khu vực.
- Bảng giá này tính mức độ trung
bình hệ số=1 và tính từ công trình 50ha để suy ra 1tấn.
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA CÔNG TÁC KSTK CÁC CÔNG TRÌNH LÂM
NGHIỆP
Đối
tượng
|
Bậc
lương
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
XIII
|
XIV
|
XV
|
XVI
|
Công nhân kỹ thuật
|
1,57
|
1,75
|
1,95
|
2,17
|
2,84
|
3,73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viên
|
1,46
|
1,58
|
1,70
|
1,82
|
1,94
|
2,06
|
2,18
|
2,30
|
2,42
|
2,55
|
2,68
|
2,81
|
2,94
|
3,07
|
3,20
|
3,33
|
Kỹ sư
|
1,78
|
2,02
|
2,26
|
2,50
|
2,74
|
2,98
|
3,23
|
3,48
|
3,73
|
3,98
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư chính
|
3,26
|
3,54
|
3,82
|
4,10
|
4,38
|
4,66
|
4,94
|
5,22
|
5,51
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
TT
|
Tên
vật tư
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
|
1
|
Bản đồ gốc 1/25.000
|
mảnh
|
15.000
|
2
|
Giấy bóng can
|
mét
|
4.000
|
3
|
Giấy kẻ li
|
tờ
|
5.000
|
4
|
Giấy Ao
|
tờ
|
2.000
|
5
|
Giấy gam A4
|
gam
|
24.000
|
6
|
Biểu thống kê đo đếm
|
tờ
tờ
|
100
|
7
|
Biểu tính dự toán
|
cái
|
150
|
8
|
Bút can kỹ thuật
|
cái
|
500
|
9
|
Bút lông
|
cái
|
1.000
|
10
|
Chì đen
|
cái
|
2.000
|
11
|
tẩy
|
cái
|
500
|
12
|
Thước kẹp kính gỗ
|
cái
|
20.000
|
13
|
Thước kẹp PANMe
|
cái
|
100.000
|
14
|
Dây đo
|
mét
|
1.500
|
15
|
Địa bàn cầm tay
|
cái
|
500.000
|
16
|
Địa bàn 3 chân
|
cái
|
2.500.000
|
17
|
Máy đo cao
|
cái
|
150.000
|
18
|
Sơn đỏ
|
kg
|
15.000
|
19
|
Giấy quỳ
|
bộ
|
15.000
|
20
|
Tre luồng tẩm nước
|
cây
|
14.000
|
21
|
Săng
|
lít
|
5.400
|
22
|
Dầu phụ
|
lít
|
28.000
|
23
|
Mực in laze
|
bộ
|
840.000
|
24
|
Mực potocopy
|
hộp
|
243.000
|
25
|
Máy tính văn phòng
|
bộ
|
15.000
|
26
|
Máy potocopy A4
|
cái
|
25.000
|
27
|
Máy potocopy Ao
|
cái
|
94.000.000
|
28
|
Máy in bản đồ
|
cái
|
74.000.000
|