|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2106/QĐ-UBND 2019 phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cà Mau
Số hiệu:
|
2106/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Thân Đức Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2106/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 27 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Biên bản họp hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2020 ngày 22/10/2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 62/TTr-SKHCN ngày 14/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh triển khai thực hiện năm 2020 gồm có 06 nhiệm vụ (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ triển
khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học được phê duyệt, theo đúng quy định hiện
hành; thường xuyên theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
khoa học và Công nghệ; Thành viên Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng KGVX (Th.40-VIC);
- Lưu: VT. Tr 39/11.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
DANH MỤC
06 ĐỀ TÀI - DỰ ÁN CẤP TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 27/11/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
MS
|
Tên
đề tài, dự án
|
Đăng
ký Chủ trì/ chủ nhiệm
|
Mục
tiêu
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đồng)
|
Dự
kiến kết quả cần đạt
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
|
05
|
01
|
03
|
Đề tài: Nghiên
cứu hoàn thiện công nghệ kè li tâm giảm sóng tạo bãi bảo
vệ bờ biển
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn/Nguyễn Long Oai
|
Mục tiêu
- Xác định được đặc điểm tiêu giảm,
truyền sóng và phản xạ sóng của Kè li tâm
- Nghiên cứu hoàn thiện được phương
pháp tính toán thiết kế Kè li tâm.
- Nghiên cứu cải tiến vật liệu thả
lòng kè, chuẩn hóa khoảng cách cọc phương dọc và ngang.
- Xây dựng được tiêu chuẩn thiết kế,
thi công và nghiệm thu.
Nội dung thực hiện:
- Thu thập, dữ liệu hiện trạng công
trình và kết quả nghiên cứu kè li tâm.
- Khảo sát, quan trắc hiện trạng
công trình kè li tâm đã xây dựng.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả các
công trình kè li tâm đã xây dựng.
- Nghiên cứu, phân tích hiệu quả giảm
sóng, chuẩn hóa kết cấu trên mô hình thí nghiệm vật lý trong máng sóng.
- Xây dựng được tiêu chuẩn thiết kế,
tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
- Xây dựng được TCCS Thiết kế, thi
công và nghiệm thu kè li tâm giảm sóng bảo vệ bờ biển.
|
1.000
|
- Xác định được hiệu quả giảm sóng
qua hệ số tiêu sóng, truyền sóng và phản xạ sóng của kè li tâm.
- Hoàn thiện được phương pháp tính
toán kè li tâm.
- Cải tiến, chuẩn hóa kết cấu kè.
- Hoàn thiện phương pháp tổ chức
thi công kè li tâm.
- Xây dựng được tiêu chuẩn sử dụng
để thiết kế, thi công và nghiệm thu kè li tâm.
- Áp dụng kết quả nghiên cứu thiết
kế kỹ thuật thi công cho 01 công trình tại Cà Mau.
|
02
|
06
|
Đề tài: Sàng lọc,
chẩn đoán và can thiệp sớm cho trẻ rối loạn phổ tự kỷ tại tỉnh Cà Mau.
|
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ/ Nguyễn
Minh Phương
|
Mục tiêu:
- Khảo sát thực trạng rối loạn phổ
tự kỷ của trẻ từ 18-36 tháng.
- Đánh giá khả năng phát hiện dấu
hiệu rối loạn phổ tự kỷ bằng thang điểm M-Chat của giáo viên mần non.
- Xác định và tập huấn các bên liên
quan tham gia quy trình sàng lọc, chẩn đoán và can thiệp trẻ rối loạn phổ tự
kỷ.
- Kết quả can thiệp trẻ rối loạn phổ
tự kỷ bằng phương pháp tăng cường giao tiếp qua hình ảnh
Nội dung:
- Đào tạo nhân lực, giáo viên mần
non có kiến thức về rối loạn phổ tự kỷ và sử dụng được thang điểm M-Chat
trong phát hiện sớm rối loạn.
- Đào tạo Bác sĩ có khả năng thăm
khám và chẩn đoán rối loạn phổ tự kỷ.
- Xác định, đánh giá được vai trò của
các bên liên quan trong xây dựng mô hình phát hiện, chẩn
đoán và can thiệp sớm cho trẻ rối loạn phổ tự kỷ.
- Đào tạo kỹ thuật viên vật lý trị
liệu, điều dưỡng, chuyên viên tâm lý có khả năng sử dụng phương pháp can thiệp
tăng cường giao tiếp qua tranh ảnh.
|
900
|
- Số liệu về thực trạng của trẻ rối
loạn phổ tự kỷ tại tỉnh;
- Nâng cao nhận thức và năng lực sử
dụng thang điểm M-Chat để phát hiện trẻ rối loạn phổ tự
kỷ;
- Khả năng, năng lực của các bên
liên quan trong việc phát hiện, chẩn đoán và can thiệp sớm cho trẻ rối loạn
phổ tự kỷ;
- Kết quả can thiệp cho trẻ bằng
phương pháp can thiệp tăng cường giao tiếp qua tranh ảnh.
|
03
|
10
|
Đề tài: Ứng dụng công nghệ sinh học (Marker phân tử) vào chọn giống lúa
thơm (Cà Mau Thơm 3) có khả năng chịu
mặn, chất lượng cao và năng suất cao cho vùng sản xuất lúa và lúa tôm của tỉnh Cà Mau.
|
Trung tâm Giống Nông nghiệp Cà
Mau/ ThS. Trần Hữu Phúc
|
Mục tiêu:
- Chọn được 01 giống lúa thơm (Cà Mau Thơm 3) có khả chịu
mặn, chất lượng cao và năng suất cao cho vùng sản xuất lúa và lúa tôm của Tỉnh
Cà Mau. Yêu cầu giống lúa được chọn
có các kết quả và các chỉ tiêu như sau:
+ Độ thơm cấp 2 (rất thơm, tương
đương ST24).
+ Có khả năng chịu mặn và có thể hiện qua
đánh giá bằng ADN.
+ Độ bạc bụng: ≤ 2 (bạc bụng cấp 9 từ 0-4%); Dạng hạt thon dài; Hàm lượng
amylose ≤ 18%; Hàm lượng protein ≥ 7%;
Độ trở hồ: cấp 3 - 4; Độ bền gel ≥
41 cm.
+ Năng suất trung bình: ≥ 5,0 tấn/ha.
Nội dung:
Nội dung 1: Chọn
được 01 giống lúa thơm (Cà Mau Thơm 3) có khả chịu mặn,
chất lượng cao
- Ứng dụng dấu phân tử đánh giá 300
dòng từ các tổ hợp lai có sẵn và
các giống đã xử lý đột biến (F3-F4-F5) để chọn dòng
thơm.
- Ứng dụng dấu phân tử protein
(SDS-PAGE) đánh giá 200 dòng để chọn dòng có khả năng amylose thấp.
- Ứng dụng dấu phân tử đánh giá 200
dòng để chọn dòng có khả năng thích ứng trong điều kiện phèn.
- Ứng dụng dấu phân tử đánh giá 200 dòng để chọn dòng có khả năng chịu mặn và thử nghiệm mặn
trong dung dịch dinh dưỡng Yoshida.
- Ứng dụng dấu phân tử đánh giá 200
dòng để chọn dòng có khả chống chịu rầy nâu và cháy lá bằng
dấu phân tử, trong nhà lưới và ngoài đồng.
Nội dung 2: Khảo
nghiệm ngoài đồng, chọn giống năng suất cao, chất lượng tốt phân tích kiểm
tra tính ổn định các gen mục tiêu
- Trồng so sánh năng suất và chất lượng 15-20 giống lúa triển vọng tại 3 điểm huyện và 3
huyện của tỉnh Cà Mau.
- Theo dõi các chỉ tiêu về đặc tính
sinh trưởng, năng suất thực tế, độ mặn, độ pH.
- Đánh giá năng suất, chất lượng phân ADN kiểm tra mùi thơm, dấu phân tử chống chịu mặn,
rầy nâu.
Nội dung 3: Thử nghiệm qui trình
canh tác và tập huấn chuyển giao kỹ thuật.
- Thử nghiệm phân bón hữu cơ trong
canh tác lúa thơm (2 vụ x 1 điểm/huyện).
- Trồng trình diễn và tập huấn kỹ
thuật canh tác lúa thơm chất lượng cao tại các vùng canh tác lúa trọng điểm của
tỉnh Cà Mau (3 lớp/3 huyện).
|
1.450
|
Chọn được 01 giống lúa thơm (Cà Mau
Thơm 3) có khả chịu mặn, chất lượng cao và năng suất cao cho vùng sản xuất
lúa và lúa tôm của Tỉnh Cà Mau.
- Độ thơm cấp 2 (rất thơm, tương
đương ST24).
- Có khả năng chịu mặn và có thể
hiện qua đánh giá bằng ADN.
- Độ bạc bụng: ≤ 2 (bạc bụng cấp 9 từ 0-4%); Dạng hạt thon dài;
Hàm lượng amylose ≤ 18%; Hàm lượng protein ≥ 7%; Độ trở hồ: cấp 3 - 4; Độ bền gel ≥ 41 cm.
- Năng suất
trung bình: ≥ 5,0 tấn/ha.
|
04
|
13
|
Dự án SXTN: Hoàn thiện qui trình sản
xuất giống và nuôi ba khía (Sesarma mederi) tại tỉnh Cà Mau
|
Trường Đại học Cần Thơ/PGS. TS.
Châu Tài Tảo
|
Mục tiêu:
Xây dựng thành công qui trình sản
xuất giống và nuôi ba khía tại tỉnh Cà Mau
- Các chỉ tiêu cần đạt
+ Tỷ lệ sống của ba khía con
>15%
+ Tỷ lệ sống của ba khía giống
>60%
+ Tỷ lệ sống của nuôi ba khía
>30%
Nội dung thực hiện:
Nội dung 1: Tiếp tục nghiên cứu
hoàn thiện qui trình sản xuất giống ba khía
- Hoàn thiện qui trình sản xuất giống
ba khía để nâng cao tỷ lệ sống trước khi áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
- Nghiên cứu ương giống ba khía từ
ba khía 1 đến ba khía giống (30 ngày ương) gồm 3 thí nghiệm là
Nội dung 2: Triển khai qui trình sản
xuất giống và nuôi ba khía ở Cà Mau
- Nuôi vỗ ba khía mẹ và ương ấu
trùng ba khía tại 3 cơ sở ở tỉnh Cà Mau, mỗi cơ sở 10 m3 nước
ương.
- Ương giống ba khía (từ ba khía 1
thành ba khía giống để thả ra rừng ngập mặn) tại 6 hộ nuôi ba khía tại tỉnh
Cà Mau.
- Nuôi ba khía thương phẩm tại 6 hộ
dân, 3 hộ nuôi ba khía mật độ 2 con/m2 và 3 hộ nuôi ba khía mật độ
4 con/m2, mỗi hộ có diện tích 1 ha trong rừng ngập mặn.
Nội dung 3: Tổ chức hội thảo, tập
huấn nhân rộng mô hình
- Tổ chức hội thảo, tập huấn nhân rộng
mô hình cho 03 huyện tại tỉnh Cà Mau
|
600
|
Xây dựng được qui trình sản xuất giống
và nuôi ba khía tại tỉnh Cà Mau. Các chỉ tiêu cần đạt:
- Tỷ lệ sống của ba khía con
>15%
- Tỷ lệ sống của ba khía giống
>60%
- Tỷ lệ sống của nuôi ba khía
>30%
|
05
|
11
|
Đề tài: Phát triển đội ngũ cán bộ
lãnh đạo quản lý trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau đáp ứng
với yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau/TS.
Nguyễn Minh Luân
|
Mục tiêu
- Tìm hiểu thực trạng phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đề xuất các biện pháp phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý các trường Trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhằm đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông
mới.
Nội dung thực hiện:
Nội dung 1: Tổng quan lịch sử vấn đề
nghiên cứu
Nội dung 2: Cơ sở lý luận về phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông
Nội dung 3: Thực trạng phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông trên địa
bàn tỉnh Cà Mau
Nội dung 4: Các biện pháp phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhằm đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông
mới.
|
300
|
- Báo cáo cơ sở lý luận về phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông.
- Báo cáo thực trạng phát triển đội
ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Báo cáo các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông trên địa bàn
tỉnh Cà Mau nhằm đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
- 03 bài báo đăng ở Tạp chí khoa học
chuyên ngành có uy tín.
|
06
|
13
|
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả
giáo dục các Trường Phổ thông dân tộc trong tỉnh Cà Mau đáp ứng với yêu cầu
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới
|
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau/TS.
Lê Hoàng Dự
|
Mục tiêu
- Nghiên cứu thực tế về tình hình,
chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ
đó đánh giá đúng thực chất, khách quan về thực trạng chất lượng giáo dục ở
các trường này hiện nay trên cơ sở lý luận khoa học về quản lý hoạt động giáo
dục và các quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước;
- Xây dựng các giải pháp và lựa chọn
giải pháp tối ưu nhất đảm bảo nâng cao hiệu quả giáo dục ở các trường phổ
thông dân tộc trên địa bàn tỉnh Cà Mau đáp ứng với yêu cầu thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Nội dung thực hiện:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo trong tỉnh hỗ trợ trong việc khảo sát, điều tra thực trạng
về chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc trên địa bàn tỉnh Cà
Mau;
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước
của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong tỉnh trên cơ sở
triển khai các thực hiện các giải pháp từ kết quả nghiên cứu của đề tài;
- Các trường phổ thông dân tộc tỉnh
Cà Mau hỗ trợ việc khảo sát, điều tra thực trạng và triển khai thực hiện giải
pháp từ kết quả nghiên cứu của đề tài;
|
250
|
- Báo cáo tổng quan nghiên cứu trên
cơ sở hệ thống hóa các cơ sở lý luận có liên quan về quản
lý hoạt động giáo dục của các trường phổ thông dân tộc;
- Báo cáo đánh giá thực trạng về chất
lượng giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Báo cáo giải pháp nâng cao hiệu
quả giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc trên địa bàn tỉnh Cà Mau đáp ứng
với yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới;
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm tìm
các giải pháp hiệu quả nhất đảm bảo thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ
thông mới để nâng cao hiệu quả giáo dục ở các trường phổ thông dân tộc trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
|
Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2106/QĐ-UBND ngày 27/11/2019 về phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cà Mau năm 2020
754
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|