|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2004/QĐ-UBND 2019 phát triển chăn nuôi nông hộ các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
2004/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2004/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
18 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền
núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội miền
núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 139/TTr- SNN&PTNT ngày 14/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án thực hiện
thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại các huyện miền núi tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2019-2020 (Có Phương án cụ thể kèm theo).
Riêng đối với nội dung hỗ trợ
chăn nuôi lợn sinh sản, do hiện nay tình hình bệnh Dịch tả lợn Châu Phi đang xảy
ra trên địa bàn tỉnh và có diễn biến phức tạp. Do đó, các địa phương tạm thời
không thực hiện nội dung hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản cho đến khi có thông báo
tình hình dịch bệnh đã ổn định của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các
ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Phương án
thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại các huyện miền núi tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2019-2020 theo đúng nội dung được duyệt; định kỳ 06 tháng,
năm và kết thúc thí điểm, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo
UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện:
Tiên Phước, Hiệp Đức, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn,
Nam Giang, Nông Sơn; Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN và PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các đoàn thể nhân dân;
- Đài PT-TH, Báo Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
E:\Dropbox\minh tam b\Nam 2019\Quyet dinh\06 12 phe duyet Phuong an thi
diem ho tro phat trien chan nuoi nong ho tai cac huyen mien nui, giai doan
2019-2020.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHƯƠNG ÁN
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TẠI
CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2004 /QĐ-UBND ngày 18 /6/2019 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
I. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Tỉnh Quảng Nam có 18 đơn vị
hành chính cấp huyện, trong đó có 9 huyện miền núi. Tổng diện tích đất tự
nhiên: 1.057.474 ha, trong đó diện tích đất ở khu vực miền núi là 783.190 ha,
chiếm 74,06% diện tích toàn tỉnh, đây là một trong những điều kiện thuận lợi về
đất đai để phát triển chăn nuôi. Trong những năm qua, đã có nhiều cơ chế chính
sách, các chương trình, dự án đầu tư hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội nói
chung và phát triển chăn nuôi nói riêng cho đồng bào miền núi của tỉnh. Nhờ vậy,
chăn nuôi khu vực này có phát triển hơn so với những năm trước. Trình độ chăn
nuôi của người dân dần dần được cải thiện, nhiều hộ chăn nuôi đã chuyển từ
phương thức nuôi thả rông sang chăn nuôi có chuồng trại; có giám sát, quản lý, ứng
dụng các tiến bộ khoa học-công nghệ đảm bảo vệ sinh thú y và vệ sinh môi trường
trong cộng đồng dân cư góp phần phát triển chăn nuôi.
Tuy nhiên, chăn nuôi nông hộ
trên địa bàn các huyện miền núi hiện vẫn bộc lộ nhiều hạn chế. Địa hình chủ yếu
là đồi núi, độ dốc lớn, giao thông đi lại khó khăn, thường bị chia cắt trong
mùa mưa lũ; dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, trình độ chăn nuôi đa
số còn lạc hậu; hầu hết các hộ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ, ít quan tâm đầu tư; phần
lớn chăn nuôi theo kiểu thả rông trong rừng, trong khu vực nhà ở, khó quản lý về
dịch bệnh, hiệu quả kinh tế thấp và gây ô nhiễm môi trường sống.
Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư
(khóa XXI) đã ban hành Nghị quyết số 05- NQ/TU về phát triển kinh tế - xã hội
miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025. Trong đó, định hướng thực hiện
nhóm dự án phát triển chăn nuôi, hỗ trợ sản xuất: khuyến khích các hộ gia đình
chuyển đổi mô hình, chăn nuôi gia súc, gia cầm có năng suất, chất lượng cao, bảo
vệ môi trường trong khu dân cư. Để cụ thể hóa Nghị quyết nêu trên thành những
nhiệm vụ cụ thể, việc thực hiện Phương án thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi
miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2020, làm cơ sở xây dựng Đề
án hỗ trợ phát triển chăn nuôi miền núi thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam là cần thiết.
II. CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
- Luật Thú y ngày 19/6/2015;
- Pháp lệnh giống vật nuôi ngày
24/3/2004;
- Luật Chăn nuôi ngày
19/11/2018 (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2020)
- Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với
định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025;
- Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của HĐND tỉnh về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập
trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 12/2017/ND-HĐND
ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.
III. MỤC
TIÊU
Hỗ trợ phát triển chăn nuôi
nông hộ thí điểm tại một số huyện miền núi. Trên cơ sở đó, xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ hợp lý từ ngân sách tỉnh để phát triển chăn nuôi tại các huyện
miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh
ủy Quảng Nam.
IV. NỘI DUNG
CƠ CHẾ HỖ TRỢ
1. Phạm vi điều chỉnh
Cơ chế này quy định một số nội
dung hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại 6 huyện miền núi cao (Bắc Trà My,
Nam Trà My, Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang) và 3 huyện miền núi thấp
(Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn) của tỉnh.
Hỗ trợ chăn nuôi một số loại vật
nuôi gồm: Bò, lợn, dê, gà thả vườn, ngan. Riêng nội dung hỗ trợ chăn nuôi bò
sinh sản chỉ áp dụng tại 6 huyện miền núi cao.
2. Đối tượng áp dụng
- Hộ, nhóm hộ có hộ khẩu thường
trú tại địa phương (không phân biệt hộ nghèo, cận nghèo), có khả năng tiếp thu
kỹ thuật chăn nuôi, có nhu cầu, điều kiện (như: lao động, quỹ đất và nguồn thức
ăn cho vật nuôi), chăn nuôi theo đúng quy trình, chấp hành quy định về môi trường,
phòng, chống dịch bệnh cho vật nuôi.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
đến việc tổ chức thực hiện cơ chế.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí sau đầu tư theo kế hoạch kinh phí phân bổ hằng năm.
b) Trường hợp trong cùng một thời
gian, cùng một nội dung hỗ trợ, nếu nội dung hỗ trợ có các mức hỗ trợ khác nhau
thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ có lợi nhất.
c) Mỗi hộ, nhóm hộ chỉ được hưởng
hỗ trợ một trong các nội dung hỗ trợ theo quy định dưới đây.
4. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ chăn nuôi bò sinh
sản
a1) Nội dung và mức hỗ trợ
- Nội dung:
+ Mua vật tư (làm hàng rào, chuồng
trại trong hàng rào, róng tiêm phòng, hệ thống nước dùng cho chăn nuôi): gồm
dây thép gai làm hàng rào khoanh khu vực chăn nuôi, ngăn không cho gia súc đi
vào khu rừng mới trồng, đất sản xuất nông, lâm nghiệp; làm chuồng trại trong
hàng rào để tập trung gia súc nuôi nhốt vào ban đêm, khi thời tiết bất lợi hoặc
khi tổ chức tiêm phòng; làm róng giá cố định gia súc để tiêm phòng; mua ống nhựa
dẫn nước từ nguồn nước tự chảy đến khu chăn nuôi phục vụ cho nhu cầu gia súc.
+ Mua bò đực giống để cải thiện
chất lượng đàn bò.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, tối
đa không quá 70 triệu đồng/nhóm hộ, bao gồm:
+ 70% kinh phí làm hàng rào
khoanh khu vực chăn nuôi, làm chuồng trại, róng giá để tiêm phòng, ống nhựa dẫn
nước, tối đa không quá 50 triệu đồng/nhóm hộ.
+ 80% kinh phí mua một con bò đực
giống hậu bị lai Zêbu, tối đa không quá 20 triệu đồng/con/nhóm hộ.
a2) Điều kiện hưởng hỗ trợ
- Địa điểm khu chăn nuôi cách
khu dân cư tối thiểu 100m, đảm bảo vệ sinh thú y và vệ sinh môi trường, có diện
tích tối thiểu 03 ha/khu/nhóm hộ.
- Nhóm hộ được thành lập từ 05
hộ trở lên, có quỹ đất liền kề hoặc sử dụng đất do địa phương bố trí để làm khu
chăn nuôi chung, có quy mô nuôi thường xuyên tối thiểu 25 con bò sinh sản.
- Ưu tiên cho hộ có số lượng bò
cái nhiều nhất được nhận nuôi bò đực giống để thực hiện phối giống cho bò cái của
gia đình và của các hộ trong nhóm.
- Có cam kết đưa bò vào nuôi tại
khu khoanh nuôi chung, chấp hành các quy định về phòng chống dịch bệnh gia súc,
thời gian ít nhất 03 năm.
b) Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh
sản
b1) Nội dung và mức hỗ trợ
- Nội dung hỗ trợ:
+ Mua vật tư (làm hàng rào, chuồng
trại): lưới B40 làm hàng rào khoanh khu vực chăn nuôi; làm chuồng trại chăn
nuôi lợn.
+ Mua con giống.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, tối
đa không quá 70 triệu đồng/nhóm hộ, bao gồm:
+ 70% kinh phí làm hàng rào
khoanh nuôi, chuồng trại, tối đa không quá 23 triệu đồng/nhóm hộ.
+ 80% kinh phí mua 20 con lợn
nái hậu bị và 2 con lợn đực giống hậu bị, tối đa không quá 47 triệu đồng/nhóm hộ.
Trong đó mỗi hộ được hỗ trợ 04 con lợn nái, 2 hộ có kinh nghiệm và điều kiện
chăn nuôi tốt nhất trong nhóm được hỗ trợ thêm lợn đực giống để thực hiện phối
giống cho lợn nái của gia đình và của các hộ trong nhóm.
b2) Điều kiện hưởng hỗ trợ
- Địa điểm khu chăn nuôi tách
biệt với nhà ở của cộng đồng dân cư, tiện việc chăm sóc nuôi dưỡng, đảm bảo vệ
sinh thú y, vệ sinh môi trường và hạn chế lây nhiễm bệnh từ động vật sang người,
có diện tích tối thiểu 1.000m2/khu/nhóm hộ.
- Nhóm hộ được thành lập từ 05
hộ trở lên, có quỹ đất liền kề hoặc sử dụng đất do địa phương bố trí để làm khu
chăn nuôi chung.
- Có cam kết đưa lợn vào nuôi tại
khu chăn nuôi chung, chấp hành các quy định về phòng chống dịch bệnh gia súc,
thời gian ít nhất 03 năm.
c) Hỗ trợ chăn nuôi dê sinh
sản
c1) Nội dung và mức hỗ trợ
- Nội dung hỗ trợ: Mua dê giống,
tối đa không quá 6 con (05 con dê cái và 01 con dê đực)/hộ.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần
80% kinh phí mua con giống, tối đa không quá 14 triệu đồng/06 con/hộ
c2) Điều kiện hưởng hỗ trợ
- Hộ có kinh nghiệm và có điều
kiện đầu tư chăn nuôi dê hoặc đang nuôi dê với số lượng ít có nhu cầu tăng đàn.
- Địa điểm chăn nuôi cách khu
dân cư, nơi sinh hoạt của gia đình tối thiểu 100m, có chuồng trại đảm bảo, diện
tích chuồng nuôi phù hợp với quy mô nuôi, có người chăn dắt.
- Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng tốt,
chấp hành các quy định về phòng chống dịch bệnh gia súc, thời gian ít nhất 03
năm.
d) Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh
sản thả vườn
d1) Nội dung và mức hỗ trợ
- Nội dung hỗ trợ:
+ Mua vật tư: Mua lưới rào chắn
khu vực nuôi, làm chuồng gà để úm, nuôi gà trong giai đoạn đầu kể từ khi nhập về
nuôi và mua máy ấp trứng để chủ động con giống tại chỗ và cung cấp con giống
cho các hộ trong khu vực.
+ Mua con giống cấp bố mẹ hoặc
ông bà, tối đa không quá 100 con/hộ.
- Mức hỗ trợ : Hỗ trợ một lần,
tối đa không quá 12 triệu đồng/hộ, bao gồm:
+ 80% kinh phí mua con giống, tối
đa không quá 3,2 triệu đồng/hộ.
+ 70% kinh phí làm rào chắn khu
vực nuôi, làm chuồng nuôi gà trong giai đoạn đầu kể từ khi nhập về nuôi, tối đa
không quá 5,6 triệu đồng/hộ.
+ 70% kinh phí mua 01 máy ấp trứng
công suất tối thiểu 300 trứng, tối đa không quá 3,2 triệu đồng/hộ.
d2) Điều kiện hưởng hỗ trợ
- Hộ chăn nuôi có diện tích đất
vườn nhà hoặc đất vườn rừng tối thiểu 500m2; đang nuôi gà sinh sản gắn
với ấp nở cung cấp con giống; có khả năng tiếp thu kỹ thuật và thực hành chăn
nuôi, ấp nở gia cầm bằng máy; gia đình có khả năng kinh tế để đầu tư và có hệ
thống điện lưới 220V ổn định để vận hành máy ấp trứng.
- Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng tốt,
chấp hành các quy định về phòng chống dịch bệnh gia cầm, thời gian ít nhất 1,5
năm.
đ) Chăn nuôi ngan sinh sản
đ1) Nội dung và mức hỗ trợ
- Nội dung hỗ trợ:
+ Mua vật tư: Mua lưới rào chắn
khu vực nuôi và mua máy ấp trứng để chủ động con giống tại chỗ và cung cấp con
giống cho các hộ trong khu vực.
+ Mua con giống cấp bố mẹ hoặc
ông bà, tối đa không quá 100 con/hộ.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, tối
đa không quá 14 triệu đồng/hộ, bao gồm:
+ 80% kinh phí mua con giống, tối
đa không quá 6,4 triệu đồng/hộ.
+ 70% kinh phí làm rào chắn khu
vực nuôi, tối đa không quá 3,6 triệu đồng/hộ.
+ 70% kinh phí mua 01 máy ấp trứng
công suất tối thiểu 300 trứng, tối đa không quá 04 triệu đồng/hộ.
đ2) Điều kiện hưởng hỗ trợ
- Hộ chăn nuôi có diện tích đất
vườn nhà hoặc đất vườn rừng tối thiểu 500m2; đang nuôi ngan sinh sản
gắn với ấp nở cung cấp con giống; có khả năng tiếp thu kỹ thuật và thực hành
chăn nuôi, ấp nở gia cầm; gia đình có khả năng kinh tế để đầu tư và có hệ thống
điện lưới 220V ổn định để vận hành máy ấp trứng.
- Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng tốt,
chấp hành các quy định về phòng chống dịch bệnh gia cầm, thời gian ít nhất 1,5
năm.
e) Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật
chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh
Người chăn nuôi được tập huấn kỹ
thuật tại thôn (hoặc xã) trước khi tạm ứng kinh phí hỗ trợ để tổ chức chăn nuôi
theo các nội dung a, b, c, d, đ nêu trên.
Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp
huyện chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, nếu cần có thể mời báo cáo viên ở tỉnh
hoặc Phòng Nông nghiệp và PTNT. Mỗi nội dung hỗ trợ tại mỗi xã tập huấn 2 lần/năm.
Mức chi thực hiện theo Điều 5, Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt
động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 02/7/2012 của UBND tỉnh Quảng
Nam). Trong đó bao gồm: Chi phí hỗ trợ người dân tham gia tập huấn, giảng viên,
báo cáo viên và chi phí phục vụ lớp học.
5. Quy trình cấp phát vốn và
quyết toán kinh phí
a) Lập và tổ chức thực hiện
kế hoạch
- Hằng năm, trên cơ sở đăng ký
đề nghị hỗ trợ của hộ, nhóm hộ chăn nuôi do UBND cấp xã tổng hợp, xác nhận gửi
Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện kiểm tra, tham mưu
xây dựng dự toán chi trình UBND huyện cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách
Nhà nước năm kế hoạch, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính để tổng hợp,
cân đối nguồn tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho huyện thực hiện.
- Kết thúc năm, UBND huyện tổng
hợp tình hình, kết quả thực hiện cơ chế, báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Quy trình cấp phát vốn
ngân sách
b1) Trình tự cấp phát, bố
trí kinh phí hỗ trợ
- Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp
với Sở Tài chính tổng hợp và đề nghị UBND tỉnh bố trí hỗ trợ có mục tiêu cho
ngân sách huyện để thực hiện các nội dung hỗ trợ.
- UBND huyện căn cứ kế hoạch, dự
toán được giao, thông báo kế hoạch đến từng xã để thực hiện.
- Sau khi UBND huyện thông báo
kế hoạch hỗ trợ, UBND cấp xã thông báo, công khai kinh phí hỗ trợ và tiếp nhận
đơn đề nghị hỗ trợ của hộ, nhóm hộ, kiểm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ, tổ chức khảo
sát thực tế tại hộ, nhóm hộ chăn nuôi, họp xét hỗ trợ. Thành phần họp, đi khảo
sát gồm: Đại diện lãnh đạo UBND cấp xã, Ban Nông nghiệp xã, các hội đoàn thể,
Trưởng Thú y xã/cán bộ phụ trách chăn nuôi, thú y của xã, Trưởng các thôn, các
hộ, nhóm hộ có đơn đề nghị hỗ trợ. UBND xã tổng hợp, thông báo kết quả họp xét
cho các hộ, gửi danh sách hộ được chọn đến Phòng Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm
Kỹ thuật nông nghiệp huyện và đề nghị tổ chức tập huấn kỹ thuật. Sau khi nông
dân được tập huấn, UBND xã cấp ứng 50% kinh phí để các hộ, nhóm hộ thực hiện.
b2) Thủ tục giải ngân kinh
phí hỗ trợ
- Kiểm tra, nghiệm thu để giải
ngân kinh phí hỗ trợ:
+ Sau khi các hộ, nhóm hộ thực
hiện xong việc đầu tư, UBND cấp xã tổ chức kiểm tra, nghiệm thu các nội dung hỗ
trợ. Thành phần kiểm tra, nghiệm thu gồm: Đại diện lãnh đạo UBND cấp xã, Ban
Nông nghiệp xã, các hội đoàn thể, Trưởng Thú y xã/cán bộ phụ trách chăn nuôi,
thú y của xã, Hội Nông dân cấp xã, Trưởng hoặc Phó các thôn, Trung tâm Kỹ thuật
nông nghiệp và các hộ, nhóm hộ được hỗ trợ. Sau đó tổng hợp danh sách gửi UBND
huyện đề nghị hỗ trợ.
+ Trên cơ sở danh sách do UBND
cấp xã gửi đến, UBND huyện tổ chức kiểm tra hồ sơ và phúc tra kết quả nghiệm
thu của UBND cấp xã. Thành phần kiểm tra, phúc tra do Chủ tịch UBND huyện quy định.
- Quyết định giải ngân và cấp
phát kinh phí hỗ trợ: Sau khi tổ chức kiểm tra, phúc tra đảm bảo các điều kiện
theo quy định, UBND cấp huyện quyết định chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách
cấp xã (kèm theo danh sách các hộ, nhóm hộ, nội dung hỗ trợ) để UBND cấp xã cấp
tiếp phần kinh phí còn lại cho các hộ, nhóm hộ được hỗ trợ trên địa bàn.
- Thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn, đảm bảo
hỗ trợ đúng đối tượng, đúng định mức, công khai, minh bạch.
- Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp
tình hình, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
V. ÁP DỤNG
PHƯƠNG ÁN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ
Để cơ chế hỗ trợ nêu trên khi
áp dụng phù hợp với thực tiễn sản xuất, UBND tỉnh phân bổ ngân sách cho các huyện
để triển khai thí điểm trong năm 2019 và năm 2020. Kết thúc thí điểm sẽ tổng kết
rút kinh nghiệm, hoàn chỉnh cơ chế và triển khai đại trà cho 9 huyện miền núi
trong giai đoạn 2021-2025.
1. Nội dung hỗ trợ thực hiện
thí điểm
Căn cứ vào tình hình thực tế và
định hướng sản xuất của địa phương, một số địa phương đăng ký thực hiện thí điểm
với nội dung và số lượng như sau:
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Huyện thực hiện
|
Số hộ/ nhóm hộ dự kiến hỗ trợ
|
Ghi chú
|
I
|
Hỗ trợ chăn nuôi bò sinh sản
|
|
02 nhóm hộ
|
|
1
|
|
Bắc Trà My
|
01 nhóm hộ
|
|
2
|
|
Tây Giang
|
01 nhóm hộ
|
|
II
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh
sản
|
|
06 nhóm hộ
|
|
1
|
|
Tiên Phước
|
01 nhóm hộ
|
|
2
|
|
Hiệp Đức
|
01 nhóm hộ
|
|
3
|
|
Nam Trà My
|
02 nhóm hộ
|
|
4
|
|
Đông Giang
|
01 nhóm hộ
|
|
5
|
|
Tây Giang
|
01 nhóm hộ
|
|
III
|
Hỗ trợ chăn nuôi dê sinh sản
|
|
15 hộ
|
|
1
|
|
Hiệp Đức
|
05 hộ
|
|
2
|
|
Bắc Trà My
|
05 hộ
|
|
3
|
|
Phước Sơn
|
05 hộ
|
|
IV
|
Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh sản
thả vườn
|
|
20 hộ
|
|
1
|
|
Tiên Phước
|
05 hộ
|
|
2
|
|
Hiệp Đức
|
05 hộ
|
|
3
|
|
Đông Giang
|
05 hộ
|
|
4
|
|
Nam Trà My
|
05 hộ
|
|
V
|
Hỗ trợ chăn nuôi ngan sinh
sản
|
|
15 hộ
|
|
1
|
|
Hiệp Đức
|
05 hộ
|
|
2
|
|
Đông Giang
|
05 hộ
|
|
3
|
|
Nam Trà My
|
05 hộ
|
|
|
Tổng cộng
|
|
50 hộ; 08 nhóm hộ
|
|
2. Đối tượng áp dụng, nguyên
tắc hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, quy trình cấp phát vốn và quyết toán
Thực hiện theo mục IV (nội dung
cơ chế hỗ trợ) nêu trên. Riêng về quy trình cấp phát vốn, sau khi UBND tỉnh
phân bổ ngân sách thí điểm, UBND huyện giao Phòng Nông nghiệp và PTNT chủ trì,
phối hợp với Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp, Hội Nông dân, các phòng, ban liên
quan của huyện và UBND các xã khảo sát chọn điểm triển khai. Sau đó, thông báo
kế hoạch thí điểm cho UBND xã được chọn và triển khai, quyết toán theo điểm b
khoản 5 mục IV.
3. Tổng kinh phí thực hiện
|
: 2.561,238 triệu đồng
|
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
: 1.984,298 triệu đồng
|
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
: 1.664,100 triệu đồng
|
+ Ngân sách huyện hỗ trợ
|
: 320,198 triệu đồng
|
- Kinh phí đối ứng ban đầu của người chăn nuôi
|
: 576,940 triệu đồng
|
Cụ thể như sau:
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Tổng kinh phí thực hiện (2019- 2020)
|
NS nhà nước hỗ trợ
|
Kinh phí đối ứng ban đầu của người chăn nuôi
|
Tổng 02 năm
|
Trong đó
|
Phân kỳ
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
2019
|
2020
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi bò sinh sản
|
202,440
|
140,000
|
140,000
|
-
|
140,000
|
|
|
|
62,440
|
2
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản
|
696,000
|
420,000
|
420,000
|
-
|
420,000
|
|
|
|
276,000
|
3
|
Hỗ trợ chăn nuôi dê sinh sản
|
285,000
|
210,000
|
210,000
|
-
|
210,000
|
|
|
|
75,000
|
4
|
Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh sản
thả vườn
|
330,000
|
240,000
|
240,000
|
-
|
240,000
|
|
|
|
90,000
|
5
|
Hỗ trợ chăn nuôi ngan sinh sản
|
283,500
|
210,000
|
210,000
|
-
|
210,000
|
|
|
|
73,500
|
6
|
Kinh phí tập huấn
|
106,998
|
106,998
|
-
|
106,998
|
|
106,998
|
|
|
|
7
|
Kinh phí khảo sát
|
30,600
|
30,600
|
23,800
|
6,800
|
23,800
|
6,800
|
|
|
|
8
|
Kinh phí kiểm tra, giám sát
|
336,600
|
336,600
|
214,200
|
122,400
|
83,300
|
47,600
|
130,900
|
74,800
|
|
9
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
34,300
|
34,300
|
-
|
34,300
|
|
34,300
|
|
|
|
10
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
48,800
|
48,800
|
6,100
|
42,700
|
|
|
6,100
|
42,700
|
|
11
|
Xây dựng phóng sự làm tư liệu
để triển khai thực hiện cơ chế
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
-
|
100,000
|
|
100,000
|
|
|
12
|
Văn phòng phẩm
|
7,000
|
7,000
|
-
|
7,000
|
|
3,500
|
|
3,500
|
|
|
Tổng cộng
|
2.561,238
|
1.984,298
|
1.664,100
|
320,198
|
1.427,100
|
199,198
|
237,000
|
121,000
|
576,940
|
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân các huyện
miền núi có thực hiện thí điểm
- Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT,
Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp và các đơn vị có liên quan của địa phương căn cứ
Phương án này xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức khảo sát chọn địa điểm, chọn
hộ tham gia hỗ trợ thí điểm, tổ chức tập huấn cho người chăn nuôi về các nội
dung như kỹ thuật xây dựng chuồng trại, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, cách
phòng và điều trị một số bệnh thường xảy ra trên từng loại vật nuôi để người
dân tổ chức chăn nuôi có hiệu quả. Đồng thời bố trí các nguồn lực, kinh phí để
triển khai thực hiện Phương án. Tổ chức kiểm tra, phúc tra kết quả nghiệm thu của
UBND cấp xã.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện Phương án trên địa bàn.
- Thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn, đảm bảo
hỗ trợ đúng đối tượng, đúng định mức, công khai, minh bạch.
- Sử dụng ngân sách huyện để
chi cho công tác hành chính văn phòng, photo hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo; tổ chức
tập huấn; khảo sát; kiểm tra, giám sát; nghiệm thu; sơ kết, tổng kết quá trình
thực hiện.
- Định kỳ báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Phương án theo chỉ đạo của UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và
PTNT).
- Chỉ đạo UBND cấp xã nơi có
các đối tượng được hỗ trợ
+ Căn cứ kế hoạch do UBND huyện
phân bổ, khảo sát chọn địa điểm triển khai và thông báo cho người chăn nuôi biết.
+ Tiếp nhận đăng ký thí điểm của
người dân, tổ chức kiểm tra thực tế, họp xét hỗ trợ, đề nghị Trung tâm Kỹ thuật
nông nghiệp huyện tổ chức tập huấn, kiểm tra, nghiệm thu các nội dung hỗ trợ, tổng
hợp danh sách và có văn bản gửi UBND huyện đề nghị hỗ trợ cho người chăn nuôi.
+ Niêm yết công khai danh sách
đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định.
+ Tổ chức cấp phát kinh phí cho
các đối tượng sau khi có quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND huyện.
+ Được sử dụng ngân sách xã để
chi cho công tác hành chính văn phòng, photo hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo, khảo sát
địa điểm triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết quá trình thực hiện.
+ Định kỳ báo cáo kết quả triển
khai thực hiện Phương án về UBND huyện.
- Yêu cầu các cá nhân có liên
quan (hộ/nhóm hộ chăn nuôi)
+ Bố trí nguồn lực và kinh phí
để triển khai thực hiện các nội dung đã cam kết.
+ Thực hiện xây dựng chuồng trại,
chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh cho từng loại vật nuôi theo quy trình hướng dẫn
của cơ quan chuyên môn.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và
Thú y phối hợp với các Sở, các địa phương triển khai thực hiện Phương án.
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn cơ quan chuyên môn và các địa phương thanh quyết toán kinh phí theo đúng
quy định.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện, tổng
hợp tình hình, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ
đạo.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố
trí ngân sách để thực hiện các nội dung của Phương án; hướng dẫn việc thanh quyết
toán nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc; các đơn vị, địa phương báo cáo bằng văn bản về
Sở Nông nghiệp và PTNT để được hướng dẫn thực hiện hoặc tham mưu UBND tỉnh điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA VẬT TƯ, CON GIỐNG
(Kèm theo phương án thí điểm thực hiện hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Yêu cầu kỹ thuật, quy cách
|
Đơn vị tính
|
Định mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Hàng rào khoanh nuôi bò
|
- Được rào bằng dây thép gai
, dây thép gai được làm bằng mạ kẽm, đường kính dây đan ít nhất 2,2 mm.
- Hàng rào được giăng tối thiểu
4 dây thép gai; trụ bê tông cốt thép, cao tối thiểu 1,5 m (tính từ mặt đất).
|
m
|
22
|
|
2
|
Hàng rào khoanh nuôi lợn
|
- Được làm bằng lưới B40 cao
tối thiểu 1,2 m; đường kính dây đan 3,5 mm, trụ bê tông cốt thép, cao tối thiểu
1,5 m (tính từ mặt đất).
|
m
|
60
|
|
3
|
Hàng rào chắn khu vực nuôi
gà, ngan sinh sản
|
Được làm bằng nhựa dẻo, khổ rộng
1m, độ dày 0.8mm - 1.5mm, kích thước mắt lưới: (1cm x 1cm), trụ bê tông cốt
thép, cao tối thiểu 1,2 m (tính từ mặt đất).
|
m
|
40
|
|
4
|
Ống nhựa dẫn nước phục vụ nhu
cầu gia súc
|
Nhựa HDPE đường kính 25mm,
dày 2,3mm
|
m
|
9
|
|
5
|
Róng cố định gia súc để tiêm
phòng
|
- Trụ bê tông cốt thép, chiều
cao tối thiểu 1,5 m (tính từ mặt đất), tối thiểu 06 trụ,.
'- Khung róng được làm bằng
thép hoặc gỗ đảm bảo chắc chắn.
|
cái
|
1,000
|
|
6
|
Máy ấp trứng gà
|
- Kết cấu khung máy: bằng
thép không gỉ, đảm bảo bền chắc.
'- Kết cấu vỏ máy: bằng nhôm,
tôn, xốp cách nhiệt, đảm bảo giữ nhiệt tốt, tiết kiệm điện năng.
'- Kết cấu giàn trứng: bằng
nhôm đảm bảo bền, chắc.
'- Hệ thống điều khiển nhiệt
độ, ẩm độ, đảo trứng tự động.
|
cái
|
3,200
|
|
7
|
Máy ấp trứng ngan
|
- Kết cấu khung máy: bằng
thép không gỉ, đảm bảo bền chắc.
'- Kết cấu vỏ máy: bằng nhôm,
tôn, xốp cách nhiệt, đảm bảo giữ nhiệt tốt, tiết kiệm điện năng.
'- Kết cấu giàn trứng: bằng
nhôm đảm bảo bền, chắc.
'- Hệ thống điều khiển nhiệt
độ, ẩm độ, đảo trứng tự động.
|
cái
|
4,000
|
|
8
|
Chuồng nuôi bò
|
- Nền chuồng bằng bê tông, dày
tối thiểu 10 cm, đảm bảo không trơn trượt, có độ dốc từ 2 đến 3 độ về phía
rãnh thoát nước.
'- Khung chuồng làm bằng gỗ
hoặc bê tông hoặc bằng các vật liệu khác đảm bảo chắc chắn.
'- Trụ bê tông cốt thép.
'- Vách chuồng làm bằng gạch hoặc
gỗ có độ cao phù hợp, đảm bảo kín ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không
lộ vật sắc nhọn gây tổn thương cho gia súc.
'- Mái chuồng được làm bằng
tôn hoặc vật liệu sẵn có tại địa phương đảm bảo chắc chắn tránh mưa tạt, gió
lùa.
'- Diện tích chuồng nuôi tối
thiểu cho 01 con bò là 5 m2
|
m2
|
240
|
|
9
|
Chuồng nuôi lợn
|
- Nền chuồng bằng bê tông,
dày tối thiểu 10 cm.
'- Trụ bê tông cốt thép.
'- Vách chuồng mặt trước, mặt
sau và tường đầu hồi có kết cấu bằng gạch xây, dày 10cm.
'- Mái chuồng được làm bằng
tôn hoặc vật liệu sẵn có tại địa phương đảm bảo chắc chắn tránh mưa tạt, gió
lùa.
'- Diện tích chuồng nuôi tối
thiểu cho mỗi con lợn là 3 m2
|
m2
|
185
|
|
10
|
Chuồng nuôi dê
|
- Nền chuồng phẳng, nhẵn, có rãnh
thoát nước, phân và nước tiểu. Nền có độc dốc 2-3% về phía có rãnh thoát nước.
'- Khung chuồng, phần chân đỡ
khung chuồng và thành chuồng làm bằng vật liệu phù hợp, có độ bền cao.
'- Mái chuồng được làm bằng
tôn hoặc vật liệu sẵn có tại địa phương đảm bảo chắc chắn tránh mưa tạt, gió
lùa.
'- Sàn chuồng cách nền chuồng
tối thiểu 60cm, diện tích sàn trung bình 2-2,5m2/con. Vật liệu làm sàn cứng,
bền. Có bậc thang cho dê lên xuống. Các thanh lót chuồng thẳng và nhẵn có khe
hở rộng 1,5- 2cm.
'- Có máng ăn, máng uống phù
hợp với số lượng nuôi..
|
|
|
|
11
|
Chuồng nuôi gà
|
- Kiểu chuồng sàn, cao 40-50
cm so với nền.
- Trụ được làm bằng bê tông cốt
thép hoặc tre, gỗ
- Nền tráng xi măng, độ dày tối
thiểu 5 cm.
- Mái chuồng được lợp bằng tôn
hoặc vật liệu tại địa phương.
- Xung quanh được che chắn bằng
bạt hoặc tre, gỗ, tranh, lá cọ.
- Diện tích chuồng tối thiểu
20 m2.
|
m2
|
100
|
|
12
|
Bò đực giống hậu bị
|
Lai Zêbu có ít nhất 50% máu nhóm
bò Zêbu, từ 12 tháng tuổi trở lên (tương đương với trọng lượng từ 130 kg trở
lên)
|
kg
|
150
|
|
13
|
Lợn nái và đực giống hậu bị
|
'- Giống lợn địa phương, được
mua tại địa phương hoặc các huyện miền núi khác của tỉnh.
'- Từ 6 tháng tuổi trở lên (tương
đương với trọng lượng từ 18 kg trở lên)
|
kg
|
120
|
|
14
|
Dê giống hậu bị
|
'- Có trong Danh mục giống vật
nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
'- Từ 6 tháng tuổi trở lên (tương
đương với trọng lượng từ 18 kg trở lên)
|
kg
|
130
|
|
15
|
Gà giống
|
- Gà giống bố mẹ hoặc ông bà
từ 21 ngày tuổi trở lên.
'- Giống gà nội có trong Danh
mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; có nguồn gốc, xuất
xứ rõ ràng, để làm con giống nuôi sinh sản và tiếp tục nhân nuôi thương phẩm
thả vườn.
|
con
|
32
|
|
16
|
Ngan giống
|
- Ngan giống bố mẹ hoặc ông
bà từ 21 ngày tuổi trở lên. '- Có trong Danh mục giống vật nuôi được sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam; có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; phù hợp với điều kiện
chăn nuôi tại địa phương để làm con giống nuôi thương phẩm;
|
con
|
64
|
|
PHỤ LỤC 2
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TẠI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI (PHẦN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ)
PHÂN
THEO ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Huyện/đơn vị thực hiện
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
I
|
Huyện Tiên Phước: 02 nội
dung hỗ trợ
|
|
|
|
169,788
|
130,000
|
24,388
|
|
15,400
|
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản
|
nhóm hộ
|
70,000
|
1
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh sản
thả vườn
|
hộ
|
12,000
|
5
|
60,000
|
60,000
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí tập huấn
|
lớp
|
3,147
|
4
|
12,588
|
|
12,588
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
02 lần, mỗi lần 01 lớp
|
4
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
400
|
2
|
800
|
|
800
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
01 đợt khảo sát
|
5
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
7,200
|
2
|
14,400
|
|
5,600
|
|
8,800
|
Mỗi nội dung hỗ trợ, 01 tháng
đi 01 đợt, mỗi đợt đi 03 ngày
|
6
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
lần
|
4,900
|
1
|
4,900
|
|
4,900
|
|
|
|
7
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
|
6,100
|
|
8
|
Văn phòng phẩm
|
trọn gói
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
500
|
|
II
|
Huyện Hiệp Đức: 04 nội
dung hỗ trợ
|
|
|
|
337,576
|
270,000
|
43,376
|
|
24,200
|
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản
|
nhóm hộ
|
70,000
|
1
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chăn dê sinh sản
|
hộ
|
14,000
|
5
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh sản
thả vườn
|
hộ
|
12,000
|
5
|
60,000
|
60,000
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chăn nuôi ngan sinh sản
|
hộ
|
14,000
|
5
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
5
|
Kinh phí tập huấn
|
lớp
|
3,147
|
8
|
25,176
|
|
25,176
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
02 lần, mỗi lần 01 lớp
|
6
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
400
|
4
|
1,600
|
|
1,600
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức 01
đợt khảo sát
|
7
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
7,200
|
4
|
28,800
|
|
11,200
|
|
17,600
|
Mỗi nội dung hỗ trợ, 01 tháng
đi 01 đợt, mỗi đợt đi 03 ngày
|
8
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
lần
|
4,900
|
1
|
4,900
|
|
4,900
|
|
|
|
9
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
|
6,100
|
|
10
|
Văn phòng phẩm
|
trọn gói
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
500
|
|
III
|
Huyện Bắc Trà My: 02 nội
dung hỗ trợ
|
|
|
|
179,788
|
140,000
|
24,388
|
|
15,400
|
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi bò sinh sản
|
nhóm hộ
|
70,000
|
1
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chăn nuôi dê sinh sản
|
hộ
|
14,000
|
5
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí tập huấn
|
lớp
|
3,147
|
4
|
12,588
|
|
12,588
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
02 lần, mỗi lần 01 lớp
|
4
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
400
|
2
|
800
|
|
800
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
01 đợt khảo sát
|
5
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
7,200
|
2
|
14,400
|
|
5,600
|
|
8,800
|
Mỗi nội dung hỗ trợ, 01 tháng
đi 01 đợt, mỗi đợt đi 03 ngày
|
6
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
lần
|
4,900
|
1
|
4,900
|
|
4,900
|
|
|
|
7
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
|
6,100
|
|
8
|
Văn phòng phẩm
|
trọn gói
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
500
|
|
IV
|
Huyện Nam Trà My: 03 nội
dung hỗ trợ
|
|
|
|
323,682
|
270,000
|
33,882
|
|
19,800
|
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản
|
nhóm hộ
|
70,000
|
2
|
140,000
|
140,000
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh sản
thả vườn
|
hộ
|
12,000
|
5
|
60,000
|
60,000
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ chăn nuôi ngan sinh sản
|
hộ
|
14,000
|
5
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí tập huấn
|
lớp
|
3,147
|
6
|
18,882
|
|
18,882
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
02 lần, mỗi lần 01 lớp
|
5
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
400
|
3
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
01 đợt khảo sát
|
6
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
7,200
|
3
|
21,600
|
|
8,400
|
|
13,200
|
Mỗi nội dung hỗ trợ, 01 tháng
đi 01 đợt, mỗi đợt đi 03 ngày
|
7
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
lần
|
4,900
|
1
|
4,900
|
|
4,900
|
|
|
|
8
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
|
6,100
|
|
9
|
Văn phòng phẩm
|
trọn gói
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
500
|
|
V
|
Huyện Phước Sơn: 01 nội
dung hỗ trợ
|
|
|
|
95,894
|
70,000
|
14,894
|
|
11,000
|
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi dê sinh sản
|
hộ
|
14,000
|
5
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí tập huấn
|
lớp
|
3,147
|
2
|
6,294
|
|
6,294
|
|
|
|
3
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
400
|
1
|
400
|
|
400
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức
01 đợt khảo sát
|
4
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
7,200
|
1
|
7,200
|
|
2,800
|
|
4,400
|
Mỗi nội dung hỗ trợ, 01 tháng
đi 01 đợt, mỗi đợt đi 03 ngày
|
5
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
lần
|
4,900
|
1
|
4,900
|
|
4,900
|
|
|
|
6
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
|
6,100
|
|
7
|
Văn phòng phẩm
|
trọn gói
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
500
|
|
VI
|
Huyện Đông Giang: 03 nội
dung hỗ trợ
|
|
|
|
253,682
|
200,000
|
33,882
|
|
19,800
|
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản
|
nhóm hộ
|
70,000
|
1
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh sản
thả vườn
|
hộ
|
12,000
|
5
|
60,000
|
60,000
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ chăn nuôi ngan sinh sản
|
hộ
|
14,000
|
5
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí tập huấn
|
lớp
|
3,147
|
6
|
18,882
|
|
18,882
|
|
|
|
5
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
400
|
3
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
|
6
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
7,200
|
3
|
21,600
|
|
8,400
|
|
13,200
|
|
7
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
lần
|
4,900
|
1
|
4,900
|
|
4,900
|
|
|
|
8
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
|
6,100
|
|
9
|
Văn phòng phẩm
|
trọn gói
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
500
|
|
VII
|
Huyện Tây Giang: 02 nội
dung hỗ trợ
|
|
|
|
179,788
|
140,000
|
24,388
|
|
15,400
|
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi bò sinh sản
|
nhóm hộ
|
70,000
|
1
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản
|
nhóm hộ
|
70,000
|
1
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí tập huấn
|
lớp
|
3,147
|
4
|
12,588
|
|
12,588
|
|
|
|
5
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
400
|
2
|
800
|
|
800
|
|
|
|
6
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
7,200
|
2
|
14,400
|
|
5,600
|
|
8,800
|
|
7
|
Kinh phí Hội nghị sơ kết
|
lần
|
4,900
|
1
|
4,900
|
|
4,900
|
|
|
|
8
|
Kinh phí Hội nghị tổng kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
|
6,100
|
|
9
|
Văn phòng phẩm
|
trọn gói
|
|
|
1,000
|
|
500
|
|
500
|
|
VIII
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
444,100
|
207,100
|
|
237,000
|
|
|
1
|
Kinh phí khảo sát
|
đợt
|
1,400
|
17
|
23,800
|
23,800
|
|
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ/huyện tổ
chức 01 đợt khảo sát.
|
2
|
Kinh phí kiểm tra giám sát
|
đợt
|
12,600
|
17
|
214,200
|
83,300
|
|
130,900
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ, 01 tháng
đi 01 đợt, mỗi đợt đi 03 ngày
|
3
|
Xây dựng phóng sự làm tư liệu
để triển khai thực hiện cơ chế
|
trọn gói
|
200,000
|
1
|
200,000
|
100,000
|
|
100,000
|
|
|
4
|
Kinh phí tổ chức Hội nghị tổng
kết
|
lần
|
6,100
|
1
|
6,100
|
|
|
6,100
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1,984,298
|
1,427,100
|
199,198
|
237,000
|
121,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ CHĂN NUÔI
BÒ SINH SẢN
(PHẦN
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CHO 01 NHÓM HỘ)
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
70,000
|
70,000
|
|
2
|
Kinh phí làm hàng rào khoanh khu
vực nuôi, làm chuồng nuôi, róng giá tiêm phòng, ống nhựa dẫn nước
|
nhóm hộ
|
50,000
|
1
|
50,000
|
50,000
|
|
3
|
Kinh phí mua con giống (80%
kinh phí mua 01 con bò đực giống)
|
nhóm hộ
|
20,000
|
1
|
20,000
|
20,000
|
|
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ CHĂN NUÔI LỢN
SINH SẢN
(PHẦN
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CHO 01 NHÓM HỘ)
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
70,000
|
70,000
|
|
1
|
Kinh phí làm hàng rào khoanh
nuôi, làm chuồng
|
nhóm hộ
|
23,000
|
1
|
23,000
|
23,000
|
|
2
|
Kinh phí mua con giống: Mức hỗ
trợ: 80% kinh phí mua con giống, số lượng: 22 con (20 lợn nái và 02 lợn đực)
|
con
|
2,160
|
22
|
47,000
|
47,000
|
|
PHỤ LỤC 5
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ NUÔI DÊ
(PHẦN
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CHO 01 HỘ)
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
Kinh phí mua con giống: Mức hỗ
trợ 80% kinh phí mua con giống, số lượng: 06 con/hộ (05 con dê cái và 01 con
dê đực)
|
con
|
2,333
|
6
|
14,000
|
14,000
|
|
PHỤ LỤC 6
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ CHĂN NUÔI
GÀ SINH SẢN THẢ VƯỜN
(PHẦN
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CHO 01 HỘ)
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
100
1
1
|
12,000
|
12,000
|
|
1
|
Kinh phí mua con giống cấp bố
mẹ hoặc ông bà: Mức hỗ trợ: 80% kinh phí mua con giống, số lượng 100 con/hộ
|
con
|
32
|
100
|
3,200
|
3,200
|
|
2
|
Kinh phí làm rào chắn khu vực
nuôi, làm chuồng úm, nuôi gà trong giai đoạn đầu kể từ khi nhập về nuôi
|
hộ
|
5,600
|
1
|
5,600
|
5,600
|
|
3
|
Kinh phí mua máy ấp trứng
|
cái
|
3,200
|
1
|
3,200
|
3,200
|
|
PHỤ LỤC 7
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ CHĂN NUÔI
NGAN SINH SẢN
(PHẦN
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ CHO 01 HỘ)
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
14,000
|
14,000
|
|
1
|
Kinh phí mua con giống cấp bố
mẹ hoặc ông bà: Mức hỗ trợ: 80% kinh phí mua con giống, số lượng: 100 con/hộ
|
con
|
64
|
100
|
6,400
|
6,400
|
|
2
|
Kinh phí làm rào chắn khu vực
nuôi
|
hộ
|
3,600
|
1
|
3,600
|
3,600
|
|
4
|
Mua máy ấp trứng
|
cái
|
4,000
|
1
|
4,000
|
4,000
|
|
PHỤ LỤC 8
KINH PHÍ TỔ CHỨC TẬP HUẤN/NỘI DUNG HỖ TRỢ/HUYỆN
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Mỗi nội dung hỗ trợ tổ chức 02 lần, mỗi lần 01 lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng lớp: 02 lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia: 20 người/lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng tham gia: Các hộ được hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian tổ chức: 01 ngày/lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm tổ chức: Trung tâm xã
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí tổ chức 02 lớp
|
|
|
|
6,294
|
6,294
|
|
|
Tổng kinh phí tổ chức 01 lớp
|
|
|
|
3,147
|
3,147
|
|
1
|
Pho to tài liệu, văn phòng phẩm cho học viên
|
lượt người
|
20
|
20
|
400
|
400
|
|
2
|
Chi phí thuê hội trường
|
ngày
|
1,500
|
1
|
1,500
|
1,500
|
|
3
|
Giải khát giữa giờ cho học viên, báo cáo viên
|
lượt người
|
7
|
21
|
147
|
147
|
|
4
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên
|
lượt người
|
25
|
20
|
500
|
500
|
|
5
|
Kinh phí đi lại cho báo cáo viên
|
lượt
|
100
|
2
|
200
|
200
|
|
6
|
Thù lao báo cáo viên (kể cả kinh phí biên soạn
tài liệu)
|
ngày
|
400
|
1
|
400
|
400
|
|
PHỤ LỤC 9
KINH PHÍ KHẢO SÁT CHO MỘT NỘI DUNG HỖ TRỢ/HUYỆN
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
1,800
|
1,800
|
|
|
Số người đi khảo sát: 04 người (02 người cấp tỉnh,
01 người cấp huyện và 01 người cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí cho cán bộ cấp tỉnh
|
|
|
|
1,400
|
1,400
|
|
a)
|
Khoán tự túc phương tiện cho cán bộ cấp tình: 02
người/ngày x 02 ngày
|
ngày
|
100
|
4
|
400
|
400
|
|
b)
|
Phụ cấp lưu trú: 02 người/ngày x 02 ngày
|
người
|
100
|
4
|
400
|
400
|
|
c)
|
Khoán tiền phòng nghỉ cho cán bộ cấp tỉnh: 01 đêm
x 02 người
|
đêm
|
300
|
2
|
600
|
600
|
|
2
|
Kinh phí cho cán bộ cấp huyện và cấp xã
|
|
|
|
400
|
400
|
|
a)
|
Phụ cấp lưu trú: 02 người/ngày x 02 ngày
|
người
|
100
|
4
|
400
|
400
|
|
PHỤ LỤC 10
KINH PHÍ KIỂM TRA, GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN/NỘI
DUNG HỖ TRỢ/HUYỆN
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
19,800
|
7,700
|
12,100
|
|
Thời gian kiểm tra, giám sát: 18 tháng (dự kiến từ
tháng 6/2019 - 11/2020)
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia kiểm tra, giám sát: 03
người (01 cán bộ cấp tỉnh, 01 cán bộ cấp huyện và 01 cán bộ cấp xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
Mỗi tháng đi 01 lần, mỗi lần 02 ngày
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí cho cán bộ cấp tỉnh
|
|
|
|
12,600
|
4,900
|
7,700
|
a)
|
Khoán tự túc phương tiện: 02 ngày/lần/tháng x 18
tháng x 01 người
|
ngày
|
100
|
36
|
3,600
|
1,400
|
2,200
|
b)
|
Phụ cấp lưu trú: 02 ngày/lần/tháng x 18 tháng x
01 người
|
người
|
100
|
36
|
3,600
|
1,400
|
2,200
|
c)
|
Khoán tiền phòng nghỉ: 01 đêm/lần/tháng x 18
tháng x 01 người
|
đêm
|
300
|
18
|
5,400
|
2,100
|
3,300
|
2
|
Kinh phí cho cán bộ cấp huyện và cấp xã
|
|
|
|
7,200
|
2,800
|
4,400
|
a)
|
Phụ cấp lưu trú: 02 ngày/lần/tháng x 18 tháng x
02 người
|
người
|
100
|
72
|
7,200
|
2,800
|
4,400
|
PHỤ LỤC 11
KINH PHÍ HỘI NGHỊ SƠ KẾT//MỘT LẦN/HUYỆN
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
4,900
|
4,900
|
|
|
Thời gian thực hiện: 01 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia: 40 người
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm tổ chức: Trung tâm huyện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Pho to tài liệu, văn phòng phẩm
|
người
|
20
|
40
|
800
|
800
|
|
2
|
Chi phí thuê hội trường
|
ngày
|
1,500
|
1
|
1,500
|
1,500
|
|
3
|
Pano Hội nghị
|
cái
|
500
|
1
|
500
|
|
500
|
4
|
Hoa tươi
|
đĩa
|
100
|
5
|
500
|
|
500
|
5
|
Giải khát giữa giờ
|
người
|
40
|
40
|
1,600
|
1,600
|
|
PHỤ LỤC 12
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ CHĂN NUÔI
MIỀN NÚI
(PHẦN
NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ)
KINH
PHÍ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TỔNG KẾT (CẤP HUYỆN)/LẦN/HUYỆN
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
6,100
|
|
6,100
|
|
Thời gian thực hiện: 01 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia: 60 người
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm tổ chức: Trung tâm huyện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Pho to tài liệu, văn phòng phẩm
|
người
|
20
|
60
|
1,200
|
|
1,200
|
2
|
Chi phí thuê hội trường
|
ngày
|
1,500
|
1
|
1,500
|
|
1,500
|
3
|
Pano Hội nghị
|
cái
|
500
|
1
|
500
|
|
500
|
4
|
Hoa tươi
|
đĩa
|
100
|
5
|
500
|
|
500
|
5
|
Giải khát giữa giờ
|
người
|
40
|
60
|
2,400
|
|
2,400
|
PHỤ LỤC 13
KINH PHÍ HỘI NGHỊ TỔNG KẾT (CẤP TỈNH)
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
6,100
|
|
6,100
|
|
Thời gian thực hiện: 01 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng người tham gia: 60 người
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm tổ chức: Trung tâm tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Pho to tài liệu, văn phòng phẩm
|
người
|
20
|
60
|
1,200
|
|
1,200
|
2
|
Chi phí thuê hội trường
|
ngày
|
1,500
|
1
|
1,500
|
|
1,500
|
3
|
Pano Hội nghị
|
cái
|
500
|
1
|
500
|
|
500
|
4
|
Hoa tươi
|
đĩa
|
100
|
5
|
500
|
|
500
|
5
|
Giải khát giữa giờ
|
người
|
40
|
60
|
2,400
|
|
2,400
|
PHỤ LỤC 14
KINH PHÍ XÂY DỰNG PHÓNG SỰ LÀM TƯ LIỆU ĐỂ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CƠ CHẾ
(Kèm theo Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại
các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Xây dựng phóng sự làm tư liệu
để triển khai thực hiện cơ chế
|
phóng sự
|
200,000
|
1
|
200,000
|
100,000
|
100,000
|
DỰ
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
MIỀN NÚI VỪA NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ VỪA ĐỐI ỨNG (KINH PHÍ CÓ LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN NGƯỜI CHĂN NUÔI)
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Kinh phí nhà nước
hỗ trợ
|
Kinh phí đối ứng
của nhóm hộ/hộ
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ chăn nuôi bò sinh sản: 02 nhóm hộ
|
|
140,000
|
62,440
|
30.84
|
|
Kinh phí cho 01 nhóm hộ
|
|
70,000
|
31,220
|
30.84
|
|
Tổng KP làm hàng rào + chuồng + ống nước +
róng,...
|
|
50,000
|
26,220
|
34.40
|
|
- Xây dựng hệ thống hàng rào kẽm gai
|
nhóm hộ
|
16,000
|
15,000
|
0.48
|
|
+ Kinh phí mua dây kẽm gai làm hàng rào khoanh
khu vực nuôi (rào hở)
|
|
16,000
|
|
Một kg kẽm gai rào lm tới (giăng 4 hàng).
|
|
+ Trụ để làm hàng rào và thép để buộc dây kẽm gai
|
|
|
10,000
|
Chiều cao từ l,5-2m tính cả phần chôn dưới đất
|
|
+ Công lao động chôn trụ và kéo dây kẽm gai
|
|
|
5,000
|
25 công, mỗi công 200.000 đồng
|
|
- Xây dựng chuồng nuôi
|
chuồng
|
30,000
|
6,070
|
|
|
+ Kinh phí mua vật tư làm chuồng (Tôn lợp; xi
măng, sắt đúc trụ bê tông, xi măng láng nền chuồng)
|
|
30,000
|
|
|
|
+ Vật liệu làm khung chuồng, vách chuồng
|
|
|
2,070
|
Tre, tranh, nứa, bạt...
|
|
+ Công lao động đúc trụ bê tông, làm chuồng
|
|
|
4,000
|
20 công
|
|
- Làm róng giá tiêm phòng
|
róng
|
1,000
|
|
|
|
+....Kinh phí mua vật liệu (xi măng, sắt đúc trụ
bê tông, …… cây/róng, chiều cao cây bằng 1,8m kể cả phần chôn dưới đất)
|
|
1,000
|
|
|
|
+ Vật liệu làm khung róng
|
|
|
90
|
|
|
+ Công đúc trụ bê tông, làm róng
|
|
|
800
|
4 công
|
|
- Ống cuộn dẫn nước
|
khu
|
3,000
|
5,150
|
|
|
+ Kinh phí mua ống cuộn dẫn nước
|
|
3,000
|
|
Ống nhựa cuộn HDPE f25, dày 2,3mm, dự kiến dài
300 m
|
|
+ Kinh phí mua van điều chính, xả nước
|
|
|
150
|
Ít nhất 5 van ở 5 đầu nhánh
|
|
+ Xây dựng lắp đặt các máng chứa nước uống
|
|
|
3,000
|
Gồm: xi măng, cát, sạn, van khóa nước, công...
|
|
+ Công lắp đặt ống nước
|
|
|
2,000
|
Mỗi khu dự kiến 10 công
|
|
- Kinh phí mua bò đực giống: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ 80%, người dân đối ứng 20%
|
|
20,000
|
5,000
|
80% : 150.000 đồng/kg
|
2
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn sinh sản: 06 nhóm hộ
|
|
420,000 276,000
|
39.66
|
|
Kinh phí cho 01 nhóm hộ
|
|
70,000
|
46,000
|
39.66
|
|
- Kinh phí mua con giống: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ 80%, người dân đối ứng 20%
|
|
47,520
|
11,880
|
Giá con giống: 150.000 đồng/kg (80%: 120.000 đồng/kg),
18kg/con
|
|
Tổng KP làm hàng rào+ chuồng
|
|
23,000
|
33,850
|
59.54%
|
|
- Làm hàng rào khoanh nuôi
|
|
8,000
|
25,000
|
75.76%
|
|
+ Kinh phí mua lưới B40 (cao 1,2m, thép to nhất 3,5mm,
1 mét tới nặng 2,7 kg)
|
|
8,000
|
|
|
|
+ Trụ để làm hàng rào và thép để buộc lưới
|
|
|
15,000
|
Chiều cao từ 1,5-1,7m
|
|
+ Công lao động làm hàng rào (chôn trụ, kéo lưới)
|
|
|
10,000
|
|
|
- Xây dựng chuồng nuôi
|
|
15,000
|
8,850
|
|
|
+ Kinh phí mua vật liệu làm chuồng
|
|
15,000
|
|
|
|
+ Vật liệu làm khung chuồng, vách chuồng
|
|
|
2,850
|
Tre, tranh, nứa, bạt...
|
|
+ Trụ bê tông làm chuồng
|
|
|
1,000
|
|
|
+ Công lao động đúc trụ bê tông, làm chuồng
|
|
|
5,000
|
5 công/chuồng, 5 chuồng/khu
|
3
|
Hỗ trợ chăn nuôi gà sinh sản thả vườn: 20 hộ
|
|
240,000 90,000
|
27.27
|
|
Kinh phí cho 01 hộ
|
|
12,000
|
4,500
|
27.27
|
|
- Kinh phí mua con giống: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ 80%, người dân đối ứng 20%
|
|
3,200
|
800
|
Giá con giống: 40.000 đồng/con, số lượng con giống/hộ:
100 con
|
|
Tổng KP làm hàng rào + chuồng
|
|
5,600
|
2,400
|
70.00%
|
|
- Làm hàng rào khoanh nuôi:
|
|
3,600
|
1,600
|
|
|
+ Kinh phí mua lưới rào chắn : 500 m2 (chu vi 90
m): 1 m tới giá 40.000 đồng (hỗ trợ 70%)
|
|
3,600
|
|
Lưới nhựa, khổ rộng lm, độ:dày(0.8mm - 1.5mm,
kích thước mặt lưới: (1cm x 1cm)
|
|
+ Trụ để làm hàng rào
|
|
|
1,000
|
|
|
+ Công lao động làm hàng rào
|
|
|
600
|
03 công/chuồng
|
|
- Kinh phí làm chuồng gà để úm, nuôi gà trong
giai đoạn đầu kể từ khi nhập về nuôi
|
|
2,000
|
800
|
|
|
+ Vật liệu và công làm chuồng cho gà
|
|
|
1,000
|
Diện tích 4-5m2/chuồng x 5 chuồng, lợp bằng
tranh, bình quân 1m2 tranh = 10.000 đồng, cây trụ bằng vật liệu chắc chắn
|
|
- Kinh phí mua máy ấp trứng
|
|
3,200
|
1,300
|
|
4
|
Hỗ trợ chăn nuôi ngan sinh sản: 15 hộ
|
|
210,000
|
73,500
|
25.93
|
|
Kinh phí cho 01 hộ
|
|
14,000
|
4,900
|
25.93
|
|
- Kinh phí mua con giống: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ 80%, người dân đối ứng 20%
|
|
6,400
|
1,600
|
Giá con giống: 80.000 đồng/con, số lượng con giống/hộ:
100 con
|
|
Kinh phí làm hàng rào khoanh nuôi
|
|
3,600
|
1,600
|
0.69
|
|
+ Kinh phí mua lưới rào chắn : 500 m2 (chu vi 90
m): 1 m tới giá 40.000 đồng (hỗ trợ 70%)
|
|
3,600
|
|
Lưới nhựa, khổ rộng lm, độ dày (0.8mm - 1.5mm,
kích thước mặt lưới: (1cm x 1cm)
|
|
+ Trụ để làm hàng rào
|
|
|
1,000
|
|
|
+ Công lao động làm hàng rào
|
|
|
600
|
03 công/chuồng
|
|
- Kinh phí mua máy ấp trứng
|
|
4,000
|
1,700
|
|
5
|
Hỗ trợ nuôi dê sinh sản: 15 hộ
|
|
210,000
|
75,000
|
26.32
|
|
Kinh phí cho 01 hô
|
|
13,997
|
4,499
|
24.33
|
|
- Kinh phí mua con giống: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ 80%, người dân đối ứng 20%, môi hộ được hỗ trợ tối đa 6 con
|
|
13,997
|
3,499
|
Giá con giống 80/100*162.000 đ/kg): =130.000 đ/kg
|
|
- Kinh phí làm chuồng
|
|
|
1,000
|
Diện tích 12-15m2/chuồng x 5 chuồng, mái chuồng lợp
bằng tranh, thành chuồng làm bằng tre, gỗ hoặc lưới sắt, sàn chuồng làm bằng
tre hoặc gỗ; công làm chuồng.
|
|
Tổng kinh phí
|
|
1,220,000
|
576,940
|
32.11
|
Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 18/06/2019 phê duyệt Phương án thực hiện thí điểm hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020
2.828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|