BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
221/1998/QĐ/BNN/XDCB
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT VÀ XỬ LÝ MỐI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP
ngày 01/11/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo nghị định số 42/CP
ngày 16/07/1996 và nghị định số 92/CP ngày 23/08/1997 của chính phủ.
Căn cứ văn bản số: 1954/BXD-VKT ngày 23/11/1998 của Bộ xây dựng về việc thoả
thuận ban hành định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý mối.
Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Đầu tư xây dựng cơ bản - Bộ NN&PTNT
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này "Định mức dự toán điều tra, khảo sát và xử lý
mối".
Điều 2. Định
mức dự toán này là căn cứ để lập dự toán và đấu thầu đối với công tác điều tra,
khảo sát và xử lý mối cho công trình đê. đập và nhà cửa; có hiệu lực trong toàn
ngành nông nghiệp và PTNT, áp dụng kể từ ngày 01/01/1999 cho đến khi có quyết định
ban hành định mức mới.
Những khối lượng điều tra,
khảo sát và xử lý mối hoàn thành đã nghiệm thu thành quyết toán thì không được
điều chỉnh theo định mức này.
Điều 3. Trên
cơ sở định mức dự toán này. tùy từng công trình ở từng khu vực, căn cứ vào đơn giá
của địa phương đó để xây dựng đơn giá dự toán cho phù hợp. Riêng một số khoản
mục chi phí khác bao gồm: chi phí chung. Thuế và lãi. Chỗ ở tạm thời cho công
nhân, theo quy định trong đơn giá khảo sát công trình Thuỷ lợi (ban hành kèm
theo quyết định số 2705 NN-ĐTXD/QĐ ngày 18/10/1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn).
Điều 4. Trong
quá trình thực hiện, các đơn vị trong ngành và các địa phương cân tiếp tục theo
dõi và góp ý để có cơ sở hoàn thiện vào năm 2000.
Điều 5. Chánh
văn phòng Bộ, các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc bộ
và giám đốc các sở nông nghiệp & phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
Phần A.
ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ
MỐI & VẬT TƯ
I. CHI PHÍ
DIỆT TRỪ MỐI CHO CÔNG TRÌNH DANG SỬ DỤNG (mã hiệu A.10)
Đơn giá tính cho 1m2
sàn xây dựng như sau:
- Thuốc hấp dẫn 500đ
- Mồi nhử 850đ
- Thuốc diệt lây truyền 1.850đ
- Thuốc phòng ngăn ngừa mối
xâm nhập 1.500đ
- Thuốc xử lý diệt mối cánh 950đ
- Vận chuyển 130đ
- Công lao động 350đ
- Công kỹ thuật 500đ
- Kiểm tra + điều chỉnh quá
trình khử 100đ
- Khấu hao thiết bị 100đ
- Nhiệm thu, đánh giá kêt quả 170đ
Cộng:
7.000đ
Đơn giá trên tính cho 1m2
công trình xây dựng đang sử dụng được nhân với hệ số khi:
- Công trình có n tầng
- Công trình cấp 4
- Công trình đang cải tạo
- Công trình là kho đang chứa
kín hàng
- Công trình có diện tích
>= 10.000m2
>=20.000m2
<500m2
|
Kn=n
K=2
K1=2
K2=1.5 - 2
K3=0.90
K4=0.85
K5=1,5
|
- Công trình có cự ly cách Hà Nội
50-100km
>100km
<200km
>=200km
|
K6=1.4
K7=1.5
K8=1.75
K9=2
|
- Công trình có nội thất phức tạp
Trần, sàn, ốp tường... là gỗ K10=1.7
- 2
Công trình cần được khảo sát chi
tiết và căn cứ theo nhiều điều kiện: diện tích, đặc điểm công trình, chủng loại
mối (kể cả mức độ hoạt động), phương án xử lý, chế độ bảo hành - bảo trì ...để
lập dự toán và đơn giá xử lý mối cho thích hợp đối với từng công trình, kho
bãi.
*Đối với công trình cải tạo:
Nếu có yêu cầu phòng mối, trước
hết cần diệt tận gốc các tổ mối hoạt động tại công trình, sau đó lập phương án
cải tạo để đảm bảo công tác phòng chống mối được triệt để và đảm bảo lâu dài.
II. CHI PHÍ
KHẢO SÁT ĐIỀU TRA SINH HỌC (mã hiệu A 20)
Tính
cho 1.000 m2
TT
|
Thành
phần chi phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
II
|
Vật liệu
Mũi khoan
Kính lúp
Thước dây 50m
Cuốc chim
Xẻng
Lọ thuỷ tinh màu
Cồn
Mồi nhử
Thuốc hấp dẫn
Giấy can
Máy ảnh
Kính hiển vi
Cộng
Nhân công
|
Cái
-
-
-
-
Lọ
Lít
Hộp
Lít
Cuộn
Cái
Ca
Công
|
1
0,005
0,005
1
1
10
0,5
5
1
1
0,01
10
5
|
45.000đ
115.000đ
85.000đ
25.000đ
15.000đ
6.000đ
15.000đ
9.000đ
70.000đ
55.000đ
1.750.000đ
2.600đ
35.000đ
|
45.000đ
575đ
425đ
25.000đ
15.000đ
60.000đ
7.500đ
45.000đ
70.000đ
55.000đ
17.500đ
26.000đ
367.000đ
175.000đ
|
|
|
|
|
Cộng
|
542.000đ
|
Đơn giá cho 1m2 là:
542.000đ (Chưa có thuế GTGT)
Điều kiện áp dụng:
Đơn giá trên tính cho 1m2
cho công trình đang sử dụng được nhân với hệ số khi.
- Công trình đang cải tạo K1=1,5
- Công trình là kho đang chứa
kín hàng K2=1,5
- Công trình có điện tích:
> 5.000m2 K3= 0,85
- Công trình có điện tích:
< 5.000m2 K4= 1,5
- Nền đất tự nhiên, vườn cây K5=1,25
III. ĐƠN
GIÁ MỘT SỐ VẬT TƯ PHÒNG CHỐNG MỐI (chưa có thuế GTGT)
Đơn
vị tính: đồng/1 đơn vị
TT
|
Tên
thuốc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
|
1
|
Thuốc phòng mối nền móng (mã
hiệu A.30)
|
|
|
|
Các loại thuốc bột
|
|
|
|
PMC
|
kg
|
35.000
|
|
PMS
|
kg
|
26.500
|
|
PMC- 90
|
kg
|
250.000
|
|
Các loại dung dịch (EC)
|
|
|
|
CHLORPIRYPOS
|
lít
|
21.000
|
|
VECTON
|
lít
|
31.500
|
|
KORDON
|
lít
|
19.000
|
|
LENTREK
|
lít
|
22.000
|
|
TERMIDOR
|
lít
|
35.000
|
|
LENFOS 50 EC
|
lít
|
25.000
|
|
LAMBDA-CYHALOTHRIN (dùng diệt
trừ côn trùng phổ rộng)
|
lít
|
15.000
|
2
|
Thuốc bảo quản gỗ (Mã hiệu
a.31)
|
|
|
|
PERMETHRIN
|
lít
|
28.000
|
|
CIPERMETHRIN
|
lít
|
45.000
|
|
CISLIN
|
lít
|
35.000
|
|
PBB
|
kg
|
55.000
|
|
XM5
|
kg
|
45.000
|
3
|
THUỐC PHÒNG DIỆT MỐI CÂY
|
|
|
|
PMC- 90
|
Kg
|
250.000
|
|
PMC- 94
|
Kg
|
40.000
|
|
DUNG DịCH EC + CISLIN (Dùng sử
lý cây bị Xén tóc phá)
|
lít
|
35.000
|
4
|
Vật tư để nhử
|
|
|
|
Mồi nhử
|
Hộp
|
10.000-12.000
|
|
PHEROMOL
|
lít
|
45.000
|
IV. GIÁ TRỊ
DỰ TOÁN XÂY DỰNG TRƯỚC THUẾ TÍNH CHO MỘT SỐ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG MỚI.
Đơn
vị tính: đồng/1 đơn vị
1/ Công trình loại A: (Mã hiệu
A.40)
|
|
|
- Xử lý phòng mối mặt nền
|
m2
|
50.000-
85.000
|
- Xử lý hào ngoài công trình
|
m
|
230.000-
370.000
|
- Xử lý hào trong công trình
|
m
|
70.000-
110.000
|
- Xử lý mối tường
|
m2
|
60.00-
85.000
|
- Xử lý phòng mối sàn các tầng
|
m2
|
35.000-
65.000
|
- Xử lý bảo quản kết cấu gỗ
|
m2
|
10.500
|
2/ Công trình loại B (Mã hiệu
A.41)
|
|
|
- Xử lý phòng mốimặt nền:
|
m2
|
40.000-
65.000
|
- Xử lý hào ngoài công trình
|
m
|
180.000-
320.000
|
- Xử lý hào trong công trình
|
m
|
60.000-
100.000
|
- Xử lý mối tường
|
m2
|
45.000-
75.000
|
- Xử lý phòng mối sàn các tầng
|
m2
|
25.000-
50.000
|
- Xử lý bảo quản kết cấu gỗ
|
m2
|
13.500
- 20.000
|
3/ Công trình loại C trở xuống
(Mã hiệu A.43) áp dụng đơn giá của công trình loại B nhân với hệ số 0,7
|
Ghi chú: Việc phân loại công trình
theo A,B,C ở đây là căn cứ theo yêu cầu sử dụng.
- Loại A: Công trình có hạn sử
dụng>= 100 năm
- Loại B: Công trình có hạn sử
dụng >= 50 năm
- Loại C: Công trình có hạn sử
dụng >=20 năm
* việc áp dụng mức giá phụ thuộc
vào:
Loại công trình (A, B, C)
Mức độ xâm hại của mối ở khu vực
xây dựng công trình
Một số đặc điểm công trình: Công
trình có kiến trúc đặc biệt, công trình có nhiều kết cấu gỗ, công trình là nhà
tàng thư, lưu trữ, thông tin...
V. GIÁ TRỊ
DỰ TOÁN XÂY DỰNG TRƯỚC THUẾ TÍNH CHO MỘT SỐ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG
TRÌNH CẢI TẠO:
V.1.Khoan,
bơm thuốc xử lý phòng chống mối:
Đối với các công trình xây dựng
mới nhưng đã đổ bê tông nền, công trình cải tạo hoặc công trình đang sử dụng,
phải tiến hành xử lý phòng chống mối bằng phuơng pháo khoan, bơm thuốc.Đơn giá
xử lý chung như sau:
Đơn
vị tính: đồng/1 đơn vị
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
|
Xử lý phòng mối bao ngoài
|
m
|
250.000
- 350.000
|
|
Xử lý phòng mối bên trong
|
m
|
190.000
- 290.000
|
|
Xử lý phòng mối mặt nền
|
m2
|
120.000
- 180.000
|
|
Xử lý phòng mối tường
|
m2
|
50.000
-.75.000
|
V.2. chi
phí cho một mũi khoan sâu 20 - 35 cm,phi 14 - 18 mm và bơm thuốc chống mối
(không kể thuốc) như sau: (mã hiệu A.51)
TT
|
Thành
phần hao phí
|
Chi
phí
|
1
|
Chi phí máy
|
|
|
- Máy khoan
|
160
|
|
- máy bơm thuốc
|
70
|
|
- Tiêu thu điện
|
170
|
|
Cộng
|
400
|
2
|
Chi phí vật liệu phụ
|
|
|
- Mũi khoan
|
200
|
|
- Xi măng trắng P400
|
90
|
|
- Thùng khối, thước dây, dây
điện, ống cao su
|
250
|
|
- Khẩu trang, găng tay
|
|
|
Cộng
|
450
|
3
|
Nhân công (tính theo mức
lương 144.000đ/ tháng)
|
|
|
- Công khoan
|
280
|
|
- Công bơm thuốc
|
615
|
|
- Bịt lỗ khoan, vệ sinh
|
200
|
|
Cộng
|
1.095
|
Điều kiện áp dụng (nhân với hệ
số K)
Đơn giá trên được nhân với hệ số
K trong các trường hợp sau:
- Công trình có nền bê tông>=20cm
hoặc bê tông cốt thép K=2,5
- Công trình có nền bê tông 10
- 20 cm K= 2
- Công trình có bê tông dày 7
- 10 cm K= 1,75
- Công trình có bê tông <=
7cm K= 1,5
- Công trình có bê tông lót
hoặc lát gạch K = 1,0
- Khoan ở độ sâu >50cm
<= 01m K= 1,7
- Khoan ở độ sâu > 01m
<= 1,5m K= 3
Phần B.
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XỬ LÝ PHÒNG
CHỐNG MỐI
I. HÀO
RÀO PHÒNG MỐI BAO NGOÀI CÔNG TRÌNH:
Hào rào phòng mối bao ngoài là
phần đất sát chân tường phía ngoài công trình được xử lý hoá chất để tạo thành lớp
ngăn cách cản trở mối xân nhập từ bên ngoài vào công trình hoặc từ nền đất theo
tường lên phần trên của công trình.
Tuy theo từng công trình, hàng
rào phong mối bao ngoài có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp
sau:
I.1. Tạo
hàng rào phòng mối bao ngoài:
Hàng rào rộng 50 cm, sâu 60 - 80
cm sát chân tường phía ngoài. Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành
xử lý phần đất hoặc cát đó bằng thuốc PMS hoặc các loại thuốc tương đương.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.
* Nội dung công việc
Xác định vị trí hào theo bản vẽ
thiết kế.
Đào hào theo bản vẽ thiết kế. Trong
khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí đào hoặc khu vực liền kề phải tiến
hành xử lý diệt
Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc
bằng cát đen theo từng lớp dày10 -15 cm. Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây,
các mảnh gỗ hoặc đá có kích thước to ra khỏi hào. Nếu có cốt pha kẹt không tháo
bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.
Xử lý từng lớp đất bằng thuốc PMS
hoặc tương đương.
Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa
xử lý.
*
Định mức công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bao ngoài:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
kg
|
12
- 14
|
|
Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
15
- 18
|
|
- Vật liệu khác: Bao gồm
|
%
|
12
|
|
+ Thùng khối, hoá chất diệt mối,
mồi nhử, hoá chất phun cốt pha kẹt
|
|
|
|
+ Nilon (không bắt buộc)
|
|
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
- Công đào, lấp
|
Công
|
Theo
XDCB (*)
|
|
- Công xử lý (thợ bậc 4/7)
|
Công
|
1
|
3
|
Máy
|
|
|
|
- Máy phun hoá chất (trong trường
hợp dùng dung dịch EC)
|
Ca
|
0,4
|
|
- Máy đầm
|
Ca
|
0,3
|
Ghi chú:
(*) Công đào hào ngoài thường phải
tính là đất cấp III trở lên vì hào bao ngoài thường được thi công ở gần giai
đoạn hoàn thiện của công trình, khi đó phần đất tại chân công trình có lẫn rất
nhiều vật liêu thải như: gạch vỡ, đá, xi măng, vữa trát rơi xuống đông kết
lại...
Đối với các công trình có tầng
hầm, có thể tăng chiều sâu của hào bao ngoài hoặc bổ sung xử lý phần bên dưới hào
bằng cách khoan, thuốn sau đó bơm thuốc xuống. Mục đích là nhằm tạo lớp ngăn
cách giữa toàn bộ phần âm của tầng hầm với đất tự nhiên xung quanh.
I.2. Xử lý
bằng phương pháp khoan, bơm thuốc: (Mã hiệu B.11)
Xử lý phần đất sát chân tường bằng
phương pháp khoan lỗ và bơm hoá chất xuống.
* Điều kiện áp dụng:
Định mức trên áp dụng cho công
trình cải tạo.
* Nội dung công việc:
Xác định vị trí cần xử lý theo
bản vẽ thiết kế.
Khoan các lỗ khoan nằm dọc theo
chân tường, cách nhau 30 cm, sâu 30 - 35 cm, rộng phi 18 - 22 cm.
Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ
khoan.
Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng
hoặc vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.
* Định mức công tác xử lý lỗ
khoan:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Termidor hoặc dung dịch EC
tương đương
|
lít
|
5-
7,5 (*)
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
Theo
mục V.2 phần A
|
2
|
Nhân công
|
|
3
|
Máy
|
|
I.3.Xử lý
bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc (Mã hiệu B.12)
Xử lý phần đất sát chân tường phía
ngoài bằng cách thuốn lỗ và bơm hoá chất xuống.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền. Tuy nhiên chỉ
áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có
nền đất cứng, đất sét không áp dụng phương pháp này.
* Nội dung công việc:
Xác định vị trí cần xử lý theo
bản vẽ thiết kế.
Dùng máy hoặc các dụng cụ thủ công
để thuốn các lỗ sâu khoảng 40 - 50 cm, dọc theo chân tường, cách tưòng 20 cm.
Các lỗ thuốn cách nhau khoảng 20 cm.
Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ
thuốn.
Tiếp tục thuốn sao cho thuốc ngấm
đều trong phạm vi rộng: 50cm, sâu: 60 -80 cm. Các lỗ thuốn không nên cách chân
tường quá 30 cm.
Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa
xử lý.
* Định mức cho 1m:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Termidor hoặc dung dịch EC
tương đương
|
lít
|
5-
7,5 (*)
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
- Công xử lý thuốc (Thợ bậc
4/7)
|
Công
|
0,35
|
3
|
Máy
|
|
|
|
Máy phun hoá chất
|
Ca
|
0,15
|
|
Máy đầm
|
ca
|
0,1
|
* Ghi chú: (*) Định mức thuốc này
được tính tương đương với định mức thuốc dùng để xử lý 01m hào phòng mối rộng
50 cm, sâu 60-80 cm.
II. HÀNG
RÀO PHÒNG MỐI BÊN TRONG CÔNG TRÌNH.
Hàng rào phòng mối bên trong là
phần đất sát chân tường bên trong công trình được xử lý hoá chất để tạo thành
lớp ngăn cách cản trỏ mối xâm nhập từ nền đất theo chân tường lên phần trên của
công trình.
Tùy theo tùng công trình, hàng
rào phòng mối bên trong có thể được thiết lập theo một trong các phương pháp
sau:
II.1. Tạo
hào phòng mối bên trong (mã hiệu B.20)
Đào hào rộng 30c, sâu 40cm sát
chân tường.Lấp đất hoặc cát trở lại hào, đồng thời tiến hành xử lý phần đất hoặc
cát đó bằng thuốc PMS hoặc các loại thuốc tương đương.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp kết cấu nền
* Nội dung công việc
Xác định vị trí hào theo bản vẽ
thiết kế
Đào hào theo kích cỡ thiết kế.
Trong khi đào, nếu phát hiện có tổ mối ở vị trí đào phải tiến hành xử lý diệt.
Lấp hào bằng đất vừa đào lên hoặc
bằng cát đen theo từng lớp dày 10 -15 cm.Trong quá trình lấp, nhặt bỏ rễ cây,
các mảnh gỗ hoặc đá có kích thước to ra khỏi hào.Nếu có cốt pha kẹt không tháo
bỏ được phải phun xử lý bằng thuốc bảo quản.
Xử lý từng lớp đất bằng thuốc PMS
hoặc tương đương.
Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa
xử lý
* Định mức công tác xử lý 1m3 hào
phòng mối bên trong:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
kg
|
12
- 14
|
|
Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
15
- 18
|
|
- Vật liệu khác: Bao gồm
|
%
|
12
|
|
+ Thùng khối, hoá chất diệt mối
,mồi nhử,hoá chất phun cốt pha kẹt
|
|
|
|
+ Nilon (không bắt buộc)
|
|
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
- Công đào, lấp
|
Công
|
Theo
XDCB (*)
|
|
- Công xử lý (thợ bậc 4/7)
|
Công
|
1
|
3
|
Máy
|
|
|
|
- Máy phun hoá chất (trong trường
hợp dùng dung dịch EC)
|
Ca
|
0,4
|
|
- Máy đầm
|
Ca
|
0,3
|
II.2. Xử lý
bằng phương pháp khoan, bơm thuốc (Mã hiệu B.21)
Xử lý phần đất sát chân tường bên
trong bằng cách khoan lỗ và bơm hoá chất xuống.
* Điều kiện áp dụng:
Định mức trên áp dụng cho công
trình xây dựng cải tạo.
Tuy nhiên chỉ áp dụng với các công
trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có nền đất cứng, đất sét
không áp dụng phương pháp này.
* Nội dung công việc:
Xác định vị trí hàng rào theo bản
vẽ thiết kế.
Khoan các lỗ khoan nằm sát hoặc
dọc theo chân tường, cách nhau 30 cm, sâu 20 cm, rộng phi 14-18 cm
Bơm hoá chất xuống các lỗ
khoan.
Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng
hoặc vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.
* Định mức công tác xử lý 1 lỗ
khoan:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Termidor hoặc dung dịch EC
tương đương
|
lít
|
2
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
Theo
mục V.2 phần A
|
2
|
Nhân công
|
|
3
|
Máy
|
|
II.3.Xử lý
bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc (Mã hiệu B.22)
Xử lý phần đất sát chân tường phía
ngoài bằng cách thuốn lỗ và bơm hoá chất xuống.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.Tuy nhiên chỉ
áp dụng với các công trình có nền đất là cát hoặc đất xốp. Các công trình có
nền đất cứng, đất sét không áp dụng phương pháp này.
* Nội dung công việc:
Xác định vị trí cần xử lý theo
bản vẽ thiết kế.
Dùng máy hoặc các dụng cụ thủ công
để thuốn các lỗ sâu khoảng 20 cm, dọc theo chân tường, cách tường 10 cm. Các lỗ
thuốn cách nhau khoảng 20 cm.
Bơm thuốc phòng mối xuống các lỗ
thuốn
Tiếp tục thuốn sao cho thuốc ngấm
đều trong phạm vi rộng: 30cm, sâu: 40cm. Các lỗ thuốn không nên cách chân tường
quá 20 cm.
Hoàn trả mặt bằng tại vị trí vừa
xử lý.
* Định mức cho 1m:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Termidor hoặc dung dịch EC
tương đương
|
lít
|
1,8
- 2,2 (*)
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
- Công xử lý thuốc (Thợ bậc
4/7)
|
Công
|
0,15
|
3
|
Máy
|
|
|
|
Máy phun hoá chất
|
Ca
|
0,06
|
|
Máy đầm
|
ca
|
0,05
|
* Ghi chú: (*) Định mức thuốc này
được tính tương đương với định mức thuốc dùng để xử lý 01m hào phòng mối rộng
30cm, sâu 40cm.
III. CÔNG
TÁC XỬ LÝ MẶT NỀN CÔNG TRÌNH
III.1
.Phòng mối nền công trình xây mới (mã hiệu B.30)
Nền đất tự nhiên bên trong công
trình được xử lý phòng mối bằng thuốc PMS hoặc tương đương.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có dỡ bỏ lớp nền.
* Nội dung công việc
San lấp nền công trình bằng hoặc
gần bằng cốt thiết kế (phần này do bên xây dựng thực hiện)
Nhặt bỏ các loại tạp chất co chứa
Cenlullose như: mùn rác, rễ cây, mảnh gỗ tạp...
Rải thuốc phòng mối PMS hoặc tương
đương lên toàn bộ mặt nền.ở khu vực có mức độ xâm hại của mối cao, trong đất có
nhiều tàn dư thực vật, chất thải có Cenlullose (Ví dụ: khu đất trước đây là bãi
rác) hoặc được san lấp bàng nguồn đất có nhiều mối (Ví dụ: đất đồi)., phải tăng
cường phun thêm dung dịch EC lên nền công trình trước khi rải thuốc PMS với
định mức từ 0,5-1,5 lít/m2.
* Định mức cho 01 m2 xử lý phòng
mối mặt nền:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
Định mức cho từng loại công trình
như sau:
|
|
|
|
Nền có bê tông cốt thép dày>=
10 cm
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
kg
|
1
- 1,2
|
|
- Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
1
- 2
|
|
Nền có bê tông cốt thép dày<=
10 cm
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
kg
|
1,2
- 1,5
|
|
- Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
2
- 2,5
|
|
Nặt nền có bê tông lót (dày
5 - 7 cm)
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
kg
|
1,5
- 2
|
|
- Hoặc dung dịch EC
|
lit
|
2,5
- 3
|
|
Nền chỉ đầm bê tông, gạch vỡ,
vữa bata
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
kg
|
2
|
|
- Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
3
- 5
|
|
Vật liệu khác
|
|
|
|
+ Thùng khối, hoá chất diệt mối,
mồi nhử, hoá chất phun cốt pha kẹt
|
|
|
|
+ Nilon (không bắt buộc)
|
|
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
Công xử lý (thợ bặc 4/7)
|
Công
|
0,1
|
3
|
Máy
|
|
|
|
- Máy phun hoá chất (trường hợp
dung dịch EC)
|
|
|
|
+ Phun dưới 2,5 lít dung dịch
EC
|
ca
|
0,05
|
|
+ Phun trên 2,5 lít dung dịch
EC
|
ca
|
0,07
|
|
- Máy bơm nước 0,75 kw
|
ca
|
0,06
|
III.2
.Phòng mối nền công trình cải tạo (Mã hiệu B.31)
Nền đất tự nhiên bên trong công
trình được xử lý phòng mối bằng cách khoan lỗ qua lớp kết cấu nền và phun dung
dịch EC xuống.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình cải tạo không có điều kiện dỡ bỏ lớp nền hoặc công trình mới nhưng
đã đổ bê tông lót.
*Nội dung công việc:
Khoan các lỗ khoan theo hình lưới
khắp vị trí nền cần xử lý. Các lỗ khoan sâu 10 cm, rộng phi 14-18 cm, cách nhau
tối đa 30 cm.
Bơm dung dịch Termidor hoặc dung
dịch EC tương đương xuống các lỗ khoan.
Bịt các lỗ khoan bằng xi măng trắng
hoặc vật liệu khác tùy theo yêu cầu của từng công trình.
* Định mức công tác xử lý 1 lỗ
khoan:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Termidor hoặc dung dịch EC
tương đương
|
lít
|
4-5
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
*
|
2
|
Nhân công
|
|
3
|
Máy
|
|
Ghi chú: (*) Theo mục V.2 phần
A nhân với hệ số K = 0,5
IV. CÔNG
TÁC XỬ LÝ TƯỜNG PHẦN MÓNG CÔNG TRÌNH (mã hiệu B.40)
Phần tường móng công trình được
phun dung dịch Termidor hoặc dung dịch EC tương đương lên bề mặt.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình xây dựng mới và công trình cải tạo.
* Nội dung công việc:
Xác định vị trí cần phun xử lý
phòng mối.
Chuẩn bị thang hoặc giàn giáo.
Phun dung dịch Termidor hoặc dung
dịch EC tương đương lên bề mặt cho thấm kỹ.
* Định mức cho 1m:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Termidor hoặc dung dịch EC
tương đương
|
lít
|
1,5
- 2
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
- Công xử lý thuốc (Thợ bậc
4/7)
|
Công
|
0,1
|
3
|
Máy
|
|
|
|
Máy phun hoá chất
|
Ca
|
0,05
|
V. CÔNG
TÁC XỬ LÝ PHÒNG MỐI SÀN CÁC TẦNG (mã hiệu B.50)
Sàn các tầng công trình được phun
dung dịch Termidor hoặc dung dịch EC tương đương lên bề mặt trước khi lát.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
công trình xây dựng mới hoặc công trình cải tạo có bóc bỏ lớp gạch lát và đồng
thời thuộc một trong các loại công trình sau: Công trình nằm gần khu vực có mức
độ xâm hại của mối cao; Công trình có nhiều kết cấu gỗ lát sàn, ốp tường; công
trình đặc biệt như: Nhà lưu trữ, tàng thư...
* Nội dung công việc:
Xác định khu vực cần phun xử lý
phòng mối.
Vệ sinh sàn trước khi phun thuốc.
Phun dung dịch Termidor hoặc dung
dịch EC tương đương lên bề mặt.
* Định mức cho 1m:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Termidor hoặc dung dịch EC
tương đương
|
lít
|
0,7
- 1
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
2
|
Nhân công
|
|
|
|
- Công xử lý thuốc (Thợ bậc
4/7)
|
Công
|
0,1
|
3
|
Máy
|
|
|
|
Máy phun hoá chất
|
Ca
|
0,05
|
VI. XỬ LÝ
PHÒNG MỐI CÁC KHU VỰC KHÁC TRÊN NỀN CÔNG TRÌNH (mã hiệu B.60)
Một số khu vực đặc biệt như các
đường ống kỹ thuật, dây cáp đi qua nền công trình, các khe phòng lún, sàn panen
cần phải xử lý tăng cường thuốc vì mối thường xuyên lợi dụng các vị trí này để
xâm nhập công trình.
* Điều kiện áp dụng: áp dụng cho
tất cả các trường hợp mặt bằng cho phép.
* Nội dung công việc:
Tại các vị trí nền có các đường
ống, dây cáp đi từ nền lên phần trên của công trình: tăng cường rải thuốc PMS
hoặc dung dịch EC tại nền đất có đương ống đi qua.
Tại các vị trí hào có các đường
ống, dây cáp đi qua: Tăng cường định mức thuốc xử lý hào phòng mối tại vị trí
đó.
Các khe phòng lún: rải thuốc PMS
hoặc phun dung dịch EC dọc theo các khe phòng lún.
Sàn panen: Phun dung dịch EC vào
bên trong khoang rỗng của panen.
* Định mức:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Định mức cho 01 m2 nền có các
đường ống, dây cáp đi lên phía trên (*)
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
Kg
|
2,5
|
|
- Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
3
|
2
|
Định mức cho 01 m3 hào có các
đường ống, dây cáp đi qua (*)
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
Kg
|
14
|
|
- Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
18
|
3
|
Định mức cho 01 m chiều dài
khe phòng lún (*)
|
|
|
|
Vật tư
|
|
|
|
- Thuốc PMS
|
Kg
|
7
|
|
- Hoặc dung dịch EC
|
lít
|
7
|
4
|
Xử lý panen
|
|
|
|
- Dung dịch EC
|
lít
|
2
|
Ghi chú: Đây là phần thuốc tăng
cường thêm ngoài phần thuốc đã tính để xử lý khu vực này.
VII. XỬ LÝ
PHÒNG CHỐNG MỐI VÀ CÔN TRÙNG GÂY HẠI CHO GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC (Mã hiệu B.70)
Các loại vật liệu này không chỉ
là đối tượng phá hoại của mối mà còn cả các loài côn trùng khác như: các loài
mọt, xén tóc...do đó khi xủ dụng đều phải xử lý bảo quản. Có nhiều phương pháp
xử lý tương ứng với chủng loại, yêu cầu và mục đích sử dụng.
Định mức cho công tác xử lý gỗ
tính theo phương án xử lý:
TT
|
Chi
phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Phun, quét 01 m2 gỗ, mây tre
|
|
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thuốc Cislin hoặc tương đương
|
|
|
|
- Các loại gỗ (trừ nhóm 4)
|
lít
|
0,3
- 0,4
|
|
- Gỗ nhóm 4
|
lít
|
0,5
|
|
- Kết cấu gỗ đã lắp vào công
trình
|
lít
|
0,4
- 0,5
|
|
- Mây, tre, nứa đã chặt hạ
lâu ngày
|
lít
|
0,5
|
|
Nhân công; Công thợ bậc 4/7
|
Ca
|
0,1
|
|
Máy phun hoá chất
|
ca
|
0,05
|
2
|
Ngâm tẩm 01 m3 bằng bể ngâm
|
|
|
|
Vật liệu:
|
|
|
|
- Dung dịch MX5 5-8%
|
lít
|
300
- 600
|
|
- Hoặc dung dịch P-NaF 5-7%
|
|
|
|
Nhân công, bể ngâm
|
|
(**)
|
3
|
Ngâm tẩm 01 m3 bằng thiết bị
áp lực chân không
|
|
|
|
Vật liệu: Dung dịch MX5 7% hoặc
P-NaF 5-7%
|
lít
|
300
- 450
|
|
Nhân công
|
Công
|
(**)
|
4
|
Bảo quản tre nứa tươi
|
|
|
|
Vật liệu: Dung dịch MX5 7% hoặc
P-NaF 5-7%
|
lít
|
3
- 5
|
|
Nhân công
|
Công
|
0,2
|
5
|
Xử lý tẩy mốc, phòng mốc cho
01m3 gỗ
|
|
|
|
Vật liệu: Dung dịch tẩy 5%
|
|
|
|
- Tẩy mốc
|
lít
|
0,3
|
|
- Phòng mốc
|
lít
|
0,5
|
6
|
Phòng chống cháy, làm chậm bắt
lửa
|
|
|
|
Dung dịch chống cháy
|
lít
|
0,4
- 0,5
|
Ghi chú: - (*) Định mức dao động
phu thuộc vào các yếu tố sau:
+ Mức độ thẩm thấu thuốc của từng
loại gỗ.
+ Kích thước gỗ: Các tấm gỗ lớn
sẽ hấp thụ thuốc ít hơn các mảnh gỗ nhỏ nếu tính tỷ lệ trên 01m3 gỗ.
+ Khối lượng gỗ cần xử lý ngâm
tẩm; nếu lượng gỗ cần xử lý càng lớn thì lượng thuốc hao phí vô ích càng ít khi
tính theo tỷ lệ trên 01 đơn vị m3 gỗ.
(**) Do kích thước gỗ khác nhau
sẽ liên quan đến việc thi công xử lý.Vì vậy nhân công , thiết bị và bể ngâm sẽ
được tính theo từng công trình cụ thể.
Các loại thuốc trên có thể thay
thế bằng loại thuốc tương đương khác nằm trong danh mục thuốc được phép sử dụng
ở Việt Nam do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Cách tính diện tích một số kết
cấu gỗ trong công trình xây dựng:
Diện tích xử lý là toàn bộ diện
tích bề mặt được phun quét thuốc xử lý
Đối với một số cấu kiện gỗ cửa,
diện tích xử lý được nhân với hệ số K như sau:
1/ Cánh cửa pano gỗ: k = 1
2/ Cánh cửa pano gỗ kính: k =
0,5 - 0,7
3/ Cánh cửa kính: k = 0,4
4/ Cánh cửa chớp: k = 1,1