|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Diễn
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 28/2011/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 01
tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN
PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12
tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 119/TTr-SNN-TL ngày 05 tháng
10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và
mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
QUY ĐỊNH
VỊ
TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY
NÔNG NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND
tỉnh Đắk Nông )
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định vị trí cống đầu kênh
của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng đối
với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được
đưa vào khai thác, sử dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .
Đối với các công trình, hệ thống công trình
thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý,
vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận
dụng Quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an
toàn, sử dụng có hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này là các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. “Công trình thủy lợi” là công trình
thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do
nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước,
đập dâng, cống, trạm bơm, đường ống dẫn nước, kênh và công trình trên kênh, đê
kè và bờ bao các loại.
2. "Cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác
dùng nước" là công trình dẫn nước tưới hoặc tiêu cho một diện tích
hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản
lý, vận hành, tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do
người hưởng lợi đóng góp.
3. “Vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp
tác dùng nước” là vị trí được xác định trên cơ sở diện tích phục vụ tưới
tiêu, điều kiện dân trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực.
4. “Tổ chức hợp tác dùng nước” là hình
thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ công trình thủy lợi, làm nhiệm
vụ khai thác và bảo vệ công trình, phục vụ sản xuất, dân sinh.
Điều 3. Nguyên tắc
quy định vị trí cống đầu kênh
1. Quy định dựa trên Nghị định số
115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi và Thông
tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai
thác công trình thủy lợi.
2. Quy định dựa trên điều kiện địa hình, dân
trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực với phương châm “công
trình luôn ổn định phục vụ tối đa nhu cầu dùng nước trong mọi điều bất lợi
nhất, giảm chi phí thấp nhất cho người nông dân”.
3. Quy định dựa trên diện tích phục vụ tưới,
tiêu của từng tuyến kênh, từng công trình.
4. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả
các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản
xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.
Chương II
QUY ĐỊNH
VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG
NỘI ĐỒNG
Điều 4. Quy định vị
trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước
1. Vị trí cống đầu kênh của các công trình
thủy lợi được phân làm bốn nhóm như sau
a) Nhóm I: Đối với công trình tưới bằng động
lực (bơm trực tiếp từ hồ), vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước
trong thân đập đất.
- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao
quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.
b) Nhóm II: Đối với công trình vừa tưới bằng
trọng lực và động lực, vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào
kênh loại II có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.
- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao
quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.
c) Nhóm III: Đối với công trình trạm bơm, vị
trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào
kênh loại II có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể hút bơm tưới của người dùng
nước.
d) Nhóm IV: Đối với công trình kênh tiêu, vị
trí cống đầu kênh là điểm cuối của các kênh có năng lực diện tích tiêu ≤ 100ha.
2. Vị trí cống đầu kênh được quy định cụ thể
cho từng công trình (các công trình đã có) theo phụ lục đính kèm.
Điều 5. Mức trần phí
dịch vụ thủy nông nội đồng
1. Mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ
sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) được quy định ≤ 30% so với mức
thu quy định tại Điều 6, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 08/4/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định thu thủy lợi phí, tiền sử
dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Các Tổ chức hợp tác dùng nước tại các địa
phương, tùy điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; đặc điểm của từng hệ
thống thủy lợi nội đồng, thông qua Đại hội xã viên hoặc tập thể người sử dụng
nước thỏa thuận mức thu (bằng tiền) phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ sau cống
đầu kênh cho phù hợp với tiêu chí lấy thu bù chi, đảm bảo kinh phí cho tổ chức
quản lý thủy nông hoạt động. Mức phí dịch vụ thủy nông nội đồng thỏa thuận
không được cao hơn mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng quy định tại khoản 1
Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn
cứ quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước tiến hành phân
cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đồng
thời căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn
các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn Tổ chức hợp tác dùng
nước, nâng cao năng lực của tổ chức này để quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi được giao phát huy hiệu quả.
2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy
lợi Đắk Nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các Tổ chức hợp tác dùng nước. Xây
dựng phương án điều chỉnh mức thu khi có biến động về giá hoặc chính sách của
Nhà nước thay đổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia
Nghĩa có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường phối hợp với Tổ
chức hợp tác dùng nước xây dựng phương án thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng
phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, tuyên truyền đến từng hộ gia
đình, cá nhân về việc chấp hành nộp phí; kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn
thu theo quy định của Nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện, Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông, các đơn vị
quản lý thủy nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa kịp thời phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
những khó khăn, vướng mắc để được xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC –
DANH
MỤC QUY ĐỊNH CỐNG ĐẦU KÊNH CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm
theo Quyết định Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông)
A. CÔNG TRÌNH TẠO
NGUỒN ( TƯỚI BẰNG ĐỘNG LỰC)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây
dựng(xã)
|
Chiều cao đập
(m)
|
Dung tích (103 m3)
|
D/tích tưới (ha)
|
CD kênh chính C1(m)
|
Kênh cấp 2
|
Vị trí cống đầu
kênh của tổ chức dùng nước
|
Tổng D/tích tưới
(ha)
|
Lúa
(ha)
|
Cây khác (ha)
|
Tên kênh
|
Chiều dài (m)
|
DT tưới (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
39.377
|
7.957
|
30
|
7.927
|
-
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
1.545
|
230
|
-
|
230
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Hou
|
Nâm N'Dir
|
13,10
|
689,00
|
80,00
|
|
80,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Đắk Pok
|
Nâm N'Dir
|
12,50
|
856,00
|
150,00
|
|
150,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
II
|
Huyện Đắk Song
|
|
|
5.241,50
|
1.591,00
|
-
|
1.591,00
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồ 661
|
Thuận Hạnh
|
14,00
|
601,50
|
150,00
|
|
150,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Đắk Mruông
|
TT Đức An
|
12,70
|
227,00
|
80,00
|
|
80,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đắk Rlon
|
TT Đức An
|
14,00
|
1.000,00
|
277,00
|
|
277,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Thôn 5
|
Đắk N'Drung
|
14,00
|
750,00
|
150,00
|
|
150,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Thôn 2
|
Đắk N'Drung
|
7,00
|
145,00
|
150,00
|
|
150,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Thôn 7
(Bu Bong)
|
Đắk N'Drung
|
9,00
|
120,00
|
70,00
|
|
70,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ suối đá
|
Đắk N'Drung
|
10,00
|
600,00
|
200,00
|
|
200,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
8
|
Đập chân ngây
|
Đắk N'Drung
|
8,00
|
556,00
|
159,00
|
|
159,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
9
|
Đập Bon Bu Răng
|
Đắk N'Drung
|
9,00
|
857,00
|
245,00
|
|
245,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
10
|
Đập Thôn 10
|
Đắk N'Drung
|
5,00
|
175,00
|
50,00
|
|
50,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
11
|
Đập Đắk Oanh
|
Đắk N'Drung
|
4,00
|
210,00
|
60,00
|
|
60,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
III
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
|
6.053
|
762
|
-
|
762
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Chế Biến
|
Đắk Nia
|
12,30
|
689,71
|
120,00
|
|
120,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Nội trú
|
Nghĩa Trung
|
4,80
|
235,00
|
6,20
|
|
6,20
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Tổ 6
|
Nghĩa Trung
|
4,70
|
305,00
|
36,00
|
|
36,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Công an
|
Nghĩa Tân
|
6,00
|
400,00
|
20,00
|
|
20,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Mặt trận
|
Nghĩa Trung
|
6,50
|
200,00
|
20,00
|
|
20,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Tổ 5
|
Nghĩa Trung
|
10,00
|
450,00
|
30,00
|
|
30,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Đĩa
|
Quảng Thành
|
8,00
|
520,00
|
25,00
|
|
25,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Fai Kol Poul Đăng
|
Đắk Nia
|
6,00
|
501,00
|
50,00
|
|
50,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
9
|
Hồ Tân Hiệp 1
|
Đắk R'Moan
|
10,80
|
775,14
|
185,00
|
|
185,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
10
|
H.Thuỷ Lợi Nghĩa Phú
|
Nghĩa Phú
|
12,80
|
477,00
|
70,00
|
|
70,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ thuỷ điện
|
Nghĩa Tân
|
12,80
|
1.500,00
|
200,00
|
|
200,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
IV
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
1.786
|
235
|
-
|
235
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Buôn Bur
|
Tâm Thắng
|
10,00
|
528,50
|
85,00
|
|
85,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Tiểu Khu 840
|
Đắk Wil
|
14,30
|
615,66
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Tiểu Khu 839
|
Đắk Wil
|
10,20
|
641,95
|
60,00
|
|
60,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
V
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
1.331
|
173
|
10
|
163
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Zền
|
Quảng Trực
|
13,30
|
105,90
|
25,00
|
|
25,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Đập I
(N.T.719)
|
Đắk Ngo
|
13,50
|
824,00
|
35,00
|
|
35,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đập II
(N.T.719)
|
Đắk Ngo
|
2,60
|
268,40
|
46,00
|
|
46,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Thôn 2 (Pu Prăng)
|
Quảng Trực
|
15,00
|
133,00
|
67,00
|
10,00
|
57,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
VI
|
Huyện Đắk G'long
|
|
|
11.326
|
2.176
|
-
|
2.176
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Thôn 1
|
Đắk Ha
|
17,00
|
674,00
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Đắk Bông
|
Đắk Ha
|
14,00
|
597,68
|
100,00
|
|
100,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh
lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đắk R'Tiêng
|
Đắk Ha
|
16,10
|
206,34
|
95,00
|
|
95,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Đắk Hlang
|
Đắk R'măng
|
14,50
|
385,00
|
95,00
|
|
95,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Đắk Snao
|
Đắk R'măng
|
10,50
|
807,80
|
82,00
|
|
82,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Bi Zê Rê
|
Đắk Som
|
12,00
|
420,00
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Đắk Mos
|
Đắk Som
|
8,40
|
194,20
|
80,00
|
|
80,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Da Răn
|
Đắk Som
|
12,00
|
330,00
|
37,00
|
|
37,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
9
|
Hồ Bdơng
|
Đắk Som
|
9,50
|
520,00
|
120,00
|
|
120,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
10
|
Hồ Cầu Đường
|
Quảng Khê
|
5,50
|
247,00
|
50,00
|
|
50,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Đắk MBuốch
|
Quảng Khê
|
8,00
|
370,00
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
12
|
Hồ Đắk Srê
|
Quảng Khê
|
9,80
|
902,00
|
219,00
|
|
219,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
13
|
Hồ Thôn 4
|
Quảng Khê
|
14,70
|
560,00
|
125,00
|
|
125,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
14
|
Hồ Trường học
|
Quảng Khê
|
7,20
|
215,00
|
30,00
|
|
30,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
15
|
Nao ma A
|
Quảng Khê
|
7,00
|
670,40
|
120,00
|
|
120,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
16
|
Hồ Thôn 2 (Nao Kon Đơi)
|
Quảng Khê
|
5,00
|
275,00
|
135,00
|
|
135,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
17
|
Hồ Thôn 3B
|
Quảng Khê
|
8,50
|
383,00
|
20,00
|
|
20,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
18
|
Hồ 3B+3A (Đuôi hồ thủy điện)
|
Quảng Sơn
|
5,00
|
200,00
|
23,00
|
|
23,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
19
|
Hồ Thôn 3B (Đuôi hồ thủy điện)
|
Quảng Sơn
|
4,20
|
275,00
|
12,00
|
|
12,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
20
|
Hồ công ty 847
|
Quảng Sơn
|
4,00
|
395,00
|
75,00
|
|
75,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
21
|
Hồ Đắk So
(Thôn 1A)
|
Quảng Sơn
|
5,00
|
375,00
|
70,00
|
|
70,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
22
|
Hồ Km41
|
Quảng Sơn
|
7,50
|
420,00
|
70,00
|
|
70,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
23
|
Hồ Đắk Snao 1
|
Quảng Sơn
|
4,60
|
530,00
|
70,00
|
|
70,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
24
|
Hồ Đắk Snao 2
|
Quảng Sơn
|
18,00
|
450,00
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
25
|
Thủy lợi Nao ma A
|
Quảng Khê
|
16,00
|
670,40
|
120,00
|
|
120,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
26
|
Thủy lợi Thôn 5
|
Đắk Som
|
15,00
|
253,10
|
68,00
|
|
68,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
VII
|
Huyện Đắk Lấp
|
|
|
6.993
|
1.607
|
20
|
1.587
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Côn
|
Đạo Nghĩa
|
9,00
|
728,31
|
20,00
|
|
20,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Nhân Cơ
|
Nhân Cơ
|
9,00
|
976,37
|
262,00
|
|
262,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Thôn 11
|
Nhân Cơ
|
9,00
|
903,40
|
110,00
|
|
110,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Thôn 12
|
Nhân Cơ
|
10,50
|
765,00
|
130,00
|
|
130,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Số 3
|
Nhân Cơ
|
8,50
|
182,70
|
20,00
|
|
20,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
6
|
Đập Thôn 5
|
Đắk Sin
|
13,00
|
702,07
|
200,00
|
20,00
|
180,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
7
|
TL Da Dung
|
TT Kiến Đức
|
19,00
|
289,40
|
100,00
|
|
100,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Thôn 2
|
Đắk Sin
|
13..8
|
1.302,77
|
260,00
|
|
260,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
9
|
TL Đắk Xá
|
Quảng Tín
|
14,20
|
438,10
|
155,00
|
|
155,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
10
|
Hồ Bon Pi Nao
|
Nhân Đạo
|
10,60
|
116,70
|
220,00
|
|
220,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Sa Đa Co
|
Quảng Tín
|
7,50
|
300,00
|
60,00
|
|
60,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
12
|
Hồ Đắk Blao
|
TT Kiến Đức
|
7,20
|
288,50
|
70,00
|
|
70,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
VIII
|
Huyện Đắk Mil
|
|
|
5.101
|
1.183
|
-
|
1.183
|
-
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đội 4 (Hồ 40)
|
Đắk Lao
|
6,00
|
460,00
|
151,00
|
|
151,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Khu B
|
Đắk Lao
|
9,00
|
385,00
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đội 1
|
Đắk Lao
|
6,00
|
522,00
|
188,00
|
|
188,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Đội 2
|
Đắk Lao
|
4,00
|
466,00
|
92,00
|
|
92,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Vạn Xuân
|
Đắk Mil
|
6,60
|
121,00
|
32,00
|
|
32,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Đắk Guon
|
Đắk Rót
|
11,00
|
652,00
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Đắk Rót
|
Đắk Rót
|
12,00
|
558,00
|
125,00
|
|
125,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Đắk La
|
Đắk Rót
|
9,00
|
654,00
|
130,00
|
|
130,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân
đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng
CTĐĐ
|
9
|
Hồ Mạnh Tiến
|
Đức Mạnh
|
8,00
|
163,00
|
90,00
|
|
90,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng
CTĐĐ
|
10
|
Hồ SaPa- BuĐắk
|
Thuận An
|
13,00
|
564,00
|
95,00
|
|
95,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Yok Lom
|
Thuận An
|
14,00
|
556,00
|
100,00
|
|
100,00
|
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
Tổng số công trình 80,00
Tổng Dung tích 103m3 39.377,00
Tổng diện tích cây trồng được tưới 7.957,00
Diện tích lúa được tưới (ha) 30,00
Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha) 7.927,00
Chú thích: CTĐĐ: Cao trình đỉnh đập
B. CÔNG TRÌNH TƯỚI
BẰNG TRỌNG LỰC VÀ ĐỘNG LỰC KẾT HỢP
TT
|
Tên công trình
|
Vị trí
|
Chiều cao đập
(m)
|
Dung tích (103 m3)
|
D/tích tưới (ha)
|
CD kênh chính C1(m)
|
Kênh cấp 2
|
Vị trí cống đầu
kênh của tổ chức dùng nước
|
(xã)
|
Tổng D/tích tưới
(ha)
|
Lúa
|
Cây khác
|
Tên kênh
|
C/dài
(m)
|
DT tưới (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
88.068
|
14.296
|
3.814
|
10.482
|
162.441
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
7.898
|
1.820
|
978
|
842
|
17.141
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Viên (CT)
|
Nam Nung
|
12,40
|
272,00
|
150,00
|
50,00
|
100,00
|
970
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Buôn Dơng
|
Quảng Phú
|
10,00
|
211,00
|
15,00
|
15,00
|
|
986
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Buôn R'cập
|
Nam Nung
|
16,50
|
396,00
|
130,00
|
100,00
|
30,00
|
927
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Nam Đà
|
Nam Đà
|
13,00
|
2.698,00
|
505,00
|
205,00
|
300,00
|
6.181
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Đắk Nang
|
Đắk Nang
|
15,00
|
2.697,00
|
760,00
|
560,00
|
200,00
|
5.217
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường
biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Đắk Mhang
|
Nam Nung
|
9,00
|
657,00
|
138,00
|
8,00
|
130,00
|
1.100
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh
lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Thị Trấn Đắk Mâm
|
TT Đắk Mâm
|
8,00
|
598,00
|
82,00
|
12,00
|
70,00
|
800
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Buông Lang
|
Quảng Phú
|
14,80
|
369,10
|
40,00
|
28,00
|
12,00
|
960
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong
thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình
bằng CTĐĐ
|
II
|
Huyện Đắk Song
|
|
|
10.124
|
1.892
|
575
|
1.317
|
15.498
|
-
|
|
|
|
1
|
Đập Xơ Re
|
Đắk N'Drung
|
4,00
|
|
90,00
|
20,00
|
70,00
|
600
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Sình Muống
|
Thuận Hạnh
|
12,70
|
1.986,97
|
183,00
|
10,00
|
173,00
|
3.240
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đắk Toa
|
Thuận Hà
|
14,32
|
2.475,47
|
233,00
|
50,00
|
183,00
|
3.382
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
4
|
Đập Đắk Quar
|
Đắk Săk
|
15,00
|
817,00
|
256,00
|
70,00
|
186,00
|
500
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Cư Prông
|
Đắk Mol
|
9,00
|
121,00
|
84,00
|
14,00
|
70,00
|
700
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Đắk Mol
|
Đắk Mol
|
12,80
|
759,00
|
370,00
|
200,00
|
170,00
|
600
|
N1; N2
|
1200
|
90
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường
biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Đắk Mrung
|
Thuận Hạnh
|
12,00
|
655,00
|
175,00
|
25,00
|
150,00
|
600
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Đắk Pông Pê
|
Đắk N'Drung
|
13,50
|
932,00
|
165,00
|
35,00
|
130,00
|
1.550
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
9
|
Hồ Thôn 3
|
Trường Xuân
|
11,90
|
535,90
|
80,00
|
20,00
|
60,00
|
300
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
10
|
Hồ Thôn 2
|
Trường Xuân
|
9,00
|
692,00
|
85,00
|
25,00
|
60,00
|
1.800
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Thuận Tân
|
Thuận Hạnh
|
13,40
|
319,00
|
70,00
|
30,00
|
40,00
|
1.300
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
12
|
Hồ Thuận Thành
|
Thuận Hạnh
|
13,50
|
830,74
|
101,00
|
76,00
|
25,00
|
926
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
III
|
Huyện Đắk Mil
|
|
|
20.764
|
2.620
|
402
|
2.218
|
29.510
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Láp
|
Đắk Gằn
|
11,00
|
310,00
|
78,00
|
|
78,00
|
1.300
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ 6B (Đắk Keng)
|
Đắk Lao
|
4,00
|
430,00
|
120,00
|
|
120,00
|
1.500
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đắk Loou
|
Đắk Lao
|
7,50
|
350,00
|
60,00
|
|
60,00
|
780
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Đắk MBai
|
Đắk Lao
|
13,00
|
556,00
|
90,00
|
|
90,00
|
850
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Đắk Sai
|
Đắk Lao
|
14,20
|
544,00
|
105,00
|
|
105,00
|
900
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Jul Jul
|
Đức Minh
|
11,00
|
664,00
|
75,00
|
25,00
|
50,00
|
350
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Bu Đắk
|
Thuận An
|
11,00
|
689,00
|
120,00
|
20,00
|
100,00
|
900
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Đắk Puer
|
Thuận An
|
10,10
|
870,00
|
175,00
|
25,00
|
150,00
|
1.180
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
9
|
Hồ Đắk Goun Thượng
|
Thuận An
|
15,00
|
879,00
|
225,00
|
25,00
|
200,00
|
750
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
10
|
Hồ Đô Ry 1
|
Đắk Rla
|
14,50
|
455,00
|
90,00
|
|
90,00
|
1.500
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Đô Ry 2
|
Đắk Rla
|
15,70
|
437,00
|
100,00
|
|
100,00
|
2.000
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
12
|
Đập Đắk Sôr - Long Sơn
|
Đắk Sôr
|
13,00
|
720,00
|
80,00
|
60,00
|
20,00
|
3.000
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
13
|
Hồ Núi Lửa
|
Thuận An
|
10,00
|
870,00
|
120,00
|
45,00
|
75,00
|
3.000
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
14
|
Hồ Đắk Săk
|
Đức Minh
|
18,00
|
6.900,00
|
530,00
|
130,00
|
400,00
|
5.800
|
N1-9
|
1500
|
50
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
15
|
Hồ E29
|
Đắk Săk
|
11,00
|
878,00
|
240,00
|
40,00
|
200,00
|
1.500
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
16
|
Đập Thọ Hoàng
|
Đắk Săk
|
7,00
|
212,00
|
162,00
|
12,00
|
150,00
|
2.200
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
17
|
Hồ Tây
|
TT Đắk Mil
|
11,00
|
5.000,00
|
250,00
|
20,00
|
230,00
|
2.000
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
IV
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
|
7.995
|
1.336
|
61
|
1.275
|
11.391
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Cút
|
Đắk Nia
|
15,20
|
945,55
|
85,00
|
35,00
|
50,00
|
1.520
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Đắk Đô
|
Đắk Nia
|
9,00
|
1.300,00
|
26,00
|
1,00
|
25,00
|
200
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đắk Noh
|
Đắk Nia
|
12,80
|
601,50
|
100,00
|
|
100,00
|
815
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Sình Ba
|
Nghĩa Trung
|
12,50
|
1.305,00
|
300,00
|
|
300,00
|
2.500
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Đắk Nút
|
Nghĩa Đức
|
11,30
|
901,00
|
250,00
|
|
250,00
|
1.500
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Thôn 2B
|
Đắk Nia
|
12,80
|
412,99
|
100,00
|
15,00
|
85,00
|
900
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Rẫy mới
|
Quảng Thành
|
14,50
|
120,90
|
70,00
|
|
70,00
|
700
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Thôn 2
|
Đắk Nia
|
9,10
|
407,03
|
65,00
|
|
65,00
|
1.300
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
9
|
Hồ Đắk Rial
|
Đắk Nia
|
13,30
|
307,40
|
90,00
|
|
90,00
|
700
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
10
|
Hồ Nam Dạ
|
Đắk Nia
|
14,20
|
1.217,00
|
180,00
|
10,00
|
170,00
|
553
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Thuy lợi Nghĩa Phú
|
Nghĩa Phú
|
12,80
|
477,00
|
70,00
|
|
70,00
|
703
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
V
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
12.991
|
1.545
|
735
|
810
|
17.759
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Đ'rông
|
Đắk D'rông
|
7,60
|
2.472,00
|
350,00
|
350,00
|
|
3.082
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Cư Pu
|
Nam Dong
|
11,00
|
531,00
|
85,00
|
55,00
|
30,00
|
2.991
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Trúc Sơn
|
Trúc Sơn
|
15,00
|
936,00
|
85,00
|
35,00
|
50,00
|
3.082
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Ea Tlinh
|
Đắk D'rông
|
9,00
|
201,00
|
85,00
|
25,00
|
60,00
|
3.331
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Ea Dier
|
Đắk D'rông
|
11,40
|
316,00
|
20,00
|
20,00
|
|
1.300
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Đắk Diêr
|
Cư Knia
|
17,90
|
8.535,00
|
920,00
|
250,00
|
670,00
|
3.973
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
VI
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
7.899
|
1.337
|
609
|
728
|
28.360
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Blung
|
Đắk Buk So
|
13,00
|
562,30
|
165,00
|
10,00
|
155,00
|
1.000
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Đắk Buk So
|
Đắk Buk So
|
14,00
|
1.281,00
|
220,00
|
70,00
|
150,00
|
3.672
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đắk Bliêng
|
Đắk R'Tih
|
13,00
|
1.153,10
|
105,00
|
45,00
|
60,00
|
2.150
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Đắk Ría
|
Đắk R'Tih
|
14,00
|
1.167,50
|
120,00
|
70,00
|
50,00
|
1.225
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Doãn Văn
|
Đắk R'Tih
|
13,00
|
668,00
|
150,00
|
80,00
|
70,00
|
200
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Đắk Huýt
|
Quảng Trực
|
15,00
|
550,00
|
108,00
|
75,00
|
33,00
|
1.100
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Đắk Ké
|
Quảng Trực
|
9,40
|
313,00
|
82,00
|
12,00
|
70,00
|
1.513
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Đắk R'Tih
|
Đắk R'Tih
|
16,20
|
2.203,80
|
228,00
|
128,00
|
100,00
|
3.700
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
9
|
Đập Thôn 3
|
Đắk R'Tih
|
7,00
|
-
|
27,00
|
27,00
|
|
1.700
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
10
|
Đập Thôn 2
|
Quảng Tân
|
2,00
|
-
|
14,00
|
14,00
|
|
4.000
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
11
|
Đập Thôn 6
|
Đắk R'Tih
|
7,00
|
-
|
15,00
|
15,00
|
|
3.200
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
12
|
Đập Thôn 4
|
Quảng Tân
|
5,00
|
-
|
25,00
|
25,00
|
|
2.700
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
13
|
Đập Đắk Huýt II
|
Quảng Trực
|
2,00
|
-
|
20,00
|
20,00
|
|
1.000
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
14
|
Đập Đắk Huýt III
|
Quảng Trực
|
1,80
|
-
|
58,00
|
18,00
|
40,00
|
1.200
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
VII
|
Huyện Đắk G'long
|
|
|
7.844
|
1.232
|
119
|
1.113
|
16.216
|
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Ha
|
Đắk Ha
|
9,00
|
689,00
|
158,00
|
|
158,00
|
1.300
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Trảng Ba
|
Đắk Ha
|
15,00
|
350,00
|
95,00
|
25,00
|
70,00
|
1.200
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ Đắk Hlang
|
Quảng Khê
|
14,50
|
785,00
|
95,00
|
|
95,00
|
1.600
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Đắk N'teng
|
Quảng Sơn
|
14,50
|
560,00
|
108,00
|
20,00
|
88,00
|
2.575
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Đèo 52
|
Quảng Sơn
|
12,00
|
832,00
|
90,00
|
30,00
|
60,00
|
1.500
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Thôn 2 (Đối diện UBND xã)
|
Quảng Sơn
|
5,40
|
290,00
|
45,00
|
|
45,00
|
1.200
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Thủy Điện
|
Quảng Sơn
|
6,20
|
1.430,00
|
61,00
|
|
61,00
|
400
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Đắk Snao 3
|
Quảng Sơn
|
12,50
|
710,00
|
184,00
|
4,00
|
180,00
|
600
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
9
|
Hồ Ông Ba Trong
|
Quảng Sơn
|
7,00
|
300,00
|
60,00
|
20,00
|
40,00
|
900
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
10
|
Hồ Thôn 3 Bon Sa Na
|
Quảng Sơn
|
14,30
|
567,00
|
123,00
|
|
123,00
|
1.350
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Đắk Rder 2
|
Quảng Sơn
|
15,00
|
654,00
|
113,00
|
|
113,00
|
1.230
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
12
|
Thủy lợi Đắk N'der 2
|
Quảng Sơn
|
11,00
|
677,02
|
100,00
|
20,00
|
80,00
|
2.361
|
-
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
VIII
|
Huyện Đắk Lấp
|
|
|
12.553
|
2.514
|
335
|
2.179
|
26.566
|
-
|
|
|
|
1
|
Hồ Đắk Ru II
|
Đắk Ru
|
10,20
|
|
42,00
|
2,00
|
40,00
|
600
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
2
|
Hồ Đắk Ru I
|
Đắk Ru
|
6,10
|
55,00
|
18,00
|
|
18,00
|
700
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
3
|
Hồ TĐ Đắk Ru III
|
Đắk Ru
|
10,50
|
754,00
|
35,00
|
|
35,00
|
500
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
4
|
Hồ Đắk Sin
|
Đắk Sin
|
10,40
|
650,94
|
160,00
|
|
160,00
|
800
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
5
|
Hồ Đắk Tát
|
Hưng Bình
|
9,10
|
733,90
|
90,00
|
|
90,00
|
1.200
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
6
|
Hồ Đắk Sinh (Hồ Thôn 5)
|
Đắk Sin
|
9,50
|
959,44
|
98,00
|
18,00
|
80,00
|
1.450
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
7
|
Hồ Thôn 5
|
Đắk Sin
|
15,90
|
702,07
|
200,00
|
20,00
|
180,00
|
1.000
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
8
|
Hồ Cầu Tư
|
Nghĩa Thắng
|
13,00
|
1.319,55
|
200,00
|
120,00
|
80,00
|
3.500
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
9
|
Hồ Đắk Rtang
|
Kiến Thành
|
14,50
|
1.520,00
|
220,00
|
20,00
|
200,00
|
1.600
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
10
|
Hồ Đắk mur
|
Nhân Đạo
|
13,50
|
733,85
|
238,00
|
|
238,00
|
1.200
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
11
|
Hồ Đắk R'sung
|
Nhân Đạo
|
12,50
|
651,30
|
100,00
|
|
100,00
|
850
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
12
|
TL Bàu Muỗi
|
Nhân Đạo
|
14,00
|
1.125,00
|
215,00
|
15,00
|
200,00
|
1.000
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
13
|
Hồ Đắk Nêr
|
Nhân Đạo
|
14,50
|
1.015,10
|
270,00
|
|
270,00
|
700
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
14
|
Hồ Thôn 9
|
Kiến Thành
|
13,70
|
610,30
|
170,00
|
|
170,00
|
500
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
15
|
Đập Bon Bu ja Rá
|
Nghĩa Thắng
|
4,00
|
|
37,00
|
12,00
|
25,00
|
918
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
16
|
Đập Đắk Krung
|
Đắk Wer
|
10,40
|
641,40
|
72,00
|
12,00
|
60,00
|
1.380
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
17
|
Đập Thôn 1
|
Đắk Sin
|
6,10
|
338,80
|
25,00
|
25,00
|
|
800
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
18
|
Đập Đắk Kar I
|
Đắk Ru
|
5,00
|
|
40,00
|
15,00
|
25,00
|
1.000
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
19
|
Đập Đắk Kar II
|
Đắk Ru
|
3,00
|
|
40,00
|
15,00
|
25,00
|
1.000
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
20
|
Đập Đắk Kê'h
|
Đạo Nghĩa
|
3,50
|
84,00
|
30,00
|
20,00
|
10,00
|
2.000
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
21
|
Đập Quảng Chánh
|
Nghĩa Thắng
|
4,30
|
|
20,00
|
20,00
|
|
1.200
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
22
|
Đập Quảng Phước
|
Đạo Nghĩa
|
4,20
|
658,31
|
145,00
|
|
145,00
|
1.000
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
23
|
TL.Quảng Thuận
|
Đạo Nghĩa
|
3,10
|
|
49,00
|
21,00
|
28,00
|
1.668
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính
từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ
|
Tổng số công trình 103,00
Tổng Dung tích 103m3 88.068,23
Tổng diện tích cây trồng được tưới 14.296,0
Diện tích lúa được tưới (ha) 3.814,00
Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha) 10.482,00
C. CÔNG TRÌNH TƯỚI
BẰNG ĐỘNG LỰC ( TRẠM BƠM)
TT
|
Tên công trình
|
Vị trí
(xã)
|
Chiều cao đập
(m)
|
Dung tích (103 m3)
|
D/tích tưới (ha)
|
CD kênh chính
(C1,m)
|
Kênh cấp 2
|
Vị trí cống đầu
kênh của tổ chức dùng nước
|
Tổng D/tích tưới
(ha)
|
Lúa
|
Cây khác
|
Tên kênh
|
C/dài
(m)
|
DT tưới (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
|
812,0
|
803,0
|
9,0
|
17.277,0
|
-
|
8.803,0
|
535,0
|
|
1
|
Trạm bơm D12
|
Quảng Phú
|
|
|
73,00
|
64,00
|
9,00
|
2.500
|
|
|
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương
|
2
|
Cụm trạm bơm Buôn Choah
|
Buôn Choah
|
|
|
739,0
|
739,0
|
-
|
14.777,0
|
-
|
8.803,0
|
535,0
|
|
-
|
Trạm bơm số 1
|
|
|
|
130,00
|
130,00
|
|
2.780,00
|
N2
|
470
|
30
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương
|
-
|
Trạm bơm số 2
|
|
|
|
335,00
|
335,00
|
|
7.554,00
|
N1; N2; N3; N4; N5;
N6; N5-1
|
5963
|
385
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương
|
-
|
Trạm bơm số 3
|
|
|
|
274,00
|
274,00
|
|
4.443,00
|
N2; N6
|
2370
|
120
|
Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào
kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương
|
D
|
KÊNH TIÊU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
|
|
|
600,0
|
1.344,0
|
|
|
|
|
1
|
Kênh tiêu Đắk Wil
|
Đắk Wil
|
|
|
|
|
600,00
|
1.344,00
|
|
|
|
Ngay các điểm thu nước vào kênh chính
|
Tổng số diện tích cây trồng được tưới (ha) 812,00
Lúa 803,00
Cà phê và cây khác 9,00
Tổng số diện tích được tiêu (ha) 600,00
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
4.249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|