ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2868/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
10 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND
NGÀY 12/7/2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2019-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về quy định
một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 212/TTr-SKHCN ngày 29/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND
ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2019-2025 (có Quy định kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ KHCN;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2868/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này hướng dẫn cụ thể về
điều kiện, thủ tục, trình tự, trách nhiệm của cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân
trong việc hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ (KH&CN) trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam về Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
(sau đây gọi là Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và thực hiện một số
cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động KH&CN theo Nghị quyết số
02/2019/NQ-HĐND .
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của quy định này.
Điều 2.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ theo quy định
này đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng.
2. Chỉ hỗ trợ đối với các nội
dung chưa nhận hỗ trợ từ các nguồn kinh phí khác của Nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân nhận hỗ trợ
phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước,
không vi phạm pháp luật và đang hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất,
kinh doanh (theo cam kết của đơn vị); chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
xác thực đối với các tài liệu liên quan cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước,
cũng như các nội dung đã cam kết bằng văn bản trong quá trình tổ chức thực hiện
quy định này.
Phần II
HỖ TRỢ CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN MIỀN NÚI VÀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Chương I
HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN “CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN MIỀN NÚI VÀ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI”
Điều 3. Đối
tượng hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 1, Khoản 2,
Điểm a Khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể:
Các tổ chức chủ trì thực hiện dự
án được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, được UBND huyện, thị
xã, thành phố đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Các doanh nghiệp, Hợp tác xã
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, có trụ sở chính trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án.
Điều 4. Điều
kiện hỗ trợ và thời gian thực hiện
1. Dự án được xem xét hỗ trợ phải
được UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) đề xuất đặt
hàng thực hiện bằng văn bản và được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh tư vấn xét giao
trực tiếp dự án thống nhất đề nghị triển khai thực hiện.
2. Tổ chức chủ trì dự án: ngoài
các quy định tại Điều 3 Quy định này, còn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có cơ sở vật chất kỹ thuật đảm
bảo thực hiện dự án; có năng lực huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách và các
nguồn lực khác thực hiện dự án;
b) Trực tiếp thực hiện dự án,
tiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án;
c) Có năng lực tổ chức liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa hoặc tổ chức sản xuất hàng hóa tạo sinh kế
cho người dân tại vùng thực hiện dự án;
d) Có trụ sở chính tại các huyện
triển khai dự án, trường hợp đặc biệt do UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, chấp thuận;
e) Không thuộc trường hợp không
đủ điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ tại Điều 7 của Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt
là Quy định số 12).
3. Chủ nhiệm dự án cần đáp ứng
các yêu cầu sau
a) Là người lao động thuộc tổ
chức chủ trì dự án, có trình độ từ đại học trở lên và có chuyên môn phù hợp hoặc
có trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực KH&CN
với dự án. Đảm bảo đủ thời gian để trực tiếp chủ trì thực hiện dự án;
b) Không thuộc trường hợp không
đủ điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định tại Điều 7 của Quy định số 12.
4. Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công
nghệ cần đáp ứng yêu cầu sau:
a) Là tổ chức được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ lực lượng cán bộ khoa
học làm chủ công nghệ được ứng dụng, có khả năng chuyển giao công nghệ;
c) Là chủ sở hữu công nghệ hoặc
có quyền chuyển giao công nghệ hợp pháp hoặc là tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã được đánh giá, nghiệm thu từ cấp cơ sở trở lên.
5. Công nghệ lựa chọn để ứng dụng
chuyển giao đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hướng vào giải quyết những vấn
đề phát sinh trong phát triển kinh tế - xã hội tại nơi thực hiện dự án, bảo đảm
yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái; phù hợp với nhu cầu phát triển và điều
kiện thực tế của địa phương;
- Có tính mới, tiên tiến, hiệu
quả hơn công nghệ đang áp dụng tại địa phương triển khai dự án hoặc công nghệ
được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh của tỉnh nhưng chưa có dự án
ứng dụng, chuyển giao nhân rộng;
- Đã có quy trình kỹ thuật ổn định,
phù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân nơi thực hiện dự án;
- Được công nhận là tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ mới theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
được tạo ra từ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trở lên; hoặc
được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam cho phép ứng dụng chuyển giao.
6. Thời gian thực hiện: Thời
gian thực hiện dự án tối đa là 36 tháng, được gia hạn không quá 12 tháng.
Điều 5. Nội
dung và mức hỗ trợ
Các dự án nhằm hướng đến hỗ trợ
xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ KH&CN phù hợp với điều
kiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây dựng mô
hình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ KH&CN, tổ chức quản lý, phát
triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia, liên kết giữa nhà
khoa học, doanh nghiệp và người dân trong đó doanh nghiệp là nòng cốt.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện
các dự án trên địa bàn các huyện như sau:
- Tối đa 90% tổng kinh phí thực
hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn (được phê duyệt danh sách theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ), nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/1 dự án.
- Tối đa 70% tổng kinh phí thực
hiện đối với các dự án thực hiện trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối thu -
chi ngân sách (trừ các huyện theo quy định trên), nhưng không quá 1,2 tỷ đồng
/1 dự án.
- Tối đa 50% tổng kinh phí thực
hiện đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn các huyện tự cân đối thu -
chi ngân sách, nhưng không quá 1 tỷ đồng/1 dự án.
- Phần kinh phí còn lại để thực
hiện xây dựng các dự án, do các huyện bố trí kinh phí đối ứng từ nguồn ngân
sách huyện; kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án; kinh
phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 6. Đề
xuất, xét giao trực tiếp dự án
1. Tổ chức chủ trì xây dựng đề
xuất thực hiện dự án gửi UBND huyện. Hồ sơ gồm:
- Thuyết minh dự án (Phụ lục
1, Mẫu 1-TMDA);
- Tóm tắt hoạt động khoa học của
tổ chức chủ trì (Phụ lục 1, Mẫu 2-HĐTCCT);
- Lý lịch khoa học của chủ nhiệm
dự án (Phụ lục 1, Mẫu 3-LLKHCNDA);
- Tóm tắt hoạt động khoa học của
tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (Phụ lục 1, Mẫu 4-HĐTCHTCN);
- Tài liệu chứng minh nguồn gốc
xuất xứ của công nghệ dự kiến chuyển giao theo quy định tại Khoản 5, Điều 4 Quy
định này.
Căn cứ đề xuất thực hiện dự án
của tổ chức chủ trì và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện, UBND cấp
huyện đề xuất đặt hàng dự án gửi về Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ đề xuất đặt
hàng dự án gồm có:
a) Văn bản đề xuất đặt hàng dự
án của UBND cấp huyện có cam kết đối ứng kinh phí thực hiện dự án (Phụ lục
1, Mẫu 5-ĐXĐHDA);
b) Hồ sơ dự án do tổ chức chủ
trì xây dựng (theo quy định tại Khoản 1 Điều này).
Phòng Kinh tế/ Kinh tế và Hạ tầng
tham mưu UBND cấp huyện văn bản đề xuất đặt hàng dự án.
Số lượng hồ sơ gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ: 01 bản chính và 9 bản photocopy.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức Hội đồng KH&CN để tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án.
Yêu cầu của Hội đồng KH&CN
tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp dự án và việc tổ chức phiên họp của Hội đồng tư
vấn theo Điều 24, Điều 25 của Quy định số 12.
Việc đánh giá hồ sơ giao trực
tiếp thực hiện dự án thực hiện theo Phụ lục 2 kèm theo quy định này, biểu
mẫu do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành. Hồ sơ dự án được Hội đồng tư
vấn chọn đề nghị thực hiện là hồ sơ có điểm trung bình về kết quả đánh giá đạt
từ 70 điểm trở lên.
Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng
KH&CN tư vấn xét hồ sơ giao trực tiếp thực hiện dự án, Sở Khoa học và công
nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện.
Trên cơ sở Quyết định phê duyệt
danh mục dự án được hỗ trợ thực hiện của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phối
hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện dự
án.
3. Việc xây dựng dự toán, tổ chức
thẩm định kinh phí thực hiện dự án được thực hiện theo Quyết định số
07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Quy định số
07) và Điều 29, Điều 30 của Quy định số 12.
4. Trên cơ sở Quyết định phê
duyệt kinh phí thực hiện dự án của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt
thuyết minh dự án, ký hợp đồng thực hiện dự án với tổ chức chủ trì dự án.
Trên cơ sở hợp đồng thực hiện dự
án, tổ chức chủ trì dự án ký hợp đồng hỗ trợ ứng dụng công nghệ với tổ chức hỗ
trợ ứng dụng công nghệ của dự án.
Điều 7. Kiểm
tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
Việc kiểm tra, điều chỉnh trong
quá trình thực hiện dự án thực hiện theo Điều 33, Điều 45 của Quy định số 12.
Điều 8. Đánh
giá nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện dự án
1. Nghiệm thu mô hình
Trước thời gian kết thúc thực
hiện từng mô hình 30 ngày, tổ chức chủ trì thực hiện nghiệm thu mô hình.
Hồ sơ nghiệm thu mô hình bao gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện mô
hình. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện mô hình phải thể hiện được các nội
dung sau: Kết quả đạt được so với nội dung, quy mô của các mô hình đã được phê
duyệt trong thuyết minh dự án; phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện
mô hình; khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng của mô hình được thực hiện tại
địa bàn triển khai xây dựng mô hình;
- Quy trình kỹ thuật ứng dụng của
dự án;
- Các tài liệu có liên quan đến
việc triển khai thực hiện mô hình.
Tổ chức chủ trì thành lập Tổ
nghiệm thu mô hình. Mời đại diện UBND huyện (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng,
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,…) tham dự.
Kết quả nghiệm thu mô hình của
dự án được lập thành biên bản.
2. Đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc thực hiện dự án hoặc thời gian được gia hạn thực hiện dự án, chủ
nhiệm dự án, tổ chức chủ trì nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để đánh giá
nghiệm thu cấp tỉnh.
- Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp
tỉnh gồm có:
+ Công văn đề nghị đánh giá
nghiệm thu cấp tỉnh của tổ chức chủ trì;
+ Báo cáo tổng kết dự án;
+ Báo cáo kết quả thực hiện các
mô hình;
+ Biên bản nghiệm thu mô hình của
dự án;
+ Các quy trình kỹ thuật ứng dụng
của dự án tại địa phương;
+ Thuyết minh và hợp đồng thực
hiện dự án (bản photocopy);
+ Báo cáo tình hình thực hiện
kinh phí;
- Số lượng: 01 bản chính và 9 bản
photocopy.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh dự án. Hội đồng
có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện,
ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên khác. Trong trường hợp cần thiết Sở
KH&CN có thể thành lập tổ chuyên gia từ 03 đến 05 thành viên để đánh giá kết
quả dự án trước khi họp Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức.
Chủ nhiệm dự án, cá nhân thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức hỗ trợ ứng dụng công
nghệ không được tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia.
Đại diện UBND huyện nơi thực hiện
dự án được mời tham dự phiên họp của Hội đồng.
c) Hội đồng làm việc theo
phương thức, trình tự quy định tại Phụ lục 5 của Quy định số 12.
- Thành viên Hội đồng đánh giá
chung dự án ở 4 mức: Xuất sắc, Khá, Đạt và không đạt.
- Kết quả đánh giá nghiệm thu dự
án được xếp loại theo 4 mức: Xuất sắc, Khá, Đạt, Không đạt.
- Từ 90 điểm đến 100 điểm: Xuất
sắc.
- Từ 75 điểm đến dưới 90 điểm:
Khá.
- Từ 60 điểm đến dưới 75 điểm:
Đạt.
- Dưới 60 điểm: Không đạt.
- Tiêu chí đánh giá xếp loại kết
quả thực hiện dự án theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định này, biểu mẫu do
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành.
3. Xử lý kết quả đánh giá nghiệm
thu
a) Đối với những dự án được
đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt”: Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm xem
xét, xác định những nội dung, công việc đã thực hiện được theo đúng hợp đồng
làm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý theo quy định hiện hành về
quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Đối với những dự án được
đánh giá ở mức “Đạt” trở lên: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng kết
thúc phiên họp, Chủ nhiệm dự án và Tổ chức chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp
với tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của
Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ
nhiệm dự án và tổ chức chủ trì.
c) Công nhận kết quả thực hiện
dự án: Việc công nhận kết quả thực hiện dự án được thực hiện theo Điều 46 Quy định
số 12.
Điều 9.
Thanh lý hợp đồng, xử lý tài sản, sản phẩm của dự án
1.Việc thanh lý hợp đồng thực
hiện theo Điều 44 Quy định số 12.
2. Xử lý tài sản, sản phẩm của
dự án theo quy định hiện hành về việc quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 10.
Lưu giữ kết quả thực hiện và công bố thông tin.
Tổ chức chủ trì thực hiện việc
đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành về quản
lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương II
HỖ TRỢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG KẾT QUẢ DỰ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MIỀN NÚI, NÔNG THÔN MỚI CỦA TRUNG ƯƠNG
Điều 11. Đối
tượng hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 1, Khoản 3,
Điểm b Khoản 4, Điều 3 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể:
Các tổ chức chủ trì thực hiện
xây dựng mô hình ứng dụng kết quả Dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi,
Nông thôn mới của Trung ương được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật, được UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị hỗ trợ bằng văn bản, bao gồm:
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp, Hợp tác xã
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật
Hợp tác xã, có trụ sở chính
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện dự án.
Điều 12.
Điều kiện hỗ trợ
Xây dựng mô hình ứng dụng kết
quả dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương
được hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện như sau:
- Được UBND huyện, thị xã,
thành phố đề xuất đặt hàng thực hiện bằng văn bản;
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
xây dựng mô hình là quy trình kỹ thuật từ kết quả của dự án thuộc Chương trình Nông
thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương; phù hợp với nhu cầu phát triển, điều
kiện thực tế, hướng vào giải quyết những vấn đề phát sinh trong sản xuất của địa
phương.
Điều 13. Nội
dung và mức hỗ trợ
Việc xây dựng mô hình ứng dụng
kết quả dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung
ương được tổ chức thực hiện dưới hình thức Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
kết quả dự án (sau đây gọi tắt là Phương án xây dựng mô hình ứng dụng) do tổ chức
chủ trì xây dựng.
Phương án xây dựng mô hình ứng
dụng có 01 hoặc nhiều mô hình, tối đa không quá 2 mô hình cho 1 quy trình. Sở
Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm định và trình UBND
tỉnh bố trí kinh phí triển khai các Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.
Ngân sách tỉnh hỗ trợ Phương án
xây dựng mô hình ứng dụng như sau:
- Tối đa 90% tổng kinh phí thực
hiện các mô hình trên địa bàn các huyện có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn (được phê duyệt danh sách theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ),
nhưng không quá 180 triệu đồng/ mô hình;
- Tối đa 70% tổng kinh phí thực
hiện xây dựng các mô hình trên địa bàn các huyện chưa tự cân đối thu - chi ngân
sách (trừ các địa phương theo quy định trên), nhưng không quá 140 triệu đồng/
mô hình;
- Tối đa 50% tổng kinh phí thực
hiện đối với các mô hình trên các địa bàn các huyện tự cân đối thu - chi ngân
sách, nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình;
- Phần kinh phí còn lại để thực
hiện Phương án xây dựng các mô hình ứng dụng do huyện bố trí kinh phí đối ứng từ
nguồn ngân sách địa phương; kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
mô hình; kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 14. Đề
xuất Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
1. Sau khi dự án thuộc Chương
trình Nông thôn miền núi, Nông thôn mới của Trung ương được cơ quan có thẩm quyền
nghiệm thu chính thức, tổ chức chủ trì đề xuất Phương án xây dựng các mô hình ứng
dụng gửi UBND huyện. Hồ sơ đề xuất bao gồm:
a) Phương án xây dựng mô hình ứng
dụng (theo mẫu tại Phụ lục 4);
b) Quyết định thành lập, Biên bản
họp Hội đồng KH&CN đánh giá nghiệm thu dự án thuộc Chương trình Nông thôn
miền núi, Nông thôn mới của Trung ương.
2. Trên cơ sở đề xuất Phương án
xây dựng các mô hình ứng dụng của tổ chức chủ trì, nhu cầu thực tế của địa
phương, UBND cấp huyện đề xuất đặt hàng Phương án xây dựng mô hình ứng dụng gửi
Sở Khoa học và Công nghệ. Hồ sơ đề xuất đặt hàng của UBND cấp huyện gửi Sở Khoa
học và Công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề xuất đặt hàng thực
hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng có cam kết bố trí kinh phí đối ứng;
b) Hồ sơ Phương án do tổ chức
chủ trì xây dựng.
Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
tham mưu UBND cấp huyện đề xuất đặt hàng Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập Tổ chuyên gia để thẩm định nội dung, kinh phí và phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu UBND tỉnh phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện Phương án.
Điều 15.
Kinh phí thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
1. Việc xây dựng dự toán được
thực hiện theo Quy định số 07.
2. Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách
tỉnh thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng cho các nội dung sau:
a) Tập huấn kỹ thuật.
b) Vật tư, nguyên, nhiên vật liệu.
c) Máy móc, thiết bị phục vụ trực
tiếp xây dựng mô hình của Phương án.
d) Công lao động bao gồm: công
lao động của cán bộ hỗ trợ kỹ thuật, công lao động phổ thông.
e) Sửa chữa nhỏ.
f) Chi khác: Hội thảo, hội nghị,
in ấn, văn phòng phẩm, công tác phí, chi phí kiểm tra, nghiệm thu mô hình, nghiệm
thu cấp huyện.
Điều 16.
Ký hợp đồng, kiểm tra, điều chỉnh, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện
Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
1. Trên cơ sở quyết định phê
duyệt danh mục và kinh phí thực hiện Phương án của UBND tỉnh, Sở Khoa học và
Công nghệ phê duyệt Phương án, ký kết hợp đồng và tổ chức quản lý việc thực hiện.
2. Kiểm tra, điều chỉnh trong
quá trình thực hiện Phương án.
Trình tự, thủ tục tổ chức việc
kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
thực hiện theo Điều 33, Điều 45 của Quy định số 12.
3. Nghiệm thu đánh giá kết quả
thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc Hợp đồng, tổ chức chủ trì nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ để
nghiệm thu Phương án, hồ sơ nghiệm thu cấp tỉnh gồm có:
+ Công văn đề nghị nghiệm thu cấp
tỉnh của tổ chức chủ trì;
+ Báo cáo tổng kết kết quả thực
hiện Phương án xây dựng mô hình;
+ Phương án và hợp đồng thực hiện
Phương án xây dựng mô hình (bản photocopy);
+ Báo cáo tình hình thực hiện
kinh phí;
+ Các hồ sơ có liên quan thực
hiện Phương án (nếu có);
- Số lượng: 01 bản chính và 9 bản
photocopy;
- Sở Khoa học và Công nghệ
thành lập Tổ chuyên gia để nghiệm thu kết quả thực hiện Phương án xây dựng mô
hình ứng dụng.
- Sở Khoa học và Công nghệ tiến
hành thanh lý hợp đồng thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng.
Điều 17. Xử
lý tài sản, sản phẩm của Phương án xây dựng mô hình ứng dụng
Tài sản, sản phẩm hình thành từ
việc thực hiện Phương án xây dựng mô hình ứng dụng được giao cho tổ chức chủ
trì, hộ dân tham gia mô hình của Phương án thụ hưởng.
Phần III
HỖ TRỢ XÁC LẬP, PHÁT TRIỂN QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP CHO
CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 18. Đối
tượng hỗ trợ, lĩnh vực hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi
chung là cơ sở) có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và có trụ sở chính
trên địa bàn tỉnh.
2. Lĩnh vực hỗ trợ
a) Đăng ký nhãn hiệu, nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, giải pháp hữu ích, sáng chế.
b) Xây dựng mô hình quản lý tài
sản trí tuệ doanh nghiệp.
c) Xây dựng mô hình kiểm soát,
truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
chứng nhận.
Điều 19.
Điều kiện hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 2, Điều 4
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Đối với nhãn hiệu, nhãn hiệu
tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu
ích: Cơ sở đã có văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
2. Đối với xây dựng mô hình quản
lý tài sản trí tuệ doanh nghiệp: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng mô hình quản lý tài
sản trí tuệ có hiệu quả, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu.
3. Đối với xây dựng mô hình kiểm
soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu chứng nhận: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và gắn tem truy xuất nguồn gốc
lên sản phẩm đảm bảo tính xác thực, được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định
nghiệm thu.
Điều 20. Nội
dung và mức hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 3, Điều 4
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Đăng ký nhãn hiệu: Tối đa 5
triệu đồng/nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở.
2. Đăng ký nhãn hiệu tập thể: Tối
đa 10 triệu đồng/nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở.
3. Đăng ký nhãn hiệu chứng nhận:
Tối đa 20 triệu đồng /nhãn hiệu và không quá 5 nhãn hiệu/cơ sở.
4. Đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
Tối đa 10 triệu đồng/kiểu dáng và không quá 5 kiểu dáng công nghiệp/năm/cơ sở.
5. Đăng ký giải pháp hữu ích: Tối
đa 15 triệu đồng/giải pháp.
6. Đăng ký sáng chế: Tối đa 20
triệu đồng/sáng chế.
7. Xây dựng mô hình quản lý tài
sản trí tuệ doanh nghiệp: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình.
8. Xây dựng mô hình kiểm soát,
truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu
chứng nhận: Tối đa 30 triệu đồng/mô hình.
Điều 21. Hồ
sơ đề nghị và quy trình hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
a) Đơn đề nghị hỗ trợ của cơ sở
(theo mẫu tại Phụ lục 5);
b) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức;
c) Đối với các nội dung hỗ trợ
thuộc Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Quy định này: Bản sao có chứng thực Văn bằng bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
d) Đối với các nội dung hỗ trợ
thuộc Điểm b và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 Quy định này:
- Thuyết minh mô hình quản lý
tài sản trí tuệ doanh nghiệp hoặc mô hình kiểm soát, truy xuất nguồn gốc xuất xứ,
chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận;
- Báo cáo đánh giá kết quả, hiệu
quả triển khai thực hiện mô hình.
2. Quy trình xét hỗ trợ.
a) Cơ sở nộp đầy đủ hồ sơ đề
nghị hỗ trợ được quy định tại Khoản 1 Điều này về Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Hằng quý, Sở Khoa học và
Công nghệ lập Tổ thẩm định các hồ sơ xét hỗ trợ
Thành phần Tổ thẩm định do Sở
Khoa học và Công nghệ quyết định với thành phần, số lượng phù hợp với từng nội
dung hỗ trợ. Tổ thẩm định có nhiệm vụ thẩm định Hồ sơ đề nghị hỗ trợ; thống nhất
nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm tra thực
tế đối với các nội dung đề nghị hỗ trợ;
c) Trên cơ sở kết quả làm việc
của Tổ thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, phối hợp với Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí hỗ trợ;
d) Căn cứ Quyết định phân bổ
kinh phí của UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ triển khai hỗ trợ theo quy định.
Phần IV
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG CHO
CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 22. Đối
tượng hỗ trợ
Cơ sở hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 23.
Điều kiện hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 2, Điều 5
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến: Cơ sở đã xây dựng, áp dụng và đã được cấp Giấy chứng
nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng (Giấy chứng
nhận được cấp bởi Tổ chức chứng nhận hoạt động theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá
sự phù hợp).
2. Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy:
Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận Hợp chuẩn, hợp quy (Giấy chứng nhận được cấp
bởi Tổ chức chứng nhận hoạt động theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp)
3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở:
Tiêu chuẩn cơ sở được chính tổ chức, cá nhân công bố phù hợp với quy định pháp
luật hiện hành (đối với sản phẩm, dịch vụ chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
4. Áp dụng công cụ nâng cao
năng suất chất lượng: Cơ sở đã áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng và
có Giấy chứng nhận do tổ chức có chức năng chứng nhận cấp
5. Giải thưởng chất lượng: Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng giải thưởng chất lượng quốc gia.
Điều 24. Nội
dung và mức hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 3, Điều 5
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Xây dựng, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến: Tối đa 50 triệu đồng/01 hệ thống và không quá 03
hệ thống/cơ sở.
2. Áp dụng các công cụ cải tiến
nâng cao năng suất chất lượng: Tối đa 40 triệu đồng/công cụ và không quá 03
công cụ/cơ sở.
3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tối
đa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn và không quá 05 tiêu chuẩn/cơ sở.
4. Đánh giá hợp chuẩn, hợp quy:
Tối đa 15 triệu đồng/sản phẩm và không quá 08 sản phẩm/cơ sở.
5. Các cơ sở tham gia và đạt Giải
thưởng chất lượng quốc gia, quốc tế
a) Giải vàng Giải thưởng Chất
lượng quốc gia: 20 triệu đồng;
b) Giải thưởng Chất lượng quốc
gia: 15 triệu đồng;
c) Giải thưởng Chất lượng quốc
tế Châu Á - Thái Bình Dương: 30 triệu đồng.
Điều 25. Hồ
sơ đề nghị và quy trình hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu
tại Phụ lục 5);
b) Các hồ sơ có liên quan và bằng
chứng (bản sao có chứng thực) về kết quả thực hiện các nội dung đã đăng ký
(theo Điều 23 Quy định này);
c) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.
2. Quy trình xét hỗ trợ
Thực hiện như quy định tại Khoản
2, Điều 21 Quy định này.
Phần V
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, ĐỔI
MỚI CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠO RA SẢN PHẨM MỚI
Chương I
HỖ TRỢ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Điều 26. Đối
tượng hỗ trợ
Cơ sở nhận chuyển giao công nghệ
phục vụ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 27.
Điều kiện hỗ trợ
1. Áp dụng theo Điểm a Khoản 2,
Điều 6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
Công nghệ chuyển giao phải thuộc
danh mục khuyến khích chuyển giao theo Luật Chuyển giao công nghệ; được Sở Khoa
học và Công nghệ thẩm định theo quy định.
2. Mỗi cơ sở được nhận hỗ trợ tối
đa 02 Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
3. Hợp đồng chuyển giao công
nghệ chỉ được hỗ trợ tính từ thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành; thời
điểm ký Hợp đồng và Thanh lý Hợp đồng nằm trong khoảng thời gian thực hiện Quy
định này.
Điều 28. Nội
dung hỗ trợ
1. Được hỗ trợ thuê chuyên gia
tư vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản
xuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ cho doanh
nghiệp.
2. Hỗ trợ một phần kinh phí hợp
đồng mua công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật,
bí quyết công nghệ.
3. Hỗ trợ một phần kinh phí mua
thiết bị công nghệ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có kèm thiết bị.
Điều 29. Mức
hỗ trợ
Áp dụng theo Điểm a Khoản 3, Điều
6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Hợp đồng chuyển giao công
nghệ có giá trị trên 1 tỷ đồng: Được hỗ trợ 20% giá trị hợp đồng, nhưng tối đa
không quá 400 triệu đồng/hợp đồng.
2. Hợp đồng chuyển giao công
nghệ có giá trị từ 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Được hỗ trợ 25% giá trị hợp đồng,
nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/hợp đồng.
3. Hợp đồng chuyển giao công
nghệ có giá trị dưới 500 triệu đồng: Được hỗ trợ 30% giá trị hợp đồng, nhưng tối
đa không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.
Điều 30. Hồ
sơ, quy trình xét hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu
tại Phụ lục 5);
b) Bản chính hoặc bản sao có
công chứng Hợp đồng chuyển giao công nghệ (bằng Tiếng Việt) và nội dung hợp đồng
phải đảm bảo các nội dung thông tin theo quy định tại Điều 23 của Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
c) Bản chính hoặc bản sao có
công chứng Biên bản nghiệm thu, hoá đơn giá trị gia tăng có liên quan;
d) Hồ sơ về công nghệ chuyển
giao;
e) Bản chính hoặc bản sao có
công chứng Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu có);
f) Hồ sơ năng lực của đơn vị chuyển
giao; đơn vị tiếp nhận công nghệ;
g) Báo cáo kết quả hoạt động
chuyển giao công nghệ bao gồm các báo cáo về hiệu quả kinh tế và hiệu quả khác
từ chuyển giao công nghệ đối với phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Quảng
Nam;
h) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.
2. Quy trình xét hỗ trợ
Việc xét hỗ trợ hợp đồng chuyển
giao công nghệ được thực hiện ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tổ chức,
cá nhân. Quy trình xét hỗ trợ thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 2, Điều
21 Quy định này.
Chương II
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ
Điều 31. Đối
tượng hỗ trợ
Cơ sở có hoạt động nghiên cứu tạo
ra công nghệ hoặc thực hiện đổi mới, cải tiến công nghệ phục vụ phát triển sản
xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 32.
Điều kiện hỗ trợ
1. Áp dụng theo Điểm b Khoản 2,
Điều 6 Nghị quyết số 02/2019/NQ- HĐND, cụ thể như sau:
- Dự án đổi mới công nghệ nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động đến
môi trường;
- Cơ sở có dự án đổi mới công
nghệ, thiết bị được Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, nghiệm thu theo quy định.
2. Mỗi cơ sở được nhận hỗ trợ tối
đa 02 dự án đổi mới công nghệ, thiết bị.
Điều 33. Nội
dung hỗ trợ
1. Được hỗ trợ thuê chuyên gia tư
vấn phục vụ đánh giá hiệu chỉnh thiết bị, quy trình công nghệ, dây chuyền sản
xuất; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ công nghệ.
2. Hỗ trợ một phần kinh phí mua
công nghệ, thiết bị.
Điều 34. Mức
hỗ trợ
Áp dụng theo Điểm b Khoản 3, Điều
6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Đối với dự án có giá trị
trên 2 tỷ đồng: Được hỗ trợ 20% giá trị, nhưng tối đa không quá 450 triệu đồng/dự
án.
2. Đối với dự án có giá trị từ
1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng: Được hỗ trợ 25% giá trị, nhưng tối đa không quá 300
triệu đồng/dự án.
3. Đối với dự án có giá trị từ
500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: Được hỗ trợ 30% giá trị, nhưng tối đa không quá
200 triệu đồng/dự án.
Điều 35. Hồ
sơ, quy trình hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu
tại Phụ lục 5);
b) Thuyết minh Dự án đổi mới
công nghệ, thiết bị khả thi;
c) Báo cáo kết quả hoạt động đổi
mới công nghệ, thiết bị đối với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam;
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.
2. Quy trình xét hỗ trợ
Việc xét hỗ trợ dự án đổi mới
công nghệ, thiết bị được thực hiện ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
tổ chức, cá nhân. Quy trình xét hỗ trợ thực hiện tương tự như quy định tại Khoản
2, Điều 21 Quy định này.
Chương III
HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Điều 36. Đối
tượng hỗ trợ
Tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm.
Điều 37.
Quản lý, thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm
Việc quản lý thực hiện dự án sản
xuất thử nghiệm được thực hiện theo quy định tại Quy định số 12.
Điều 38. Mức
hỗ trợ
Áp dụng theo Điểm c Khoản 3, Điều
6 Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ 30% tổng mức kinh phí
đầu tư theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá 1 tỷ đồng/dự
án.
b) Hỗ trợ 50% tổng mức kinh phí
đầu tư để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm triển khai trên địa bàn có điều
kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/dự
án.
Phần VI
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
Điều 39. Đối
tượng hỗ trợ
Cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam tham gia vào các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ thông
qua các sự kiện như: Chợ công nghệ và Thiết bị (Techmart); diễn đàn cung
- cầu công nghệ (TechDemo); ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Techfest);
sự kiện về công nghệ, thiết bị tại các nước trong khu vực ASEAN; sự kiện
về công nghệ, thiết bị do Bộ Khoa học và Công nghệ, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức.
Điều 40.
Điều kiện hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 2, Điều 7
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
a) Đối với hoạt động phát triển
thị trường khoa học và công nghệ trong nước: Cơ sở có sản phẩm khoa học và công
nghệ theo quy định;
b) Đối với hoạt động phát triển
thị trường khoa học và công nghệ trong khu vực ASEAN: Cơ sở là chủ sở hữu sản
phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 41. Nội
dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ truyền thông, thông
tin.
2. Hỗ trợ một phần kinh phí
thuê mặt bằng, gian hàng.
3. Hỗ trợ một phần kinh phí thiết
kế và vận chuyển sản phẩm.
Điều 42. Mức
hỗ trợ
Áp dụng theo Khoản 3, Điều 7
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Tham gia các hoạt động phát
triển thị trường KH&CN trong nước: Tối đa 20 triệu đồng/cơ sở và không quá
2 lượt/cơ sở/năm.
2. Tham gia các hoạt động phát
triển thị trường KH&CN trong khu vực Asean: Tối đa 50 triệu đồng/lượt/cơ sở/năm.
Điều 43. Hồ
sơ, quy trình hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu tại Phụ lục 5);
b) Các văn bản có liên quan đến
sự kiện (kế hoạch tổ chức sự kiện, giấy mời tham gia sự kiện);
c) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận tham gia hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ của
Ban tổ chức;
d) Danh mục sản phẩm tham gia
hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ;
e) Văn bản chứng minh chủ sở hữu
sản phẩm được làm ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với
nội dung Tham gia các hoạt động phát triển thị trường KH&CN trong khu vực
Asean);
f) Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với các tổ chức.
2. Quy trình xét hỗ trợ: Thực
hiện như quy định tại Khoản 2, Điều 21 Quy định này.
Phần VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 44. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chịu trách nhiệm chủ trì hướng
dẫn, triển khai thực hiện Quy định này. b) Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo
UBND tỉnh về tình hình thực hiện nội dung Hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 theo Nghị quyết số
02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
c) Hằng năm vào thời điểm xây dựng
dự toán chi ngân sách nhà nước, lập khái toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ của Nghị quyết 02/2019/NQ- HĐND, tổng hợp vào dự toán chi của Sở Khoa học
và Công nghệ, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực
hiện.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt, bố
trí kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 theo Nghị quyết số
02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
3. Các Sở, Ban, ngành
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong quá trình tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025 được ban hành theo
Nghị quyết số 02/2019/NQ/HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Chủ trì đề xuất đặt hàng, phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc quản lý các dự án, các phương án
xây dựng mô hình ứng dụng;
b) Tổ chức và huy động các nguồn
lực; tổ chức nhân rộng các công nghệ được chuyển giao sau khi kết thúc dự án,
phương án xây dựng mô hình ứng dụng tại địa phương.
5. Tổ chức, cá nhân là đối tượng
được hỗ trợ
a) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính xác thực của các tài liệu, hồ sơ do mình cung cấp và những cam kết
trong quá trình tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ theo Nghị quyết số
02/2019/NQ/HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam.
b) Thực hiện đúng nội dung, tiến
độ theo bản đăng ký.
c) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan hỗ trợ về tiến độ, kinh phí và những nội dung có liên
quan trong quá trình thực hiện.
6. Kinh phí chi cho các Tổ
Chuyên gia, Tổ Thẩm định tại quy định này được thực hiện theo mức chi thẩm định
nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học công nghệ tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8
của Quyết định số 07/2017/QĐ- UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy
định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 45.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Áp dụng theo Khoản 3, Điều 9
Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND: Đối với các tổ chức, cá nhân đã tham gia Đề án “Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020” theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND
ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam và Kế hoạch số 5308/KH-UBND ngày
26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc “Tạo lập, quản lý và phát triển
quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống
của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020”, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND có hiệu lực được tiếp tục áp dụng cơ
chế hỗ trợ theo Đề án, Kế hoạch đã được phê duyệt; không thuộc đối tượng điều
chỉnh của Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND .
2. Khi các văn bản quy định dẫn
chiếu để áp dụng tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.