|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2580/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2580/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2580/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
26 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TỈNH
THANH HÓA NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của
Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018 về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số
1625/QĐ-BNN-TT ngày 09/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
2901/SNN&PTNT-TT&BVTV ngày 21/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng tỉnh Thanh Hóa năm 2022.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng toàn tỉnh năm
2022; tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh về kết
quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng của các địa phương theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ quy định tại Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ và
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này
để ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên phạm vi toàn huyện năm
2022; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên địa
bàn huyện năm 2022; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp
và PTNT) về kết quả thực hiện năm 2022 và lập Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng năm 2023 trước ngày 20 tháng 12 năm 2022.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo)
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức đoàn thể;
- Báo Thanh Hóa, Đài PT&TH tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM
2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 26/07/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết của Chính
phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển Kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022; Quyết định số 1625/QĐ-BNN-TT ngày
09/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022 như sau:
I. KẾT QUẢ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG NĂM 2021
1. Kết quả
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa tiếp tục được các địa phương quan tâm chỉ đạo. Năm 2021,
toàn tỉnh thực hiện chuyển đổi 2.174,7 ha đất trồng lúa năng suất, hiệu quả thấp
sang trồng cây khác và trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản (chi tiết tại
biểu số 1 phụ lục I kèm theo).
- Chuyển đổi từ trồng lúa sang
trồng cây hàng năm: Diện tích chuyển từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm là
1.445,1 ha; trong đó, chuyển sang trồng ngô 434 ha, rau 419,7 ha, cây thức ăn
chăn nuôi 90 ha, cây trồng khác 502 ha. Nhiều mô hình trồng cây hàng năm trên đất
trồng lúa đạt hiệu quả cao như mô hình chuyển từ trồng lúa sang trồng màu (2 vụ
ớt - 1 vụ ngô đường) tại huyện Hậu Lộc cho thu nhập 170 triệu đồng/ha/năm, gấp
trên 3 lần trồng lúa. Mô hình trồng dưa lê tại huyện Như Thanh cho thu nhập 160
triệu đồng/ha/năm, gấp 4 lần trồng lúa. Mô hình trồng rau tại huyện Nông Cống
cho thu nhập cao gấp 6 lần trồng lúa.
- Chuyển đổi từ trồng lúa sang
trồng cây lâu năm: Diện tích chuyển từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm là 191
ha; trong đó chủ yếu là cây ăn quả 128 ha và các cây trồng khác 63 ha. Hiệu quả
mô hình trồng cây ăn quả tại huyện Triệu Sơn cho lợi nhuận 100 - 200 triệu đồng/ha/năm,
cao gấp 5 - 10 lần trồng lúa; mô hình trồng cây cảnh tại Triệu Sơn cho lợi nhuận
200 - 300 triệu đồng/ha/năm, cao gấp 15 - 20 lần trồng lúa; mô hình trồng cây
hoa đào cảnh tại huyện Như Thanh cho lợi nhuận 160 triệu đồng/ha/năm, cao gấp 8
- 10 lần trồng lúa; mô hình trồng đào cảnh tại huyện Quảng Xương cho thu nhập
trên 200 triệu đồng/ha/năm, gấp hơn 5 lần trồng lúa.
- Chuyển đổi từ trồng lúa sang
trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản: Diện tích chuyển từ trồng lúa sang trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản là 539 ha, trong đó chủ yếu là trồng lúa kết hợp
nuôi cá với diện tích 498 ha. Hiệu quả mô hình trồng lúa kết hợp nuôi cá tại
huyện Hoằng Hóa cho doanh thu 100 - 200 triệu đồng/ha/năm, lợi nhuận cao gấp
3,5 lần trồng lúa.
2. Kết quả
chuyển đổi cơ cấu một số cây trồng khác
2.1. Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng mía:
Toàn tỉnh năm 2021 chuyển đổi
1.818,1 ha đất trồng mía sang trồng cây khác có giá trị kinh tế cao hơn chủ yếu
được thực hiện trên diện tích mía đồi có độ dốc cao; trong đó: chuyển sang trồng
cây keo 798,5 ha, cây sả 223,3 ha, sắn 282,6 ha, ngô 110 ha, rau 97,7 ha, cây
ăn quả 84,2 ha, cây thức ăn chăn nuôi 50,7 ha và diện tích còn lại chuyển trồng
cây hàng năm khác. Về hiệu quả chuyển trồng mía sang cây lâm nghiệp giải quyết
việc thiếu hụt lao động và đảm bảo nguồn thu nhập bình quân hàng năm tương
đương hoặc cao hơn so với lợi nhuận trồng mía; chuyển sang cây ăn quả, rau, cây
thức ăn chăn nuôi lợi nhuận tăng 2-3 lần (chi tiết tại biểu số 2, phụ lục I
kèm theo).
2.2. Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng cao su:
Năm 2021, toàn tỉnh chuyển đổi
423,5 ha cây cao su kém hiệu quả sang trồng cây khác, gồm: Chuyển sang trồng cây
thức ăn chăn nuôi 135 ha, cây gai xanh 92,5 ha, cây lâm nghiệp 99 ha, cây ăn quả
97 ha. Mô hình chuyển đổi từ đất trồng cây cao su sang cây keo lai cho thấy: Trồng
keo lai sau 6 - 8 năm có thể thu được 150 - 200 m3 gỗ/ha, nhiều nơi
có thể hơn 250 m3/ha, với thu nhập từ 150 - 250 triệu đồng/ha với mức
đầu tư chỉ từ 25 đến 30 triệu đồng/ha; mô hình chuyển đổi từ đất trồng cao su
sang trồng cây gai xanh nguyên liệu sau khi trừ chi phí cho lợi nhuận từ 40 -
80 triệu đồng/ha/năm…Với tình hình giá mủ cao su xuống thấp như những năm gần
đây, cây cao su hông được đầu tư chăm sóc, nên cây sinh trưởng phát triển kém
thì việc chuyển đổi từ đất trồng cây cao su sang các cây trồng khác cho hiệu quả
kinh tế cao hơn là nhu cầu tất yếu (chi tiết tại biểu số 3, phụ lục I kèm
theo).
3. Đánh
giá một số kết quả nổi bật và tồn tại hạn chế trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng
3.1. Đánh giá kết quả nổi bật:
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
nâng cao hiệu quả sử dụng đất đồng thời nâng cao giá trị, hiệu quả kinh tế và lợi
nhuận trên một đơn vị đất sản xuất nông nghiệp. Điển hình như các mô hình chuyển
đổi trên đất trồng lúa, lợi nhuận gấp trên 2 lần so với trồng lúa, có mô hình gấp
trên 5 lần trồng lúa; chuyển đổi đất trồng mía, sắn, cao su lợi nhận tăng thêm
3 - 5 lần so với trồng mía, sắn, cao su.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng gắn
với liên kết bao tiêu sản phẩm nông sản, hình thành các chuỗi giá trị góp phần
phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững. Điển hình các chuỗi sản xuất
như: Ớt xuất khẩu, ngô đường, ngô làm thức ăn chăn nuôi, cây dược liệu,…
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng góp phần đa dạng hóa sản phẩm trồng trọt, dần đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của địa phương, trong nước và xuất khẩu.
3.2. Một số tồn tại, hạn chế
trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng:
- Một số mô hình chuyển đổi
chưa bền vững, có trường hợp sau khi chuyển trồng cây khác nhưng giá nông sản
giảm thấp và khó tiêu thụ.
- Thị trường nông sản chưa ổn định,
giá cả bấp bênh, phần lớn người dân tự tìm kiếm đầu ra cho nông sản và có lúc
có nơi còn gặp rủi ro về giá cả và tiêu thụ đã ảnh hưởng đến tâm lý chuyển đổi
cây trồng, đầu tư sản xuất dẫn đến chưa hình thành nhiều vùng sản xuất nông sản
hàng hóa với quy mô lớn trên đất chuyển đổi.
- Tiềm năng về diện tích đất
chuyển đổi cơ cấu cây trồng là rất lớn nhưng nhiều diện tích khó chuyển đổi
sang cây trồng khác do: Điều kiện vị trí địa lý xa, khó vận chuyển đến nơi tiêu
thụ, hạ tầng phục vụ sản xuất khó khăn nên chưa thu hút được doanh nghiệp đầu
tư, liên kết sản xuất.
II. KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂU TRỒNG NĂM 2022
1. Quan
điểm, nguyên tắc, yêu cầu, đối tượng cây trồng
1.1. Quan điểm:
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
là chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước và định hướng phát triển sản xuất trồng trọt
của tỉnh Thanh Hóa nhằm góp phần tăng thu nhập cho người dân ở nông thôn, tạo
điều kiện cho bà con tận dụng tối đa lợi thế về đất đai, khí hậu để phát triển
kinh tế, góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí
hậu,...
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
là hình thức chuyển đổi linh hoạt, chỉ chuyển đổi trồng cây khác khi xác định
có hiệu quả cao hơn.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
nhằm khai thác hiệu quả tối đa đất sản xuất nông nghiệp, nâng cao giá trị trên
một đơn vị diện tích, tạo việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống Nhân dân.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng kết
hợp với việc tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới trong sản
xuất, bảo quản, chế biến nâng cao giá trị sản phẩm.
1.2. Nguyên tắc:
- Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu
cây trồng khi xác định có hiệu quả, ưu tiên sản xuất nông sản có giá trị cao,
có thị trường tiêu thụ, sản xuất theo hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa, mía, cao su,… phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa phải đúng trình tự, thủ tục, quy định hiện hành, đảm bảo
công khai, dân chủ, minh bạch đến các hộ dân để hình thành các vùng sản xuất
hàng hóa tập trung, quy mô lớn.
1.3. Yêu cầu:
- Việc lựa chọn cây trồng chuyển
đổi phải phù hợp với nhu cầu thị trường, tiềm năng lợi thế của địa phương về
nguồn nhân lực, điều kiện tự nhiên, đất đai, nguồn nước, ... trên cơ sở đẩy mạnh
ứng dụng khoa học kỹ thuật sản xuất, bảo quản, chế biến nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả sản phẩm. Tổ chức lại sản xuất, liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa phải thực hiện theo đúng quy định tại tại khoản 1, Điều 13 của
Nghị định Số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một
số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
1.4. Đối tượng cây trồng
chuyển đổi:
Diện tích các loại cây trồng
thuộc phạm vi của Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng gồm: Đất trồng lúa, đất
trồng mía nguyên liệu, đất trồng cao su.
2. Mục
tiêu, giải pháp
2.1. Mục tiêu:
- Chuyển đổi đất trồng lúa năng
suất, hiệu quả thấp diện tích 3.133,3 ha, trong đó: Chuyển sang trồng cây hàng
năm 1.908,1 ha, cây lâu năm 560,4 ha (theo quy định Quyết định số
1625/QĐ-BNN-TT: diện tích cây lâu năm = 280,2 ha x 2 = 560,4 ha), trồng lúa
kết hợp thủy sản 664,8 ha (chi tiết tại biểu số 4, phụ lục II kèm theo).
- Chuyển đổi diện tích 442,46
ha (chuyển đổi đất trồng mía nguyên liệu trong quy hoạch) đất trồng mía
năng suất, hiệu quả thấp sang trồng các loại cây trồng khác có hiệu quả cao
hơn, trong đó: Chuyển trồng cây ăn quả 129,46 ha, cây gai xanh 140 ha, cây thức
ăn chăn nuôi 60 ha, ngô 40 ha, rau 5 ha, cây lâm nghiệp 18 ha, cây trồng khác
50 ha (chi tiết tại biểu số 5, phụ lục II kèm theo).
- Chuyển đổi diện tích 371 ha
cao su năng suất, hiệu quả thấp sang trồng các loại cây trồng khác để có hiệu
quả cao hơn, trong đó: Chuyển sang trồng 93 ha cây thức ăn chăn nuôi, 80 ha cây
gai xanh, 66,6 ha cây ăn quả, 103 ha cây lâm nghiệp, 28,4 ha cây trồng khác (chi
tiết tại biểu số 6, phụ lục II kèm theo).
2.2. Các giải pháp chủ yếu:
2.2.1. Thông tin tuyên truyền
Tăng cường truyên truyền phổ biến
quan điểm, chủ trương, định hướng, cơ chế, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa để có hiệu quả cao
hơn đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đến mọi tầng lớp Nhân
dân; tuyên truyền phổ biến các mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng có hiệu quả
cao để nhân rộng trên địa bàn.
2.2.2. Xây dựng kế hoạch và
tăng cường quản lý nhà nước về chuyển đổi cơ cấu cây trồng
Trên cơ sở Kế hoạch của tỉnh,
các địa phương căn cứ tình hình thực tế xây dựng kế hoạch, mục tiêu, giải pháp
cụ thể cho từng địa phương đảm bảo đúng quan điểm, yêu cầu, nguyên tắc.
Tăng cường công tác giám sát,
kiểm tra, quản lý nhà nước về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
trên địa bàn, đảm bảo thực hiện chuyển đổi đúng theo quy hoạch, kế hoạch và
đúng quy định.
2.2.3. Thu hút các doanh
nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp
Ưu tiên thu hút và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp; khuyến
khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm có lợi thế về thị trường tiêu thụ
sản phẩm trong và ngoài nước như trồng hoa, trồng rau trong nhà lưới (cà chua,
dưa leo, rau, ớt..); lúa gạo chất lượng cao, mía, ngô, thức ăn gia súc; sản xuất
cây giống, con giống, phân bón, chế phẩm sinh học quy mô công nghiệp. Đặc biệt
quan tâm ưu đãi các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo chuỗi giá trị liên
kết với nông dân từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
2.2.4. Phát triển thị trường
và xúc tiến thương mại
Lồng ghép các chương trình, dự
án để tổ chức chiến lược quảng bá, giới thiệu các sản phẩm nông sản của Thanh
Hóa; giới thiệu sản phẩm trên website, phương tiện truyền thông, du lịch, sự kiện
văn hóa. Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại như hội chợ, diễn đàn
chuyên ngành nhằm giới thiệu tiềm năng, lợi thế của địa phương; tăng cường nắm
bắt thông tin, phân tích thị trường; đẩy mạnh quan hệ, giao dịch với đối tác để
lựa chọn sản phẩm đưa vào sản xuất vừa phát huy được lợi thế cho năng suất, chất
lượng vừa có thị trường tiêu thụ ổn định.
2.2.5. Cơ chế chính sách
Triển khai thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách của Trung ương và của tỉnh như: Chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018 ngày
17/4/2018 của Chính phủ; chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để
phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2025 theo Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của
HĐND tỉnh; chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh làm nguyên liệu trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2023 theo Nghị quyết số 385/2021/NQ-HĐND
ngày 26/4/2021 của HĐND tỉnh; chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn,
nông dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025 theo Nghị quyết số
185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh;...
3. Tổ chức
thực hiện
3.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn và định hướng lựa chọn cây trồng, loại
thủy sản phù hợp vào sản xuất; đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện,
báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh theo quy định.
3.2. Các sở, ban ngành cấp tỉnh
có liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ được
giao tham gia triển hai thực hiện các nội dung của Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa, mía, cao su góp phần thực hiện phương án đạt kết
quả cao.
3.3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên phạm vi toàn tỉnh; đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa trên phạm vi toàn huyện theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục
X ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ và
kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng mía, cao su. Báo cáo kết quả
thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và
PTNT, UBND tỉnh. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng và thực hiện kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, mía, cao su theo đúng quy định.
3.4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Căn cứ nhu cầu chuyển đổi của tổ
chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp huyện ban hành kế hoạch
chuyển đổi trên địa bàn theo Mẫu số 03.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ. Triển khai thực hiện thủ tục
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định. Thực hiện chế
độ báo cáo kết quả thực hiện với UBND huyện đảm bảo thời gian quy định.
3.5. Ủy ban MTTQ tỉnh và các
tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội nghề nghiệp, các cơ quan thông tin,
truyền thông
Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội tham gia giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách
của các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển hai thực hiện phương án
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, mía, cao su.
Báo Thanh Hoá, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng, các đoàn thể chính trị -
xã hội phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các cấp tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch tạo chuyển biến sâu sắc về nhận thức của
cán bộ đảng viên và Nhân dân trong tỉnh; thông tin, tuyên truyền các mô hình
chuyển đổi cơ cấu cây trồng đạt hiệu quả cao để nhân rộng mô hình./.
PHỤ LỤC I:
KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 26/07/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Biểu 1: Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa năm 2021
TT
|
Đơn vị
|
Diện tích (ha)
|
Tổng
|
Trên đất 2 vụ lúa
|
Trên đất 1 vụ lúa
|
Toàn tỉnh
|
2.174,7
|
1.649,4
|
525,3
|
1
|
TX Sầm Sơn
|
12
|
10
|
2
|
2
|
Thọ Xuân
|
94,4
|
62,4
|
32
|
3
|
Nông Cống
|
120
|
120
|
|
4
|
Triệu Sơn
|
411,4
|
270,3
|
141,1
|
5
|
Quảng Xương
|
77
|
57
|
20
|
6
|
Nga Sơn
|
58,2
|
39,1
|
19,1
|
7
|
Yên Định
|
298,8
|
298,8
|
|
8
|
Thiệu Hoá
|
138,6
|
138,6
|
|
9
|
Hoằng Hoá
|
282,8
|
263
|
19,8
|
10
|
Hậu Lộc
|
189,3
|
95,3
|
94
|
11
|
Nghi Sơn
|
124,7
|
99,7
|
25
|
12
|
Vĩnh Lộc
|
5,6
|
5,6
|
|
13
|
Thạch Thành
|
85,7
|
|
85,7
|
14
|
Cẩm Thuỷ
|
50
|
16
|
34
|
15
|
Ngọc Lặc
|
25,1
|
1,3
|
23,8
|
16
|
Như Xuân
|
106
|
106
|
|
17
|
Như Thanh
|
30,2
|
16,9
|
13,3
|
18
|
Thường Xuân
|
64,9
|
49,4
|
15,5
|
Biểu 2: Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
mía năm 2021
TT
|
Đơn vị
|
Tổng diện tích (ha)
|
Diện tích cây trồng trên đất trồng mía chuyển đổi (ha)
|
Sắn
|
Keo
|
Ngô
|
Rau
|
Gai xanh
|
Cây ăn quả
|
cây Sả
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
Chè xanh
|
Cây hàng năm khác
|
Toàn tỉnh
|
1.818,1
|
282,6
|
798,5
|
110,0
|
97,7
|
20,0
|
84,2
|
223,3
|
50,7
|
11,0
|
140,1
|
1
|
Thọ Xuân
|
151,0
|
|
37,3
|
62,5
|
51,2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vĩnh Lộc
|
69,7
|
|
39,0
|
20,0
|
|
|
|
|
10,7
|
|
|
3
|
Thạch Thành
|
461,9
|
16,0
|
|
27,5
|
40,2
|
20,0
|
68,9
|
223,3
|
40,0
|
|
26,0
|
4
|
Ngọc Lặc
|
36,6
|
15,0
|
|
|
6,3
|
|
15,3
|
|
|
|
|
5
|
Như Xuân
|
297,0
|
|
286,0
|
|
|
|
|
|
|
11,0
|
|
6
|
Thường Xuân
|
311,5
|
|
311,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bá Thước
|
490,4
|
251,6
|
124,7
|
|
|
|
|
|
|
|
114,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3: Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
cao su năm 2021
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Cây ăn quả
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
Cây gai xanh
|
Cây Lâm nghiệp
|
Toàn tỉnh
|
423,5
|
97
|
135
|
92,5
|
99
|
1
|
Thọ xuân
|
60
|
20
|
20
|
20
|
|
2
|
Nông Cống
|
16
|
6
|
10
|
|
|
3
|
Triệu Sơn
|
10
|
5
|
5
|
|
|
4
|
Vĩnh Lộc
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
Thạch Thành
|
100
|
20
|
30
|
20
|
30
|
6
|
Cẩm Thuỷ
|
60
|
10
|
10
|
30
|
10
|
7
|
Ngọc Lặc
|
54
|
10
|
20
|
10
|
14
|
8
|
Lang Chánh
|
26
|
6
|
10
|
|
10
|
9
|
Như Xuân
|
60
|
10
|
20
|
10
|
20
|
10
|
Như Thanh
|
32,5
|
10
|
10
|
2,5
|
10
|
PHỤ LỤC II:
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Biểu 4: Kế hoạch diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa năm 2022
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 lúa
|
1 lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
3.133,3 (1)
|
2.069,5
|
783,6
|
I
|
Cây hàng năm
|
1.908,1
|
1.544,6
|
363,5
|
1
|
Ngô
|
444,6
|
416,5
|
28,1
|
2
|
Ớt
|
176,0
|
126,0
|
50,0
|
3
|
Rau màu
|
486,0
|
447,4
|
38,6
|
4
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
279,5
|
229,5
|
50,0
|
5
|
Mía
|
47,2
|
35,9
|
11,3
|
6
|
Dược liệu
|
39,0
|
39,0
|
0,0
|
7
|
Hoa cây cảnh
|
60,0
|
60,0
|
0,0
|
8
|
Thuốc Lào
|
287,0
|
114,0
|
173,0
|
9
|
Cây hàng năm khác
|
88,8
|
76,3
|
12,5
|
II
|
Cây lâu năm
|
280,2
|
147,3
|
132,9
|
1
|
Cây ăn quả
|
188,7
|
137,8
|
50,9
|
2
|
Cây lâu năm khác
|
91,5
|
9,5
|
82,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
664,8
|
377,6
|
287,2
|
1
|
Lúa - cá
|
662,8
|
376,1
|
286,7
|
2
|
Lúa - tôm
|
1,5
|
1,5
|
0,0
|
3
|
Lúa - ốc
|
0,5
|
0,0
|
0,5
|
(1): Theo quy định tại Quyết định
số 1625/QĐ-BNN-TT ngày 09/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, tổng diện tích
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được tính như sau:
- Tổng số = Cây hàng năm + Cây
lâu năm x 2 (lần) (để quy ra diện tích gieo trồng) + Trồng lúa kết hợp
NTTS.
- Cây hàng năm: Tính theo diện
tích gieo trồng;
- Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính
theo diện tích gieo trồng;
- Cây lâu năm: Tính theo diện
tích canh tác.
Trong đó:
1 Huyện Nông Cống
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
195,0
|
115,0
|
80,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
135,0
|
85,0
|
50,0
|
1
|
Ngô
|
10,0
|
10,0
|
|
2
|
Rau màu
|
20,0
|
20,0
|
|
3
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
85,0
|
35,0
|
50,0
|
4
|
Cây hàng năm khác
|
20,0
|
20,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
60,0
|
30,0
|
30,0
|
|
Lúa - cá
|
60,0
|
30,0
|
30,0
|
2 TP Thanh Hóa
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
40,0
|
30,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
20,0
|
20,0
|
0,0
|
|
Rau màu
|
20,0
|
20,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
10,0
|
10,0
|
0,0
|
|
Cây ăn quả
|
10,0
|
10,0
|
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
3 Thọ Xuân
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
110,0
|
70,0
|
20,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
60,0
|
60,0
|
0,0
|
1
|
Ngô
|
45,0
|
45,0
|
|
2
|
Ớt
|
15,0
|
15,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
|
Cây ăn quả
|
20,0
|
10
|
10,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
10,0
|
0,0
|
10,0
|
|
Lúa - cá
|
10,0
|
|
10,0
|
4 Hậu Lộc
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
210,0
|
120,0
|
70,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
150,0
|
100,0
|
50,0
|
1
|
Ngô
|
40,0
|
40,0
|
|
2
|
Ớt
|
50,0
|
|
50,0
|
3
|
Rau màu
|
40,0
|
40,0
|
|
4
|
Cây hàng năm khác
|
20,0
|
20,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
|
Cây ăn quả
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
|
Lúa - cá
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
5 Yên Định
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
270,0
|
250,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
210,0
|
210,0
|
0,0
|
1
|
Ớt
|
50,0
|
50,0
|
|
2
|
Ngô
|
100,0
|
100,0
|
|
3
|
Rau màu
|
30,0
|
30,0
|
|
4
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
30,0
|
30,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
20,0
|
20,0
|
0,0
|
|
Cây ăn quả
|
20,0
|
20,0
|
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
20,0
|
20,0
|
0,0
|
|
Lúa - cá
|
20,0
|
20,0
|
|
6 Hoằng Hóa
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
454,0
|
217,0
|
205,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
247,0
|
74,0
|
173,0
|
|
Thuốc Lào
|
247,0
|
74,0
|
173,0
|
II
|
Cây lâu năm
|
32,0
|
0,0
|
32,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
143,0
|
143,0
|
0,0
|
|
Lúa - cá
|
143,0
|
143,0
|
0,0
|
7 Bá Thước
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
76,2
|
25,0
|
41,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
50,0
|
20,6
|
29,4
|
1
|
Ngô
|
18,1
|
|
18,1
|
2
|
Rau màu
|
15,7
|
15,7
|
|
3
|
Mía
|
16,2
|
4,9
|
11,3
|
II
|
Cây lâu năm
|
10,2
|
0,3
|
9,9
|
|
Cây ăn quả
|
10,2
|
0,3
|
9,9
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
5,8
|
4,1
|
1,7
|
|
Lúa - cá
|
5,8
|
4,1
|
1,7
|
8 Thạch Thành
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
50,0
|
50,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
50,0
|
50,0
|
0,0
|
1
|
Ngô
|
20,0
|
20,0
|
|
2
|
Mía
|
30,0
|
30,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
9 Vĩnh Lộc
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
110,0
|
100,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
80,0
|
80,0
|
0,0
|
1
|
Ớt
|
60,0
|
60,0
|
|
2
|
Rau màu
|
20,0
|
20,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
10,0
|
10,0
|
0,0
|
|
Cây ăn quả
|
10,0
|
10,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
10,0
|
10,0
|
0,0
|
|
Lúa - cá
|
10,0
|
10,0
|
|
10 Triệu Sơn
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
664,0
|
549,0
|
62,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
466,0
|
466,0
|
0,0
|
1
|
Rau màu
|
233,0
|
233,0
|
|
2
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
137,0
|
137,0
|
|
3
|
Dược liệu
|
39,0
|
39,0
|
|
4
|
Hoa cây cảnh
|
57,0
|
57,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
53,0
|
53,0
|
0,0
|
|
Cây ăn quả
|
53,0
|
53,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
92,0
|
30,0
|
62,0
|
|
Lúa - cá
|
92,0
|
30,0
|
62,0
|
11 Quảng Xương
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
56,0
|
55,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
51,0
|
51,0
|
0,0
|
1
|
Ngô
|
5,0
|
5,0
|
|
2
|
Rau màu
|
5,0
|
5,0
|
|
3
|
Hoa cây cảnh
|
1,0
|
1,0
|
|
4
|
Thuốc Lào
|
40,0
|
40,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
1,0
|
1,0
|
0,0
|
|
Cây ăn quả
|
1,0
|
1,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
3,0
|
3,0
|
0,0
|
|
Lúa - cá
|
3,0
|
3,0
|
|
12 Như Thanh
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
69,0
|
49,0
|
4,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
35,0
|
32,5
|
2,5
|
1
|
Ngô
|
4,5
|
4,5
|
|
2
|
Ớt
|
1,0
|
1,0
|
|
3
|
Rau màu
|
3,2
|
3,2
|
|
4
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
4,5
|
4,5
|
|
5
|
Mía
|
1,0
|
1,0
|
|
6
|
Hoa cây cảnh
|
2,0
|
2,0
|
|
7
|
Cây hàng năm khác
|
18,8
|
16,3
|
2,5
|
II
|
Cây lâu năm
|
16,0
|
15,0
|
1,0
|
1
|
Cây ăn quả
|
9,5
|
8,5
|
1
|
2
|
Cây lâu năm khác
|
6,5
|
6,5
|
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
2,0
|
1,5
|
0,5
|
1
|
Lúa - tôm
|
1,5
|
1,5
|
|
2
|
Lúa - ốc
|
0,5
|
|
0,5
|
13 Thiệu Hóa
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
100,0
|
90,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
30,0
|
30,0
|
0,0
|
II
|
Cây lâu năm
|
10,0
|
10,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
50,0
|
50,0
|
0,0
|
|
Lúa - cá
|
50,0
|
50,0
|
|
14 Nga Sơn
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
74,6
|
66,0
|
8,6
|
I
|
Cây hàng năm
|
8,6
|
0,0
|
8,6
|
|
Rau màu
|
8,6
|
0,0
|
8,6
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
66,0
|
66,0
|
0,0
|
|
Lúa - cá
|
66,0
|
66,0
|
0,0
|
15 Như Xuân
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
150,0
|
150,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
150,0
|
150,0
|
0,0
|
1
|
Ngô
|
100,0
|
100,0
|
|
2
|
Rau màu
|
30,0
|
30,0
|
|
3
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
20,0
|
20,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
16 Ngọc Lặc
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
55,0
|
10,0
|
25,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
15,0
|
5,0
|
10,0
|
1
|
Rau màu
|
2,0
|
2,0
|
|
2
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
3,0
|
3,0
|
|
3
|
Cây hàng năm khác
|
10,0
|
|
10,0
|
II
|
Cây lâu năm
|
20,0
|
5,0
|
15,0
|
|
Cây ăn quả
|
20,0
|
5,0
|
15,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
17 Nghi Sơn
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
40,0
|
10,0
|
30,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
10,0
|
10,0
|
0,0
|
1
|
Ngô
|
0,0
|
|
|
2
|
Cây hàng năm khác
|
10,0
|
10,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
30,0
|
0,0
|
30,0
|
|
Lúa - cá
|
30,0
|
|
30,0
|
18 Cẩm Thủy
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
105,0
|
60,0
|
40,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
90,0
|
60,0
|
30,0
|
1
|
Ngô
|
40,0
|
40,0
|
|
2
|
Rau màu
|
50,0
|
20,0
|
30,0
|
II
|
Cây lâu năm
|
5,0
|
0,0
|
5,0
|
|
Cây ăn quả
|
5,0
|
|
5,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
5,0
|
0,0
|
5,0
|
|
Lúa - cá
|
5,0
|
|
5,0
|
19 Lang Chánh
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
15,0
|
5,0
|
10,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
15,0
|
5,0
|
10,0
|
1
|
Ngô
|
12,0
|
2,0
|
10,0
|
2
|
Rau màu
|
3,0
|
3,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
20 Thường Xuân
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
36,0
|
33,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
30,0
|
30,0
|
0,0
|
1
|
Ngô
|
20,0
|
20,0
|
|
2
|
Cây hàng năm khác
|
10,0
|
10,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
3,0
|
3,0
|
0,0
|
|
Bưởi
|
3,0
|
3,0
|
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
21 Sầm Sơn
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
12,0
|
12,0
|
0,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
2,0
|
2,0
|
0,0
|
|
Rau màu
|
2,0
|
2,0
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
10,0
|
10,0
|
0,0
|
|
Lúa - cá
|
10,0
|
10,0
|
|
23 Quan Hóa
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
Tổng (I+II+III)
|
141,5
|
3,5
|
138,0
|
I
|
Cây hàng năm
|
3,5
|
3,5
|
|
|
Rau
|
3,5
|
3,5
|
|
II
|
Cây lâu năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
138,0
|
0,0
|
138,0
|
|
Lúa - cá
|
138,0
|
|
138
|
22 Hà Trung
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích cây trồng trên đất lúa chuyển đổi (ha)
|
Tổng
|
2 vụ lúa
|
Lúa nương
|
Tổng (I+II+III)
|
100,0
|
0,0
|
50
|
I
|
Cây hàng năm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
II
|
Cây lâu năm
|
50,0
|
0,0
|
50,0
|
III
|
Lúa - Thủy sản
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
Biểu 5. Kế hoạch diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng mía năm 2022
(Chuyển
đổi đất trồng mía nguyên liệu trong quy hoạch)
TT
|
Đơn vị
|
Cộng
|
Cây ăn quả
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
Ngô
|
Rau
|
Cây Lâm nghiệp
|
Gai xanh
|
Cây hàng năm khác
|
Toàn tỉnh
|
442,46
|
129,46
|
60
|
40
|
5
|
18
|
140
|
50
|
1
|
Thọ xuân
|
33
|
20
|
|
10
|
3
|
|
|
|
2
|
Nông Cống
|
60
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
3
|
Cẩm Thủy
|
130
|
10
|
10
|
10
|
|
|
100
|
|
4
|
Ngọc Lặc
|
100
|
50
|
20
|
20
|
|
|
10
|
|
5
|
Lang Chánh
|
22
|
12
|
|
|
|
|
10
|
|
6
|
Thường Xuân
|
5,46
|
5,46
|
|
|
|
|
0
|
|
7
|
Bá Thước
|
92
|
2
|
|
|
2
|
18
|
20
|
50
|
Biểu 6: Kế hoạch diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng cao su năm 2022
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Cây ăn quả
|
Cây thức ăn chăn nuôi
|
Cây Gai xanh
|
Cây Lâm nghiệp
|
Cây khác
|
Toàn tỉnh
|
371
|
66,6
|
93
|
80
|
103
|
28,4
|
1
|
Thọ xuân
|
60
|
20
|
20
|
20
|
|
|
2
|
Nông Cống
|
16
|
6
|
10
|
|
|
|
3
|
Thạch Thành
|
55
|
4,6
|
|
|
47
|
3,4
|
4
|
Cẩm Thuỷ
|
60
|
10
|
10
|
30
|
10
|
|
5
|
Ngọc Lặc
|
54
|
10
|
20
|
10
|
14
|
|
6
|
Lang Chánh
|
26
|
6
|
|
10
|
10
|
|
7
|
Như Xuân
|
60
|
10
|
20
|
10
|
20
|
|
8
|
Như Thanh
|
40
|
|
13
|
|
2
|
25
|
Quyết định 2580/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng tỉnh Thanh Hóa năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2580/QĐ-UBND ngày 26/07/2022 về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng tỉnh Thanh Hóa năm 2022
2.632
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|