|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2766/QĐ-UBND 2019 đầu tư điện trung thế nông thôn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu:
|
2766/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
03/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2766/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 03 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN KẾ HOẠCH NĂM
2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn từ
ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy định chính
sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến
khích phát triển chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày
13/5/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ các cơ
sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi ban hành kèm theo Quyết định số
36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Văn bản số 2888/SCT-KT&NL ngày 12/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đầu
tư mạng lưới điện trung thế nông thôn (đường điện trung thế 22kv và trạm biến
áp 22/0,4kv) kế hoạch năm 2019-2020 cụ thể như sau:
1. Lưới điện trung thế phục vụ
sinh hoạt: (Danh mục chi tiết tại
Phụ lục I đính kèm)
Gồm 55 danh mục với khối lượng đầu tư:
a) Nâng cấp 1
pha lên 3 pha: 6,678 km;
b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 6,3
km;
c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 19,34
km;
d) Tổng dung lượng TBA: 7.950
kVA;
e) Tổng giá trị ước thực hiện: 30,539
tỷ đồng.
2. Lưới điện trung thế phục vụ chăn
nuôi: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
Gồm 06 danh mục với khối lượng đầu
tư:
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 4,2 km;
b) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 1,90
km;
c) Tổng dung lượng TBA: 450 kVA;
d) Tổng giá trị ước thực hiện: 3,826
tỷ đồng.
3. Lưới điện phục vụ sản xuất nông
nghiệp tập trung: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục III
đính kèm)
Gồm 50 danh mục
với khối lượng đầu
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 19,95
km;
b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 11,2
km;
c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 39,3
km;
d) Tổng dung lượng TBA: 8.762,5 kVA;
e) Tổng giá trị ước thực hiện: 53,297
tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng
Nai làm chủ đầu tư.
2. Giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh sắp
xếp, phân bổ nguồn vốn vay ưu đãi để chuẩn bị cho công tác đầu tư lưới điện
trung thế 2019-2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Đối với nguồn
vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ sinh hoạt nông thôn: Công ty TNHH MTV Điện
lực Đồng Nai thực hiện vay vốn ưu đãi lãi suất 6,9%/năm từ Quỹ Đầu tư Phát triển
tỉnh theo Văn bản số 5504/UBND-KT ngày 23/6/2014 của UBND
tỉnh Đồng Nai.
4. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện
trung thế phục vụ khu chăn nuôi tập trung, khuyến khích chăn nuôi: Công ty TNHH
MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh với mức hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay (lãi suất = 0). Thời gian vay và trả nợ dần trong vòng 10 năm. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 05 năm kể từ ngày nhận vốn
vay theo đúng chính sách hỗ trợ về chăn nuôi của UBND tỉnh
tại Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 và Quyết
định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013.
5. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện
trung thế phục vụ sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp,
thủy sản theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai là chủ đầu tư, thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu
tư Phát triển tỉnh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất theo nội dung Văn bản số
12102/UBND-CNN ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ
nguồn vốn để đầu tư lưới điện vào các khu vực nêu trên.
6. Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai
cân đối thực hiện trong tổng hạn mức vốn được vay để điều
hòa phát sinh tăng giảm khối lượng theo Danh mục kế hoạch đầu tư được duyệt.
7. UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng đảm
bảo an toàn hành lang lưới điện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về
an toàn điện. Đối với công tác phát quang cây cao su hoặc khối lượng
cây xanh lớn nằm trong hành lang an toàn lưới điện, kiến
nghị các địa phương phải phối hợp với ngành điện hoàn tất trước khi khởi công
công trình.
8. Đối với những
hạng mục đầu tư cải tạo, nâng cấp từ 1 pha lên 3 pha lưới
điện trung thế: Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng
Nai lập thủ tục đầu tư công trình sau khi có Quyết định phê duyệt
giao danh mục đầu tư của UBND tỉnh,
trong năm 2019 thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư và năm 2020 triển khai công
tác thi công.
9. Đối với các danh mục đầu tư xây dựng
mới lưới điện trung thế và trạm biến áp đầu
tư mới, địa phương đầu tư lưới điện hạ thế sau các TBA bằng
hình thức xã hội hóa hoặc hỗ trợ từ ngân sách địa phương. Để đảm bảo việc triển khai đồng bộ các công trình giữa Điện lực và các địa phương đưa vào
khai thác vận hành cùng thời điểm, đảm bảo hiệu quả trong công tác đầu tư, UBND tỉnh giao:
a) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai
chỉ triển khai công tác chuẩn bị đầu tư phần lưới điện
trung thế và TBA sau khi các danh mục đầu tư lưới điện hạ thế phía sau các TBA
tương ứng đã được địa phương có kế hoạch ghi vốn đầu tư cho các danh mục công
trình này theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định về đầu tư công của
địa phương. Các địa phương sau khi có kế hoạch vốn được duyệt hoặc đã hoàn tất
việc huy động vốn nhân dân tự nguyện đóng góp, phải cung cấp cho ngành điện để biết phối hợp triển khai.
b) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai
triển khai thi công danh mục công trình song song với việc các địa phương thi
công đường dây hạ thế phía sau các TBA tương ứng, tránh tình
trạng ngành điện đã thi công xong, các địa phương chậm triển
khai lưới điện hạ thế dẫn đến không hiệu quả trong công tác đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương, Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng
Nai và thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng KTN
- Lưu: VT, TTCB, KTN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM
2019 - 2020 PHỤC VỤ SINH HOẠT
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh
Đồng Nai.
STT
|
Hạng
mục
|
Xã
|
Nâng
cấp 1P lên 3P
|
Xây
dựng mới (km)
|
TBA
(KVA)
|
Tổng
dung lượng
|
Ước
vốn ĐT
|
Ghi
chú
|
1
pha
|
3
pha
|
(triệu đồng)
|
55
|
Tổng cộng
|
|
6.678
|
6.300
|
19.340
|
|
7,905
|
30,539
|
|
I
|
Huyện Trảng Bom
|
|
0.00
|
0.00
|
1.55
|
|
600
|
2,404
|
|
1
|
Khu Ấp Sông
Mây và ấp Tân Bắc
|
Bình
Minh - Bắc Sơn
|
|
|
1.5
|
2 (3
x 50)
|
300
|
1,851
|
|
2
|
Khu ấp Lộ Đức
|
Hố
Nai 3
|
|
|
|
3 x
50
|
150
|
264
|
|
3
|
Tổ 12B ấp Thanh Hóa
|
Hố
Nai 3
|
|
|
0.05
|
3 x
50
|
150
|
289
|
|
II
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
|
0.00
|
2.40
|
7.60
|
|
1,910
|
6,927
|
|
1
|
Tổ 24, Khu phố
2
|
TT.Vĩnh
An
|
|
|
1
|
160
|
160
|
560
|
Đã
có sẵn lưới hạ thế
|
2
|
Tổ 14A, K.phố 6
|
TT.Vĩnh
An
|
|
|
0.8
|
160
|
160
|
480
|
3
|
Tổ 10, Khu phố 7
|
TT.Vĩnh
An
|
|
|
1
|
160
|
160
|
560
|
4
|
Tuyến tổ 7, ấp 3
|
Vĩnh
Tân
|
|
0.8
|
|
2x50
|
50
|
309
|
|
5
|
Tuyến tổ 17, ấp
6
|
Vĩnh Tân
|
|
|
0.5
|
160
|
160
|
360
|
|
6
|
Tuyến tổ 16, ấp 6
|
Vĩnh
Tân
|
|
|
0.9
|
160
|
160
|
520
|
|
7
|
Tuyến tổ 15, ấp 3
|
Vĩnh
Tân
|
|
0.8
|
|
2x50
|
50
|
309
|
|
8
|
Tuyến tổ 8 ấp 3
|
Vĩnh
Tân
|
|
0.8
|
|
2x50
|
50
|
309
|
|
9
|
Tuyến tổ 8, ấp 4
|
Vĩnh
Tân
|
|
|
0.5
|
160
|
160
|
360
|
|
10
|
Tuyến tổ 5, ấp 4
|
Vĩnh
Tân
|
|
|
0.5
|
160
|
160
|
600
|
|
11
|
Tuyến tổ 6-7, ấp 5
|
Vĩnh
Tân
|
|
|
0.8
|
160
|
160
|
720
|
|
12
|
Tuyến tổ 8, ấp
5
|
Vĩnh
Tân
|
|
|
0.6
|
160
|
160
|
640
|
|
13
|
Tuyến tổ 11-12 ấp 3
|
Vĩnh
Tân
|
|
|
0.5
|
160
|
160
|
600
|
|
14
|
Tuyến tổ 4 ấp 3
|
Vĩnh
Tân
|
|
|
0.5
|
160
|
160
|
600
|
|
III
|
Huyện Nhơn Trạch
|
|
0.00
|
0.00
|
1.74
|
|
2,120
|
4,429
|
|
1
|
Nhánh Bàu Trường 4
|
Phước
An
|
|
|
0.28
|
3 x
50
|
150
|
407
|
Đã
có sẵn lưới hạ thế
|
2
|
Nhánh UBND xã
Phú Đông
|
Phú
Đông
|
|
|
0.35
|
250
|
250
|
609
|
3
|
Nhánh Trường THCS Phước Khánh
|
Phước
Khánh
|
|
|
0.25
|
250
|
250
|
549
|
4
|
Nhánh Bến Chùa
|
Phước
Thiền
|
|
|
0.25
|
250
|
250
|
549
|
5
|
Trạm Bến Sắn 9
|
Phước
Thiền
|
|
|
|
250
|
250
|
400
|
6
|
Nhánh Y tế xã Phước Thiền
|
Phước Thiền
|
|
|
0.17
|
250
|
250
|
501
|
7
|
Nhánh rẽ đường Bờ
|
Phú Hội
|
|
|
0.24
|
3 x 50
|
150
|
383
|
8
|
Trạm Phú Đông 4A - đường Trần Nam Trung
|
Phú Đông
|
|
|
|
160
|
160
|
256
|
9
|
Trạm Phú Đông 4B - đường Hùng Vương
|
Phú Đông
|
|
|
|
250
|
250
|
400
|
10
|
Nhánh hẻm UBND xã Phú Thạnh
|
Phú Thạnh
|
|
|
0.2
|
160
|
160
|
375
|
IV
|
Huyện Long Thành
|
|
6.678
|
0.00
|
0.00
|
|
75
|
6,112
|
|
1
|
XDM trạm biến áp 3x25kVA cấp điện
khu dân tộc Stieng xã Tân Hiệp
|
Tân Hiệp
|
|
|
|
3 x 25
|
75
|
195
|
|
2
|
Nâng cấp 1 pha
lên 3 pha nhánh Sa Cá 6, ấp Sa Cá
|
Bình An
|
0.542
|
|
|
|
|
480
|
|
3
|
Nâng cấp 1 pha
lên 3 pha nhánh Bình Sơn 10 + 11, ấp 6
|
Bình Sơn
|
1.218
|
|
|
|
|
1,080
|
|
4
|
Nâng cấp 1
pha lên 3 pha nhánh Cẩm Đường 13, ấp Cẩm Đường.
|
Cẩm Đường
|
1.058
|
|
|
|
|
937
|
|
5
|
Nâng cấp 1
pha lên 3 pha nhánh Ấp
3 Phước Bình T1A, ấp 3
|
Phước Bình
|
0.280
|
|
|
|
|
248
|
|
6
|
Nâng cấp 1 pha
lên 3 pha nhánh Cây Xanh xã Long Phước, ấp Đất mới
|
Long Phước
|
1.480
|
|
|
|
|
1,311
|
|
7
|
Nâng cấp 1 pha
lên 3 pha nhánh Bàu Cạn 18 + Bàu Cạn 19, ấp 8.
|
Bàu Cạn
|
2.100
|
|
|
|
|
1,861
|
|
V
|
Huyện Xuân Lộc
|
|
0.00
|
-
|
4.65
|
|
1,550
|
4,113
|
|
1
|
Tuyến vào làng dân tộc Châu ro ấp 8
(Ngã ba cô Bé nối dài)
|
Xuân Bắc
|
|
|
2.10
|
100 + 3 x 50
|
250
|
1,289
|
|
2
|
Đường tổ 4, ấp
Bàu Sen
|
Xuân Trường
|
|
|
0.85
|
160
|
160
|
601
|
|
3
|
XDM đường dây trung thế và TBA
250kVA khu vực xã Xuân Tâm (nhánh rẽ Quân đoàn 4)
|
Xuân Tâm
|
|
|
0.50
|
250
|
250
|
472
|
Đã có lưới hạ thế
|
4
|
XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 201 Xuân Tâm 6)
|
Xuân Tâm
|
|
|
0.20
|
160
|
160
|
330
|
Đã có lưới hạ thế
|
5
|
XDM đường dây trung thế và TBA
160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 205
Xuân Tâm 6)
|
Xuân Tâm
|
|
|
0.20
|
160
|
160
|
330
|
Đã có lưới hạ thế
|
6
|
XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân
Tâm (Hẻm trụ 207 Xuân Tâm 6)
|
Xuân
Tâm
|
|
|
0.20
|
160
|
160
|
330
|
Đã
có lưới hạ thế
|
7
|
XDM đường dây trung thế và TBA
250kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 233 Xuân Tâm 7)
|
Xuân
Tâm
|
|
|
0.30
|
250
|
250
|
389
|
Đã
có lưới hạ thế
|
8
|
XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm trụ
223 Xuân Tâm 7A)
|
Xuân
Tâm
|
|
|
0.30
|
160
|
160
|
372
|
Đã
có lưới hạ thế
|
VI
|
Huyện Định Quán
|
|
0.00
|
3.90
|
3.80
|
|
1,650
|
6,554
|
|
1
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W9
|
Ngọc
Định
|
|
0.80
|
|
100
|
100
|
436
|
Đã
có lưới hạ thế
|
2
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Lò
Gạch 9
|
Thanh
Sơn
|
|
0.60
|
|
100
|
100
|
376
|
3
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc
Định W1
|
Ngọc
Định
|
|
0.70
|
|
100
|
100
|
406
|
4
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc
Định W8
|
Ngọc
Định
|
|
0.70
|
|
100
|
100
|
406
|
5
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc
Định 6
|
Ngọc
Định
|
|
|
0.60
|
3x50
|
150
|
631
|
6
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Suối Duôi 12
|
Túc
Trưng
|
|
0.50
|
|
100
|
100
|
345
|
7
|
Tuyến trung thế đấu nối trụ 129 nhánh rẽ Suối Duôi
|
Túc
Trưng
|
|
|
0.50
|
3x50
|
150
|
579
|
8
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Suối
Nho 7
|
Suối
Nho
|
|
|
0.60
|
3x50
|
150
|
631
|
9
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA
Trung Hiếu 4
|
Gia
Canh
|
|
0.60
|
|
100
|
100
|
376
|
10
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA
Thác Mai 5
|
Gia
Canh
|
|
|
0.50
|
3x50
|
150
|
579
|
11
|
Tuyến trung thế
nối dài sau TBA Ngọc Định W7
|
Ngọc
Định
|
|
|
0.40
|
3x50
|
150
|
527
|
12
|
Tuyến trung thế
nối dài sau TBA Phú Tân 5
|
Phú
Tân
|
|
|
0.50
|
3x50
|
150
|
579
|
13
|
Tuyến Trung thế Tổ 7, ấp Phú Quý 2
|
La
Ngà
|
|
|
0.70
|
3x50
|
150
|
683
|
Kiến nghị cử tri
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM
2019 - 2020 PHỤC VỤ QUY HOẠCH CHĂN NUÔI
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh
Đồng Nai.
STT
|
Hạng
mục
|
Xã
|
Nâng
cấp 1P lên 3P
|
Xây
dựng mới (km)
|
TBA
(KVA)
|
Tổng
dung lượng
|
Ước
vốn ĐT
|
Ghi
chú
|
1
pha
|
3
pha
|
(triệu đồng)
|
6
|
Tổng cộng
|
|
4.20
|
0.00
|
1.90
|
|
450
|
3,826
|
|
I
|
Huyện Thống Nhất
|
|
4.20
|
0.00
|
0.70
|
|
300
|
3,070
|
|
1
|
Tuyến điện trung thế tổ 13 ấp Nguyễn Huệ
|
Quang
Trung
|
|
|
0.7
|
3 x
50
|
150
|
830
|
|
2
|
Trạm biến áp ấp Lê Lợi 2
|
Quang
Trung
|
|
|
|
3 x
50
|
150
|
430
|
|
3
|
Nâng cấp tuyến điện trung thế vào
khu Chăn nuôi ấp 5
|
Lộ
25
|
1.2
|
|
|
|
|
460
|
|
4
|
Nâng cấp tuyến điện trung thế vào khu chăn nuôi Suối Mũ-Hưng Nhơn
|
Hưng
Lộc
|
2.0
|
|
|
|
|
900
|
|
5
|
Nâng cấp tuyến điện trung thế đường
Hưng Nghĩa - Lộ 25
|
Hưng
Lộc
|
1.0
|
|
|
|
|
450
|
|
II
|
Huyện Xuân Lộc
|
|
0.00
|
0.00
|
1.20
|
|
150
|
756
|
|
1
|
Tuyến Tổ 5, ấp
2B
|
Xuân
Bắc
|
|
|
1.2
|
3 x
50
|
150
|
756
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM
2019 - 2020 PHỤC VỤ SẢN XUẤT TẬP TRUNG
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh
Đồng Nai.
STT
|
Hạng
mục
|
Xã/ phường
|
Nâng
cấp 1P lên 3P
|
Xây
dựng mới (km)
|
Số trạm
|
TBA
(KVA)
|
Tổng
dung lượng
|
Ước
vốn ĐT
|
Ghi
chú
|
1
pha
|
3
pha
|
(triệu đồng)
|
50
|
Tổng cộng
|
|
19.950
|
11.200
|
39.300
|
67
|
|
8,762.5
|
53,297
|
|
I
|
Huyện Trảng Bom
|
|
0.00
|
0.00
|
1.00
|
|
|
150
|
848
|
|
1
|
Đường 69 và cụm giết mổ
|
Bình Minh
|
|
|
1
|
1
|
3 x 50
|
150
|
848
|
|
II
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
|
10.80
|
0.00
|
4.00
|
|
|
300
|
10,230
|
|
1
|
Tuyến đường Cộ - Cây Xoài (đoạn còn
lại)
|
Tân
An
|
3
|
|
1
|
|
|
|
5,200
|
|
2
|
Tuyến ấp 4,
Bình Chánh
|
Phú
Lý
|
7.8
|
|
|
|
|
|
3,510
|
|
3
|
Tuyến Bàu Ngãi, Ấp Thái An
|
Tân
An
|
|
|
3
|
2
|
2 (3
x 50)
|
300
|
1,520
|
|
III
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
|
0.65
|
1.6
|
6.60
|
|
|
1,575
|
7,822
|
|
1
|
Đường dây trung thế Tuyến lô 49 ấp Chính Nghĩa
|
Nhân
Nghĩa
|
0.65
|
|
0.6
|
2
|
75 +
3 x 50
|
225
|
902
|
Đã
có sẵn lưới hạ thế
|
2
|
Tuyến điện trung thế Tập đoàn 2 Nam
Hà - Tân Hạnh, ấp Nam Hà.
|
Xuân
Bảo
|
|
1.6
|
|
2
|
2
(75)
|
150
|
861
|
|
3
|
Tuyến tổ 1 ấp 6, ấp 6
|
Sông
Ray
|
|
|
0.5
|
1
|
3x50
|
150
|
542
|
|
4
|
Đường điện trung thế tổ 8 ấp Hoàng
Quân
|
Long
Giao
|
|
|
1.2
|
2
|
3 x
50
|
300
|
1,654
|
|
5
|
Tuyến khu 2A ấp 57
|
Xuân
Quế
|
|
|
0.5
|
1
|
3x50
|
150
|
542
|
|
6
|
Tuyến tổ 4,5 - ấp 9
|
Xuân
Tây
|
|
|
1
|
1
|
3x50
|
150
|
829
|
|
7
|
Tuyến điện trung thế tổ 14 ấp Tân Hạnh
|
Xuân
Bảo
|
|
|
0.8
|
1
|
3x50
|
150
|
714
|
|
8
|
Tuyến tổ 3,4 - ấp 8
|
Xuân
Tây
|
|
|
1.4
|
1
|
3x50
|
150
|
1,059
|
|
9
|
Tuyến tổ 4 đi tổ 7 ấp 4
|
Xuân
Quế
|
|
|
0.6
|
1
|
3x50
|
150
|
719
|
|
IV
|
Huyện Định Quán
|
|
1.00
|
0.00
|
6.00
|
|
|
900
|
5,491
|
|
1
|
Nâng cấp lưới trung thế 1 pha lên 3
pha Khu chăn nuôi
|
Phú
Cường
|
1.00
|
|
|
|
|
|
453
|
|
2
|
Tuyến trung thế khu vực Suối Rắc ấp
Đồng Xoài và ấp 94
|
Túc
Trưng
|
|
|
6.0
|
6
|
6
(3x50)
|
900
|
5,038
|
|
V
|
Huyện Tân Phú
|
|
0.00
|
8.30
|
4.40
|
|
|
2,025
|
8,847
|
|
1
|
Tuyến trung thế
nối dài sau TBA Phú Lộc 18
|
Phú
Lộc
|
|
|
0.5
|
1
|
250
|
250
|
667
|
Đã
có sẵn lưới hạ thế
|
2
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Bàu Mã 1
|
Núi
Tượng
|
|
0.50
|
|
1
|
100
|
100
|
345
|
3
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Tà
Lài 4
|
Tà
Lài
|
|
0.50
|
|
1
|
75
|
75
|
318
|
4
|
Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú
Lộc 10
|
Phú
Lộc
|
|
|
0.8
|
1
|
250
|
250
|
824
|
5
|
Tuyến TT đường Phước Sang ấp 4
|
Tà
Lài
|
|
1.00
|
|
1
|
75
|
75
|
469
|
|
6
|
Tuyến TT đường N4 ấp 4
|
Phú
Điền
|
|
|
1.00
|
|
|
|
521
|
|
7
|
Tuyến trung thế tổ 2 ấp 4 (Dốc 300
đường 600B)
|
Phú
An
|
|
2.50
|
|
3
|
3
(100)
|
300
|
1,339
|
|
8
|
Tuyến trung thế tổ 6 ấp 3
|
Phú
An
|
|
1.30
|
|
2
|
2
(75)
|
150
|
726
|
|
9
|
Tuyến TT khu đồng bào dân tộc ấp 3
|
Phú
Lộc
|
|
|
1.2
|
2
|
2
(3x50)
|
300
|
1,262
|
|
10
|
Tuyến TT đường Tư Thành ấp 3
|
Phú
Lộc
|
|
|
0.9
|
1
|
3x50
|
150
|
788
|
|
11
|
Tuyến TT tổ 6 ấp 3
|
Phú
Thịnh
|
|
1.50
|
|
3
|
3
(75)
|
225
|
953
|
|
12
|
Tuyến TT tổ 4 ấp 3
|
Phú
Thịnh
|
|
1.00
|
|
2
|
2
(75)
|
150
|
635
|
|
VI
|
Huyện Thống Nhất
|
|
0.00
|
0.00
|
3.70
|
|
|
450
|
3,150
|
|
1
|
Tuyến điện trung thế khu Cao Đại, ấp
Tây Kim
|
Gia
Kiệm
|
|
|
1.0
|
1
|
3 x 50
|
150
|
950
|
|
2
|
Tuyến trung thế khu Suối Cạn
|
Gia
Tân 1
|
|
|
2.7
|
2
|
2 (3
x 50)
|
300
|
2,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
TP.
Long Khánh
|
|
3.30
|
0.00
|
5.60
|
|
|
1,500
|
9,477
|
|
1
|
Tuyến đường dây trung thế tổ 6, 7,
8 ấp Cẩm Tân
|
Xuân
Tân
|
|
|
2.0
|
2
|
2 (3
x 50)
|
300
|
1,960
|
Đã
có sẵn lưới hạ thế
|
2
|
Tuyến đường
dây trung thế tổ 13 ấp 18 Gia đình.
|
Bảo
Quang
|
|
|
1.1
|
1
|
75
|
75
|
1,042
|
Đã có
sẵn lưới hạ thế
|
3
|
Tuyến đường dây trung thế tổ 2, tổ
3, tổ 4 ấp Cây Da
|
Bình
Lộc
|
1.5
|
|
|
2
|
2 (2
x 50)
|
300
|
1,347
|
Đã
có sẵn lưới hạ thế
|
4
|
Tuyến đường dây trung thế cánh đồng
cây Quéo
|
Bảo
Quang
|
|
|
|
1
|
75
|
75
|
296
|
|
5
|
Tuyến đường dây trung thế cánh đồng
ruộng lớn (phần nâng cấp)
|
Bảo
Vinh
|
1.5
|
|
|
2
|
2
(75)
|
225
|
1,000
|
Đã
có sẵn lưới hạ thế
|
6
|
Tuyến đường dây trung thế cánh đồng
ruộng lớn (phần xây dựng mới)
|
Bảo
Vinh
|
|
|
0.5
|
1
|
3 x
50
|
150
|
884
|
|
7
|
Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 2
|
Bình
Lộc
|
|
|
1.5
|
1
|
3 x 50
|
150
|
1,588
|
|
8
|
Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 18 Gia đình đi
tổ 6 ấp Ruộng Tre.
|
Bảo Quang
|
0.3
|
|
0.5
|
1
|
3 x 75
|
225
|
1,360
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
VIII
|
Xuân Lộc
|
|
4.200
|
1.300
|
8.0
|
|
|
1,862.5
|
7,432
|
|
1
|
Tuyến tổ 9, ấp Tân Hòa
|
Xuân Thành
|
|
|
|
1
|
3 x 37,5
|
112.5
|
233
|
|
2
|
Đường 37, ấp 4 nối dài
|
Xuân Hưng
|
|
|
1.1
|
1
|
160
|
160
|
705
|
|
3
|
Đường 59, ấp 4
|
Xuân Hưng
|
|
0.5
|
|
1
|
75
|
75
|
199
|
|
4
|
Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần xây dựng mới)
|
Suối Cao
|
|
|
1.7
|
2
|
2 (160)
|
320
|
1,272
|
|
5
|
Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần đã có lưới hạ thế
hiện hữu)
|
Suối Cao
|
|
|
0.8
|
1
|
160
|
160
|
510
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
6
|
Tuyến tổ 1, ấp 5
|
Xuân Bắc
|
|
|
0.7
|
1
|
250
|
250
|
626
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
7
|
Tuyến cánh đồng Xà Tuyên, ấp Bình Hòa
|
Xuân Phú
|
|
|
0.8
|
1
|
2 x 37,5
|
75
|
397
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
8
|
Tuyến CLB xoài nối dài ấp 2A
|
Xuân Bắc
|
|
|
0.6
|
1
|
250
|
250
|
514
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
9
|
Đường kênh mương ấp 5 nối dài
|
Xuân Hưng
|
|
|
1
|
1
|
160
|
160
|
663
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
10
|
Nâng cấp và XDM tuyến đường dây trung thế ấp Thọ
Phước
|
Xuân Thọ
|
1.50
|
|
0.8
|
1
|
2 x 37,5
|
75
|
897
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
11
|
Đường Tập đoàn 14 CLB NSC cây bắp (ấp Bình Hòa)
|
Xuân Phú
|
1.90
|
|
|
|
|
|
532
|
Nâng cấp
|
12
|
NC đường dây trung thế và TBA từ 1P lên 3P trên địa
bàn xã Bảo Hòa (Chiến Thắng 9, 10)
|
Bảo Hòa
|
0.80
|
|
0.5
|
2
|
2 (2 x 37,5)
|
150
|
604
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
13
|
Tuyến khu 5, Thọ Lộc
|
Xuân Thọ
|
|
0.8
|
|
1
|
2 x 37,5
|
75
|
280
|
Đã có sẵn lưới hạ
thế
|
Quyết định 2766/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục đầu tư điện trung thế nông thôn kế hoạch năm 2019-2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2766/QĐ-UBND ngày 03/09/2019 về phê duyệt danh mục đầu tư điện trung thế nông thôn kế hoạch năm 2019-2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
1.199
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|