ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2011/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 03 tháng 06 năm 2011
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 58/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng
dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc
phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán,
chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ (sau đây gọi
tắt là Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC);
Căn cứ Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn thành lập Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chế độ, chính sách đối với lực lượng
dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức danh và một số chế độ, chính sách
đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự
các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ,
chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Quốc phòng, Tài chính,
Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, QTTV, TT. Công báo.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày
03 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này
quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa
bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, chiến
sĩ lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chức danh quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ
1. Ban Chỉ
huy quân sự xã, phường và thị trấn (gọi chung là cấp xã) trọng điểm về quốc
phòng - an ninh (theo Quyết định số 2154/QĐ-BTL ngày 08 tháng 12 năm 2010 của
Tư lệnh Quân khu 9) và xã loại 1, loại 2 (theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn) bố trí đủ 05 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy
trưởng quân sự: là công chức cấp xã và là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị
viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm.
c) Chính trị
viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó
quân sự: là cán bộ không chuyên trách cấp xã, bố trí đủ 02 đồng chí (theo Điều
15 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP).
2. Ban Chỉ huy
quân sự cấp xã còn lại được bố trí đủ 04 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trưởng
quân sự: là công chức cấp xã và là thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Chính trị
viên: do Bí thư Đảng ủy cấp xã kiêm nhiệm.
c) Chính trị
viên phó: do Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó
quân sự: là cán bộ không chuyên trách cấp xã.
3. Cán bộ ấp đội
trưởng:
a) Thực hiện
theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức danh và một số chế độ, chính sách
đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự
các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND).
b) Tuyển chọn những
đồng chí là Đảng viên hoặc có đủ điều kiện phát triển đảng, có đạo đức, phẩm chất
và đủ sức khỏe (ưu tiên lựa chọn các đồng chí bộ đội xuất ngũ chưa sắp xếp vào
đơn vị dự bị động viên).
4. Cán bộ chỉ
huy dân quân tự vệ:
a) Cán bộ cấp Đại
đội (phòng không 37mm) biên chế 04 đồng chí, gồm:
- 01 Đại đội trưởng.
- 01 Chính trị viên.
- 01 Chính trị
viên phó.
- 01 Đại đội
phó.
b) Cán bộ cấp
Trung đội biên chế 02 đồng chí, gồm:
- Trung đội trưởng.
- Trung đội phó.
c) Cán bộ cấp Tiểu
đội, Khẩu đội biên chế 02 đồng chí, gồm:
- Tiểu đội trưởng,
Khẩu đội trưởng.
- Tiểu đội phó,
Khẩu đội phó.
5. Cán bộ Ban Chỉ
huy quân sự các cơ quan, tổ chức: kiện toàn và bổ sung Ban Chỉ huy quân sự tại
các Sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi chung là cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh) và Ban Chỉ
huy quân sự cơ quan cấp huyện bố trí đủ 04 đồng chí, gồm:
a) Chỉ huy trưởng:
là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
b) Chính trị
viên: là Bí thư hoặc Phó Bí thư cấp ủy cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
c) Chính trị
viên phó: là Bí thư Đoàn hoặc cấp ủy viên cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm.
d) Chỉ huy phó:
chọn người có khả năng giúp Chỉ huy trưởng thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc
phòng.
Điều
4. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ
1. Chỉ huy trưởng
quân sự cấp xã:
a) Hưởng lương
công chức cấp xã hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã.
b) Hưởng phụ cấp
trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức
lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp
thâm niên hàng tháng nếu có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên
tính từ khi có quyết định bổ nhiệm. Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp
hiện hưởng.
2. Chỉ huy phó
quân sự cấp xã:
a) Hưởng phụ cấp
hàng tháng: bằng hệ số 1,0 của mức lương tối thiểu chung.
b) Hưởng phụ cấp
trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ cấp bằng 0,22 so với mức
lương tối thiểu chung.
c) Hưởng phụ cấp
thâm niên hàng tháng nếu có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên
tính từ khi có quyết định bổ nhiệm. Mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp
hiện hưởng.
d) Hưởng phụ cấp
đặc thù quốc phòng: bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng gồm: phụ cấp hàng tháng +
phụ cấp trách nhiệm + phụ cấp thâm niên.
đ) Được hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ.
e) Được hưởng chế
độ công tác phí như công chức cấp xã.
g) Được hưởng chế
độ nghỉ việc theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ nghỉ hưu, thôi việc đối với cán
bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và
Trưởng, phó trưởng khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND).
3. Cán bộ ấp đội
trưởng (phó trưởng ấp phụ trách quốc phòng - an ninh kiêm ấp đội trưởng theo
Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND):
a) Được hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND .
b) Được hưởng phụ
cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối
thiểu chung.
c) Được hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
d) Được hưởng chế
độ nghỉ việc theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND .
4. Cán bộ Đại đội:
a) Đại đội trưởng,
chính trị viên hàng tháng được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị,
mức phụ cấp bằng 0,20 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Đại đội phó,
chính trị viên phó hàng tháng được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy
đơn vị, mức phụ cấp bằng 0,15 so với mức lương tối thiểu chung.
c) Mức trợ cấp
ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung (theo điểm
a khoản 2 Điều 47 Luật Dân quân tự vệ).
5.
Trung đội trưởng - Trung đội phó dân quân, Tiểu đội trưởng - Tiểu đội phó dân
quân (cơ động, thường trực):
a) Trung đội trưởng
dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 54/2010/QĐ-UBND , bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức
lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hưởng phụ
cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,20 so với mức lương tối
thiểu chung và phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% phụ cấp hiện hưởng.
- Được hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
b) Trung đội phó
dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 54/2010/QĐ-UBND , bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức
lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hưởng phụ
cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối
thiểu chung và phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự bằng 50% phụ cấp hiện hưởng.
- Được hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
c) Tiểu đội trưởng
dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 54/2010/QĐ-UBND , bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức
lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hưởng phụ
cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,10 so với mức lương tối
thiểu chung.
- Được hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
d) Tiểu đội phó
dân quân:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 54/2010/QĐ-UBND , bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức
lương tối thiểu chung (đối với lực lượng thường trực).
- Được hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
6. Trung đội trưởng
dân quân binh chủng:
a) Được hưởng phụ
cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,12 so với mức lương tối
thiểu chung.
b) Mức trợ cấp
ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
7. Tiểu đội trưởng,
khẩu đội trưởng dân quân binh chủng:
a) Được hưởng phụ
cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng bằng 0,10 so với mức lương tối
thiểu chung.
b) Mức trợ cấp
ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
8. Chiến sĩ dân
quân tự vệ nòng cốt:
a)
Lực lượng dân quân thường trực:
- Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 54/2010/QĐ-UBND , bao gồm: 100% mức trợ cấp của địa phương tính trên mức
lương tối thiểu chung.
- Được hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương.
b) Lực lượng dân
quân còn lại:
- Mức trợ cấp
ngày công lao động bằng hệ số 0,08 so với mức lương tối thiểu chung.
9. Cán bộ kiêm nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và
các cơ quan, tổ chức:
a) Cán bộ kiêm
nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cấp xã:
- Chính trị
viên: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ
cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chính trị viên
phó: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng tháng, mức phụ
cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
b) Cán bộ kiêm
nhiệm Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức:
- Chỉ huy trưởng,
Chính trị viên: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị hàng
tháng, mức phụ cấp bằng 0,24 so với mức lương tối thiểu chung.
- Chỉ huy phó,
Chính trị viên phó: được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị hàng tháng, mức
phụ cấp bằng 0,22 so với mức lương tối thiểu chung.
10.
Chế độ khác: các cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ quy định tại Chương này khi
làm nhiệm vụ, tham gia bồi dưỡng, đi đào tạo, tập huấn, huấn luyện được hỗ trợ
tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh trong Quân đội nhân dân Việt
Nam; khi làm thêm giờ, lao động vào ban đêm được hưởng trợ cấp ngày công lao động
thêm giờ, trợ cấp ngày công lao động vào ban đêm và hưởng các chế độ, chính
sách khác theo quy định tại Thông tư liên tịch số
102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC.
Điều 5.
Trang phục dân quân tự vệ
Hàng năm, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán và tổ chức bảo đảm tập trung, thống
nhất và đồng bộ trang phục cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định số
58/2010/NĐ-CP và Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Trụ
sở làm việc và trang thiết bị chuyên ngành quân sự
1. Đối với Ban
Chỉ huy quân sự cấp xã:
a) Củng cố, xây
dựng trụ sở làm việc, trang thiết bị chuyên ngành quân sự và phương tiện cơ động
cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, bảo đảm nơi làm việc, nghỉ ngơi, sinh hoạt, hoạt
động tuần tra và trực sẵn sàng chiến đấu của lực lượng dân quân, dự bị động
viên khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
b) Hàng năm, Ủy
ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách, lập dự án củng cố, sửa chữa nâng cấp, xây
dựng mới trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện cơ động (thủy, bộ) bảo đảm hoạt động
của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Đối với Ban
Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: lãnh đạo các cơ quan, tổ chức bảo đảm nơi làm
việc cho Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức nhằm bảo đảm sinh hoạt, trực sẵn
sàng chiến đấu của lực lượng tự vệ khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ.
Điều
7. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực
hiện do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
phân cấp quản lý ngân sách.
2. Các cơ quan,
tổ chức các cấp có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức xây dựng,
huấn luyện, hoạt động đối với lực lượng tự vệ.
3. Thực hiện vận động các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tự nguyện đóng góp quỹ quốc phòng, an ninh để hỗ trợ việc xây
dựng, tổ chức huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và các hoạt động
giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y tế, Sở
Lao động Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan cân đối, bố trí ngân sách để tổ chức thực hiện, bảo đảm đúng
chế độ chính sách cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ theo Quy định này và Luật
Dân quân tự vệ.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh về tổ chức vận động đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn thành lập Quỹ Quốc phòng, an ninh
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, hàng năm lập dự án xây
dựng mới, sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã
theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện: hướng
dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã việc tổ chức thực hiện chế độ, chính
sách theo Quy định này; tổng hợp báo cáo về Sở Nội vụ, Sở Tài chính theo quy định.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh thì các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cá
nhân và tổ chức có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh để tổng
hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.