|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2006/QĐ-BCN 6 Tiêu chuẩn ngành 16 TCN 986: 2006 đến 16 TCN 991: 2006
Số hiệu:
|
24/2006/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
14/07/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***********
|
Số: 24/2006/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 7 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Quyết định số 2264/1999/QĐ-BKHCN&MT ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban
hành các tiêu chuẩn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này 06 Tiêu chuẩn ngành có số hiệu như sau:
16 TCN 986: 2006 đến
16 TCN 991: 2006
Các Tiêu chuẩn này được khuyến khích áp dụng
đối với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
trong phạm vi cả nước
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
PHỤ LỤC
(kèm
theo Quyết định số 24/2006/QĐ-BCN ngày 14 tháng 7 năm 2006)
TT
|
Tên tiêu chuẩn
|
Số hiệu tiêu chuẩn
|
1
|
Xác định hàm lượng ferit trong thép đúc
không gỉ austenit
|
16 TCN 986: 2006
|
2
|
Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận quy trình
hàn thép đúc
|
16 TCN 987: 2006
|
3
|
Thép đúc mangan austenit
|
16 TCN 988: 2006
|
4
|
Kiểm tra chất lượng bề mặt thép đúc bằng
mắt thường
|
16 TCN 989: 2006
|
5
|
Thép và hợp kim đúc chị nhiệt thông dụng
|
16 TCN 990: 2006
|
6
|
Thép đúc độ bền cao dùng cho chết tạo máy
và kết cấu
|
16 TCN 991: 2006
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
NHÓM B (ISO 13520)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn
này quy định các phương pháp xác định hàm lượng ferit trong một số hợp kim đúc
sắt-crom-niken austenit, có các thành phần cân bằng để tạo ra pha ferit thứ cấp
trong giới hạn quy định. Các phương pháp xác định hàm lượng ferit bao gồm
phương pháp hóa học, từ tính
và kim tương.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 4990: - 19961),
Steel castings – General technical delivery requirements. (Thép đúc - Các
yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp).
ISO 9042: 1988,
Steels - Manual point counting method for statistically estimating the volume
fraction of a constituent with a point grid. (Phương pháp tính điểm thủ công
để đánh giá thống kê phần thể tích của một pha với một mạng lưới điểm).
ASTM A799, Standard
Practice for Steel Castings, Stainless, Instrument Calibration, for Estimating
Ferrite Content. (Quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn của thép đúc, không gỉ, hiệu
chỉnh dụng cụ để đánh giá hàm lượng ferit).
BNIF 345, Evaluation
de la teneur en ferrite dans les aciers inoxydables moulés austénitiques. (Xác
định hàm lượng ferit trong thép không gỉ austenit).
3.
Thuật ngữ và định nghĩa.
Tiêu chuẩn
này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. ferit
Là pha có từ
tính, có tổ chức tế vi lập phương thể tâm với thành phần hóa học thay đổi
trong các hợp kim sắt-crom-niken.
Chú ý: Ferit
bao gồm cả ferit delta và ferit alpha.
3.2. Hàm
lượng ferit
Là phần pha
ferit trong tổng thể tích của hợp kim sắt-crom-niken.
3.3. Tỷ lệ
phần trăm ferit
Hàm lượng
ferit được tính bằng phần trăm thể tích
4.
Ảnh hưởng của hàm lượng ferit
Tỷ số giữa
hàm lượng ferit với lượng austenit trong tổ chức tế vi có ảnh hưởng đến cơ tính
và độ bền va đập, tính hàn và tính chống ăn mòn của hợp kim đúc sắt-crom-niken.
Hàm lượng ferit được giới hạn theo yêu cầu của khách hàng hoặc quy phạm thiết
kế thiết bị có sử dụng các vật đúc. Lượng ferit trong cấu trúc chủ yếu phụ
thuộc vào thành phần hóa học và quá trình sử lý nhiệt trước đó của
hợp kim. Do sự thiên tích về thành phần hóa học dẫn đến hàm lượng
ferit khác nhau giữa các điểm khác nhau trên cùng một vật đúc. Xác định hàm
lượng ferit bằng các phương pháp được miêu tả trong điều 5 có độ chính xác
không cao, yêu cầu này sẽ được xem xét khi xác lập những giới hạn thực trong
phạm vi hàm lượng ferit đã được quy định. Các sai số được miêu tả trong 5.1 đến
5.3.
5.
Các phương pháp xác định hàm lượng ferit
5.1. Phương
pháp phân tích hóa học
Sai lệch so
với khối lượng thực của từng nguyên tố có trong hợp kim khi phân tích hóa học, mặc dù
đã giảm thiểu đến mức thấp nhất trong mỗi trường hợp cũng có thể dẫn đến sự
khác nhau đáng kể về tỷ số giữa tổng các nguyên tố tạo thành ferit với tổng các
nguyên tố tạo thành austenit. Vì thế sự chính xác của hàm lượng ferit đánh giá
từ thành phần hóa học phụ
thuộc vào độ chính xác của phương pháp phân tích hóa học.
Sự đánh giá
phần trăm ferit bằng phương pháp phân tích hóa học là
phương pháp điều chỉnh hàm lượng ferit hiệu quả nhất và phổ biến nhất trong quá
trình nấu luyện kim loại.
5.2. Phương
pháp cảm ứng từ
Các pha khác pha
ferit và austenit có thể được tạo thành từ nhiệt độ nào đó và còn tồn tại ở
nhiệt độ phòng. Có thể cũng có những tạp chất từ vật liệu sắt từ khác. Các vật
liệu này có thể làm thay đổi độ nhiễm từ của hợp kim mà hàm lượng ferit đã nêu
khác nhiều so với hợp kim có cùng thành phần hóa học đã được
xử lý qua các quá trình nhiệt luyện khác nhau. Đồng thời do nam châm hoặc đầu
dò của các dụng cụ đo nhỏ, độ nhám bề mặt hoặc độ cong bề mặt khác nhau sẽ làm
thay đổi từ tính của vật liệu được đo.
5.3. Kiểm tra
kim tương
Tính tổng số
điểm kim tương để đánh giá hàm lượng phần trăm ferit có thể thay đổi do kỹ
thuật tẩm thực được sử dụng để xác định pha ferit và do số điểm của mạng được
chọn để kiểm tra, xem A2.
Phải sử dụng
phương pháp kim tương định lượng để tính hàm lượng ferit chính xác nhất.
6.
Thông tin đặt hàng
Đơn đặt hàng
bao gồm các yêu cầu sau.
a) Tiêu chuẩn
áp dụng hoặc tài liệu khác có các yêu cầu về sản phẩm.
b) Loại hợp
kim.
c) Yêu cầu
hàm lượng ferit trong vật đúc sau khi nhiệt luyện lần cuối tính bằng phần trăm
thể tích.
d) Các yêu
cầu bổ sung, nếu cần.
e) Phương
pháp sử dụng để xác định hàm lượng ferit và vị trí đo, sử dụng mẫu thử hoặc vật
đúc do khách hàng và nhà cung cấp thỏa thuận.
f) Nếu các
phép đo được thực hiện trên các vật đúc, thì vị trí đo phải được thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp. Trong trường hợp khách hàng không quy định, thì vị
trí đo do nhà sản xuất lựa chọn.
7.
Lưu ý chung
7.1. Với hàm
lượng ferit quy định như yêu cầu trong 6 c) khách hàng không được đặt ra các
giới hạn trái với các yêu cầu đặc tính vật liệu.
7.2. Khi đặt ra
các giới hạn hàm lượng ferit, khách hàng phải bảo đảm rằng các giới hạn phải
phù hợp với phương pháp đo đang được sử dụng.
8.
Xác định hàm lượng ferit
8.1. Hàm lượng
ferit của kim loại nền của vật đúc có thể được xác định bằng thành phần hóa học
theo giản đồ Schoefer (hình B.1). Thông tin thêm xem trong phụ lục B.
Nếu có thỏa thuận khi
đặt hàng, thì việc xác định hàm lượng ferit có thể được thực hiện bằng cách sử
dụng biểu đồ tương đương như miêu tả trong BNIF 3452), cho phép xác
định hàm lượng ferit ( từ 0% đến 30% ) trong thép đúc austenit.
8.1.1. Phân tích hóa
học một mẻ nấu của các vật đúc vừa rót phải bao gồm các nguyên tố sau: cacbon,
mangan, silic, crôm, niken, molipden, niobi và nitơ dù có yêu cầu hay không.
8.1.2. Hàm lượng
ferit của vật đúc được xác định theo đường tâm của biểu đồ với tỷ số giữa thành
phần “đương lượng crôm” (Cre) và “đương lượng niken” (Nie)
được xác định theo công thức sau:
![](00055653_files/image001.gif)
8.1.3. Khi khách
hàng muốn phân tích một sản phẩm thì phải phân tích các nguyên tố được liệt kê
trong 8.1.1. Nếu khách hàng cần so sánh việc xác định hàm lượng ferit bằng phân
tích một sản phẩm với việc xác định bằng phân tích mẻ nấu (xem 8.1.1 ), thì
phải tham khảo ISO 4990 để kiểm tra các phân tích.
8.2. Nếu được thỏa
thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, có thể xác định hàm lượng ferit trong mẻ
nấu hoặc sản phẩm bằng phương pháp từ tính (xem A.1) hoặc phương pháp kim tương
(xem A.2) trên các thỏi đúc hoặc vật đúc.
9. Tiêu chuẩn
chấp nhận
Sự tuân theo yêu cầu
hàm lượng ferit được quy định trong 6 c) được xác định theo 8.1 là cơ sở để
chấp nhận vật liệu theo quy định này, trừ khi yêu cầu có các phương pháp khác
trong các yêu cầu bổ sung, khi đó yêu cầu bổ sung sẽ là cơ sở để chấp nhận.
10. Giấy
chứng nhận
10.1. Nhà sản
xuất phải cung cấp cho khách hàng giấy chứng nhận về vật liệu đã được lấy mẫu
và được thử theo quy định ( bao gồm cả năm tháng ) đáp ứng được các yêu cầu.
10.2. Tài liệu
kiểm tra phải gồm có kết quả phân tích hóa học thực tế theo quy định trong
8.1.1 và phạm vi hàm lượng ferit yêu cầu. Xác định hàm lượng ferit được tính
theo 8.1.2, và/hoặc bằng phép đo từ (A.1) và/hoặc bằng cách tính điểm (A.2).
Nếu khách hàng có yêu cầu thì cũng phải thông báo.
10.3. Tài liệu
kiểm tra phải được nhà sản xuất ký.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
FERIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỪ TÍNH HOẶC PHƯƠNG PHÁP KIM TƯƠNG
A.1. Xác định
hàm lượng ferit bằng cảm ứng từ
A.1.1. Quy
định chung
Hàm lượng ferit của
mẻ đúc phải được xác định bằng các phép đo trên các thiết bị đo cấp một hoặc
cấp hai, tuỳ theo thiết bị nào hiệu chỉnh phù hợp hàm lượng ferit trong vật
đúc. Xem ASTM A799 hoặc BNIF 345. Tất cả các phép đo phải được thực hiện trên
vật liệu sau khi ủ hòa tan đã quy định cho các sản phẩm, hoặc nếu sử dụng bất
cứ nhiệt luyện nào sau nhiệt luyện hòa tan, thì phải đo sau nhiệt luyện hòa tan
cuối cùng.
A.1.1.1. Các phép đo
phải được thực hiện ở các đầu kẹp của các mẫu thử kéo. Phép đo có thể thực hiện
trước hoặc sau khi thử kéo. Nếu quy định sản phẩm không yêu cầu mẫu thử kéo thì
các phép đo có thể được thực hiện trên một mẫu thử cắt từ một thỏi đúc thử như
miêu tả trong ISO 4990.
A.1.1.2. Ngoài ra
khi được quy định, thì các phép đo phải được thực hiện trên kim loại nền của
vật đúc hoặc một mẫu thử cụ thể của vật đúc (không phải mối hàn), trong các vị
trí đã được chỉ rõ trên bản vẽ thiết kế hoặc trong thỏa thuận bằng văn bản giữa
khách hàng và nhà sản xuất.
A.1.2. Điều
kiện bề mặt
A.1.2.1. Dụng cụ nam
châm hoặc đầu dò và bề mặt để đo phải được sấy khô và làm sạch trước khi thử để
làm sạch lớp vảy, lớp dầu mỡ, xơ hoặc bụi bẩn có thể làm ảnh hưởng đến độ chính
xác của phép đo.
A.1.2.2. Các phép đo
phải thực hiện tại các vị trí cách cạnh bề mặt tối thiểu là 5 mm. Khi các phép
đo thực hiện trên mặt cong thì bán kính cong phải lớn hơn 10 mm.
A.1.3. Tiêu
chuẩn chấp nhận
A.1.3.1. Hàm lượng
ferit trung bình tính từ các phép đo trong mỗi vị trí xác định phải ở trong các
giới hạn quy định của đơn hàng, hàm lượng ferit của mỗi phép đo không được lớn
hơn hoặc nhỏ hơn giá trị quy định là 20%.
A.1.3.2. Nếu không
đáp ứng được các yêu cầu của A.1.3.1 thì việc xác định hàm lượng ferit có thể
được thực hiện bằng phương pháp kim tương mô tả trong A2 và phải ưu tiêu phương
pháp từ tính.
A.2. Xác định
hàm lượng ferit bằng kiểm tra kim tương
A.2.1. Vị trí của
các mẫu kiểm tra phải theo thỏa thuận giữa khách hàng và người cung cấp.
A.2.2. Nếu không
có yêu cầu nào khác, sử dụng phương pháp đếm điểm được mô tả trong ISO 9042 để
xác định phần thể tích ferit của các mẫu.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
CHÚ THÍCH GIẢN ĐỒ
SCHOEFER
![](00055653_files/image002.jpg)
![](00055653_files/image003.gif)
Hình
B.1 - Giản đồ Schoefer để đánh giá hàm lượng ferit trung bình
trong thép đúc hợp kim sắt-crôm-niken.
a) Hình B.1 được áp
dụng cho các hợp kim có chứa các nguyên tố trong phạm vi sau đây:
Nguyên
tố % khối lượng
Cacbon
(C) max 0,20
Mangan
(Mn) max 2,00
Silic
(Si) max 2,00
Crôm
(Cr) 17,0 đến 28,0
Niken
(Ni) 4,0 đến 13,0
Molybđen
(Mo) max 4,0
Niobi
(Nb) max 1,00
Nitơ
(N) max 0,20
b) Tỷ số thành phần
Cre/Nie cần thiết để tạo ra thép đúc trong phạm vi hàm
lượng ferit quy định có thể đọc trên giản đồ tại giao điểm của đường tâm với
phần trăm hàm lượng ferit yêu cầu, hoặc tra trong bảng B.1; ví dụ: với hàm
lượng ferit là 12% thì tỷ số thành phần là 1,234.
c) Hàm lượng ferit
trung bình của vật đúc có thể xác định trên giản đồ, tại giao điểm của đường
tâm với tỷ số thành phần tính theo thành phần hóa học của mẻ nấu vừa được rót.
Vì có các sai số trong phân tích hóa học nên tỷ số tính toán có thể khác với tỷ
số thành phần thực tế và dẫn đến hàm lượng ferit có thể cao hơn hoặc thấp hơn
hàm lượng chỉ ra trên đường tâm. Phạm vi sai lệch cho phép được chỉ ra trên các
đường đứt.
Nếu tỷ số thành phần
là 1,234 thì hàm lượng ferit là 12% với phạm vi cho phép từ 8% đến 17%. Thông
tin tương tự được nêu trong bảng B.2.
Nếu đánh giá thêm hàm
lượng ferit bằng các phương pháp từ tính hoặc phương pháp kim tương, chúng có
thể khác với giá trị trên biểu đồ.
d) Phạm vi hàm lượng
ferit được đưa ra trong giới hạn trên và dưới của tỷ số thành phần xác định từ
tỷ số 1,04Cre/0,96Nie và 0,96Cre/1,04Nie.
Điều đó tương ứng với ±
1 sai số s (sigma)
trong tất cả các nguyên tố tạo thành ferit và ± 1 sai số s (sigma) trong tất cả
các nguyên tố tạo thành austenit.
e) Các giá trị tỷ số
thành phần (CR) đối với hàm lượng ferit đã cho (F) hoặc ngược lại, có
thể được xác định chính xác bằng phương trình đường tâm.
CR = 0,9 +
3,888 3 x 10-2F - 5,581 75 x 10-4 F2 + 4,228
61 x 10-6 F3
F = - 68,768 0
+ 157,909 4 (CR) - 133,171 5(CR)2 + 47,184 9 (CR)3
Bảng B.1 - Tỷ
lệ thành phần (CR) quy định cho hàm lượng ferit yêu cầu
% thể tích
ferit
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
0
|
0,900
|
0,933
|
0,966
|
0,997
|
1,027
|
1,056
|
1,084
|
1,111
|
1,138
|
1,163
|
10
|
1,187
|
1,211
|
1,234
|
1,256
|
1,277
|
1,297
|
1,317
|
1,336
|
1,354
|
1,371
|
20
|
1,388
|
1,405
|
1,420
|
1,436
|
1,450
|
1,464
|
1,478
|
1,491
|
1,504
|
1,516
|
30
|
1,528
|
1,540
|
1,551
|
1,562
|
1,573
|
1,584
|
1,594
|
1,604
|
1,614
|
1,623
|
40
|
1,633
|
1,643
|
1,652
|
1,661
|
1,671
|
1,680
|
1,689
|
1,699
|
1,708
|
1,718
|
50
|
1,728
|
1,737
|
1,747
|
1,758
|
1,768
|
1,779
|
1,790
|
1,801
|
1,813
|
1,825
|
60
|
1,837
|
1,850
|
1,863
|
1,877
|
1.891
|
1,906
|
1,921
|
1,937
|
1,953
|
1,970
|
70
|
1,988
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: Với hàm lượng ferit 12% CR
(1,234) được xác định tại giao điểm của hàng 10 và cột 2.
Bảng B.2 -
Hàm lượng ferit được biểu thị bằng tỷ lệ thành phần (CR)
Tỷ lệ thành
phầna
|
0,00
|
0,01
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
0,08
|
0,09
|
U
0,80
L
|
0,00
0,00
0,00
|
0,00
0,00
0,00
|
0,00
0,00
0,00
|
0,00
0,00
0,00
|
0,30
0,00
0,00
|
0,62
0,00
0,00
|
0,95
0,00
0,00
|
1,28
0,00
0,00
|
1,62
0,00
0,00
|
1,95
0,00
0,00
|
U
0,90
L
|
2,30
0,00
0,00
|
2,65
0,30
0,00
|
3,00
0,60
0,00
|
3,35
0,90
0,00
|
3,71
1,20
0,00
|
4,08
1,51
0,00
|
4,45
1,82
0,00
|
4,82
2,14
0,00
|
5,20
2,46
0,14
|
5,58
2,70
0,41
|
U
1,00
L
|
5,97
3,11
0,69
|
6,36
3,44
0,97
|
6,76
3,77
1,25
|
7,17
4,11
1,54
|
7,58
4,45
1,83
|
8,00
4,79
2,12
|
8,42
5,14
2,41
|
8,85
5,49
2,71
|
9,29
5,85
2,96
|
9,73
6,21
3,21
|
U
1,10
L
|
10,18
6,58
3,61
|
10,64
6,95
3,92
|
11,11
7,33
4,24
|
11,58
7,71
4,55
|
12,56
8,10
4,87
|
12,55
8,49
5,19
|
13,05
8,89
5,52
|
13,56
9,29
5,85
|
14,08
9,70
6,18
|
14,61
10,11
6,52
|
U
1,20
L
|
15,15
10,53
6,86
|
15,70
10,96
7,21
|
16,26
11,40
7,56
|
16,84
11,84
7,92
|
17,42
12,29
8,28
|
18,02
12,75
8,64
|
18,63
13,21
9,01
|
19,26
13,68
9,38
|
19,90
14,16
9,76
|
20,56
14,65
10,15
|
U
1,30
L
|
21,23
15,15
10,54
|
21,92
15,66
10,93
|
22,63
16,17
11,33
|
23,35
16,70
11,74
|
24,10
17,24
12,15
|
24,86
17,79
12,57
|
25,65
17,79
12,57
|
26,46
18,92
13,43
|
27,29
19,50
13,87
|
28,14
20,10
14,31
|
U
1,40
L
|
29,02
20,71
14,77
|
29,92
21,33
15,23
|
30,85
21,97
15,70
|
31,80
22,63
16,18
|
32,78
23,30
16,66
|
33,78
23,98
17,16
|
34.81
24.68
17.66
|
35,86
25,40
18,18
|
36,94
26,14
18,70
|
38,04
26,90
19,23
|
U
1,50
L
|
39,16
27,68
19,78
|
40,29
28,55
20,33
|
41,43
29,29
20,90
|
42,59
30,13
21,48
|
43,75
30,99
22,07
|
44,91
31,87
22,68
|
46,07
32,78
23,30
|
47,22
33,70
23,93
|
48,36
34,65
24,58
|
49,48
35,62
25,24
|
U
1,60
L
|
50,59
36,61
25,91
|
51,67
37,61
26,61
|
52,74
38,64
27,32
|
53,78
39,68
28,04
|
54,79
40,73
28,79
|
55,78
41,79
29,55
|
56,75
42,86
30,33
|
57,68
42,96
31,13
|
58,60
45,00
31,94
|
59,49
46,07
32,78
|
U
1,70
L
|
60,35
47,13
33,63
|
61,19
48,18
34,50
|
62,01
49,22
35,39
|
62,80
50,25
36,30
|
63,58
51,26
37,23
|
64,33
52,25
38,16
|
65,06
53,22
39,12
|
65,78
54,17
40,08
|
66,28
55,10
41,05
|
67,15
56,01
42,04
|
U
1,80
L
|
67,82
56,89
43,02
|
68,47
57,76
44,01
|
69,10
58,60
45,00
|
69,72
59,42
45,99
|
70,32
60,22
46,97
|
> 70
61,00
47,94
|
61,76
48,91
|
62,50
49,86
|
63,22
50,80
|
63,93
51,72
|
U
1,90
L
|
> 70
64,61
52,63
|
65,28
53,52
|
65,94
54,39
|
66,58
55,24
|
67,21
56,08
|
67,82
56,89
|
68,42
57,69
|
69,00
58,47
|
69,58
59,23
|
70,14
59,97
|
U
2,00
L
|
> 70
> 70
60,70
|
61,41
|
62,10
|
62,78
|
63,44
|
64,09
|
64,72
|
65,34
|
65,94
|
66,53
|
U
2,10
L
|
> 70
> 70
67,11
|
67,68
|
68,23
|
68,78
|
69,31
|
69,84
|
> 70
|
|
|
|
a Với tỷ lệ
thành phần đã cho, thì hàm lượng ferit được xác định tại giao điểm của hàng
và cột thích hợp. Các con số trực tiếp trên hoặc dưới các đường U và L
cho biết giới hạn trên và dưới có thể có của vùng ferit mong muốn
|
Ví dụ: Với CR = 1,23 thì hàm lượng
ferit được xác định tại giao điểm của hàng 1,20 và cột 0,03; nghĩa là 11,84.
Giới hạn trên có thể xảy ra, U, là 16,84 và giới hạn dưới có thể xảy ra,
L, 7,92.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
NHÓM B ( ISO 11970 )
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn
này quy định cách chấp nhận đặc tính kỹ thuật quy trình hàn (WPS) trong quá
trình hàn thép đúc.
Tiêu chuẩn
này xác định các điều kiện để thực hiện những phép thử chấp nhận quy trình hàn
và những giới hạn pháp lý của một quy trình hàn được phê duyệt đối với toàn bộ
các thao tác thực hành hàn trong phạm vi các thay đổi cần thiết.
Các thử
nghiệm phải được thực hiện theo tiêu chuẩn này trừ khi khách hàng hoặc các bên
trong hợp đồng yêu cầu các phép thử bổ sung.
Tiêu chuẩn
này áp dụng cho hàn hồ quang thép đúc. Các nguyên tắc của tiêu chuẩn này có thể
áp dụng cho các quá trình hàn nóng chảy khác tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
các bên trong hợp đồng.
Trong trường
hợp có yêu cầu riêng về vật liệu hoặc các điều kiện sản xuất, khách hàng có thể
yêu cầu thử toàn diện hơn so với quy định của tiêu chuẩn này để có nhiều thông
tin hơn, ví dụ: thử kéo mối hàn dọc, thử uốn, phân tích hóa học, xác
định ferit trong thép không gỉ austenit, độ giãn dài, thử va đập Charpy “V”,
phương pháp chụp ảnh bức xạ,....
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 148: 1983, Steel
- Charpy impact test (Thép – Thử va đập Charpy).
ISO 857: 1998,
Welding and allied processes – Vocabulary – Part 1: Metal welding processes. (Hàn
và các quá trình liên quan – Từ vựng – Phần 1: Các phương pháp hàn kim loại).
ISO 4969: 1980, Steel
– Macroscopic examination by etching with strong mineral acids. (Thép – Kiểm
tra thô đại bằng ăn mòn trong axit vô cơ mạnh).
ISO 4986: 1992, Steel
castings – Magnetic particle inspection. (Thép đúc – Kiểm tra bằng bột từ).
ISO 4987: 1992, Steel
castings – Penetrant inspection. (Thép đúc – Kiểm tra bằng chất thấm).
ISO 4992: - 1),
Steel castings – Ultrasonic inspection. (Thép đúc – Kiểm tra bằng siêu âm).
ISO 4993: 1987, Steel
castings – Radiographic inspection. (Thép đúc – Kiểm tra khuyết tật bằng bức
xạ).
TCVN 7472: 2005 (ISO
5817: 2003), Hàn – Các liên kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp
kim của chúng (trừ hàn chùm tia) – Mức chất lượng đối với khuyết tật.
TCVN 258-1: 2002 (ISO
6507 - 1: 1997). Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vicker – Phần 1: Phương pháp
thử.
TCVN 197: 2002 (ISO
6892: 1998). Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
ISO 6947: 1990; Welds
– Working positions – Definition of angles of slope and rotation (Mối hàn –
Vị trí hàn – Định nghĩa các góc nghiêng và góc quay).
TCVN 6700-1: 2000
(ISO 6906-1: 1994): Kiểm tra chấp nhận thợ hàn. Hàn nóng chảy. Phần 1: Thép.
ISO 9692 – 1: _
3), Welding and allied processes – Recommendations for joint preparation
– Part 1: Manual metal – arc welding, gas-shielded metal-arc welding and gas
welding of steels. (Hàn và các quá trình liên quan – Giới thiệu sự chuẩn bị
mối nối- Phần 1: Hàn tay bằng hồ quang điện cực kim loại, hàn hồ quang kim loại
có khí bảo vệ và hàn hơi đối với thép).
TCVN 6834 -1: 2001
(ISO 9956 -1: 1995), Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật
liệu kim loại – Phần 1: Quy tắc chung đối với hàn nóng chảy.
TCVN 6834-2: 2001.
(ISO 9956 -2: 1995) Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật
liệu kim loại. Phần 2: Đặc tính kỹ thuật quy trình hàn hồ quang.
3.
Thuật ngữ và định nghĩa.
Tiêu chuẩn
này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 857 – 1 và TCVN 6834 – 1
và các thuật ngữ sau:
3.1. Hàn
trong sản xuất
Là quá trình
hàn được thực hiên trong gia công trước khi hoàn thiện sản phẩm để giao cho
khách hàng, bao gồm cả hàn nối và hàn hoàn thiện
3.1.1. Hàn
nối
Là quá trình
hàn được dùng để hàn các vật đúc với nhau hoặc hàn các vật đúc với thép rèn để
đạt được một bộ phận hoàn chỉnh
3.1.2. Hàn
hoàn thiện
Quá trình hàn
được thực hiện để bảo đảm chất lượng đã thỏa thuận của
vật đúc
3.2. Hàn sửa
chữa
Quá trình hàn
sau khi vật đúc đã qua sử dụng
4.
Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS)
Phải chuẩn bị
đặc tính kỹ thuật quy trình hàn sơ bộ để quy định phạm vi của tất cả các thông
số liên quan theo TCVN 6834 -2 (ISO 9956 – 2).
5.
Thử quy trình hàn
Chế tạo và
thử các mẫu thử đại diện cho kiểu và vị trí mối hàn sử dụng trong sản xuất phải
theo các điều 6 và 7.
Thợ hàn phải
thực hiện việc thử quy trình hàn theo tiêu chuẩn này phải được chấp nhận ở mức
tương ứng với TCVN6700 – 1: 2000. Các thợ hàn phụ phải đủ tiêu chuẩn theo 7.6.
6.
Mẫu thử
6.1. Quy định
chung
Mẫu thử phải
theo đúng với các yêu cầu nêu trong hình 1.
6.2. Hình
dạng và các kích thước của mẫu thử
Có thể chuẩn
bị các mẫu thử bổ sung, hoặc các mẫu thử dài hơn độ dài nhỏ nhất để thử thêm
và/hoặc thử lại mẫu (theo 7.5).
6.3. Hàn mẫu
thử
Chuẩn bị và hàn mẫu
thử phải được thực hiện theo đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS).
Các dung sai góc có thể thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng hoặc theo tiêu
chuẩn áp dụng tương ứng.
Kích thước và hình
dạng của rãnh hàn phải theo TCVN 6700-1: 2000.
Nếu các mối hàn dính
được nóng chảy bên trong mối hàn cuối cùng, thì chúng cũng phải có cả ở trong
mẫu thử.
Trừ khi có quy định
khác trong đơn đặt hàng hoặc trong bản hợp đồng, việc hàn và thử mẫu phải được
người kiểm tra (hoặc cơ quan kiểm tra) chấp nhận. Khi trong đơn hàng không quy
định người kiểm tra (hoặc cơ quan kiểm tra) thì nhà sản xuất có thể lựa chọn
người kiểm tra phù hợp.
![](00055653_files/image004.gif)
![](00055653_files/image005.gif)
b) Ống
Ghi chú
1 Đầu mẩu
2 Chiều dài kiểm tra
Chú ý: Các kích thước
trên chỉ để tham khảo và có thể được điều chỉnh cho khớp với các yêu cầu của
sản suất và sự thử nghiệm.
a c = 3t
≥ 150 mm.
b b = 6t
≥ 350 mm.
c t ≥ 15
mm.
d t1
≥ 0,5t.
e a = 5 mm đến 15
mm hoặc α = 50 đến 200.
f Chuẩn bị mép và
điều chỉnh vị trí cho hàn như đã nêu trong đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn
sơ bộ (pWPS).
g e ≥ 150
mm.
h d = đường
kính ngoài
Hình
1 - Mẫu thử
7.
Kiểm tra và thử
7.1. Phạm vi
thử
Kiểm tra và
thử bao gồm kiểm tra không phá hủy (NDE) và thử có phá hủy (DT) theo các
yêu cầu của bảng 1.
Bảng1
- Kiểm tra và thử mẫu thử.
Hình thức
thử
|
Phạm vi
|
Bằng mắt
thường
|
100%
|
Bằng tia
bức xạa hoặc bằng siêu âmb
|
100%
|
Kiểm tra
nứt bề mặtc
|
100%
|
Thử kéo
ngang
|
1 mẫu thử
|
Thử độ dai
va đậpd
|
2 bộ
|
Thử độ cứng
|
Nếu khách
hàng yêu cầu hoặc theo yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng tương ứng
|
Kiểm tra
thô đại
|
Nếu khách
hàng yêu cầu hoặc theo yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng tương ứng
|
Kiểm tra tế
vi
|
Nếu khách
hàng yêu cầu hoặc theo yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng tương ứng
|
Thử uốn
|
Nếu khách
hàng yêu cầu hoặc theo yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng tương ứng
|
Thử ăn mòn
|
Nếu khách
hàng yêu cầu hoặc theo yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng tương ứng
|
Thử bổ sung
|
Nếu khách
hàng yêu cầu hoặc theo yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng tương ứng
|
a Thử tia
bức xạ phải thực hiện theo ISO 4993.
b Thử
siêu âm phải thực hiện theo ISO 4992.
c Thử bằng
(bột) từ theo ISO 4986 hoặc kiểm tra bằng cách thấm chất lỏng có màu theo ISO
4987.
d Chỉ
phải thử va đập rãnh chữ V khi kim loại nền cần thử độ dai va đập. Số lượng
phép thử đó phải được thử trong kim loại hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ:
heat affected zone).
|
Tất cả các thử nghiệm phải thực hiện sau khi
nhiệt luyện mối hàn.
7.2. Vị trí
và cắt mẫu thử
Vị trí và cắt
các mẫu thử phải theo hình 2
Các mẫu thử
được lấy sau khi kiểm tra không phá hủy (NDE) cho các kết
quả đáp ứng yêu cầu.
7.3. Kiểm tra
không phá hủy
Những yêu cầu
chất lượng của vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) phải phù hợp với các yêu cầu của kim
loại nền.
Các yêu cầu
để chấp nhận kim loại hàn phải tuân theo mức độ C của TCVN 7472: 2005, trừ khi
lượng kim loại hàn quá giới hạn và có độ lồi quá lớn phải áp dụng mức D. Các
tiêu chuẩn về tiêu chí chấp nhận liên quan tới phương pháp thử không phá hủy NDE được
dùng để đánh giá khuyết tật.
Ghi chú
1 Đầu mẩu
a Vùng 1 đối
với:
1 mẫu thử kéo
b Vùng 2 đối
với:
các mẫu thử
độ dai va đập và các mẫu
thử bổ sung
nếu được yêu cầu
c Vùng 3 đối
với:
1 mẫu thử thô
đại/vi mô
1 mẫu thử độ
cứng
Ghi chú
1 Đỉnh của
ống cố định
a Vùng 1 để
lấy:
1 mẫu thử kéo
1 mẫu thử uốn
ở đáy và 1 mẫu thử uốn ở mặt
hoặc 2 mẫu
thử uốn ở mặt bên
b Vùng 2 để
lấy:
các mẫu thử
độ dai va đập và các mẫu thử bổ sung
nếu có yêu
cầu
c Vùng 3 để
lấy:
1 mẫu thử kéo
1 mẫu thử uốn
ở đáy và 1 mẫu thử uốn ở mặt
hoặc 2 mẫu
thử uốn ở mặt bên
d Vùng 4 để
lấy:
1 mẫu thử thô
đại
1 mẫu thử độ
cứng
2 mẫu thử uốn
ở mặt bên.
Hình 2 – Vị
trí của các mẫu thử
7.4. Thử phá
hủy
7.4.1. Thử
kéo theo chiều ngang (theo rãnh hàn)
Các mẫu và
thử kéo ngang phải theo TCVN 197: 2002.
Các kết quả
thử kéo phải tương đương với các giá trị được quy định của kim loại nền. Nếu
mẫu bị gãy ngoài mối hàn hoặc đường nóng chảy, thì kết quả được chấp nhận nếu
độ bền không thấp hơn giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo mẫu thử kim loại nền quá
5%.
7.4.2. Kiểm
thô đại
Nếu có yêu
cầu kiểm tra thô đại, thì mẫu thử phải được chuẩn bị và tẩm thực một mặt bên để
làm hiện rõ đường nóng chảy, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và các đường hàn đắp
theo ISO 4969.
Kim loại nền
không bị ảnh hưởng cũng phải được kiểm tra thô đại.
Áp dụng các
mức chấp nhận trong 7.3.
7.4.3. Kiểm
tra tế vi
Nếu có yêu
cầu kiểm tra tế vi thì phải chuẩn bị mẫu và tẩm thực một mặt bên mẫu để làm
hiện ra đường nóng chảy, cấu trúc của mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ).
Mức chấp nhận được thỏa thuận giữa người cung cấp và khách hàng hoặc
theo tiêu chuẩn áp dụng.
7.4.4. Thử độ
dai va đập
Nếu có yêu
cầu thử độ dai va đập thì vị trí của các mẫu thử lấy theo như hình 2 và các
kích thước và sự thử nghiệm theo ISO 148.
Sử dụng mẫu
Charpy có rãnh chữ V. Mỗi bộ gồm 3 mẫu. Rãnh phải vuông góc với bề mặt mối hàn.
Các mẫu thử rãnh chữ V phải được lấy dưới bề mặt kim loại nền tối thiểu 2mm và
vuông góc với hàn.
Sử dụng hai
bộ mẫu thử: một bộ lấy từ kim loại hàn và một bộ lấy từ HAZ. Bộ lấy theo kim
loại hàn, mẫu thử là loại VWT (V: mẫu thử Charpy rãnh chữ V; W: rãnh trong kim
loại hàn; T: rãnh xuyên suốt độ dày). Bộ mẫu từ HAZ là loại VHT (V: thử nghiệm
Charpy rãnh chữ V; H: rãnh trong vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ); T: rãnh xuyên suốt
độ dày).
Đối với chiều
dày ≥ 50 mm, phải lấy thêm hai bộ mẫu thử bổ sung, một bộ lấy từ kim loại mối
hàn và một bộ lấy từ vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ). Hai bộ này có thể được lấy
ngay phía dưới giữa độ dày hoặc trong vùng chân mối hàn.
Nhiệt độ thử
và năng lượng hấp thụ phải theo các yêu cầu của kim loại nền.
7.4.5. Thử độ
cứng
Nếu có yêu
cầu thử độ cứng thì vị trí thử được chỉ ra trong hình 3. Phương pháp thử độ
cứng được thỏa thuận giữa
người cung cấp và khách hàng hoặc theo tiêu chuẩn áp dụng. Khi lựa chọn phương
pháp Vicker (HV10) phải áp dụng theo TCVN 258. Phải đánh dấu trong mối hàn, các
vùng ảnh hưởng nhiệt(HAZs) và kim loại nền vị trí đo và ghi khoảng giá trị trên
chỗ hàn nối. Trong các dòng đánh dấu này phải có một dòng thấp hơn bề mặt nhiều
nhất là 2 mm ( xem hình 3).
Đối với mỗi
dòng đánh dấu phải có tối thiểu 3 dấu riêng trên mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt
(HAZ) (cả hai bên) và kim loại nền (cả hai bên).
Đối với vùng
ảnh hưởng nhiệt (HAZ) dấu đầu tiên phải được đánh ở khoảng cách không lớn hơn 1
mm từ đường nóng chảy.
7.5. Chứng
nhận chất lượng và thử lại
Nếu mẫu thử
không tuân theo 1 hoặc nhiều yêu cầu về kiểm tra bằng mắt hoặc kiểm tra không
phá hủy được quy
định trong 7.3, thì một mẫu thử bổ sung phải được hàn và kiểm tra như trước.
Nếu mẫu thử bổ sung không tuân theo các yêu cầu tương ứng thì đặc tính kỹ thuật
của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) được coi là không tuân theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này trừ khi có sự sửa đổi.
Nếu bất kỳ
mẫu thử nào không tuân theo các quy định tương ứng của 7.4 (thử nghiệm có phá hủy) chỉ do mối
hàn chưa hoàn thiện, xem 7.3, thì lấy thêm hai mẫu thử để bù cho một mẫu bị
hỏng. Có thể lấy từ cùng vật thử nếu có đủ vật liệu hoặc từ vật thử mới.
Nếu một trong
hai mẫu thử bổ sung không tuân theo các quy định tương ứng, thì đặc tính kỹ
thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) được coi là không đáp ứng được các yêu cầu
của tiêu chuẩn này trừ khi có sự sửa đổi.
7.6. Chứng
chỉ thợ hàn
Thợ hàn được
cấp chứng chỉ theo các quy trình hàn được nêu trong TCVN 6700-1: 2000.
Kích thước bằng milimet
Chú thích
a những điểm
đánh dấu
b kim loại hàn
c kim loại nền
d vùng ảnh hưởng
nhiệt (HAZ) hẹp
e vùng ảnh
hưởng nhiệt (HAZ) rộng
Hình 3 -
Các vị trí thử độ cứng
8.
Phạm vi chấp nhận
8.1. Quy định
chung
Những thay
đổi ngoài phạm vi quy định thì cần phải có một phép thử kiểm tra quy trình hàn
mới.
8.2. Liên
quan tới nhà sản xuất
Việc chấp
nhận đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) của nhà sản xuất có hiệu lực đối
với quá trình hàn trong các xưởng hoặc ở hiện trường trong cùng một điều kiện
kiểm soát kỹ thuật và chất lượng như các điều kiện của nhà sản xuất.
8.3. Liên
quan tới vật liệu
8.3.1. Kim
loại nền - Hệ thống phân loại các loại thép đúc.
Để giảm thiểu
các phép thử quy trình hàn, thép được phân loại theo bảng 2. Phê duyệt một loại
vật liệu trong một phân nhóm cũng được áp dụng cho tất cả các loại vật liệu
trong phân nhóm đó.
Trong mỗi
nhóm A, B, C hoặc F, từng phân nhóm chấp nhận các phân nhóm có chỉ số thấp hơn,
ví dụ trong nhóm A:
- Phân nhóm
A4 chấp nhận các phân nhóm A1, A2 và A3
- Phân nhóm
A3 chấp nhận các phân nhóm A1 và A2
- Phân nhóm
A2 chấp nhận phân nhóm A1.
Phải quy định
quy trình hàn riêng cho từng loại thép đúc không có trong hệ thống nhóm.
Bảng 2 – Hệ
thống phân nhóm trong các loại thép đúc và hợp kim
Nhóm
|
Loại thép
đúc
|
A
A1
A2
A3
A4
|
Thép cacbon
(Si: 0,8 % max, Mn: 1,70 % max)
C ≤ 0,25%;
giới hạn chảy sch ≤ 275 MPa
C ≤ 0,25%;
giới hạn chảy 275 MPa < sch ≤ 275 MPa
0,25% <
C ≤ 0,35 %
C > 0,35
%
|
B
B1
B2
|
Thép hợp
kim thấp (ủ, thường hóa, hoặc thường hóa và ram)
Giới hạn
chảy sch ≤ 360 MPa
Giới hạn
chảy sch > 360
MPa
|
C
C1
C2
C3
|
Thép hợp
kim thấp (tôi và ram)
Giới hạn
chảy sch ≤ 500 MPa
Giới hạn
chảy 500 MPa < sch ≤ 700 MPa
Giới hạn
chảy sch > 700
MPa
|
D
D1
|
Thép không
gỉ ferit
Thép không
gỉ ferit
|
E
E1
|
Thép không
gỉ mactensit
Thép không
gỉ mactensit
|
F
F1
F2
|
Thép không
gỉ austenit
Austenit
với ferit ≤ 35%
Austenit hoàn
toàn
|
G
G1
|
Thép không
gỉ hai pha
Thép không
gỉ hai pha với ferit > 35%
|
H
H1
|
Thép chịu
nhiệt austenit
Thép chịu
nhiệt austenit
|
I
I1
|
Thép không
gỉ biến cứng phân tán
Thép không
gỉ PH
|
J
J1
|
Hợp kim gốc
niken
Hợp kim
niken
|
K
K1
|
Thép mangan
austenit
Thép Mn
austenit
|
8.3.2. Chiều dày kim loại nền (phạm vi chấp
nhận)
Áp dụng quy
trình hàn thử trên chiều dày “t” gồm cả chiều dày ở phạm vi được nêu trong bảng
3.
Bảng 3: Phạm
vi chấp nhận đối với chiều dày
Chiều dày,
t
Mm
|
Phạm vi
chấp nhận
|
15 < t ≤
30
|
3 mm đến 2t
|
t > 30
|
0,5t đến 2t
hoặc 200 mm, chọn giá trị nào lớn hơn
|
8.4. Tổng quan về tất cả quy trình hàn
8.4.1. Quá
trình hàn
Sự chấp nhận
theo đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) chỉ có giá trị cho quá trình hàn
được sử dụng trong thử quy trình hàn (WPS). Trong thử nghiệm quy trình hàn có
nhiều quá trình hàn thì việc phê duyệt chỉ có giá trị đối với trình tự hàn được
sử dụng trong phép thử chấp nhận.
Đối với các
quy trình hàn gồm nhiều quá trình hàn, thì mỗi quá trình hàn chỉ có thể được
chấp nhận riêng hoặc kết hợp với quá trình khác. Một hoặc nhiều quá trình hàn
khác nhau có thể bị loại bỏ theo đặc tính kỹ thuật (WPS) của quy trình hàn được
chấp nhận với điều kiện là chiều dầy mối hàn nằm trong phạm vi chiều dầy được
chấp nhận của quá trình hàn tương ứng được sử dụng.
8.4.2. Vị trí
hàn
Khi không quy
định yêu cầu về va đập hoặc độ cứng, thì việc hàn ở một vị trí nào đó sẽ chứng
nhận cho hàn ở tất cả các vị trí.
Khi quy định
các yêu cầu thử va đập và/hoặc thử độ cứng cho một mối hàn, thì mẫu thử ở vị trí
PC sẽ chứng nhận cho hàn ở vị trí PA như đã định nghĩa trong ISO 6947.
8.4.3. Kiểu
mối hàn
Việc chấp
nhận khi sử dụng mẫu thử được nêu trong hình 1 có giá trị cho tất cả các mối
hàn giáp mép (mối hàn nối và/hoặc hàn hoàn thiện).
8.4.4. Kim
loại hàn
Phạm vi chấp
nhận của các kim loại hàn phải phù hợp với các yêu cầu của vật liệu đã liệt kê
trong bảng 2, có thể sử dụng các kim loại hàn khác với điều kiện là chúng:
- Hoặc cùng
nhóm độ bền kéo (trừ khi có yêu cầu thử va đập) hoặc
- Phù hợp với
thành phần danh nghĩa của kim loại nền hoặc
- Không thích
hợp để duy trì sự cân bằng ferit của kim loại nền nhóm F hoặc
- Không thích
hợp để phục vụ cho các nhóm kim loại nền D, E, F, G, H, I, J và K.
8.4.5. Loại
dòng điện
Việc chấp
nhận được thực hiện chỉ với loại dòng điện (xoay chiều AC, một chiều DC, dòng
điện xung) và tính phân cực được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
8.4.6. Cấp
nhiệt
Các yêu cầu
của điều này chỉ áp dụng khi có quy định bộ điều chỉnh nhiệt đưa vào.
Khi áp dụng
các yêu cầu thử va đập, chấp nhận giới hạn trên của nhiệt đưa vào lớn hơn nhiệt
đã sử dụng trong hàn mẫu thử 15%.
Khi áp dụng
các yêu cầu độ cứng, chấp nhận giới hạn dưới của nhiệt đưa vào thấp hơn nhiệt
đã sử dụng trong hàn mẫu thử 15%.
8.4.7. Nhiệt
độ nung sơ bộ
Giới hạn dưới
của nhiệt độ nung sơ bộ được chấp nhận là nhiệt độ nung sơ bộ danh nghĩa áp
dụng khi bắt đầu thử quy trình hàn.
8.4.8. Nhiệt
độ giữa các lớp hàn
Giới hạn trên
được chấp nhận là nhiệt độ danh nghĩa giữa các lớp hàn đạt được trong thử quy
trình hàn.
8.4.9. Xử lý
nhiệt sau hàn
Không cho
phép thêm vào hoặc bỏ đi việc xử lý nhiệt sau hàn.
Phạm vi xử lý
nhiệt sau hàn được chấp nhận là phạm vi nhiệt độ được quy định trong thử quy
trình hàn. Tốc độ nung, tốc độ làm nguội và thời gian duy trì nhiệt liên quan
đến thành phần sản phẩm.
8.5. Quy định
riêng cho các quy trình hàn
8.5.1. Các
quy trình 111 [hàn tay bằng hồ quang điện cực kim loại (hàn hồ quang kim loại
với que hàn được bọc thuốc hàn); hàn hồ quang kim loại trong khí bảo vệ] và 114
[hàn hồ quang với điện cực tự bảo vệ lõi có thuốc hàn]
Cho phép chấp
nhận đường kính que hàn điện sử dụng trong thử quy trình hàn, cộng vào hoặc trừ
đi đường kính một que hàn điện cho mỗi đường hàn, ngoại trừ đường hàn ở chân
trên các mối hàn giáp mép một phía không có đệm chặn với loại này không cho
phép thay đổi kích thước.
8.5.2. Quá
trình hàn 121 [hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn với một điện cực dây]
Việc chấp
nhận được giới hạn cho hệ thống điện cực dây được sử dụng trong thử quy trình
hàn (ví dụ: hệ thống một dây hay nhiều dây).
Việc chấp
nhận loại thuốc hàn hoặc dây hàn và liên hợp giữa thuốc hàn và dây hàn được
giới hạn trong điều kiện thử quy trình hàn.
8.5.3. Các
quy trình 131 (hàn hồ quang kim loại trong khí trơ; hàn MIG; hàn hồ quang kim
loại trong môi trường khí); 135 (hàn kim loại trong khí hoạt tính; hàn MAG; hàn
hồ quang kim loại trong môi trường khí) và 136 (hàn hồ quang điên cực kim loại
lõi có thuốc hàn trong môi trường bảo vệ của khí hoạt tính; hàn hồ quang điện
cực kim loại lõi có thuốc hàn)
Việc chấp
nhận được giới hạn cho điều kiện khí bảo vệ ở trên mặt và/hoặc chân mối hàn và
loại khí được sử dụng trong thử quy trình hàn.
Việc chấp
nhận được giới hạn cho hệ thống dây hàn được sử dụng trong thử quy trình hàn
(ví dụ: hệ thống một dây hoặc nhiều dây).
8.5.4. Quy
trình hàn 1.4.1 (hàn điện cực vonfram trong môi trường khí trơ; hàn TIG; hàn
điện cực vonfram trong môi trường khí)
Việc chấp
nhận được giới hạn cho khí bảo vệ ở trên mặt và/hoặc chân mối hàn được sử dụng
trong thử quy trình hàn.
9.
Hồ sơ chấp nhận quy trình hàn (WPAR)
Hồ sơ chấp
nhận quy trình hàn (WPAR) là bản trình bày các kết quả đánh giá mỗi mẫu thử bao
gồm cả các thử nghiệm lại, xem phụ lục A. Hồ sơ này gồm cả nội dung có liên
quan đến thử mối hàn đã liệt kê trong đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS)
trong phụ lục B cùng với các kết quả thử nào đó bị bác bỏ theo yêu cầu của điều
7. Nếu không có các kết quả thử không được chấp nhận thì hồ sơ chấp nhận quy
trình hàn thể hiện qua các kết quả quy trình hàn phải được chấp nhận và người
kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra ký xác nhận và ghi ngày ký.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
CHẤP NHẬN QUY TRÌNH HÀN - QUY ĐỊNH MẪU HỒ SƠ CHẤP NHẬN
QUY TRÌNH HÀN (WPAR) - CHỨNG THƯ THỬ
Quy trình của
nhà sản xuất Người kiểm tra hoặc cơ
quan kiểm tra
Số giấy chứng
nhận: Số giấy chứng nhận:
Nhà sản xuất:
Địa chỉ:
Mã số/tiêu
chuẩn thử:
Ngày tháng
hàn:
Mở rộng phạm
vi chấp nhận:
Quy trình
hàn:
Kiểu mối hàn:
Kim loại nền
(s): Các điều kiện
nếu ram:
Chiều dày kim
loại (mm):
Đường kính
ngoài (mm):
Loại kim loại
hàn:
Khí/thuốc hàn
bảo vệ:
Loại dòng
điện hàn:
Vị trí hàn:
Sự nung sơ
bộ:
Xử lý nhiệt
sau và/hoặc sự hóa già:
Thông tin
khác:
Chứng nhận
rằng các mối hàn thử đã được chuẩn bị hàn và thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu của
mã số/tiêu chuẩn thử nêu trên.
Địa điểm thử
Ngày có phát
hành
|
Nhà sản xuất
Tên, ngày
tháng và chữ ký
|
Người kiểm
tra hoặc cơ quan kiểm tra
Tên, ngày
tháng và chữ ký.
|
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
CÁC NỘI DUNG THỬ MỐI HÀN
Vị trí:
Quy trình hàn
của nhà sản xuất Người kiểm tra hoặc cơ
quan kiểm tra
Số giấy chứng
nhận: Phương pháp chuẩn bị
và làm sạch:
Số WPAR: Đặc
tính kim loại nền:
Nhà sản xuất:
Tên thợ hàn:
Quy trình
hàn: Chiều dày vật
liệu (mm):
Kiểu mối hàn: Đường
kính ngoài (mm):
Các chi tiết
về chuẩn bị mối hàn: Vị trí hàn:
(bản phác
thảo )4)
Thiết kế
mối hàn
|
Các trình
tự hàn
|
|
|
Các nội dung hàn
Bước đường
hàn
|
Quá trình
|
Kích cỡ kim
loại hàn
|
Dòng điện
hàn A
|
Điện áp hàn
V
|
Loại dòng
điện/tính phân cực
|
Tốc độ cấp
dây
|
Tốc độ dịch
chuyển
|
Nhiệt cấp4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại kim loại hàn và tên thương mại: Các
thông tin khác4)
ví
dụ: Hàn có di chuyển ngang (chiều rộng bước lớn nhất của đường hàn)
Sự sấy khô
hoặc sự làm khô riêng:
Khí/thuốc hàn
bảo vệ:
tấm lót: Dao
động: biên độ, tần số, thời gian dừng:
Lưu lượng khí
– có bảo vệ:
tấm lót: Các
chi tiết về hàn xung:
Loại/cỡ điện
cực vonfram: Khoảng cách giữa mỏ hàn và vật
hàn:
Nội dung chi
tiết về khoét chân
mối hàn hoặc
tấm lót. Góc mỏ hàn:
Nhiệt độ nung
sơ bộ:
Nhiệt độ giữa
các lớp hàn:
Xử lý nhiệt
sau hàn và/hoặc sự hóa già
Thời gian,
nhiệt độ, phương pháp:
Tốc độ nung
nóng và làm nguội4):
Nhà sản xuất
Người kiểm
tra hoặc cơ quan kiểm tra
Tên, ngày
tháng và ký tên Tên, ngày tháng và ký tên
Kết
quả thử
Quy trình hàn
của nhà sản xuất Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm
tra:
Số giấy chứng
nhận: Số giấy chứng nhận:
Kiểm tra bằng
mắt: Phương pháp chụp ảnh tia bức
xạ4):
Thử bằng
(bột) thấm từ4): Kiểm tra bằng
siêu âm:
Thử kéo Nhiệt
độ
Loại/số
|
sch
MPaa
|
Rm
MPaa
|
Ak
%
|
Z
%
|
Vị trí vết
nứt
|
Ghi chú
|
Yêu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a 1MPa = 1
N/mm2
|
Thử uốn
Loại/số
|
Góc uốn
|
Độ giãn dài4)
%
|
Kết quả
|
Kiểm tra bằng mắt:
Kiểm tra tế vi4):
|
|
|
|
|
Thử va đập4): Loại: Cỡ: Các
yêu cầu:
Vị trí vết
khía hình V
Phương
|
Nhiệt độ
|
Các giá trị
1
2 3
|
Trung bình
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Thử độ cứng4)
Loại/tải: Vị
trí các phép đo (bản phác thảo)4)
Kim loại nền:
Vùng ảnh
hưởng nhiệt (H.A.Z):
Kim loại hàn:
Các phép thử
khác:
Ghi chú:
Các phép thử
được thực hiện theo
các yêu cầu
của: Người kiểm tra
hoặc cơ quan kiểm tra
Thông báo số
giấy chứng nhận của phòng thí nghiệm:
Các kết quả
thử được chấp nhận/không được chấp
nhận (bỏ đi
các nội dung cho thích hợp) Tên ngày và ký tên
TIÊU CHUẨN NGÀNH
NHÓM B (ISO 13521)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
THÉP
ĐÚC MANGAN AUSTENIT
|
16 TCN 988: 2006
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP
|
Austenitic manganese steel
castings
|
KHUYẾN KHÍCH
ÁP DỤNG
|
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn
này quy định những loại thép đúc mangan austenit chịu mài mòn. Các loại thép có
trong tiêu chuẩn này sẽ có thời gian làm việc lâu nhất khi bề mặt vật đúc chịu
va đập.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn:
TCVN 198 - 85: Kim
loại - Phương pháp thử uốn.
TCVN 256 - 2001: (ISO
6506: 1999). Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Brinell.
ISO 7438: 1985,
Metallic materials - Bend test. (Vật liệu kim loại - Thử uốn)
ISO 4990: 1996, Steel
castings – General technical delivery conditions. (Thép đúc – Điều kiện kỹ
thuật chung khi cung cấp).
3.
Điều kiện chung khi cung cấp
Những vật
liệu được cung cấp theo tiêu chuẩn này phải tuân theo các yêu cầu của ISO 4990,
kể cả các yêu cầu bổ sung được thỏa thuận khi đặt hàng.
4.
Nhiệt luyện
Mác thép
90Mn14Mo có thể được cung cấp không qua nhiệt luyện nếu chiều dầy vật đúc nhỏ
hơn 45 mm và hàm lượng các bon ít hơn 0,8%.
Khi chiều dầy
lớn hơn hoặc bằng 45 mm và hàm lượng các bon lớn hơn hoặc bằng 0,8% thì mác
thép 90Mn14Mo và tất cả các loại khác phải ủ hòa tan ở nhiệt độ không thấp hơn
1 0400C và tôi trong nước.
5.
Thành phần hóa học
Thép phải có
thành phần hóa học tuân theo các yêu cầu được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 -
Thành phần hóa học
Mác thép
|
Thành phần
hóa học. % (theo khối lượng)
|
C
|
Si
|
Mn
|
P
|
S
|
Cr
|
Mo
|
Ni
|
120Mn7Mo1
|
1,05
1,35
|
0,3
0,9
|
6
8
|
0,060
|
0,045
|
|
0,9
1,2
|
|
110Mn13Mo1
|
0,75
1,35
|
0,3
0,9
|
11
14
|
0,060
|
0,045
|
|
0,9
1,2
|
|
100Mn13a
|
0,90
1,05
|
0,3
0,9
|
11
14
|
0,060
|
0,045
|
|
|
|
120Mn13a
|
1,05
1,35
|
0,3
0,9
|
11
14
|
0,060
|
0,045
|
|
|
|
120Mn13Cr2
|
1,05
1,35
|
0,3
0,9
|
11
14
|
0,060
|
0,045
|
1,5
2,5
|
|
|
120Mn13Ni3
|
1,05
1,35
|
0,3
0,9
|
11
14
|
0,060
|
0,045
|
|
|
3
4
|
120Mn17a
|
1,05
1,35
|
0,3
0,9
|
16
19
|
0,060
|
0,045
|
|
|
|
90Mn14Mo
|
0,70
1,00
|
0,3
0,6
|
13
15
|
0,070
|
0,045
|
|
1,0
1,8
|
|
120Mn17Cr2
|
1,05
1,35
|
0,3
0,9
|
16
19
|
0,060
|
0,045
|
1,5
2,5
|
|
|
a Các loại
thép này đôi khi được sử dụng với mục đích phi từ.
|
6. Thử uốn và/hoặc
thử độ cứng
6.1. Quy định
chung
Thử cơ tính ở
nhiệt độ phòng được thực hiện khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách
hàng.
6.2. Thử uốn
Thử uốn phải
được thực hiện theo TCVN 198-85 (ISO 7438). Loại và vị trí của các mẫu thử uốn
phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Ở nhiệt độ phòng (180
đến 280C) mẫu thử phải chịu được độ uốn cong quá 1500
không bị gẫy thành hai hay nhiều mẩu. Các vết rạn nứt bề mặt sinh ra khi uốn
không bị coi là hư hỏng nếu mẫu thử chưa bị gẫy.
6.3. Thử độ
cứng
Thử độ cứng phải được
thực hiện theo TCVN 256: 2001 (ISO 6506). Độ cứng lớn nhất phải bằng 300 HBS,
trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà sản xuất và khách hàng. Khi cần gia công cơ
các vật đúc nếu cần được khống chế độ cứng. Trong trường hợp này thử độ cứng
phải được thực hiện sau nhiệt luyện và trước khi gia công cơ.
7.
Tổ chức tế vi
Kiểm tra tổ chức tế
vi được thực hiện khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Tổ chức tế
vi tiêu chuẩn có thể thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
8.
Yêu cầu bổ sung
Danh sách các yêu cầu
bổ sung đã được tiêu chuẩn hóa giúp khách hàng lựa chọn được đề cập trong ISO
4990: 1996. Các yêu cầu này thường được xem là phù hợp cho sử dụng với các đặc
điểm được cho dưới đây. Các chi tiết của các yêu cầu bổ xung được nêu trong ISO
4990: 1996. Các yêu cầu khác có hay không có trong ISO 4990 cũng có thể được sử
dụng với đặc điểm này theo thỏa thuận của nhà sản xuất và khách hàng.
- 9.1.2 Báo
cáo quy trình sản xuất thép
- 9.1.3 Quy
trình sản xuất được thỏa thuận
- 9.1.4 Phân
chia mẻ đúc
- 9.8.1 Thỏa
thuận trước về sửa chữa các mối hàn chính
- 9.8.2 Sơ
đồ hàn (Sketches)
- 9.9.1 Kiểm
tra thẩm thấu bằng chất lỏng
- 9.9.3 Kiểm
tra bằng tia bức xạ.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
NHÓM B (ISO 11971)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn
này bao gồm những tiêu chí được chấp nhận để kiểm tra bề mặt thép đúc bằng mắt
thường.
1.2. Các mức
được chấp nhận sử dụng chỉ số so sánh của Cục tiêu chuẩn Công nghiệp đúc (BNIF)1)
và tham khảo chỉ số so sánh của Hiệp hội Thương mại và nghiên cứu thép đúc
(SCRATA)2) để xác định độ nhám và không liên tục
bề mặt quan sát được bằng mắt thường được quy định như sau:
- Độ nhám bề
mặt
- Làm sạch
bằng nhiệt
- Làm sạch
bằng cơ
- Tạp chất
phi kim loại
- Rỗ khí
- Sự nóng
chảy không đồng đều
- Sự giãn nở
không đồng đều
- Cốt đúc kim
loại.
1.3. Mô tả các
thuật ngữ về độ không liên tục của vật đúc nêu trong phụ lục A.
2.
Thông tin đặt hàng
Đơn đặt hàng phải quy
định rõ những thông tin sau đây:
- Phạm vi bề mặt vật
đúc phải kiểm tra;
- Số lượng vật đúc
phải kiểm tra;
- Mức chấp nhận -
nhiều mức chấp nhận có thể được quy định để phân biệt bề mặt các vật đúc trong
cùng một mẻ;
- Nếu không chấp nhận
với bất cứ loại không liên tục nào.
3.
Tiêu chuẩn chấp nhận
Bảng 1 liệt
kê những chỉ số so sánh độ nhám bề mặt của BNIF và SCRATA và đưa ra chỉ số so
sánh tương đương về độ nhám bề mặt, làm sạch bằng cơ và làm sạch bằng nhiệt
giữa BNIF và SCRATA.
Bảng 2 liệt
kê những chỉ số so sánh độ không liên tục bề mặt của SCRATA.
Khách hàng có
thể quy định các mức độ chấp nhận đối với độ nhám bề mặt và tính không liên tục
bề mặt. Khách hàng có thể sử dụng bảng 3 và 4 khi cần hướng dẫn.
Độ không liên
tục bề mặt không đề cập trong tiêu chuẩn này sẽ do nhà sản xuất và khách hàng
thỏa thuận.
Bảng 1: Chỉ
số so sánh về độ nhám và làm sạch bề mặt
của BNIF và SCRATA
Độ nhám
|
Làm sạch
bằng cơ
|
Làm sạch
bằng nhiệt
|
BNIF
|
SCRATA
|
BNIF
|
SCRATA
|
BNIF
|
SCRATA
|
Nhẵn
nhất 3/0S1
2/0S1
1/0S1
1 S1
2 S1
3 S1
4 S1
5 S1
6 S1
7 S1
Nhám
nhất 8 S1
|
-
-
-
A1
A2
A3
-
-
A4
-
A5
|
1/0S2
1S2
5S2
|
-
-
H1
H3
H4
H5
|
-
1S3
2S3
3S3
|
G1
G2
G3
G5
|
Bảng 2 - Chỉ số so
sánh về độ không liên tục bề mặt
không liên tục của SCRATA
|
Giảm
|
![](00055653_files/image011.gif)
|
Tăng
|
Tạp chất
Rỗ khí
Nóng chảy
cục bộ
Giãn nở
không đồng đều
Cốt đúc
Mối hàn
|
B1
C2
D1
E3
F1
J1
|
B2
C1
D2
E5
F3
J2
|
B3
C3
D3
J3
|
B4
C4
D5
J5
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Các tiêu
chuẩn chấp nhận về độ nhám
Phân loại
|
Bề mặt so
sánh
|
Danh nghĩa
|
Không xấu
hơn
|
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Độ 5
Độ 6
|
1/0S1 1)
2 S1 1)
hoặc A2 2)
4 S1 1),
5 S11)
7 S11)
|
3/0S1 1)
2/0S1 1)
1 S1 1)
hoặc A1 2)
3S1 1)
hoặc A3 2)
6S1 1)
hoặc A4 2)
8S1 1)
hoặc A5 2)
|
1) BNIF
2) SCRATA
|
Bảng 4 - Các tiêu
chuẩn chấp nhận về độ không liên tục bề mặt
Độ không
liên tục bề mặt
|
Bề mặt so
sánh - Phân cấp
|
00
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tạp chất
Rỗ khí
Nóng chảy
cục bộ
Giãn nở
không đồng đều
Cốt đúc
|
-
-
-
-
-
|
-
-
-
-
-
|
B1 1)
C2 1)
-
-
-
|
B2 1)
C1 1)
D1 1)
-
-
|
B4 1)
C3 1)
D2 1)
E3 1)
F1 1)
|
B5 1)
C4 1)
D5 1)
E5 1)
F3 1)
|
Vết làm
sạch bề mặt kim loại
Bằng nhiệt
Bằng cơ
|
-
-
1/0S22)
|
-
-
1S22)
|
G11)
hoặc
1 S32)
H11)
hoặc
5 S22)
|
G21)
hoặc
2 S32)
H3 1)
-
|
G31)
hoặc
3 S32)
H4 1)
-
|
G51)
H5 1)
-
|
Hàn
|
-
|
-
|
J1 1)
|
J2 1)
|
J3 1)
|
J5 1)
|
Chú ý - Cấp
0 và cấp 00 có giá trị đối với các phương pháp đúc đặc biệt.
|
1) SCRATA
2) BNIF.
|
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
CÁC THUẬT NGỮ QUY
ĐỊNH TRONG TIÊU CHUẨN NÀY
Độ nhám bề
mặt
- độ nhám bề mặt của vật đúc được tạo ra do độ nhám bề mặt khuôn đúc. Độ nhám
bề mặt cũng là kết quả của việc cắt các rãnh dẫn, các đậu ngót..., bằng các
phương pháp nhiệt hoặc cơ khí.
Sự giãn nở
không đồng đều - hiệu ứng bề mặt gây ra do tác động nhiệt của kim loại
nóng chảy khi điền đầy khuôn.
Vật làm nguội
ngoài
- các khối kim loại hoặc graphit là những thành phần được cấy vào khuôn làm
tăng tốc độ nguội trong quá trình đông đặc. Vật làm nguội ngoài có thể tạo ra
những vết lõm hoặc lồi trên bề mặt vật đúc.
Sự nóng chảy
không đồng đều - thường liên quan đến nhiệt độ rót và sự đông đặc ban
đầu.
Độ rỗ khí - do quá
trình sinh khí, hoặc từ kim loại đông đặc hoặc từ khuôn đúc.
Cốt đúc - con mã
hoặc vật làm nguội bên trong được dùng để giữ các kích thước và tăng cường sự
đông đặc có hướng.
Vết làm sạch
bề mặt kim loại - cắt bằng mỏ hàn và cắt bằng hồ quang cacbon tạo ra các
rãnh song song trên bề mặt bị cắt đứt. Những vết nhỏ hơn được tạo ra bằng đĩa
cắt và mài.
Tạp chất phi
kim
- các tạp chất trên bề mặt vật đúc như là: oxyt gốm, xỉ hoặc cát.
Hàn - là một
phần của quá trình sản xuất thép đúc.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
NHÓM B ISO(11973)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này
quy định thành phần hóa học và cơ tính của thép và hợp kim đúc chịu nhiệt.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn:
ISO 4990: 1996, Steel
castings – General technical delivery conditions. (Thép đúc – Điều kiện kỹ
thuật chung khi cung cấp).
3.
Điều kiện chung khi cung cấp
Những vật
liệu được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này phải tuân theo các yêu cầu áp
dụng của ISO 4990, kể cả các yêu cầu bổ sung khi đặt hàng.
4.
Nhiệt luyện
Các mác thép
40Cr13Si, 40Cr17Si, 30Cr7Si, 40Cr24Si, 40Cr28Si và 130Cr29Si có thể ủ ở nhiệt
độ từ 8000C đến 8500C. Nếu có yêu cầu thì mác thép
30Cr7Si cũng có thể được cung cấp ở trạng thái đúc. Các loại khác được sản xuất
theo tiêu chuẩn này không yêu cầu phải nhiệt luyện. Nếu có yêu cầu nhiệt luyện,
thì theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng khi đặt hàng.
5.
Yêu cầu về thành phần hóa học
Thành phần hóa
học của thép và hợp kim phải tuân theo yêu cầu được quy định trong bảng 1.
6.
Yêu cầu về cơ tính
Thử cơ tính ở
nhiệt độ phòng được thực hiện khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng,
khi đó vật liệu phải tuân theo các yêu cầu nêu trong bảng 2.
7.
Nhiệt độ sử dụng cao nhất
Nhiệt độ sử dụng cao
nhất được nêu trong bảng 2. Các giá trị này chỉ để so sánh giữa các loại thép.
Khi lựa chọn vật liệu phải xem xét các điều kiện làm việc thực tế kể cả thành
phần môi trường và tải trọng cơ học.
8.
Các yêu cầu bổ sung
Danh sách các yêu cầu
bổ sung đã được tiêu chuẩn hóa giúp khách hàng lựa chọn được đề cập trong ISO
4990. Những yêu cầu này thường thích hợp cho việc sử dụng với các đặc điểm dưới
đây. Chi tiết của yêu cầu này được liệt kê trong ISO 4990. Những yêu cầu khác
có thể có hoặc không có trong ISO 4990 có thể được sử dụng với quy định này
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
- 9.1.2 Báo
cáo quy trình sản xuất thép
- 9.1.3 Quy
trình sản xuất được thỏa thuận
- 9.3 Phân
tích hóa học đối với các nguyên tố còn lại
- 9.8.1 Thỏa
thuận trước về sửa chữa các mối hàn chính
- 9.8.2 Sơ
đồ hàn (Sketches)
- 9.9.1 Kiểm
tra thẩm thấu bằng chất lỏng
- 9.9.3 Kiểm
tra bằng tia bức xạ
- 9.9.4 Kiểm
tra bằng siêu âm (không áp dụng đối với thép đúc austenit)
Bảng 1 - Thành phần hóa
học, % (theo khối lượng)
Mác thép
|
C
|
Si
|
Mn
|
P
max
|
S
max
|
Cr
|
Mo
|
Ni
|
Các nguyên
tố khác
|
30Cr7Si
|
0,20
0,35
|
1,0
2,5
|
0,5
1,0
|
0,04
|
0,04
|
6
8
|
0,5
|
0,5
|
|
40Cr13Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
0,5
1,0
|
0,04
|
0,03
|
12
14
|
0,5
|
1
|
|
40Cr17Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
0,5
1,0
|
0,04
|
0,03
|
16
19
|
0,5
|
1
|
|
40Cr24Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
0,5
1,0
|
0,04
|
0,03
|
23
26
|
0,5
|
1
|
|
40Cr28Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
0,5
1,0
|
0,04
|
0,03
|
27
30
|
0,5
|
1
|
|
130Cr29Si
|
1,2
1,4
|
1,0
2,5
|
0,5
1,0
|
0,04
|
0,03
|
27
30
|
0,5
|
1
|
|
25Cr18Ni9Si
|
0,15
0,35
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
17
19
|
0,5
|
8
10
|
|
25Cr20Ni14Si
|
0,15
0,35
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
19
21
|
0,5
|
13
15
|
|
40Cr22Ni10Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
21
23
|
0,5
|
9
11
|
|
40Cr24Ni24SiNb
|
0,25
0,50
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
23
25
|
0,5
|
23
25
|
Nb 1,2-1,8
|
40Cr25Ni12Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
24
27
|
0,5
|
11
14
|
|
40Cr25Ni20Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
24
27
|
0,5
|
19
22
|
|
40Cr27Ni4Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
1,5
|
0,04
|
0,03
|
25
28
|
0,5
|
3
6
|
|
40Ni20Cr20Co20
|
0,35
0,60
|
1,0
|
2
|
0,04
|
0,03
|
19
22
|
2,5
3,0
|
18
22
|
Co 18-22
W 2-3
|
10Ni31Cr20Nb
|
0,05
0,12
|
1,2
|
1,2
|
0,04
|
0,03
|
19
23
|
0,5
|
30
34
|
Nb 0,8-1,5
|
40Ni35Cr17Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
16
18
|
0,5
|
34
36
|
|
40Ni35Cr26Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
24
27
|
0,5
|
33
36
|
|
40Ni35Cr26SiNb
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
24
27
|
0,5
|
33
36
|
Nb 0,8-1,8
|
40Ni38Cr19Si
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
18
21
|
0,5
|
36
|
|
40Ni38Cr19SiNb
|
0,3
0,5
|
1,0
2,5
|
2
|
0,04
|
0,03
|
18
21
|
0,5
|
36
39
|
Nb 1,2-1,8
|
45Ni48Cr28W5Si
|
0,35
0,55
|
1,0
2,5
|
1,5
|
0,04
|
0,03
|
27
30
|
0,5
|
47
50
|
W 4-6
|
10Ni50Cr50Nb
|
0,1
|
0,5
|
0,5
|
0,02
|
0,02
|
47
52
|
0,5
|
a
|
N 0,16
N+C 0,2
Nb 1,4-1,7
|
50Ni52Cr19
|
0,4
0,6
|
0,5
2,0
|
1,5
|
0,04
|
0,03
|
16
21
|
0,5
|
50
55
|
|
50Ni65Cr15
|
0,35
0,65
|
2
|
1,3
|
0,04
|
0,03
|
13
19
|
|
64
69
|
|
45Ni35Cr25Co15W5
|
0,44
0,48
|
1
2
|
2
|
0,04
|
0,03
|
24
26
|
|
33
37
|
W 4-6
Co14-16
|
30Co50Cr28
|
0,5
|
1
|
1
|
0,04
|
0,03
|
25
30
|
0,5
|
1
|
Co 48-52-0
Fe 20 max
|
Chú ý: giá
trị đơn là giá trị lớn nhất
|
a Còn lại
|
Bảng 2 - Cơ tính ở
nhiệt độ phòng và nhiệt độ sử dụng cao nhất
Mác thép
|
s0,2
MPaa
min
|
sm
MPaa
min
|
Z
%
min
|
HB
|
Nhiệt độ sử
dụng cao nhấtb, 0C
|
30Cr7Si
|
|
|
|
|
750
|
40Cr13Si
|
|
|
|
300c
|
850
|
40Cr17Si
|
|
|
|
300c
|
900
|
40Cr24Si
|
|
|
|
300c
|
1 050
|
40Cr28Si
|
|
|
|
320c
|
1 100
|
130Cr29Si
|
|
|
|
400c
|
1 100
|
25Cr18Ni9Si
|
230
|
450
|
15
|
|
900
|
25Cr20Ni14Si
|
230
|
450
|
10
|
|
900
|
40Cr22Ni10Si
|
230
|
450
|
8
|
|
950
|
40Cr24Ni24SiNb
|
220
|
400
|
4
|
|
1 050
|
40Cr25Ni12Si
|
220
|
450
|
6
|
|
1 050
|
40Cr25Ni20Si
|
220
|
450
|
6
|
|
1 100
|
40Cr27Ni4Si
|
250
|
400
|
3
|
400d
|
1 100
|
40Ni20Cr20Co20
|
320
|
400
|
6
|
|
1 150
|
10Ni31Cr20Nb
|
170
|
440
|
20
|
|
1 000
|
40Ni35Cr17Si
|
220
|
420
|
6
|
|
980
|
40Ni35Cr26Si
|
220
|
440
|
6
|
|
1 050
|
40Ni35Cr26SiNb
|
220
|
440
|
4
|
|
1 050
|
40Ni38Cr19Si
|
220
|
420
|
6
|
|
1 050
|
40Ni38Cr19SiNb
|
220
|
420
|
4
|
|
1 000
|
45Ni48Cr28W5Si
|
220
|
400
|
3
|
|
1 200
|
10Ni50Cr50Nb
|
230
|
540
|
8
|
|
1 050
|
50Ni52Cr19
|
220
|
440
|
5
|
|
1 100
|
50Ni65Cr15
|
200
|
400
|
3
|
|
1 100
|
45Ni35Cr25Co15W5
|
270
|
480
|
5
|
|
1 200
|
30Co50Cr28
|
e
|
e
|
e
|
e
|
1 200
|
a 1MPa = 1
N/mm2
b Nhiệt độ
sử dụng cao nhất phụ thuộc vào những điều kiện sử dụng thực tế và những giá
trị này chỉ để người sử dụng tham khảo. Những giá trị này được thực hiện
trong các môi trường ôxi hóa. Thành phần hợp kim thực tế cũng sẽ ảnh hưởng
đến khả năng làm việc của chúng.
c Giá trị
lớn nhất của HB trong điều kiện ủ. Những vật đúc cũng có thể được cung cấp ở
“trạng thái đúc”, khi đó không áp dụng các giới hạn độ cứng.
d Giá trị
lớn nhất HB.
e Đặc tính
như được thỏa thuận.
|
TIÊU CHUẨN NGÀNH
NHÓM B (ISO 9477)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu đối với bốn loại thép đúc cacbon và hợp kim đã nhiệt
luyện dùng cho chế tạo máy và kết cấu.
1.2. Tiêu chuẩn
này không đề cập đến quy trình hàn hoặc các tính chất của kết cấu hàn trong các
trường hợp vật đúc được chế tạo bằng cách hàn các bộ phận lại với nhau.
1.3. Tiêu chuẩn
này giới thiệu bốn loại thép được sử dụng ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên các tính
chất ở nhiệt độ khác có thể được thỏa thuận thông qua việc sử dụng các quy định
bổ sung trong 9.4.1 hoặc 9.4.4 của ISO 4990:1996.
2.
Tiêu chuẩn trích dẫn:
ISO 4990: -1996 1),
Steel castings – General technical delivery requirements. (Thép đúc – Các
yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp).
3.
Các điều kiện chung khi cung cấp
Những vật
liệu được cung cấp theo tiêu chuẩn này phải tuân theo các yêu cầu của ISO 4990,
kể cả các yêu cầu bổ sung khi đặt hàng.
4.
Nhiệt luyện
Phương pháp
nhiệt luyện do nhà sản xuất quyết định, trừ khi có thỏa thuận riêng khi đặt
hàng.
5.
Yêu cầu thành phần hóa học
Hàm lượng lớn
nhất của các nguyên tố silic, lưu huỳnh và phốt pho theo thứ tự là: 0,60%,
0,035% và 0,035%.
6.
Cơ tính
Thép đúc phải
tuân theo các yêu cầu về cơ tính nêu trong bảng 1.
Phải xác định
độ thắt tương đối hoặc độ dai va đập và tuân theo các yêu cầu được quy định cho
từng loại thép trong bảng 1. Nhà sản xuất tự lựa chọn phương pháp thử, trừ khi
có yêu cầu của người mua khi đặt hàng.
7.
Yêu cầu bổ sung
Các yêu cầu bổ sung
sau đây chỉ áp dụng nếu được quy định khi đặt hàng và có thỏa thuận giữa nhà
sản xuất và khách hàng.
Danh sách các yêu cầu
bổ sung đã được tiêu chuẩn hóa cho sử dụng theo lựa chọn của khách hàng được đề
cập trong điều 9 của ISO 4990: 1996. Các yêu cầu này thường được xem là phù hợp
để áp dụng với tiêu chuẩn này được liệt kê dưới đây. Các chi tiết về các yêu
cầu bổ sung được nêu trong ISO 4990. Các yêu cầu khác có hay không có trong ISO
4990, cũng có thể áp dụng với tiêu chuẩn này nếu được thỏa thuận giữa nhà sản
xuất và khách hàng.
Các yêu cầu bổ sung
từ ISO 4990:
9.1.1. Quy trình
luyện thép
9.1.2. Báo cáo phương
pháp sản xuất thép
9.1.3. Quy trình sản
xuất được thỏa thuận
9.1.4. Phân chia mẻ
đúc
9.1.5. Khối lượng của
lô thử
9.1.6. Khối lượng
và dung sai khối lượng
9.2.1. Giấy chứng
nhận
9.2.2. Các báo cáo
thử phải cung cấp những thuộc tính đặc trưng của các vật đúc
9.3. Phân tích hóa
học đối với các nguyên tố còn lại
9.4.1. Ứng suất
chảy 0,2% ở nhiệt độ cao
9.4.2. Thử độ cứng
Brinell (riêng cho các sản phẩm nhất định)
9.4.3. Thử độ cứng
Brinell
9.4.4. Thử va đập ở
nhiệt độ thấp
9.5. Tính đồng nhất
của lô thử
Tính đồng nhất của lô
thử phải được thẩm tra bằng phép đo độ cứng, 5% vật đúc (hoặc ít nhất là 5 vật
đúc) cho một lô thử.
9.6. Các phôi
thử
9.7.1. Dạng nhiệt
luyện
9.7.2. Các chi tiết
về nhiệt luyện
9.7.3. Tôi và ram
vật đúc
9.8.1. Sự thỏa
thuận trước với các mối hàn sửa chữa
9.8.2. Sơ đồ hàn
(Sketches)
9.9.1. Kiểm tra
thẩm thấu bằng chất lỏng
9.9.2. Kiểm tra
bằng hạt từ
9.9.3. Kiểm tra
bằng tia bức xạ
9.9.4. Kiểm tra
bằng siêu âm
9.9.5. Độ nhám bề
mặt
9.1.6. Kiểm tra
việc chuẩn bị hàn và các mối hàn sửa chữa.
9.10.2. Thử nghiệm từ
9.10.3. Thử kín bằng
áp lực
Thành phần hóa học có
thể được lựa chọn bằng sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng
1 - Cơ tính của các mẫu thép đúc ở nhiệt độ thường
(chiều
dày 28 mm)
Loại thép
|
se
min
Mpa
|
sb
MPa
|
d
min
%
|
Lựa chọn
theo
đơn đặt hàng
|
Z1)
min
%
|
Ak 1)
min
J
|
410
- 620
540
- 720
620
- 820
840
- 1 030
|
410
540
620
840
|
620
- 770
720
- 870
820
- 970
1
030 - 1 180
|
16
14
11
7
|
40
35
30
22
|
20
20
18
15
|
se: Nếu đo
được ứng suất chảy trên, nếu không là giới hạn chảy quy ước 0,2%
sb: Độ bền
kéo
d: Độ giãn dài tương
đối
Z: Độ thắt tiết diện
ngang
Ak:
Độ bền va đập
1 MPa = 1
N/mm2
Chú ý:
1. Cơ tính yêu cầu
đạt được cho mẫu thép đúc thử nghiệm tiêu chuẩn dầy 28 mm hoặc đúc tách rời
hoặc đúc gắn với vật đúc mà chúng đại diện. Các giá trị thử được đưa ra đại
diện cho chất lượng của thép để đúc các vật đúc. Chúng không nhất thiết là
các tính chất đại diện cho bản thân các vật đúc, vì chúng có thể bị ảnh hưởng
bởi các điều kiện đông đặc và tốc độ làm nguội khi nhiệt luyện mà các yếu tố
này lại phụ thuộc vào chiều dày, kích thước và hình dạng vật đúc. Nếu chiều
dầy của vật dúc lớn hơn 28 mm, thì phải xem xét sự áp dụng yêu cầu bổ sung
trong 9.6 của ISO 4990: 1986.
2. Nhiệt độ thường
là 230C ±
50C.
|
1) Xem điều
6.
|
1) BNIF reference
comparators may be purchased from:
Éditions Techniques des Industries de la
Fonderie, 44, avenue de la Division Leclerc, 92310 Sèvres Cedex, BP 78, France
or from
Steel
Founders' Society of America, 455 State street, Des Plaines, IL 60016, USA.
2) SCRATA reference
comparators may be purchased from:
Castings Development Centre, 7 East Bank
Road, Sheffield, S2 3PT, United Kingdom,or from Steel Founders' Society of
America, 455 State street, Des Plaines, IL 60016, USA.
Quyết định 24/2006/QĐ-BCN ban hành Tiêu chuẩn ngành từ 16 TCN 986: 2006 đến 16 TCN 991: 2006 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2006/QĐ-BCN ngày 14/07/2006 ban hành Tiêu chuẩn ngành từ 16 TCN 986: 2006 đến 16 TCN 991: 2006 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
6.894
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|