|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2547/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Trần Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
VĂN HÓA THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
2547/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN THỰC
HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
185/2007/QĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ kết quả làm việc của các Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
năm 2010 thành lập tại Quyết định số 1996/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này danh mục 18 đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ
để tuyển chọn và 01 đề tài giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch năm 2010
(Danh mục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ trưởng Hoàng Tuấn Anh (để b/c);
- Lưu: VT, KHCNMT(4), PT10.
|
KT
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Chiến Thắng
|
DANH MỤC
ĐỀ
TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN THỰC HIỆN
TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 2547/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 7 năm 2009
TT
|
Tên
đề tài
|
Tóm
tắt sơ bộ mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Gia đình và vấn nạn bạo lực dưới
góc độ tiếp cận văn hoá
|
Mục tiêu:
Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp, kiến nghị xây dựng văn hoá gia đình, nhằm xoá bỏ vấn nạn bạo lực gia đình;
đáp ứng nhu cầu xây dựng gia đình Việt Nam ổn định, phát triển bền vững.
Nội dung:
-Xác định khung lý thuyết về
văn hoá gia đinh, vai trò của gia đình, văn hoá gia đình và xác định sự biến
đổi các giá trị văn hoá từ truyền thống đến hiện đại của gia đình Việt Nam hiện
nay.
- Nghiên cứu thực trạng, phân
tích nguyên nhân hình thành và phát triển các hành vi bạo lực gia đình từ góc
độ kinh tế học, văn hóa học, xã hội học, tâm lý học, giáo dục học…, vấn nạn bạo
lực gia đình dưới tác động của nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập, xác
đinh các hậu quả của nó đối với sự phát triển cá nhân và sự ổn định xã hội.
- Xác định tính chủ động, tích
cực và quyết định then chốt của cá nhân, tổ chức, cơ quan đơn vị trong việc
xây dựng văn hoá gia đình thông qua cuộc vận động "Xây dựng gia đình văn
hoá ở cơ sở
- Đề xuất các giải pháp, kiến
nghị nhằm xây dựng và phát triển văn hoá gia đình, xoá bỏ các hành vi bạo lực,
xâm hại đến quyền lợi vật chất, tinh thần của các cá nhân( trong đó đa số là
phụ nữ và trẻ em).
Dự kiến sản phẩm:
Báo cáo khoa học; Phụ lục : số
liệu điều tra, …
|
2
|
Phát triển nguồn lực thông tin
điện tử ở các thư viện Tỉnh, Thành phố phía Nam
|
Mục tiêu:
Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp kiến nghị về việc phát triển nguồn lực thông tin điện tử cho các thư viện
tỉnh thành phố phía Nam.
Nội dung:
- Nghiên cứu đặc điểm, bản chất,
ý nghĩa của nguồn lực thông tin điện tử.
- Khảo sát thực trạng nguồn lực
thông tin điện tử tại 32 tỉnh thành phố phía Nam( từ Đà Nẵng đến Cà Mau) về:
số lượng, thành phần, phương thức bổ sung, tổ chức, bảo quản, khai thác…
- Phương hướng phát triển nguồn
lực thông tin điện tử tại các thư viện tỉnh thành phố phía Nam.
- Đề xuất các giải pháp, kiến
nghị về việc phát triển nguồn lực thông tin điện tử cho các thư viện tỉnh
thành phố phía Nam.
Dự kiến sản phẩm:
Báo cáo khoa học. Phụ lục: số
liệu điều tra,…
|
3
|
Tác động của quá trình chuyển
đổi mục đích sử dụng đất đến lối sống tại khu vực đang công nghiệp hoá, đô thị
hoá- Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Đồng Nai và Bình Dương.
|
Mục tiêu:
Nhận diện những thay đổi về lối
sống và xu hướng biến đổi của lối sống dưới tác động của chính sách chuyển đổi
mục đích sử dụng đất tại các khu vực đang trong quá trình công nghiệp hoá và
đô thị hoá, đề xuất về cơ chế, chính sách nhằm góp phần gìn giữ, bảo lưu các
giá trị văn hóa truyền thống, xây dựng lối sống văn minh hiện đại, gia đình
Việt Nam phát triển bền vững trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay.
Nội dung:
- Xác định khía cạnh tiêu biểu
về lối sống của người dân.
- Mô tả thực trạng sự biến đổi
lối sống của người dân dưới tác động của quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng
đất. Sự biến đổi lối sống sữ được xem xét trên một số khía cạnh chủ yếu như:
quan hệ trong gia đình, quan hệ giữa gia đình với cộng đồng, quan niệm về các
giá trị, chuẩn mực chi phối hành vi của người dân…
- Phân tích nguyên nhân, đặc
biệt là ảnh hưởng của quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất sự biến đổi về
lối sống của người dân tại các khu vực đang diễn ra quá trình CNH, HĐH.
- Xu hướng biến đổi về lối sống
của người dân tại các khu vực đang diễn ra quá trình công nghiệp hóa và hiện
đại hóa.
- Đề xuất về cơ chế, chính
sách nhằm góp phần gìn giữ, bảo lưu các giá trị văn hoá truyền thống, xây dựng
lối sống văn minh, hiện đại trong bối cảnh chuyển đổi và hội nhập quốc tế.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học; Phụ lục: số
liệu điều tra,…
|
4
|
Thực trạng lối sống gia đình
trẻ hiện nay (nghiên cứu trường hợp tại Hải Dương và Thái Bình).
|
Mục tiêu:
- Nhận diện lối sống của các gia
đình trẻ ở hai tỉnh nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, đề xuất giải pháp hỗ trợ các
gia đình trẻ nâng cao chất lượng cuộc sống , giữ gìn lối sống phù hợp với giá
trị văn hoá dân tộc Việt Nam.
Nội dung:
- Mô tả thực trạng quy mô, cấu
trúc; quan hệ giữa các thành viên và hành vi ứng xử trong gia đình trẻ.
- Thực trạng về quan niệm vợ
hoặc chồng trong gia đình trẻ về hạnh phúc gia đình, về quan niệm sống, nhu cầu
cá nhân và trách nhiệm của họ trong việc nuôi dạy con cái, chăm sóc, phụng dưỡng
cha mẹ, ông bà.
- Thực trạng về phân công lao
động và quản lý tài sản, chi tiêu trong gia đình , tham gia các hoạt động
cùng cộng đồng dân cư, tổ chức xã hội ở địa phương, nghề nghiệp và thu nhập,
điều kiện và trang thiết bị, phương tiện sống trong gia đình…
- So sánh những biến đổi trong
lối sống của gia đình trẻ với các gia đình truyền thống, làm rõ những mặt
tích cực, tiêu cực
- Đề xuất những giải pháp hỗ
trợ các gia đình trẻ nâng cao cgất lượng cuộc sống, gìn giữ lối sống phù hợp
với giá trị văn hoá dân tộc Việt Nam.
Dự kiến sản phẩm:
Báo cáo khoa học; Phụ lục: số
liệu điều tra,…
|
5
|
Đánh giá hệ thống tiêu chí gia
đình văn hóa ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
|
Mục tiêu:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng hệ thống tiêu chí gia đình văn hoá ở khu vực đồng bằng
sông Cửu Long nhằm góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây
dựng gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, hội
nhập quốc tế .
Nội dung:
- Một số vấn đề lý luận về hệ
thống tiêu chí gia đình văn hoá trong thời kỳ hội nhập, đẩy mạnh công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nước.
- Thực trạng hệ thống tiêu chí
gia đình văn hoá hiện nay tại đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích nguyên nhân ảnh
hưởng tới chất lượng xây dựng gia đình văn hoá hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng hệ thống tiêu chí gia đình văn hoá nhằm góp phần thực hiện chủ
trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng gia đình trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, hội nhập quốc tế
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học. Phụ lục: số
liệu điều tra,…
|
6
|
Nghiên cứu xây dựng hệ thống
chỉ tiêu đánh giá và phân loại tài nguyên du lịch Việt Nam
|
Mục tiêu:
- Góp phần thực hiện Luật Du lịch,
triển khai. Chiến lược và quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đến năm 2020,
đảm bảo sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam.
- Xác lập cơ sở khoa học (lý
luận và thực tiễn) xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân loại và đánh giá tài
nguyên du lịch Việt Nam.
- Đề xuất hệ thống chỉ tiêu
phân loại và đánh giá tài nguyên du lịch Việt Nam.
Nội dung:
- Tổng quan những vấn đề lý luận
về chỉ tiêu phân loại và đánh giá tài nguyên du lịch.
- Tổng quan kinh nghiệm quốc tế
về trong và ngoài nước về xây dựng các chỉ tiêu phân loại, đánh giá tài
nguyên chung, tài nguyên du lịch nói riêng.
- Xác lập cơ sở khoa học (lý
luận và thực tiễn) xây dựng các chỉ tiêu phân loại và đánh giá tài nguyên du
lịch.
- Nghiên cứu đề xuất hệ thống
chỉ tiêu phân loại và đánh giá tài nguyên du lịch Việt Nam.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học về cơ sở
xác lập hệ thống chỉ tiêu phân loại và đánh giá tài nguyên du lịch Việt Nam.
- Hệ thống chỉ tiêu phân loại
và đánh giá tài nguyên du lịch Việt Nam.
|
7
|
Nghiên cứu phát triển hệ thống
sản phẩm du lịch văn hoá ở quy mô quốc gia nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
cho thương hiệu của du lịch Việt Nam.
|
Mục tiêu:
- Đề xuất những định hướng và
giải pháp phát triển hệ thống sản phẩm du lịch văn hoá ở quy mô quốc gia một cách
hiệu quả và bền vững, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho thương hiệu của
du lịch Việt Nam.
Nội dung:
- Xây dựng cơ sở khoa học cho
việc phát triển hệ thống sản phẩm du lịch văn hoá ở quy mô quốc gia.
+ Cơ sở lý luận để phát triển
hệ thống sản phẩm du lịch văn hoá ở quy mô quốc gia.
+ Cơ sở thực tế để phát triển
hệ thống sản phẩm du lịch văn hoá ở quy mô quốc gia
+ Kinh nghiệm nước ngoài trong
việc phát triển hệ thống các sản phẩm du lịch văn hoá ở quy mô quốc gia.
- Định hướng phát triển hệ thống
sản phẩm du lịch văn hoá ở Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp tổng hợp
thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm du lịch văn hoá Việt Nam.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học; Phụ lục:
sđồ, bản đồ, phim ảnh, số liệu điều tra…
|
8
|
Nghiên cứu các hoạt chất sinh
học từ sò huyết biển để sản xuất thực phẩm chức năng tăng cường thể lực và hồi
phục sức khoẻ cho VĐV các môn đối kháng.
|
Mục tiêu:
- Nghiên cứu quy trình sản xuất,
đánh giá tác dụng của viên tăng lực từ sò huyết biển kết hợp các hợp chất nhằm
tăng cường thể lực cho VĐV nói chung và VĐV các môn đối kháng nói riêng.
Nội dung:
- Nghiên cứu hàm lượng các hoạt
chất sinh dược có trong nguyên liệu sò huyết biển.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ
sản xuất viên tăng lực cho VĐV từ sò huyết biển và các chất kết hợp.
- Sản xuất thử nghiệm viên
tăng lực từ sò huyết biển và các chất kết hợp.
- Nghiên cứu tác dụng sản phẩm
viên tăng lực trên động vật thực nghiệm và đánh giá tác dụng trên VĐV ở các môn
đối kháng.
- Nghiên cứu tác dụng của sản
phẩm trong kiểm định và chứng nhận của ủy ban phòng, chống doping quốc tế về
sản phẩm.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học:
+ Quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm viên tăng lực từ sò huyết biển dùng cho VĐV
+ Sản phẩm thử nghiệm10.000
viên tăng lực từ sò huyết biển dùng cho VĐV.
+ Đánh giá nghiên cứu thử nghiệm
tác dụng trên VĐV các môn đối kháng.
+ Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất
lượng tương đương với sản phẩm của một số nước trong khu vực( Trung Quốc,Thái
Lan, Hàn Quốc).
+ Tham gia đào tạo cử nhân, thạc
sỹ và tiến sỹ.
- Giấy phép sản xuất và đăng
ký chất lượng.
- Các bài báo đăng tạp chí
chuyên ngành, hội nghị trong nước và quốc tế.
|
9
|
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
khả năng hồi phục của VĐV đẳng cấp cao sau lượng vận động thể lực.
|
Mục tiêu:
Dựa trên những cơ sở lý luận
và thực tiễn của quá trình hồi phục tài tiến hành đánh giá diễn biến qua
trình hồi phục và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả năng hồi phục của VĐV các
môn thể thao sau lượng vận động thể lực.
Nội dung:
- Lập test vận động ( với lượng
vận động chuẩn)
- Đánh giá diễn biến hồi phục
sau lượng vận động chuẩn.
- Xác định diễn biến hồi phục
sau các khoảng thời gian khác nhau.
- Xác định tốc độ hồi phục sau
vận động của các VĐV đẳng cấp cao.
- Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
khả năng hồi phục sau vận động.
- Lập thang điểm đánh giá năng
lực hồi phục cho các VĐV đẳng cấp cao.
- Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
khả năng hồi phục cho các VĐV đẳng cấp cao.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học:
+ Những diễn biến hồi phục sau
lượng vận động chuẩn
+ Diễn biến hồi phục sau các
khoảng thời gian khác nhau
+ Tốc độ hồi phục sau vận động
của các VĐV đẳng cấp cao.
+ Tiêu chuẩn đánh giá năng lực
hồi phục sau vận động.
+ Thang điểm đánh giá năng lực
hồi phục cho các VĐV đẳng cấp cao.
+ Tiêu chuẩn đánh giá năng lực
hồi phục cho VĐV đẳng cấp cao.
- Phụ lục.
|
10
|
Nghiên cứu thực trạng và giải
pháp phát triển du lịch thể thao ở khu vực Đông Nam bộ.
|
Mục tiêu:
Nghiên cứu đánh giá thực
trạng hoạt động du lịch thể thao ở các tỉnh Đông Nam bộ và xác định nhu cầu
hoạt động du lịch thể thao, trên cơ sở đó dự báo phát triển, xây dựng quy hoạch
và các giải pháp phát triển du lịch thể thao ở khu vực Đông Nam bộ.
Nội dung:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng
hoạt động du lịch thể thao ở các tỉnh Đông Nam bộ bao gồm; du lịch thể thao sự
kiện, du lịch thể thao đất liền, du lịch thể thao miền biển, du lịch thể thao
mạo hiểm, du lịch thể thao sức khoẻ, du lịch thể thao giải trí.
- Nghiên cứu nhu cầu hoạt động
và dự báo phát triển du lịch thể thao ở các tỉnh Đông Nam bộ.
- Xây dựng quy hoạch và các giải
pháp phát triển du lịch thể thao khu vực Đông Nam bộ.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học (phân tích
và đề án, qui hoạch phát triển)
|
11
|
Nghiên cứu sản xuất thiết bị
đo lực và gia tốc ứng dụng trong các môn chạy cự ly ngắn và nhảy cao, nhảy xa
phục vụ công tác giảng dạy – huấn luyện VĐV
|
Mục tiêu:
- Nghiên cứu thiết kế sản phẩm
đo lực và gia tốc ứng dụng trong giảng dạy - huấn luyện VĐV chạy cự ly ngắn
và các môn nhảy cao, nhảy xa, ứng dụng, xác định hiệu quả trong giảng dạy -
huấn luyện VĐV .
Nội dung:
- Tổng quan về vấn đề đo lường
kỹ thuật trong huấn luyện thể thao.
- Đánh giá các công trình
nghiên cứu, các sản phẩm tương tự có liên quan.
- Mô tả kỹ thuật và tính năng
của sản phẩm.
- Phương pháp, cách thức vận
hành sản phẩm.
- ứng dụng thử nghiệm. so sánh
xác định độ tin cậy của sản phẩm.
- Nghiên cứu điều tra, khảo
sát tính ứng dụng của sản phẩm trên diện rộng phục vụ công tác giảng dạy - huấn
luyện.
- Xây dựng quy trình sản xuất
sản phẩm thương mại
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học; Phụ lục
(tài liệu minh hoạ,…)
- Bộ sản phẩm mẫu với các bộ cảm
biến điện tử, cùng các phầm mềm CNTT được gắn trên các thiết bị, dụng cụ thể
thao ( bàn đạp và ván giậm nhảy) nhằm đo lực, gia tốc ... của VĐV các môn chạy
cự ly ngắn, các môn nhảy cao, nhảy xa đảm bảo độ chính xác và chất lượng theo
tiêu chuâtn đo lường đặt ra, phục vụ công tác giảng dạy - huấn luyện sinh
viên, VĐV điền kinh tại các trường ĐH TDTT và các TT Huấn luyện TT trên phạm
vi toàn quốc.
|
12
|
Đánh giá thực trạng nguồn nhân
lực các bảo tàng khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
|
Mục tiêu:
Xác định nhu cầu về cán bộ bảo
tàng, đề xuất những giải pháp, kiến nghị để đáp ứng nhu cầu về xán bộ bảo
tàng cho các bảo tàng đồng bằng sông Cửu Long.
Nội dung:
- Những vấn đề chung về nguốn
nhân lực bảo tàng
- Thực trạng nguồn nhân lực
các bảo tàng khu vực đồng bằng sông Cửu Long ( lưu ý cách tiếp cận mới về
đánh giá nguồn nhân lực)
- Phát triển nguồn nhân lực tại
các bảo tàng khu vực đồng bằng sông Cửu Long:
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học; Phụ lục: số
liệu điều tra,…
|
13
|
Nghiên cứu văn hoá các dân tộc
Bru-Vân Kiều phục vụ hoạt động của Bảo tàng văn hoá các dân tộc Việt Nam
|
Mục tiêu:
Nghiên cứu toàn diện về văn
hoá dân tộc Bru- Vân Kiều cư trú dọc biên giới Việt- Lào ở các tỉnh: Quảng Trị,
Quảng Bình, Thừa Thiên- Huế góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá
tộc người trong hiện tại cũng như trong tương lai, đồng thời xây dựng cơ sở
khoa học cho các nhà quản lý hoạch định chính sách phù hợp, tạo điều kiện để
cộng đồng Bru- Vân Kiều phát triển bền vững trong cộng đồng 54 dân tộc anh
em.
Nội dung:
- Nghiên cứu toàn diện về văn
hoá dân tộc Bru- Vân Kiều, nhằm hệ thống hoá nguồn tư liệu về văn hoá dân tộc
Bru- Vân Kiều cư trú dọc biên giới Việt- Lào, cụ thể là ở các tỉnh: Quảng Trị,
Quảng Bình, Thừa Thiên- Huế.
- Xác định những yếu tố văn
hoá truyền thống làm nên bản sắc văn hoá tộc người. Đồng thời tìm ra những yếu
tố giao thoa văn hoá trong quá trình cộng cư và xu hướng phát triển trong
tương lai.
- Các giải pháp khai thác những
giá trị văn hóa dân tộc Bru- Vân Kiều cho việc trưng bày, giới thiệu tại Bảo
tàng văn hóa các dân tộc Việt Nam.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học ; Phụ lục:
tài liệu chữ viết, hình ảnh, bản vẽ…
|
14
|
Nghiên cứu bảo tồn sự đa dạng
văn hoá trong phát triển du lịch miền núi phía Bắc Việt Nam
|
Mục tiêu:
- Nghiên cứu nhằm đưa ra những
giải pháp bảo tồn sự đa dạng văn hoá trong sự phát triển du lịch miền núi
phía Bắc Việt Nam.
Nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan những bản
sắc văn hóa, đặc điểm đa dạng văn hoá của các tộc người ở các tỉnh miền núi
phía Bắc Việt Nam.
- Khảo sát thực trạng việc
khai thác sự đa dạng văn hoá của các tộc người phục vụ du lịch ở các tỉnh miền
núi phía Bắc Việt Nam. Tác động của du lịch đến bản sắc và sự đa dạng văn hóa
(cần tiếp cận những trường hợp cụ thể về du lịch văn hóa để từ đó rút ra cái
được, cái chưa được)
- Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp bảo tồn sự đa dạng văn hoá trong phát triển du lịch hiện nay ở các tỉnh
miền núi phía Bắc Việt Nam.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học của đề tài:
+ Các giải pháp bảo tồn sự đa
dạng văn hoá trong sự phát triển du lịch miền núi miền Bắc Việt Nam.
+ Các bản đồ, bản vẽ về các điểm,
tour và các sản phẩm văn hoá đặc trưng phục vụ du lịch…
|
15
|
Nghiên cứu xây dựng chiến lược
đào tạo Cán bộ Văn hoá bậc Đại học và sau Đại học tại trường Đại học Văn hoá Hà
Nội trong xu thế mở cửa và hội nhập quốc tế.
|
(Giao cho Vụ đào tạo chủ trì
điều chỉnh lại phạm vi nghiên cứu, xây dựng thành chương trình dài hạn.)
|
16
|
Những khó khăn, thuận lợi và
giải pháp áp dụng đồng bộ Luật Du lịch, luật Di sản Văn hoá và Luật Doanh
nghiệp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch.
|
Mục tiêu:
- Nghiên cứu Luật Du lịch, Luật
Di sản Văn hoá, Luật Doanh nghiệp cùng các nghị định, thông tư hướng dẫn thực
hiện hiện hành đề xuất các giải pháp hữu hiệu áp dụng đồng bộ các đạo luật
trên nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch của Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch cùng các Sở, phòng Văn hoá. Thể thao và Du lịch ở
địa phương.
Nội dung:
- Thực trạng áp dụng Luật Du lịch,
Luật Di sản Văn hoá và Luật Doanh nghiệp trong hoạt động du lịch. Những thuận
lợi và tồn tại vướng mắc.
- Những điều khoản điều chỉnh
tương đồng và xung đột của ba đạo luật trên đối với hoạt động du lịch.
- Đề xuất giải pháp thực thi đồng
bộ ba đạo luật trên. Phương án xử lý các vướng mắc có thể xảy ra.
Dự kiến sản phẩm:
Báo cáo khoa học . Phụ lục: số
liệu điều tra,…
|
17
|
Nghiên cứu hoàn thiện chính
sách văn hoá đối ngoại của Việt Nam.
|
Mục tiêu
Từ nghiên cứu chính sách đối ngoại
của một số nước trên thế giới, đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách
văn hoá đối ngoại ở Việt Nam.
Nội dung:
- Một số vấn đề lý luận chung
về văn hoá đối ngoại.
- Tình hình thực hiện chính
sách văn hóa đối ngoại của một số nước trên thế giới.
- Thực trạng chính sách văn
hoá đối ngoại của Việt Nam.
- Đề xuất hoàn thiện chính
sách văn hoá đối ngoại của Việt Nam.
Dự kiến sản phẩm:
Báo cáo khoa học ; Phụ lục: số
liệu, tài liệu minh hoạ…
|
18
|
Đánh giá thực trạng đội ngũ cán
bộ văn hoá cơ sở khu vực miền Đông Nam Bộ.
|
Mục tiêu:
Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp khắc phục nguyên nhân, cải biến thực trạng nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ văn hoá cơ sở ở khu vực miền Đông Nam Bộ góp phần vào quá trình
phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
Nội dung:
- Tổng quan về khu vực miền
Đông Nam bộ và đời sống văn hoá cơ sở ở khu vực miền Đông Nam Bộ.
- Thực trạng đội ngũ cán bộ
văn hoá cơ sở khu vực miền Đông Nam bộ (phát hiện những nét riêng để hài hoà
với cái chung đúc rút những kinh nghiệm quý báu góp phần vào quá trình phát
triển kinh tế xã hội của đất nước)
- Giải pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ văn hoá cơ sở khu vực miền Đông Nam Bộ.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học.
- Các băng ghi hình lại đời sống
văn hoá cơ sở và các hoạt động của đội ngũ cán bộ văn hoá cơ sở khu vực miền
Đông Nam Bộ.
|
19
|
Nghệ thuật trang trí chùa
Khmer đồng bằng sông Cửu Long
|
Mục tiêu:
Góp phần làm rõ về nguồn gốc,
giá trị và ý nghĩa của các loại hình tượng, hoa văn trang trí trong những
công trình kiến trúc của các ngôi chùa Khmer Nam bộ. Đề xuất các giải pháp bảo
tồn và phát huy giá trị di tích.
Nội dung:
- Nghiên cứu khái quát về nghệ
thuật tạo hình Khmer nói chung, về hình tượng và hoa văn trang trí nói riêng ở
các ngôi chùa Khmer đồng bằng sông Cửu Long.
- Làm rõ về nguồn gốc, giá trị
và ý nghĩa của các loại hình tượng, hoa văn trang trí trong những công trình
kiến trúc của các ngôi chùa Khmer Nam bộ.
- Những nét tương đồng và dị
biệt giữa chùa Khmer Nam bộ với chùa Khmer ở Campuchia, Ấn độ.
- Mối quan hệ về nghệ thuật
trang trí chùa Khmer với văn hoá Việt- Kinh, Chăm, Hoa
- Kỹ năng của các nghệ nhân hiện
nay trong nghệ thuật trang trí của các ngôi chùa Khmer.
- Tập hợp hệ thống hoá các loại
hình tượng và hoa văn trang trí trong các ngôi chùa Khmer ở đồng bằng sông Cửu
Long.
- Thực trạng và xu hướng phát
triển của nghệ thuật trang trí trong các ngôi chùa Khmer, những tác động của
nó đến đời sống văn hoá tinh thần trong cộng động người Khmer.
- Đề xuất kiến nghị hoạt động
nghiên cứu và phát huy giá trị di tích đối với các ngôi chùa Khmer Nam bộ.
Dự kiến sản phẩm:
- Báo cáo khoa học, Các mẫu
tài liệu sổ sách và hình ảnh.
|
Quyết định 2547/QĐ-BVHTTDL năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ để tuyển chọn, xét chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2547/QĐ-BVHTTDL ngày 17/07/2009 phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ để tuyển chọn, xét chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2010 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
1.863
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|