QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ
CUNG ỨNG GIỐNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 của
Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm
2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ theo Công bố số
957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Xét nội dung Dự án đầu tư xây
dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2010-2015;
Xét đề nghị của Trung tâm giống
Nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang tại Tờ trình số 04/TTr-TTG ngày 21 tháng 01 năm
2010 về việc thẩm định Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015 và Tờ trình thẩm định số
17/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang về
việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015 với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng sản
xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm giống
nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công
ty Cổ phần A & C.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Nguyễn Văn
Hiền.
5. Mục tiêu đầu tư:
Phấn đấu đến năm 2015, đảm bảo đủ
số lượng giống siêu nguyên chủng và nguyên chủng phục vụ sản xuất giống xác
nhận 1. Hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân trong mạng lưới nhân giống cấp xác nhận 2
để cung ứng và trao đổi, đảm bảo 80% diện tích sản xuất lúa trong tỉnh sử dụng
giống tốt, đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Hàng năm qua khảo nghiệm chọn ra
được từ 2-3 giống lúa mới đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, chất lượng gạo tốt, tỷ lệ
gạo xay chà cao, chống chịu sâu bệnh trung bình khá, thích nghi rộng đưa vào
sản xuất thử và nhân giống phục vụ sản xuất.
Trang bị cơ sở vật chất, trang
thiết bị trong nghiên cứu, sản xuất, chế biến, bảo quản và cung ứng giống để
ngành giống trong tỉnh hoạt động hiệu quả. Từ đó chuyển giao cho nông dân sản
xuất giống có chất lượng luôn đảm bảo, tạo điều kiện cho người sản xuất có
giống tốt, sản xuất hiệu quả, năng suất cao, giá thành hạ.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây
dựng
6.1. Đầu tư sản xuất và cung ứng
giống lúa:
- Đầu tư khảo nghiệm giống lúa;
- Đầu tư nhân giống siêu nguyên
chủng;
- Đầu tư nhân giống cấp xác nhận 1;
- Đầu tư chi phí kiểm định, kiểm
nghiệm;
- Đầu tư thuê công lao động chỉ
đạo sản xuất;
- Đầu tư kinh phí mở rộng diện
tích.
6.2. Đầu tư trang thiết bị sản
xuất và cung ứng:
- Máy trang đất tia lase, máy sạ
hàng, lắp đặt lò sấy lúa giống, máy làm sạch và phân loại hạt, thiết bị cho
công tác tập huấn và chuyển giao khoa học công nghệ; đầu tư thiết bị cho phòng
nuôi cấy mô và sinh vật.
6.3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất: xây dựng mới mở rộng cơ sở vật chất tại các khu sản xuất lúa giống và các
trại giống hiện hữu, cụ thể:
6.3.1. Khu sản xuất lúa giống Minh
Lương: nhà kho chứa lúa giống: 120m2; nhà sơ chế, làm sạch: 60m2;
nhà đặt lò sấy (nhà sấy lúa): 216m2.
6.3.2. Trại giống Nông lâm ngư
nghiệp Mỹ Lâm: nhà kho chứa lúa giống: 200m2;
6.3.3. Trại giống Nông lâm ngư
nghiệp Hòn Đất (thị trấn Tri Tôn, huyện Hòn Đất): nhà kho chứa lúa giống 324m2;
nhà sơ chế làm sạch: 100m2.
6.3.4. Trại giống Nông nghiệp Bình
Giang: Nhà kho chứa lúa giống: 126 m2; Nhà đặt lò sấy (nhà sấy lúa):
222m2.
6.3.5. Xây dựng cửa hàng cung ứng
giống tại văn phòng Trung tâm giống Nông lâm ngư nghiệp tỉnh Kiên Giang: 35,36m2.
6.3.6. Xây dựng phòng nuôi cấy mô
và chọn tạo giống lúa: 140,74m2; nhà lưới thuần cây giống: 92m2.
7. Địa điểm xây dựng: trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
8. Loại, cấp công trình: phần xây
dựng cơ bản: công trình dân dụng, cấp IV; phần phát triển giống lúa cao sản:
công trình công nghiệp, cấp IV.
9. Tổng mức đầu tư: 22.551.370.198
đồng, bao gồm:
9.1. Phần vốn xây dựng cơ bản,
thiết bị: 6.228.362.785 đồng
- Chi phí xây dựng: 3.529.078.449
đồng;
- Chi phí mua thiết bị:
1.745.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý: 88.192.020 đồng;
- Chi phí tư vấn: 248.242.691 đồng
(Trong đó chi phí lập dự án đầu
tư: (3.529.078.449 + 1.745.000.000)đ/1,1 x 0,548% = 26.274.000đ);
- Chi phí khác: 51.634.826 đồng
(Trong đó lệ phí thẩm định dự án:
22.551.370.198đ/1,1 x 0,0175% = 3.588.000đ);
- Dự phòng phí: 566.214.799 đồng.
9.2. Phần vốn sự nghiệp đầu tư cho
chương trình nông nghiệp 16.323.007.413 đồng, bao gồm:
- Khảo nghiệm: 382.000.000 đồng;
- Sản xuất siêu nguyên chủng:
162.654.320 đồng;
- Sản xuất giống xác nhận 1:
11.111.862.720 đồng;
- Kiểm định, kiểm nghiệm:
444.011.817 đồng;
- Chỉ đạo sản xuất và tập huấn:
2.518.907.403 đồng;
- San ủi đất để sản xuất giống:
168.000.000 đồng
+ Chi phí lập
dự án phần vốn sự nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 14.787.436.260
x 0,806% x 40% = 47.675.000 đồng;
- Dự phòng phí: 1.487.896.153 đồng.
10. Nguồn vốn đầu tư:
- Sự nghiệp ngành nông nghiệp: 16.323.007.413
đồng;
- Vốn xây dựng cơ bản:
6.228.362.785 đồng
Trong đó:
+ Vốn ngân sách tỉnh:
2.234.156.808 đồng;
+ Vốn ngân sách Trung ương:
3.412.499.798 đồng.
- Vốn tự có: 581.706.179 đồng.
* Phân kỳ vốn cụ thể như sau:
- Năm 2010: 4.031.672.770 đồng;
- Năm 2011: 6.925.223.851 đồng;
- Năm 2012: 3.312.706.736 đồng;
- Năm 2013: 3.312.706.736 đồng;
- Năm 2014: 3.312.706.736 đồng;
- Năm 2015: 1.656.353.368 đồng.
11. Hình thức quản lý dự án: thực
hiện theo quy định hiện hành.
12. Thời gian thực hiện dự án: 05
năm (2010-2015).
13. Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu theo quy định hiện
hành.
Điều 2. Chủ đầu tư (Trung tâm giống Nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang) có trách
nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án
theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, đảm bảo trình tự xây dựng cơ
bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Trung tâm giống Nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang và các ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.