UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2217/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua khen thưởng;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 258/TTr-SNV ngày 29/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về công nhận sáng kiến trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
Ban Thi đua khen thưởng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này áp dụng cho các
sáng kiến, giải pháp công tác sáng tạo mới (gọi chung là sáng kiến) trong quá
trình tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của các tập thể,
cá nhân là cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan Đảng,
Nhà nước, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Sáng kiến được công nhận là một
trong những căn cứ để xét khen thưởng danh hiệu thi đua cho cá nhân theo quy định
của Luật Thi đua khen thưởng.
b) Quy định này quy định nội
dung, điều kiện, thẩm quyền và trình tự thủ tục xét công nhận sáng kiến các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Các đề tài nghiên cứu khoa học
(được cấp kinh phí từ các cấp, các ngành) không thuộc đối tượng áp dụng của Quy
định này.
Điều 2.
Các quy định về sáng kiến
1. Sáng kiến là những giải pháp
kỹ thuật, giải pháp công tác mới, gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, quá trình học tập, quá trình công tác; có tác dụng trực tiếp thúc đẩy,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc; được triển khai áp dụng và mang lại lợi
ích thiết thực cho cơ quan, đơn vị, địa phương; góp phần phát triển kinh tế -
xã hội, củng cố quốc phòng - an ninh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho nhân dân.
2. Sáng kiến là sự sáng tạo của
cá nhân, là sản phẩm của trí tuệ được tạo ra từ một người hoặc một số người.
3. Tác giả sáng kiến là người tạo
ra sáng kiến bằng chính sức lao động, trí tuệ của mình; đồng tác giả sáng kiến
là những người cùng góp công sức, trí tuệ tạo ra sáng kiến chung (người chỉ đầu
tư, hỗ trợ về vật chất, kinh phí trong quá trình tạo ra sáng kiến không được
coi là tác giả sáng kiến).
4. Hội đồng sáng kiến các cấp
xét và quyết định công nhận cho cá nhân có sáng kiến khi cá nhân đó có ít nhất
40% công lao trí tuệ trong việc tạo ra sáng kiến.
5. Sáng kiến được công nhận hàng
năm, mỗi năm một lần. Sáng kiến cấp cơ sở là căn cứ để xét công nhận danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở của năm đó. Sáng kiến cấp tỉnh là căn cứ xét công nhận
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trong thời hạn 03 năm kể từ năm được công
nhận.
Sáng kiến có hiệu quả cao, phạm
vi ảnh hưởng rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh được xét công nhận cả ở cấp cơ sở
và cấp tỉnh nếu đủ điều kiện theo quy định.
Điều 3. Nội
dung sáng kiến
1. Sáng kiến về cải tiến kỹ thuật
a) Cải tiến kết cấu máy móc,
trang thiết bị, công cụ lao động, sản phẩm; cải tiến phương án thiết kế hoặc kết
cấu các công trình xây dựng;
b) Cải tiến tính năng, công dụng,
thành phần của nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm hoặc của trang thiết bị hiện có;
c) Cải tiến phương pháp khảo
sát, thiết kế, công nghệ, thi công, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; phương pháp
phòng bệnh, chữa bệnh; phương pháp giảng dạy.
2. Sáng kiến trong công tác quản
lý
a) Các phương pháp, giải pháp tổ
chức bố trí nhân lực, sắp xếp bộ máy và phương tiện làm việc, sử dụng dây chuyền
thiết bị sản xuất; các phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát;
b) Công tác tham mưu, xây dựng
cơ chế, chính sách, quy trình, văn bản QPPL nhằm cụ thể hoá các chủ trương,
chính sách, pháp luật, quy định của Đảng, Nhà nước và cơ quan cấp trên phù hợp
với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương được cấp có thẩm
quyền phê duyệt ban hành và triển khai thực hiện;
c) Giải pháp, biện pháp thực hiện
Chương trình cải cách hành chính nhà nước như: Xây dựng quy trình, hồ sơ giải
quyết công vụ; quy trình thẩm định, giám định...;
d) Giải pháp, biện pháp quản lý
tài sản, tài chính công, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
đ) Giải pháp, đảm bảo an toàn trật
tư an toàn giao thông, phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội;
e) Giải pháp, biện pháp bảo tồn
phát huy bản sắc văn hoá các dân tộc, các làng nghề truyền thống, xây dựng đời
sống văn hoá mới ở khu dân cư;
g) Giải pháp, phương pháp tổ chức
các phong trào thi đua để triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị.
3. Sáng kiến trong ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật
a) Giải pháp ứng dụng công nghệ
thông tin - tin học trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;
b) Giải pháp tổ chức ứng dụng,
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất.
Điều 4. Điều
kiện công nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải
đáp ứng đủ 02 (hai) điều kiện sau:
1. Có tính mới trong phạm vi địa
bàn quản lý:
Sáng kiến được coi là mới nếu
trong phạm vi địa bàn quản lý tính đến trước ngày nộp đơn đăng ký công nhận,
sáng kiến đó đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chưa được công nhận dưới bất
cứ hình thức nào;
b) Chưa được quy định thành tiêu
chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện;
c) Không trùng với nội dung của
sáng kiến đã được công nhận trước đó hoặc đã có người nộp đơn đề nghị công nhận
cho Hội đồng sáng kiến.
2. Đã được áp dụng và mang lại
hiệu quả cao
a) Thời gian áp dụng: Ít nhất là
03 tháng;
b) Tính hiệu quả: Là những lợi
ích trực tiếp thu được hoặc tác động đến việc tạo ra lợi ích cho xã hội do áp dụng
sáng kiến vào công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện nhiệm vụ
hoặc tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh. Hiệu quả được thể hiện ở một trong
các tiêu chí sau:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong công tác tham mưu phục vụ;
- Nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm, giảm chi phí sản xuất đem lại hiệu quả kinh doanh cao;
- Cải thiện điều kiện làm việc;
tăng hiệu suất công tác; tăng hiệu suất sử dụng tài sản, phương tiện, thiết bị
công tác;
- Cải cách hành chính (lề lối
làm việc, thể chế hoạt động, giảm thiểu thủ tục hành chính...);
- Tiết kiệm (thời gian, kinh
phí, công sức lao động);
- Nâng cao hiệu quả bảo vệ an toàn
cơ quan, tài liệu, tài sản...;
- Góp phần tích cực làm giảm thiểu
tai tệ nạn xã hội; xây dựng đời sống văn hoá lành mạnh.
Chương II
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC,
TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 5. Thẩm
quyền xét và công nhận sáng kiến
1. Thẩm quyền xét duyệt sáng kiến
cấp cơ sở là Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (cấp cơ sở là cấp có
thẩm quyền công nhận Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở); Chủ tịch Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến cấp cơ sở quyết định công nhận sáng kiến cơ sở.
2. Thẩm quyền xét duyệt sáng kiến
cấp tỉnh là Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến cấp tỉnh quyết định công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
Điều 6. Hội
đồng xét, công nhận sáng kiến
1. Hội đồng xét, công nhận sáng
kiến cấp cơ sở
Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; người đứng đầu các tổ chức sản xuất
kinh doanh ra quyết định thành lập Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở
để xét duyệt, công nhận sáng kiến có khả năng áp dụng và mang lại hiệu quả kinh
tế, hiệu quả công tác cho cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình.
Thường trực Hội đồng xét, công
nhận sáng kiến cấp cơ sở là cơ quan (hoặc bộ phận) làm công tác Thi đua khen
thưởng cùng cấp.
* Thành phần Hội đồng xét, công
nhận sáng kiến cấp cơ sở gồm:
- Chủ tịch Hội đồng do Phó Chủ tịch
UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Thủ trưởng
các đơn vị sản xuất kinh doanh đảm nhiệm;
- Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh
đạo phòng Nội vụ các huyện, thành phố; lãnh đạo bộ phận thường trực của Hội đồng
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
- Các uỷ viên gồm đại diện cấp uỷ
Đảng, đoàn thể, đại diện các bộ phận chuyên môn, đại diện đơn vị trực thuộc;
- Thư ký Hội đồng là cán bộ làm
công tác Thi đua khen thưởng.
Trong trường hợp cần thiết Chủ tịch
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở có thể quyết định mời một số chuyên
gia giỏi về lĩnh vực có sáng kiến được xét công nhận tham gia làm thành viên Hội
đồng (do thư ký Hội đồng hoặc cơ quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận
sáng kiến cơ sở báo cáo, đề xuất).
2. Hội đồng xét, công nhận sáng
kiến cấp tỉnh
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
cấp tỉnh do UBND tỉnh quyết định thành lập để xét duyệt, công nhận sáng kiến cấp
tỉnh.
Cơ quan thường trực của Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh là Ban Thi đua khen thưởng - Sở Nội vụ.
Điều 7. Thủ
tục hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công
nhận sáng kiến cấp cơ sở
Người có sáng kiến sau khi đã
triển khai thực hiện và có kết quả đánh giá phải lập hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến và nộp cho Thường trực Hội đồng Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp
cơ sở 01 bộ.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận sáng kiến
(theo mẫu 01/ĐN-XDSK);
- Báo cáo tóm tắt nội dung, bản
chất, hiệu quả của sáng kiến có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (theo mẫu
02/BC-XDSK);
- Các tài liệu, bằng chứng về kết
quả và lợi ích mang lại (nếu có).
2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công
nhận sáng kiến cấp tỉnh
Hội đồng Hội đồng xét, công nhận
sáng kiến cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, lựa chọn những sáng kiến của cá
nhân thuộc địa phương, đơn vị mình đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao, có phạm
vi ảnh hưởng lớn trên địa bàn tỉnh; lập hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh,
gửi về cơ quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh 01 bộ.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
- Hồ sơ đề nghị của cá nhân có
sáng kiến (theo quy định ở điểm 1 Điều 7) kèm theo Quyết định công nhận sáng kiến
cấp cơ sở;
- Biên bản thẩm tra, đánh giá của
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (theo mẫu 04/BB-XDSK).
Điều 8. Thời
gian tiếp nhận hồ sơ
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ở cấp
tỉnh: Trước ngày 30/11 hàng năm; riêng ngành giáo dục đào tạo thực hiện theo
năm học: Trước ngày 30/6 hàng năm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ở cấp
cơ sở: Do Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở quy định.
Điều 9.
Trình tự tiến hành xét duyệt sáng kiến
a) Thường trực Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, tổng hợp những sáng kiến đủ điều
kiện tiêu chí trình Hội đồng xét, công nhận sáng kiến họp xét. Đồng thời gửi
báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả của các sáng kiến cho thành viên Hội
đồng xét, công nhận sáng kiến và các chuyên gia (nếu có) nghiên cứu 05 ngày trước
khi tổ chức họp Hội đồng.
b) Hội đồng xét, công nhận sáng
kiến tổ chức họp để xem xét, đánh giá, đề nghị công nhận các sáng kiến được thư
ký hoặc cơ quan Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến trình tại
phiên họp.
Thư ký Hội đồng xét, công nhận
sáng kiến có trách nhiệm trình bày trước Hội đồng về báo cáo tóm tắt nội dung,
bản chất, hiệu quả của sáng kiến và các tài liệu, bằng chứng (có liên quan) về
kết quả, lợi ích của sáng kiến mang lại (nếu có).
Các thành viên Hội đồng tham gia
ý kiến nhận xét, đánh giá; Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến (hoặc Phó
Chủ tịch Hội đồng được uỷ quyền chủ trì cuộc họp) kết luận đánh giá, nhận xét
chung.
Các thành viên đánh giá, chấm điểm
bằng phiếu (mẫu 03/PĐG-XDSK).
Thư ký Hội đồng kiểm phiếu,
thông báo công khai kết quả tại buổi họp, lập biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội
đồng xét, công nhận sáng kiến (mẫu 04/BB-XDSK).
Điều 10.
Tiêu chí đánh giá và cách tính điểm
1. Tính mới: Điểm tối đa là 10.
2. Tính hiệu quả: Điểm tối đa là
10.
3. Phạm vi ảnh hưởng: Điểm tối
đa là 10.
Các sáng kiến có tổng điểm trung
bình đạt từ 18 điểm trở lên được Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến quyết
định công nhận (theo mẫu 05/QĐ-XDSK).
Điều 11.
Thông báo kết quả xét duyệt sáng kiến
Sau khi có kết quả cuộc họp xét
duyệt sáng kiến, cơ quan Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến có
trách nhiệm thông báo cho các đơn vị liên quan được biết.
Điều 12.
Lưu trữ hồ sơ công nhận sáng kiến
Cơ quan, bộ phận Thường trực của
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến các cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết
quả công nhận sáng kiến ở cấp mình theo quy định về công tác lưu trữ. Đồng thời
lập sổ theo dõi kết quả công nhận sáng kiến để phục vụ công tác tra cứu và xác
định tính mới cho những sáng kiến đề nghị sau đó. Sổ theo dõi gồm các tiêu chí
sau: Tên sáng kiến, tác giả sáng kiến, nội dung cơ bản của sáng kiến, số quyết
định công nhận.
Chương III
CÔNG TÁC THÔNG TIN NHÂN
RỘNG SÁNG KIẾN VÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 13.
Công tác thông tin nhân rộng sáng kiến
Đối với các sáng kiến là giải pháp
quản lý và giải pháp ứng dụng: Căn cứ hiệu quả và khả năng áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến, người có sáng kiến và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến sáng kiến để tuyên truyền và nhân rộng.
Đối với các sáng kiến có liên
quan đến sở hữu trí tuệ, bản quyền: Người có sáng kiến có trách nhiệm đăng ký với
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ để được công nhận
theo quy định. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp, giúp đỡ cá nhân
triển khai áp dụng sáng kiến trong đơn vị. Đồng thời tạo điều kiện cho các đơn
vị khác được tiếp cận, học tập và áp dụng sáng kiến trên cơ sở thoả thuận thực
hiện chuyển giao khoa học - công nghệ theo quy định của pháp luật.
Điều 14.
Khen thưởng
Tuỳ theo điều kiện thực tế, Thủ
trưởng các ngành, các đơn vị có thể quyết định chi thưởng cho cá nhân có sáng
kiến được cấp có thẩm quyền công nhận từ nguồn tiết kiệm chi (đối với các đơn vị
sử dụng NSNN hoặc từ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất đối với các đơn vị sản
xuất kinh doanh).
Điều 15. Xử
lý vi phạm
Các cá nhân, tổ chức, cơ quan,
đơn vị có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến sáng kiến và
công nhận sáng kiến thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ
luật, xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng xét công nhận sáng
kiến các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Thủ trưởng các cấp, các ngành
có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy định này và tạo điều kiện để cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi đơn vị quản lý, phát huy
tính tự chủ, sáng tạo, có nhiều sáng kiến mới đạt hiệu quả cao, được công nhận
sáng kiến các cấp.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh tới
cơ quan Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 01/ĐN-XDSK
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
..................,
ngày......tháng.....năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính
gửi: Hội đồng xét, công nhận sáng kiến.............................................
- Họ và
tên:............................................................................................................
- Đơn vị công
tác:..................................................................................................
- Cá nhân, tổ chức phối hợp (đối
với sáng kiến có nhiều thành viên tham gia):
...............................................................................................................................
Đề nghị Hội đồng sáng kiến công
nhận sáng kiến năm ......như sau:
1. Tên sáng kiến:...................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Sự cần thiết (lý do nghiên cứu):........................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Nội dung cơ bản của sáng kiến:........................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Phạm vi áp dụng:................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Hiệu quả đạt được:..............................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
Người
đăng ký
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 02/BC-XDSK
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
................,
ngày......tháng........năm 20.......
BÁO CÁO
TÓM TẮT NỘI DUNG, HIỆU QUẢ SÁNG KIẾN
- Tên sáng kiến:........................................................................................................
..................................................................................................................................
- Tên cá nhân
thực hiện:...........................................................................................
- Thời gian đã được triển khai
thực hiện: Từ ngày: / / đến
ngày: / /
1. Sự cần thiết, mục đích của việc
thực hiện sáng kiến:........................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Phạm vi triển khai thực hiện:...............................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Mô tả sáng kiến:................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Kết quả, hiệu quả mang lại:...............................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Đánh giá về phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến: ...............................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
6. Kiến nghị, đề xuất:
a) Về danh sách cá nhân được
công nhận đồng tác giả sáng kiến:
b) Kiến nghị
khác:.................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
Ý
kiến xác nhận
của
Thủ trưởng đơn vị
|
Ngày
tháng năm
Người
báo cáo
(ký
tên)
|
Mẫu 03/PĐG-XDSK
ĐƠN
VỊ...................................
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN
----------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM SÁNG KIẾN
(Tại
phiên họp ngày /
/ )
TT
|
Họ
tên - đơn vị, bộ phận công tác
|
Tên
sáng kiến
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Tổng
điểm
|
Đề
nghị cấp trên công nhận
|
Tính
mới
|
Tính
hiệu quả
|
Phạm
vi ảnh hưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột
4,5,6: Mỗi tiêu chí điểm tối đa là 10 điểm;
- Cột 8:
Các thành viên đề xuất, đề nghị công nhận ở cấp tỉnh cho sáng kiến nào thì đánh
dấu [X] vào dòng ghi tên cá nhân có sáng kiến đó.
|
Thành
viên
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
04/BB-XDSK
ĐƠN
VỊ...................................
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN
----------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/TB-HĐSK
|
.........,
ngày.....tháng......năm 20.....
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp.........
Ngày.....tháng .....năm
20......, Hội đồng xét, công nhận sáng kiến.................... đã tiến hành tổ
chức họp xét, đánh giá các sáng kiến được đề nghị công nhận. Cuộc họp do đồng
chí................................................- Chủ tịch Hội đồng chủ trì,
thành phần dự họp có mặt...../....... thành viên Hội đồng.........(............thành
viên vắng mặt có lý do).
Sau khi Thư ký Hội đồng trình
bày trước cuộc họp về danh sách các sáng kiến đề nghị công nhận; báo cáo tóm tắt
nội dung, hiệu quả của từng sáng kiến; các thành viên Hội đồng đã thẩm định,
trình bày ý kiến và chấm điểm theo phiếu đánh giá. Kết quả cụ thể như sau:
TT
|
Tên
sáng kiến đề nghị công nhận
|
Họ
tên cá nhân có sáng kiến
|
Kết
quả điểm bình quân
|
Ý
kiến Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số sáng kiến
được Hội đồng công nhận là sáng kiến cấp.........là:
- Số sáng kiến
được đề nghị Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh công nhận
là:.............................................
Biên bản đã
được thông qua tại cuộc họp hồi giờ
cùng ngày, các thành viên tham gia dự họp nhất trí ký tên./.
THƯ
KÝ
(
Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
CÁC
THÀNH VIÊN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 05/QĐ-XDSK
(TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN)...........
HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN
----------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/QĐ-HĐSK
|
Hà
Giang, ngày ...... tháng .....năm 20 .....
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v công nhận sáng kiến cấp............
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Tổ chức sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Thi đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ- ....... ngày tháng
năm , về việc thành lập Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến.....;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
năm của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành quy định về
công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ kết quả họp xét của Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến tại phiên họp ngày
tháng năm.......,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ông
(bà).....................................là tác giả sáng kiến (hoặc đồng tác giả
sáng kiến):...............................(tên sáng kiến)............................................
Điều 2. Sáng kiến này là
căn cứ để xét danh hiệu thi đua cho cá nhân là tác giả sáng kiến (hoặc đồng tác
giả sáng kiến) trong năm.......(đối với sáng kiến cấp cơ sở); hoặc trong
thời hạn từ năm......... đến năm.........( đối với sáng kiến cấp tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng (hoặc
chức danh tương đương), các đơn vị có liên quan và cá nhân có tên tại Điều
1 chiểu Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- ...............;
-...................;
- HĐ TĐKT;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,TĐKT.
|
CHỦ
TỊCH
(
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|