ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2013/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 07
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, DỰ ÁN
SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP TỈNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09
tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn việc đánh giá,
nghiệm thu đề tài khoa học công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 403/TTr-KHCN ngày 09 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học
công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy định
nghiệm thu đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh được ban hành theo Quyết định số
145/2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám
đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH
GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này áp dụng cho việc đánh giá
nghiệm thu, công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý vi phạm đối với đề
tài nghiên cứu khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm có sử dụng ngân
sách nhà nước (sau đây gọi chung là đề tài, dự án).
2. Việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án có liên quan đến bí
mật quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng và một số nhiệm vụ đặc biệt cấp
bách, nhạy cảm thực hiện theo quy định của Bộ KH&CN.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án (sau
đây gọi tắt là đánh giá) quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
2. Các ngành chức năng thuộc UBND tỉnh Sơn
La, các thành viên hội đồng khoa học công nghệ cấp tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc
đánh giá
Việc đánh giá đề tài, dự án tuân thủ các
nguyên tắc sau đây:
1. Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ (sau đây viết tắt là hợp đồng) đã được ký kết và các nội
dung đánh giá được quy định tại Quy định này.
2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung
thực và chính xác.
3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục quy định
tại Quy định này.
Điều 4. Phương thức
đánh giá
Việc đánh giá được thực hiện theo hai cấp gồm
đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là đánh giá cấp cơ sở) và đánh
giá nghiệm thu cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đánh giá cấp tỉnh) cụ thể như sau:
1. Đánh giá cấp cơ sở
Đánh giá cấp cơ sở chỉ thực hiện đánh giá kết
quả đề tài, dự án thông qua hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp
cơ sở (sau đây viết tắt là hội đồng đánh giá cấp cơ sở) do tổ chức chủ trì đề
tài, dự án thực hiện.
2. Đánh giá cấp tỉnh
Đánh giá kết quả đề tài, dự án cấp tỉnh được
thực hiện thông qua hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh (sau
đây viết tắt là hội đồng đánh giá cấp tỉnh);
Đánh giá kết quả đề tài, dự án ở cấp tỉnh chỉ
thực hiện đối với các đề tài, dự án được hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại “Đạt”;
Đối với các đề tài, dự án có kết quả nghiên
cứu là các sản phẩm có thể đo kiểm được (kể cả phần mềm máy tính…), thì tính
xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ còn được thẩm định bởi
tổ chuyên gia trước khi hội đồng họp phiên đánh giá cấp tỉnh.
Điều 5. Kinh phí tổ
chức đánh giá
1. Kinh phí đánh giá cấp
cơ sở được lấy từ kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
2. Kinh phí đánh giá đề tài, dự án cấp tỉnh
được lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm của tỉnh.
3. Chi
phí phát sinh để hoàn thiện các sản phẩm và tài liệu của đề tài, dự án theo yêu
cầu của hội đồng các cấp do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài, dự án tự trang
trải.
Chương II
ĐÁNH GIÁ
CẤP CƠ SỞ
Điều 6. Hồ sơ đánh
giá cấp cơ sở
Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở bao
gồm các tài liệu sau:
1. Báo cáo tổng hợp
kết quả của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-1 kèm theo Quy
định này); sản phẩm KH&CN của đề tài, dự án với số lượng và chất lượng theo
hợp đồng.
2. Hợp đồng và thuyết minh
đề tài, dự án kèm theo.
3. Tài liệu về kết
quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của đề tài, dự án do
các tổ chức có thẩm quyền (phòng thí nghiệm chuyên ngành, trung tâm đo lường,
trung tâm giám định kỹ thuật...), thực hiện. Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu
của đề tài, dự án (nếu có).
4. Biên bản kiểm tra
định kỳ tình hình triển khai thực hiện đề tài, dự án của Sở KH&CN.
5. Báo cáo quyết toán
tài chính của đề tài, dự án.
6. Bản vẽ thiết kế
(đối với sản phẩm là máy, thiết bị…), các số liệu điều tra, khảo sát gốc, sổ
nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của đề tài, dự án.
Điều 7. Thời hạn nộp
hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp cơ sở
1. Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời
hạn của đề tài, dự án ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời
gian thực hiện (nếu có), chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm nộp cho tổ chức
chủ trì 10 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 6 Quy định này,
trong đó: 01 bộ bản gốc và 09 bộ bản sao.
2. Tổ chức chủ trì kiểm tra, xác nhận tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Hồ sơ hợp lệ được gửi tới từng thành
viên hội đồng trước phiên họp ít nhất 03 ngày.
3. Việc tổ chức đánh giá cấp cơ sở phải được
thực hiện và hoàn thành trước 20 ngày kết thúc thực hiện đề tài, dự án được ghi
trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có).
1. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm
tư vấn giúp thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài, dự án trong việc đánh giá kết
quả đề tài, dự án so với hợp đồng và các văn bản thỏa thuận, điều chỉnh (nếu
có).
2. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở do Thủ trưởng
tổ chức chủ trì quyết định thành lập, có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch, 01 thư ký hội đồng và các ủy viên hội đồng. Trong trường
hợp cần thiết có thể có 02 uỷ viên phản biện. Số người của Tổ chức chủ trì đề
tài, dự án tham gia hội đồng không quá 2/3 tổng số thành viên hội đồng.
Chủ nhiệm đề tài, dự án và các cá nhân tham
gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án không được làm thành viên của hội đồng.
3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng đánh
giá cấp cơ sở
a) Có chuyên môn về KH&CN, kinh tế, quản
lý phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) Là chuyên gia có uy tín, nhiệt tình tham
gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực và khách quan;
c) Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và
các uỷ viên hội đồng ngoài các điều kiện trên phải là chuyên gia có kinh
nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên.
1. Thành viên hội đồng
đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp cơ
sở, nhận xét đánh giá kết quả đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số
1-4 hoặc Phụ lục số 1-5 tương ứng, kèm theo Quy định này);
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư
vấn trong quá trình đánh giá;
c) Không được cung cấp thông tin về kết quả
đánh giá trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả của đề tài,
dự án trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
d) Trong trường hợp cần thiết yêu cầu chủ
nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài, dự án cung cấp các tài liệu của đề tài, dự án
để phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng,
ủy viên phản biện và thư ký hội đồng ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành
viên hội đồng quy định tại Khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch hội đồng phối hợp với tổ chức chủ
trì đề tài, dự án quyết định tổ chức và chủ trì phiên họp hội đồng đánh giá cấp
cơ sở; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài, dự án theo
ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục
số 1-9 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch hội đồng điều hành hội đồng
trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Ủy viên phản biện (nếu có) có trách nhiệm
thẩm định, nhận xét, đánh giá trung thực, khách quan, chính xác kết quả nghiên
cứu của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-2 hoặc Phụ lục số 1-3
tương ứng, kèm theo Quy định này); gửi phiếu nhận xét đề tài, dự án cho tổ chức
chủ trì chậm nhất 01 ngày trước phiên họp của hội đồng;
d) Thư ký hội đồng giúp chủ tịch hội đồng
kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp hội
đồng; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá
cấp cơ sở theo quy định.
Điều 10. Phiên họp
của hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành phần chính tham dự phiên họp của hội
đồng bao gồm thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở, đại diện tổ chức chủ trì
đề tài, dự án, đại diện cơ quan chủ quản.
2. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất
2/3 tổng số thành viên của hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và
phải có mặt đủ các ủy viên phản biện.
3. Chủ nhiệm đề tài, dự án được tham dự và
giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài, dự án tại phiên
họp của hội đồng.
4. Quy trình làm việc của hội đồng
a) Thư ký hội đồng thông qua quyết định thành
lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự.
b) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp nêu những nội dung
và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu, đồng thời điều hành theo
trình tự sau:
- Chủ nhiệm đề tài, dự án báo cáo tóm tắt kết
quả nghiên cứu;
- Các ủy viên phản biện đọc
phiếu nhận xét đánh giá đề tài, dự án;
- Thành viên hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ
nhiệm đề tài, dự án về kết quả và các vấn đề liên quan của đề tài, dự án;
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trả lời các câu hỏi
của hội đồng;
- Hội đồng thảo luận kín và tiến hành nhận xét, đánh giá
đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1-4 hoặc Phụ lục số 1-
5 tương ứng, kèm theo Quy định này);
- Hội đồng bầu Ban
kiểm phiếu và tiến hành bỏ phiếu: Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên, trong đó có
một trưởng ban; phiếu hợp lệ là phiếu nhận xét, đánh giá ở một trong hai mức “Đạt”
hoặc “Không đạt”.
- Trưởng ban kiểm
phiếu thông báo kết quả kiểm phiếu đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn
tại Phụ lục số 1-6 kèm theo Quy định này);
- Chủ tịch hội đồng
dự thảo kết luận đánh giá, trong đó cần nêu rõ, cụ thể những nội dung cần chỉnh
sửa, bổ sung để hoàn thiện đối với đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ
lục số 1-7 hoặc Phụ lục số 1-8 tương ứng kèm theo Quy định này);
- Hội đồng thảo luận
để thống nhất từng nội dung kết luận; trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không
đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực hiện đúng hợp đồng
và chưa đúng với hợp đồng để Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy định hiện
hành.
Điều 11. Nội dung
đánh giá cấp cơ sở và xếp loại đề tài, dự án
1. Nội dung đánh giá kết quả đề tài
a) Sự phù hợp của phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo
sát, tính toán và độ tin
cậy của trang
thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học
công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm theo hợp
đồng;
c) Mức chất lượng (mức độ ổn định và khả
năng lặp lại của kết quả đạt được) và
yêu cầu khoa học, công nghệ đạt được của các sản phẩm
chính;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc
của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo (các
tài liệu thiết kế, tài liệu công
nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn…).
2. Nội dung đánh giá kết quả dự án
a) Tổ chức triển khai dự án;
b) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối
lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của dự án;
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất
lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính của dự án;
d) Tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng
hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài
liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn…).
3. Xếp loại đề tài, dự án
Hội
đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại đề tài, dự án vào một trong hai mức “Đạt”
hoặc “Không đạt” cụ thể như sau:
a) Mức “Đạt”
nếu đề tài, dự án được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí
đánh giá đã hoàn thành cơ bản các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều
này
đối với đề tài hoặc các nội dung nêu tại Khoản 2 Điều này đối với dự án.
Đề tài, dự án xếp
loại ở mức “Đạt” sẽ được đánh giá cấp
tỉnh.
b) Mức "Không
đạt" nếu đề tài, dự án không đáp ứng được các yêu cầu nêu tại Điểm a Khoản 3 Điều
này.
Điều
12. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá cấp cơ sở
1. Đối với đề
tài, dự án được hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trong vòng 15 ngày kể từ
khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề tài, dự án có trách nhiệm hoàn thiện hồ
sơ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
Tổ chức chủ
trì phối hợp với chủ tịch hội đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xác
nhận việc hoàn thiện hồ sơ để chuẩn bị cho đánh giá cấp tỉnh.
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án
xếp loại ở mức “Không đạt”, có thể được xem xét gia hạn thời gian
thực hiện để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu nhưng không quá 03 tháng theo
quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự
án phải được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm
phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp cơ sở và phương
án xử lý) gửi Sở KH&CN;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi
nhận được đề nghị, Sở KH&CN xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối
với đề tài, dự án;
c) Sau
thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự
của Quy định này nhưng không quá 01
lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3. Sở KH&CN
căn cứ vào kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở xem xét xử lý theo quy định
hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được
gia hạn theo quy định nêu tại Khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn
theo quy định nêu tại Khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá vẫn ở mức “Không
đạt”.
4.
Tổ chức chủ trì có trách nhiệm lưu giữ bản gốc hồ sơ đánh giá cấp cơ sở của đề tài, dự án nêu tại Điều 6 Quy
định này.
ĐÁNH
GIÁ CẤP TỈNH
Điều
13. Hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
Hồ
sơ đánh giá cấp tỉnh của đề tài, dự án gồm các tài liệu sau:
1.
Công văn đề nghị của tổ chức chủ trì đề tài, dự án gửi Sở KH&CN để tổ chức
đánh giá cấp tỉnh (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-1
kèm theo Quy định này).
2.
Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở nêu tại Điều 6 đã được bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu
của hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
3. Quyết
định thành lập hội đồng và biên bản đánh giá cấp cơ sở.
4.
Văn bản xác nhận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác
giả thực hiện đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-2
kèm theo Quy định này).
5.
Báo cáo giải trình các nội dung đã được bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến kết
luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở có xác nhận của thủ trưởng tổ chức chủ trì
và chủ tịch hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
Điều
14. Thời hạn nộp hồ sơ và tổ chức đánh giá cấp tỉnh
1. Trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết
luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài, dự án
có trách nhiệm nộp 13 bộ hồ sơ theo quy định nêu tại Điều 13 Quy định này,
trong đó có 01 bộ bản gốc cho Sở KH&CN để Tổ chức đánh giá cấp tỉnh.
2. Sở KH&CN kiểm tra, xác nhận
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định hoặc yêu cầu chủ nhiệm, tổ chức
chủ trì đề tài, dự án bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (trường hợp cần thiết).
Thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ được ghi
trên giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-3 kèm theo
Quy định này).
3. Hồ sơ hợp lệ được Sở KH&CN gửi
đến từng thành viên hội đồng trước phiên họp nghiệm thu cấp tỉnh ít nhất 03
ngày.
4. Việc tổ chức đánh giá cấp tỉnh phải
được thực hiện và hoàn thành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đánh giá hợp lệ.
Điều 15. Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh và tổ chuyên gia
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách
nhiệm tư vấn giúp Giám đốc KH&CN đánh giá kết quả đề tài, dự án theo quy
định.
2.
Tổ chuyên gia (thành lập trong trường hợp đề tài, dự án có sản phẩm đo kiểm
được) có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực
các sản phẩm của đề tài, dự án theo đề nghị của Sở KH&CN.
3. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ
chuyên gia do Giám đốc Sở KH&CN quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của
Phòng chức năng thuộc Sở KH&CN.
4. Yêu cầu đối với các thành viên hội
đồng đánh giá cấp tỉnh
a) Có chuyên môn về KH&CN, kinh
tế, quản lý phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) Là các chuyên gia có uy tín, nhiệt
tình tham gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực,
khách quan;
c) Chủ tịch và ủy viên phản biện và
các uỷ viên hội đồng ngoài các yêu cầu trên phải là chuyên gia có kinh nghiệm,
am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ từ đại học trở lên.
5. Ngoài các yêu cầu quy định nêu tại Khoản 4 Điều
này, thành viên hội đồng còn phải tuân thủ các điều kiện sau:
a) Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ
sở có thể tham gia hội đồng đánh giá cấp tỉnh nhưng không quá 1/3 thành viên,
trong đó chủ tịch, ủy viên phản biện của hội đồng đánh giá cấp cơ sở không được
làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc
ủy viên phản biện của hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
b) Chủ nhiệm và các cá nhân tham gia
trực tiếp thực hiện đề tài, dự án không được làm thành viên hội đồng đánh giá
đề tài, dự án đó.
6. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có từ 09
đến 11 thành viên bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02
ủy viên phản biện 01 uỷ viên làm thư ký và các ủy viên hội đồng, trong đó:
a) 2/3 thành viên là các chuyên gia
KH&CN có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án;
b) 1/3 thành viên là các chuyên gia về
kinh tế, cơ quan quản lý và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu của đề tài, dự án.
7. Tổ chuyên gia có từ 03 đến 05 thành
viên gồm các thành viên của hội đồng và các
chuyên gia ngoài hội đồng (nếu cần thiết). Trong
đó có 01 tổ trưởng.
Thành viên tổ chuyên gia phải là các
chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn khoa học công nghệ, có
trình độ từ đại học trở lên.
8. Các thành viên của hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ hoặc tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án được ưu tiên mời tham
gia hội đồng. Trong trường hợp cần thiết, có thể mời 01 chuyên gia đang công
tác tại cơ quan chủ trì đề tài, dự án làm ủy viên hội đồng.
Điều 16.
Trách nhiệm, quyền hạn của thành viên hội đồng và tổ chuyên gia
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp
tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá
cấp tỉnh, nhận xét, đánh giá kết quả đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ
lục số 2-8 hoặc Phụ
lục số 2-9 tương ứng
kèm theo Quy định này);
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý
kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
c) Không được cung cấp thông tin về
kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả của
đề tài, dự án trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
d) Yêu cầu tổ chức chủ trì và chủ
nhiệm đề tài, dự án cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội
đồng, ủy viên phản biện và thư ký hội đồng ngoài trách nhiệm và quyền hạn của
thành viên hội đồng nêu tại Khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp
của hội đồng đánh giá cấp tỉnh; xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ
nhiệm đề tài, dự án theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh (theo
mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-13 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch hội đồng điều
hành hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Uỷ viên phản biện có trách nhiệm
thẩm định, nhận xét, đánh giá trung thực, khách quan, chính xác kết quả nghiên
cứu của đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-4 hoặc Phụ
lục số 2-5 tương ứng
kèm theo Quy định này) và
gửi phiếu nhận xét đề tài, dự án về Sở KH&CN 01 ngày trước phiên họp đánh
giá của hội đồng;
d) Thư ký hội đồng có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài
liệu và các điều kiện cần thiết theo quy định phục vụ phiên
họp của hội đồng và giúp chủ tịch hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại
phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp tỉnh theo ý kiến kết
luận tại phiên họp đánh giá của hội đồng.
3. Trách nhiệm của thành viên Tổ
chuyên gia
a) Kiểm tra, thẩm định các sản phẩm khoa học công nghệ (mẫu
sản phẩm, mô hình, bản vẽ thiết kế, báo cáo thử nghiệm, ứng dụng, các văn bản
đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm của đề tài, dự án đã được các
cơ quan có thẩm quyền chứng nhận...,
theo Phụ lục số 2-6 kèm theo Quy
định này);
b) Khảo sát tại hiện trường, yêu cầu tổ chức đo kiểm các
thông số kỹ thuật của sản phẩm (nếu cần thiết);
c)
Lập báo cáo thẩm định (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-7
kèm theo Quy định này) và gửi
Sở KH&CN 03 ngày trước phiên họp đánh giá cấp tỉnh.
Điều 17.
Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh
1. Thành phần chính tham dự các phiên
họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh bao gồm thành viên hội đồng đánh giá, đại
diện tổ chức chủ trì đề tài, dự án và đại diện các đơn vị có liên quan.
2. Phiên họp của hội đồng phải có mặt
ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch và có đủ các
ủy viên phản biện.
Phiên họp đánh giá được tổ chức sau khi Sở KH&CN nhận
được báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) và phiếu nhận xét đề tài, dự
án của uỷ viên phản biện.
Chủ nhiệm đề tài, dự án được tham dự
và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài, dự án tại
phiên họp của hội đồng.
3. Phiên họp đánh giá gồm các nội dung
sau
a) Thư ký hội đồng đọc quyết định
thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp theo trình tự sau:
- Nêu những nội dung và
yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu nêu tại Quy định này.
- Hội đồng bầu ban kiểm phiếu, trong đó
có một trưởng ban và 02 uỷ viên.
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trình bày
tóm tắt kết quả đề tài, dự án;
- Đại diện Sở KH&CN nêu tóm tắt
kết quả nghiệm thu khối lượng công việc của đề tài, dự án qua nghiệm thu định
kỳ làm cơ sở cho hội đồng đánh giá.
- Thư ký hội đồng thông qua biên bản
nghiệm thu cấp cơ sở. Tổ chuyên gia đọc báo cáo kết quả thẩm định đối với đề
tài, dự án (nếu có);
- Ủy viên phản biện đọc nhận xét đối
với đề tài, dự án;
- Các thành viên hội đồng nêu ý kiến trao đổi
với các thành viên của tổ chuyên gia và ủy viên phản biện về kết quả đề tài, dự
án;
- Chủ nhiệm đề tài, dự án trả lời các
câu hỏi của hội đồng;
- Hội đồng thảo luận kín; các thành viên hội
đồng chấm điểm, nhận xét, đánh giá xếp loại đề tài, dự án (theo mẫu hướng dẫn
tại Phụ lục số
2-8
hoặc Phụ
lục số 2-9 tương ứng
kèm
theo Quy định này);
- Hội
đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài, dự án;
- Ban kiểm
phiếu lập biên bản và báo cáo kết quả kiểm phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ
lục số 2-10 hoặc Phụ
lục số 2-11 tương ứng kèm
theo Quy định này);
- Chủ tịch
hội đồng dự thảo kết luận đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-12 hoặc Phụ lục số 2-13 tương
ứng kèm theo Quy định này). Trường hợp
hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung,
công việc đã thực hiện đúng hợp đồng và không đúng với hợp đồng để Sở KH&CN
xem xét xử lý theo quy định hiện hành;
- Hội
đồng thảo luận thống nhất từng nội dung kết luận để thư ký ghi biên bản;
Điều 18. Nội dung, thang điểm đánh giá kết
quả đối với đề tài
Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh nhận xét, đánh giá kết quả đề tài bằng phiếu chấm điểm
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-8 kèm theo Quy định này) với tổng số điểm
tối đa là 100 điểm, cụ thể như sau:
1.
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên
cứu đã sử dụng thực tế (điểm tối đa 15);
2. Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm nêu tại Thuyết minh
và hợp đồng (điểm tối đa 20);
3. Mức
chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính nêu tại Thuyết
minh và hợp đồng (điểm tối đa 25);
4. Chất
lượng của báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu cần thiết kèm theo các
tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích
dẫn... (điểm tối đa 10);
5. Công
bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong
nước (điểm tối đa 6);
6. Kết
quả tham gia đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (điểm tối đa 3);
7. Đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (điểm tối đa
6);
8. Chất
lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng
hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
9. Tác
động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 10).
Điều
19. Nội dung, thang điểm đánh giá kết quả đối với dự án
Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh nhận xét, đánh giá kết quả dự án bằng phiếu chấm điểm
(theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số
2-9 kèm theo Quy định này) với tổng số điểm tối
đa là 100 điểm, cụ thể như sau:
1. Tổ
chức triển khai dự án (điểm tối đa 15);
2. Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Thuyết
minh dự án và hợp đồng (điểm tối đa 25);
3. Mức
độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản
phẩm chính so với hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản
phẩm tạo ra, quy mô sản xuất… (điểm tối đa 30);
4. Chất
lượng của báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu cần thiết kèm theo, các
tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn…
(điểm tối đa 10);
5. Đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng (điểm tối đa
5);
6. Chất
lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt mức đăng ký so với hợp đồng
hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ (điểm tối đa 5);
7. Tác
động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (điểm tối đa 10).
Điều
20. Nguyên tắc chấm điểm và xếp loại kết quả đề tài, dự án
1.
Nguyên tắc chấm điểm
a) Việc
chấm điểm đánh giá kết quả đề tài, dự án được căn cứ theo quy định tại Điều 18
Quy định này đối với đề tài hoặc Điều 19 Quy định này đối với dự án;
b)
Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa quy định
cho từng nội dung đánh giá;
c) Điểm
của đề tài, dự án là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các phiếu đánh
giá hợp lệ.
2. Xếp
loại kết quả đề tài
Căn cứ
vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá cấp tỉnh xếp loại đề tài thành
02 mức: “ Đạt” hoặc “ Không đạt”.
a) Mức
“Đạt” đối với đề tài được chia thành 03 loại:
- Loại
“Xuất sắc”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số
điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt
60 điểm.
- Loại
“Khá”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó
tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt
từ 50 điểm trở lên.
- Loại“Trung
bình”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số
điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt
từ 50 điểm trở lên.
b) Mức
“Không đạt” đối với đề tài tổng số điểm đạt dưới 60 điểm
hoặc tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt dưới 50 điểm.
3. Xếp
loại kết quả dự án
Căn cứ
vào kết quả chấm điểm dự án, hội đồng đánh giá cấp tỉnh xếp loại dự án thành 02
mức: “ Đạt” hoặc “ Không đạt”.
a) Mức
“ Đạt” đối với dự án được chia thành 03 loại sau:
- Loại “Xuất
sắc”: Dự án đạt tổng số điểm từ 90
đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt 70 điểm;
- Loại
“Khá”: Dự án đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó
tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt
từ 60 điểm trở lên;
- Loại
“Trung bình”: Đạt tổng số điểm từ 65 đến
dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60
điểm trở lên.
b) Mức
“Không đạt” đối với dự án tổng số điểm đạt dưới 65 điểm
hoặc tổng số điểm các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60 điểm.
Điều
21. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá cấp tỉnh
1.
Đề tài, dự án được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt”, trong thời hạn 15 ngày
kể từ khi có kết quả đánh giá cấp tỉnh, chủ nhiệm đề tài, dự án hoàn thiện hồ
sơ theo ý kiến, kết luận của hội đồng gửi Sở KH&CN
2. Trường hợp kết quả đề tài, dự án
xếp loại ở mức “Không đạt” nếu chưa được gia hạn trong quá trình đánh
giá cấp cơ sở thì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không
quá 03 tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài, dự
án phải được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm
đề tài, dự án phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp
tỉnh và phương án xử lý) gửi Sở KH&CN;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi
nhận được đề nghị, Sở KH&CN xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối
với đề tài, dự án.
c) Sau
thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự
của Quy định này nhưng không quá 01
lần đối với mỗi đề tài, dự án.
3. Sở KH&CN căn cứ vào kết luận của
hội đồng đánh giá, xem xét xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường hợp
sau:
a) Không được gia hạn theo quy
định nêu tại Khoản 2 Điều này;
b) Được
gia hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng kết quả
đánh giá lại vẫn ở mức “Không đạt”.
4. Chủ
nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc đăng ký lưu giữ kết quả đề tài, dự án theo
Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ quy định về
hoạt động thông tin KH&CN. Nộp Phiếu đăng ký và giao nộp kết quả đề tài, dự
án cho Sở KH&CN.
Chương
IV
CÔNG
NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN, THANH LÝ HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều
22. Công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án
1.
Sở KH&CN xem xét công nhận kết quả đánh giá đề tài, dự án đối với trường
hợp được đánh giá ở mức “Đạt”.
2.
Tài liệu để được công nhận bao gồm:
a)
Biên bản họp hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
b)
Bản xác nhận đã đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự án;
c)
Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu (theo mẫu hướng dẫn tại
Phụ lục số 2-14 kèm theo Quy
định này).
3.
Công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án
a)
Sở KH&CN có trách nhiệm tổng hợp các tài liệu nêu tại Khoản
2 Điều này đối với các đề tài, dự án thuộc phạm vi quản lý trình Giám đốc Sở
KH&CN ra quyết định công nhận.
b)
Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều
này, Sở KH&CN có trách nhiệm xem xét ra quyết định công nhận kết quả đánh
giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2-15
kèm theo Quy định này).
Điều 23.
Thanh lý hợp đồng
1. Khi kết thúc đề tài, dự án chủ
nhiệm đề tài, tổ chức chủ trì phải thực hiện nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan
có thẩm quyền.
2. Sau khi có quyết định công nhận kết
quả đánh giá Sở KH&CN thực hiện đánh giá, kiểm kê và bàn giao sản phẩm, tài
sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đề tài, dự án.
3. Việc thanh lý hợp đồng giữa các bên
tham gia ký hợp đồng được tiến hành sau khi có kết quả quyết toán và kiểm kê
tài sản của đề tài, dự án.
Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng
được quy định cụ thể tại một văn bản khác do Bộ KH&CN ban hành.
Điều 24. Xử lý vi
phạm
1. Chủ nhiệm đề tài, dự án tùy theo
trường hợp và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét và xử lý, cụ thể như sau:
a) Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy
định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La.
Đối với các trường hợp:
- Kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “Không
đạt” và không được chấp nhận gia hạn thời gian thực hiện;
- Đề tài, dự án bị các cơ quan quản lý có
thẩm quyền đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm các nguyên tắc quản
lý;
- Nộp
hồ sơ đánh giá không đúng thời gian đã quy định tại Khoản 1 Điều 7 hoặc Khoản 1 Điều 14 Quy định này.
b) Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các nguyên
tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của đề tài, dự án (có kết luận của cơ
quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) hoặc phát hiện hồ sơ, tài liệu, số liệu
cung cấp không trung thực kết quả đánh giá mức “Đạt” sẽ bị hủy bỏ và xử
lý theo mức “Không đạt” và không được làm chủ nhiệm các nhiệm
vụ cấp tỉnh trong thời hạn 3 năm.
c) Trường hợp không thực hiện việc
đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài, dự án sẽ không được giao chủ trì nhiệm vụ cấp
tỉnh
cho đến khi hoàn thành các thủ tục này theo quy định.
2. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án sẽ
không được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cấp tỉnh trong các trường hợp
sau:
a) Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu
hồi đối với dự án theo hợp đồng;
b) Có từ 01 nhiệm vụ cấp tỉnh đã quá
hạn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở từ 06 tháng trở lên.
3. Công chức, viên chức của tổ chức
chủ trì đề tài, dự án và cơ quan quản lý KH&CN vi phạm các quy định đánh
giá sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
4. Thành viên hội đồng đánh giá vi
phạm quy định đánh giá thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2005/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 31
tháng 5 năm 2005 về xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KH&CN và không được mời tham gia
hội đồng đánh giá trong thời hạn 03 năm kể từ khi có quyết định xử phạt.
5. Trường hợp phát hiện
hội đồng vi phạm quy định đánh giá, Giám đốc Sở KH&CN có thể yêu cầu hội đồng
sửa đổi, bổ sung, đánh giá lại hoặc thành lập hội đồng mới để bảo đảm việc đánh
giá được thực hiện khách quan, chính xác, đúng quy định.
Điều
25. Khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài,
dự án và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có quyền khiếu nại về các quyết
định hành chính, kết quả đánh giá của hội đồng; cá nhân có quyền tố cáo các
hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức đánh giá đề
tài, dự án.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được
thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26.
Hướng dẫn thực hiện
Sở Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Quy
định
này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án cấp tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn thực
hiện./.
Phụ
lục số 1-1
HƯỚNG
DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
HƯỚNG DẪN
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT
QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài, dự án (sau
đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và
kết quả đạt được khi đề tài, dự án đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá
nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp
nhà nước được dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu
trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định
về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải
phản ánh được các kết quả nội dung khoa học công nghệ đã nêu trong đề cương
thuyết minh đề tài, dự án, cụ thể như sau:
I. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Trang bìa (xem Hình 3.2)
Trang phụ bìa (xem Hình 3.3)
Báo cáo thống kê (xem mẫu)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1 -
1.1………
1.2…….
Chương 2 - ……..
Chương ... KẾT QUẢ
ĐẠT ĐƯỢC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
2.1.
Mở đầu
Giới thiệu vắn tắt về sự hình thành đề
tài, dự án;
Nêu mục tiêu, đối tượng, tính cấp
thiết, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài;
Tổng quan về tình hình nghiên cứu,
phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên
quan mật thiết đến đề tài; trình độ công nghệ mà dự án cần hoàn thiện so với
trong nước và quốc tế; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những
vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài, dự án cần giải quyết.
Ghi rõ xuất xứ của dự án từ một trong
các nguồn sau:
- Từ kết quả của đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công
nghệ các cấp đánh giá nghiệm thu, kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương trình
khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá
nghiệm thu; kèm theo Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận kết quả
đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền).
- Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản
phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng
chỉ, ngày cấp).
- Kết quả khoa học công nghệ từ nước
ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu
có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan).
Nêu mục tiêu hoàn thiện công nghệ, quy
mô và trình độ của công nghệ cần đạt được, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của
dự án.
2.2. Nội dung khoa học công nghệ đã
thực hiện
Phần nội dung KHCN đã thực hiện có thể
chia thành nhiều chương tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài, dự án cụ
thể.
a) Đối với đề tài
Với mỗi nội dung nghiên cứu chính, cần
trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên
cứu đã được sử dụng để thực hiện các nội dung cơ bản của đề tài.
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang
thiết bị nghiên cứu đã sử dụng của đề tài (thể hiện được độ tin cậy, tính đại
diện, tính xác thực, hợp lý...). Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đã sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề
tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm
rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo trong quá trình giải quyết các
vấn đề đặt ra của đề tài.
Quá trình phối hợp với các tổ chức
nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước. Tên
các tổ chức phối hợp chính và nội dung công việc tham gia trong quá trình thực
hiện đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên
cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng... (nếu có).
Quá trình hợp tác quốc tế (nếu có): Tên đối tác nước ngoài;
nội dung đã hợp tác; hình thức thực hiện; kết quả hợp tác, tác động của việc
hợp tác đối với kết quả của đề tài.
Tùy theo tính chất của từng loại hình
đề tài có thể bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung cụ thể như:
Đối
với nghiên cứu lý thuyết:
- Nêu rõ các nội dung nghiên cứu lý
thuyết và kết quả đạt được;
- Các phương pháp nghiên cứu đã tiến
hành;
- Các phương pháp tính toán và kỹ
thuật đã sử dụng.
Đối
với công việc thí nghiệm, thực nghiệm (hoặc điều tra, khảo sát):
- Nêu luận cứ cần thiết của thí nghiệm
đã tiến hành;
- Các nguyên lý hoạt động của đối
tượng đã nghiên cứu;
- Các đặc điểm của đối tượng cần
nghiên cứu, phát triển;
- Những tiêu chuẩn thử nghiệm và đánh
giá; liệt kê những thiết bị thí nghiệm/thử nghiệm đã sử dụng trong quá trình
nghiên cứu;
- Số mẫu hoặc số lần thí nghiệm cần
thiết để thu được những kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao;
- Các số liệu thí nghiệm thu được và
kết quả kiểm tra, đo đạc, thử nghiệm;
- Đánh giá sai số đo và tính đại diện
của số liệu;
- Nhận xét và đánh giá những số liệu
hoặc kết quả thí nghiệm/ thử nghiệm thu được và rút ra kết luận của từng phần
nghiên cứu.
b) Đối với dự án
Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ
của dự án) để triển khai dự án.
Phân
tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công
nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy
trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng
loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng
định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm).
Liệt kê và mô tả nội dung, các bước
công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản
xuất thử nghiệm.
Tóm tắt quá trình tổ chức sản xuất thử
nghiệm như:
- Năng lực triển khai thực nghiệm và
hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự
án; hoạt động liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN, các doanh nghiệp
trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ và tổ chức sản xuất thử nghiệm;
- Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa
chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về vị trí địa lý, địa hình, cơ sở hạ tầng
... của địa bàn triển khai dự án); bố trí nhà xưởng phù hợp hay chưa...;
- Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho
triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã được sử
dụng bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị thuê, mua
hoặc tự thiết kế chế tạo; tình hình cung ứng trang thiết bị của thị trường cho
dự án;......);
- Nguyên vật liệu (tình hình cung ứng
nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên
vật liệu cần nhập của nước ngoài; các dự báo về nguồn nguyên vật liệu chủ yếu...);
- Số cán bộ KHCN và công nhân lành
nghề tham gia thực hiện dự án; tình hình tổ chức nhân lực; tình hình đào tạo
phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân);
- Môi trường (đánh giá tác động môi
trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục).
2.3. Các kết quả đạt được
Mô tả ngắn gọn các kết quả khoa học
công nghệ đã đạt được. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với hợp đồng KHCN
và thuyết minh đã đăng ký. Nhận định các kết quả đạt được.
Phần nhận định các kết quả phải căn cứ
vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc
đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài liệu
tham khảo.
a) Nêu các sản phẩm KH&CN chính
của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt; so
với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa
học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng của các
sản phẩm của đề tài).
- Các sản phẩm “Dạng I”: Mẫu (model,
maket); sản phẩm (là hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); vật
liệu; thiết bị,
máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các loại khác.
- Các sản phẩm “Dạng II”: Nguyên lý
ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết
kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân
tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án,
quy hoạch;
luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác.
- Các sản phẩm “Dạng III”: Bài báo;
Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác. Tình hình công bố kết quả nghiên cứu (bài
báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ
trích dẫn.
- Kết quả tham gia đào tạo trên đại
học.
- Sản phẩm đã hoặc đang đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua
ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống);
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc
làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...);
- Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
b) Nêu các sản phẩm KH&CN chính
của dự án và yêu cầu chất lượng cần đạt; phân tích, làm rõ các thông số và so
sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài.
- Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản
phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại
sản phẩm nêu tại Mục 17 và Phụ lục số 9 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng.
- Mức độ hoàn thiện công nghệ, dây chuyền công nghệ, các
thiết bị, quy trình công nghệ; chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các
sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản
phẩm tạo ra, quy mô sản xuất;
- Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; Các ấn phẩm; kết quả đào tạo cán
bộ.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
- Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số
lượng tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản
xuất sản phẩm…).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu
được do ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…).
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an
ninh (tạo việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...).
Phương án phát triển của dự án sau khi
kết thúc. Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây:
Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; Nhân rộng, chuyển giao kết quả
của dự án; Liên doanh, liên kết; Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
mới để tiến hành sản xuất - kinh doanh; Hình thức khác (nêu rõ).
2.4. Kết luận
Trình bày những kết quả mới của đề
tài, dự án một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
2.5. Kiến nghị
Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các
kết quả nghiên cứu của đề tài (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn; cần tiếp tục
hoàn thiện trên cơ sở hình thành dự án sản xuất thử nghiệm hoặc cần tiến hành
những nghiên cứu tiếp theo…); kiến nghị chuyển giao các kết quả của dự án vào
sản xuất ở quy mô công nghiệp, thương mại hóa sản phẩm…
2.6. Danh mục tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các tài liệu được trích
dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo.
2.7. Phụ lục
III. TRÌNH BÀY BÁO
CÁO TỔNG HỢP
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn,
rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng
biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa
học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ
đủ dấu tiếng Việt (xem Hình 3.2), trang phụ bìa (xem Hình 3.3), báo cáo thống
kê (xem mẫu).
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4
(210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng
chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for Windows hoặc tương
đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ chữ bình
thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở
chế độ 1,5 lines; lề trên 3 cm; lề dưới 3 cm; lề trái 3,5 cm; lề phải 2 cm. Số
trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ
trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng
nên hạn chế trình bày theo cách này.
3.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình
bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ
số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ tiểu mục 1 nhóm tiểu mục 2 mục 1 Chương 4). Tại
mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục
2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương
trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ,
phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4
trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn
đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt
kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi
phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường, những bảng
ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này
ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp
theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo
chiều đứng dài 297 mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210
mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh họa ở Hình 1 sao cho số và đầu đề
của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy.
Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của báo cáo phần mép gấp bên
trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng
các bảng quá rộng.
Hình 3.1 Cách gấp
trang giấy rộng hơn 210 mm
Trong mọi trường hợp, bốn lề bao quanh
phần văn bản và bảng biểu vẫn như quy định tại Mục 3.1 Hướng dẫn này.
Đối với những trang giấy có chiều đứng
hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ…) thì có thể để trong một phong bì cứng đính bên
trong bìa sau báo cáo.
Trong báo cáo, các hình vẽ phải được
vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu
đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản báo cáo. Khi đề cập đến các
bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ “… được nêu
trong Bảng 4…” hoặc “(xem Hình 3…)” mà không được viết “… được nêu trong bảng
dưới đây” hoặc “…trong đồ thị của X và Y sau”.
Việc trình bày phương trình toán học
trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn
báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính
phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của
tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê và để ở
phần đầu của báo cáo. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong
ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì
những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương
trình, ví dụ (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3)
3.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo
cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần. Không
viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít
xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức…, thì
được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn.
Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt
(xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách
trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang
tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được
trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của báo cáo.
Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử
dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công
thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài
liệu thì báo cáo được coi là không trung thực và bị trừ điểm.
Không trích dẫn những kiến thức phổ
biến, không làm báo cáo nặng nề với những tham khảo, trích dẫn. Việc trích dẫn,
tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những thông tin có giá trị và giúp
người đọc theo mạch viết của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được
tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách
trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài
liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai
câu hoặc bốn dòng thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần
trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn
riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm, trường
hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Trích dẫn theo số thứ tự của tài liệu
ở danh mục Tài liệu tham khảo và được
đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315]. Đối với
phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt
độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41],
[42].
3.6. Phụ lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết
nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu, tranh
ảnh… Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi đáp thì
bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng
nguyên bản đã cùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa
đổi. Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu
trong Phụ lục. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
3.7. Báo cáo Tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh,
đủ để người đọc có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề
tài/dự án. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4. Hình thức trình
bày như quy định tại Mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản
sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của đề tài/dự án).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và
trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang
giấy);
c)
Danh mục các kết quả, sản phẩm KHCN đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ
tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;
d) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền
đối với giống cây trồng;
đ) Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường;
e) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
f) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
X…
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
(TÊN ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN...)
(MÃ SỐ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN...)
Cơ quan
chủ trì đề tài/dự án: Viện nghiên cứu A
Chủ
nhiệm đề tài/dự án: TS. Trần Thị X
Sơn La - 200…
|
Hình 3.2 Mẫu bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài/dự án
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
X…
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
(TÊN ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN...)
(MÃ SỐ
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN...)
Chủ nhiệm đề
tài/dự án:
(ký tên)
TS. Trần Thị X
|
Cơ
quan chủ trì đề tài/dự án:
(ký tên và đóng dấu)
Nguyễn
Văn Y
|
Sơn La - 200…
|
Hình 3.3. Mẫu trang phụ bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề
tài/dự án
Mẫu Báo cáo thống kê (trang 3 Báo cáo tổng hợp kết quả đề
tài/dự án)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án
Mã số đề tài, dự án:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................. Nam/ Nữ: .................................
Học hàm, học vị:
.........................................................................................
Chức danh khoa học: .......................................Chức
vụ..............................
Điện thoại: Tổ chức: ............ Nhà riêng:
................ Mobile: ....................
Fax: .......................................
E-mail: .........................................................
Tên tổ chức đang công
tác:..........................................................................
Địa chỉ tổ
chức:............................................................................................
Địa chỉ nhà riêng: ........................................................................................
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
............................................................................
Điện thoại:
........................Fax: ...................................................................
E-mail:
.........................................................................................................
Website:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Họ và tên Thủ trưởng tổ chức:
.....................................................................
Số tài khoản:
................................................................................................
Ngân hàng:
..................................................................................................
Tên cơ quan chủ quản đề tài:
.......................................................................
.......................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN
1. Thời gian
thực hiện đề tài/dự án
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng
…./ năm ….đến tháng …/ năm…
- Thực tế thực hiện: từ tháng …./năm
đến tháng …./năm
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng…. năm…. đến tháng….
năm….
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và
sử dụng kinh phí
a) Tổng số kinh phí thực hiện:
………………tr.đ, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH:
………………….tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác:
……………….tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự
án (nếu có): ………….
…………………………………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí
từ nguồn SNKH
Số TT
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
Ghi chú
(Số đề nghị quyết
toán)
|
Thời gian
(Tháng, năm)
|
Kinh phí
(Tr.đ)
|
Thời gian
(Tháng, năm)
|
Kinh phí
(Tr.đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản
chi
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Số TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn
khác
|
1
|
Trả công lao động (khoa
học, phổ thông)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
Đối với dự án:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
các khoản chi
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
SNKH
|
Nguồn khác
|
1
|
Thiết bị, máy móc mua mới
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà xưởng xây dựng mới, cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuê thiết bị, nhà xưởng
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ
quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê duyệt kinh phí, hợp
đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản
của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh... nếu có)
Số TT
|
Số, thời gian ban
hành văn bản
|
Tên văn bản
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài,
dự án
Số TT
|
Tên tổ chức
đăng ký theo Thuyết minh
|
Tên tổ chức
đã tham gia thực hiện
|
Nội dung tham gia
chủ yếu
|
Sản phẩm
chủ yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
5. Cá nhân tham gia
thực hiện đề tài, dự án
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ
chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số TT
|
Tên cá nhân đăng ký
theo Thuyết minh
|
Tên cá
nhân đã tham gia thực hiện
|
Nội dung tham gia
chính
|
Sản phẩm
chủ yếu đạt được
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (
nếu có):
6.
Tình hình hợp tác quốc tế
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham
gia...)
|
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham
gia...)
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
7. Tình hình tổ chức
hội thảo, hội nghị
Số TT
|
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm )
|
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời
gian, kinh phí, địa điểm )
|
Ghi chú*
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
8. Tóm tắt các nội
dung, công việc chủ yếu
(Nêu tại Mục 15 của
thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và
nước ngoài)
Số TT
|
Các nội dung, công
việc chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
|
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
|
Người, cơ quan thực
hiện
|
Theo kế hoạch
|
Thực tế đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
III. SẢN PHẨM
KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN
đã tạo ra
a) Sản phẩm Dạng I
Số TT
|
Tên sản
phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Theo kế
hoạch
|
Thực tế
đạt được
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có): b) Sản phẩm Dạng II:
Số TT
|
Tên sản
phẩm
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
Theo kế
hoạch
|
Thực tế
đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
c) Sản phẩm Dạng III
Số TT
|
Tên sản
phẩm
|
Yêu cầu
khoa học cần đạt
|
Số
lượng, nơi công bố
(Tạp
chí, nhà xuất bản)
|
Theo kế
hoạch
|
Thực tế
đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
d) Kết quả đào tạo
Số TT
|
Cấp đào
tạo, Chuyên ngành đào tạo
|
Số lượng
|
Ghi chú
(Thời
gian kết thúc)
|
Theo kế
hoạch
|
Thực tế
đạt được
|
1
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
2
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
đ) Tình hình đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng
Số TT
|
Tên sản
phẩm đăng ký
|
Kết quả
|
Ghi chú
(Thời
gian kết thúc)
|
Theo kế
hoạch
|
Thực tế
đạt được
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Lý do thay đổi (nếu
có):
e) Thống kê danh mục
sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số TT
|
Tên kết quả đã được
ứng dụng
|
Thời gian
|
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
|
Kết quả sơ bộ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Đánh giá về hiệu
quả do đề tài, dự án mang lại
a) Hiệu quả về khoa học
và công nghệ
(Nêu rõ danh mục công
nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực
và thế giới…)
b) Hiệu quả về kinh
tế xã hội
(Nêu rõ hiệu quả làm
lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm cùng
loại trên thị trường…)
3. Tình hình thực
hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả,
kết luận chính, người chủ trì…)
|
I
|
Báo cáo định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
…
|
|
|
II
|
Kiểm tra định kỳ
|
|
|
|
Lần 1
|
|
|
|
….
|
|
|
III
|
Nghiệm thu cơ sở
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
Chủ
nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ
ký)
|
Thủ trưởng tổ chức
chủ trì
(Họ tên, chữ
ký và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 1-2
PHIẾU
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
PHIẾU NHẬN
XÉT PHẢN BIỆN
CẤP CƠ SỞ KẾT
QUẢ ĐỀ TÀI KHCN CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Mã số:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Trả hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Nội dung nhận xét
1. Về phương pháp nghiên
cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử
dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm,
tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát,...
Nhận
xét:...................................
2. Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng
ký tại mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng
Nhận xét :................................
3. Mức chất lượng (mức độ ổn
định và khả năng lặp lại của kết quả đạt được) và yêu cầu khoa học đạt được của
các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký tại mục 22 của Thuyết minh và
Hợp đồng
Nhận xét :..........................................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu
cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực
và lô gíc)
Nhận
xét:............................................
5. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài:
* Ưu
điểm:
* Những
tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
6. Kết
luận:
- Nhất trí nghiệm thu □
- Không nhất trí nghiệm thu □
|
Chuyên gia đánh giá
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 1-3
PHIẾU
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
PHIẾU NHẬN
XÉT PHẢN BIỆN CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN
SXTN CẤP TỈNH
Tên dự án SXTN:
Mã số:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia:
Học vị, chức danh (nếu có):
Nhận hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Trả hồ sơ đánh giá: ngày tháng năm 200
Nội dung nhận xét
1. Tổ chức triển khai dự án (cách thức thực hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang
thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …)
Nhận xét:............
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng,
chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của Dự án so với số lượng,
khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Mục 17 và Phụ lục số 8 của Thuyết minh dự
án và Hợp đồng.
Nhận xét:............
3. Mức độ hoàn thiện và ổn định công nghệ, chất lượng và yêu
cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu
công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất.
Nhận xét:............
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu
cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn... (đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc).
Nhận xét:............
5. Nhận xét chung về kết quả thực hiện dự án:
* Ưu điểm:
.......
* Những tồn tại
và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
6. Kết luận:
- Nhất trí nghiệm thu □
- Không nhất trí nghiệm thu □
|
Chuyên gia đánh giá
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 1-4
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
PHIẾU NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ ĐỀ
TÀI KHCN CẤP TỈNH
Tên đề tài:
Mã số:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
Chuyên gia đánh giá:
(Họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Về các phương
pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ
thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu,
thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo
sát...
(đánh dấu √ vào ô tương
ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :......................
2.
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản
phẩm khoa học công nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản
phẩm đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh
và Hợp đồng.
(đánh dấu √ vào ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :.......................
3. Mức chất lượng và yêu cầu
khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với mức đã đăng ký tại Mục
22 của Thuyết minh và Hợp đồng.
(đánh dấu √ vào
ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :.......................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu
cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc).
(đánh dấu √ vào
ô tương ứng)
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét :.......................
5. Đánh giá, xếp loại chung về kết quả đề tài (đánh
dấu √ vào ô
tương ứng):
□ Đạt
□ Không đạt
6. Ý kiến bổ
sung (nếu có):
|
Chuyên gia đánh giá
(Họ tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 1-5
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN
CẤP TỈNH
Tên dự án SXTN:
Mã số:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm dự án SXTN:
Tổ chức chủ trì dự án SXTN:
Chuyên gia đánh giá:
(Họ và tên, chức danh khoa học, học vị - nếu có)
Nội dung đánh giá:
1. Tổ chức triển khai dự án
(cách thức thực hiện, sử
dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu …)
(đánh dấu √ vào
ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét:..........................
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản
phẩm khoa học công nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại
sản phẩm (tại Mục 17 và Phụ lục số 8 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét:..........................
3. Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và
yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng (thông qua tài
liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận xét:..........................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu
cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc)
(đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Đạt yêu cầu □
- Không đạt yêu cầu □
Nhận
xét:..........................
5. Đánh giá xếp loại chung về kết quả dự án (đánh dấu √ vào ô tương
ứng):
□ Đạt
□ Không đạt
6. Ý kiến khác
(nếu có):
|
Chuyên gia đánh giá
(Họ tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 1-6
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
KHCN/DỰ ÁN SXTN CẤP TỈNH
1. Tên đề tài/dự án
Mã số:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
- Số phiếu phát ra: .................
- Số phiếu thu về: .................
- Số phiếu hợp lệ: .................
- Số phiếu đánh giá ở mức đạt, không đạt/tổng
số phiếu hợp lệ:
• Đạt: ......../.......
• Không đạt: ......../.......
3. Kết luận
(Đề tài/dự án được đánh giá ở mức “Đạt”
khi có ít nhất 2/3 số phiếu đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có
mặt)
Đạt □
Không đạt □
CÁC THÀNH VIÊN BAN
KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
TRƯỞNG
BAN KIỂM PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 1-7
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - ĐỀ TÀI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP
CƠ SỞ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN
CẤP TỈNH
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:………......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá
số:....../QĐ…ngày ..../..../200...
của ..... (Thủ trưởng cơ quan chủ
trì).......................................................................
3. Địa điểm họp Hội đồng: ………………………………………………
Thời gian họp Hội đồng: Từ ....ngày ... /...
/200 đến .... ,ngày ... /..../200…
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số
thành viên: ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Đại diện Sở KH&CN:
|
|
Đại diện cơ quan chủ quản:
|
|
Đại diện cơ quan chủ trì:
|
|
II.
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1.
Hội đồng đánh giá cơ sở nghe các uỷ viên phản biện đọc phiếu nhận xét đánh giá
cơ sở kết quả đề tài.
Thư ký Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá
của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng
thảo luận, nhận xét, đánh giá:
Căn cứ hồ sơ
đánh giá cơ sở và các kết quả đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định hướng dẫn
đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận,
trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 11 Quy
định hướng dẫn đánh giá kết quả đề tài, dự án.
3. Bỏ phiếu và
kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu
Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ
phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được
trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
4.
Kết quả bỏ phiếu đánh giá (đánh dấu √ vào ô
tương ứng)
□ Đạt
□ Không đạt
5.
Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản với mức chất lượng và
yêu cầu khoa học cần đạt nêu trong Hợp đồng
a)
Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính
toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình
nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều
tra khảo sát,... :
b)
Về mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công
nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm đăng ký tại
Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng:
c) Về mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản
phẩm chính so với mức đã đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và Hợp đồng:
6. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu
cần thiết kèm theo
Các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian,
tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc):
7. Trường hợp đề tài
được đánh giá ở mức “Không đạt”, những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù
hợp so với Hợp đồng;
8. Ý kiến của Hội
đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
9. Hội
đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài; (đánh dấu Ö
vào ô tương ứng)
a) Trường hợp đề tài được xếp loại “Đạt;:
□
Đủ điều kiện đánh giá kết quả đề tài ở cấp tỉnh
□
Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến nghị khác (nếu có):
b) Trường hợp đề tài xếp loại “Không đạt”:
□ Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện
□ Đề nghị không gia hạn thời gian thực hiện
Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 1-8
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ - DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
DỰ ÁN)
HỘI
ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ CẤP
CƠ SỞ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN
CẤP TỈNH
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: ................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá
số:.../QĐ…..ngày ..../... /200…
của
......................................................
3. Địa điểm họp Hội đồng:
Thời gian họp Hội đồng: Từ ..., ngày
.../.../200…đến ..., ngày ... /... /200…
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số
thành viên: ............/...........
Vắng mặt: ........ người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
Đại diện Sở KH&CN:
|
|
Đại diện cơ quan chủ quản:
|
|
Đại diện cơ quan chủ trì:
|
|
II.
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đánh giá cơ sở nghe các uỷ viên phản biện đọc
phiếu nhận xét đánh giá cơ sở kết quả dự án.
Thư ký Hội đồng đọc phiếu nhận xét đánh giá
của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo.
2. Hội đồng
thảo luận, nhận xét, đánh giá:
Căn cứ hồ sơ
đánh giá cấp cơ sở và các kết quả đã đạt được của dự án, căn cứ Quy định đánh
giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của dự án, Hội đồng thảo luận, trao đổi,
nhận xét đánh giá về từng nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 11 Quy định hướng
dẫn đánh giá kết quả đề tài, dự án.
3. Bỏ phiếu và kiểm
phiếu đánh giá
Hội
đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
-
Trưởng Ban: ..................................................
- Hai
uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng đã bỏ
phiếu đánh giá kết quả dự án. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả dự án được
trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
4.
Kết quả bỏ phiếu đánh giá (đánh dấu √ vào ô
tương ứng):
□ Đạt
□ Không đạt
5.
Về mức độ hoàn thành khối lượng công việc cơ bản với mức chất lượng và
yêu cầu khoa học cần đạt nêu trong Hợp đồng:
a)
Tổ chức triển khai dự án (cách thức thực
hiện, sử dụng nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu
…):
b)
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công
nghệ chính của dự án so với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Mục
17, Phụ lục số 9 của Thuyết minh dự án và Hợp đồng:
c) Mức độ hoàn thiện công nghệ,
chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng
thông qua tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất:
6. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu
cần thiết kèm theo: các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn... (yêu cầu đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô gíc):
7. Trường hợp được đánh giá ở mức “Không
đạt”, đề tài có những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp so với Hợp
đồng:
8. Ý kiến của Hội
đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
9. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ
trì dự án: (đánh dấu √ vào
ô tương ứng)
a) Trường hợp dự án được xếp loại “Đạt”:
□
Đủ điều kiện đánh giá kết quả dự án ở cấp tỉnh
□
Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
Kiến nghị khác (nếu có):
b) Trường hợp dự án xếp loại “Không đạt”:
□ Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện
□ Đề nghị không gia hạn thời gian thực hiện
Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 1-9
BÁO
CÁO HOÀN THIỆN HỒ SƠ CẤP CƠ SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN
THIỆN
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ
SỞ
I. Những thông tin chung
1. Tên đề tài/dự án: .......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mã số:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề
tài/dự án:
3. Cơ quan chủ trì đề
tài/dự án:
4. Chủ tịch hội đồng
đánh giá (ghi rõ họ tên, học vị, học hàm, cơ quan công tác):
………………………………………………………………………….……………………………………………….……………………………..
5. Thời gian đánh
giá: Bắt đầu: ngày ... /.... /200…
Kết thúc: ngày
... /.... /200…
II. Nội dung đã thực
hiện theo kết luận của hội đồng cấp cơ sở
1. Những nội dung đã
bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện
theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở)
2. Những vấn đề bổ
sung mới:
3. Những vấn đề chưa
hoàn thiện được (nêu rõ lý do)
III.
Kiến nghị của chủ nhiệm đề tài/dự án (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI,
DỰ ÁN
(Họ, tên
và chữ ký)
|
XÁC NHẬN
CỦA
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
(Họ, tên
và chữ ký)
|
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 2-1
MẪU
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../...........
V/v: Đề nghị đánh giá kết quả đề tài/dự án ở cấp tỉnh
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
Kính gửi: Sở Khoa học và Công
nghệ.
Căn cứ Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng
9 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La hướng dẫn về việc đánh giá nghiệm thu đề tài
khoa học công nghệ và dự án sản xuất thực nghiệm cấp tỉnh,
………. (tên Tổ chức chủ
trì đề tài/dự án) đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và tổ chức đánh giá
cấp tỉnh kết quả thực hiện đối với đề tài/dự án sau đây:
Tên đề tài/dự án:....
Mã số: ......
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
Hợp đồng KHCN
số……/HĐ-KHCN được ký kết giữa Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La với ………….. về
việc thực hiện đề tài, dự án :.....................
Thời gian thực hiện
theo hợp đồng: từ……………….. đến…………
Thời gian được điều
chỉnh, gia hạn (nếu có) đến: …………..
Chủ nhiệm đề tài/dự
án: ...
Đề tài/dự án trên đã
được hội đồng đánh giá cơ sở họp ngày... tháng... năm 200..., xếp loại “Đạt”.
Kèm theo công văn này
là hồ sơ đánh giá cấp tỉnh, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp
kết quả, báo cáo tóm tắt và sản phẩm KHCN của đề tài, dự án với số lượng và yêu
cầu theo hợp đồng;
2. Báo cáo nhận xét
về tổ chức thực hiện của cơ quan chủ trì đề tài, dự án;
3. Hợp đồng và thuyết
minh đề tài, dự án kèm theo;
4. Các tài liệu về
kết quả đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài, dự
án do các tổ chức đo lường, thử nghiệm có thẩm quyền thực hiện, báo cáo về kết
quả thử nghiệm hoặc ứng dụng các sản phẩm KHCN của đề tài, dự án, ý kiến nhận
xét của người sử dụng;
5. Các Biên bản kiểm
tra định kỳ của cơ quan quản lý đề tài, dự án;
6. Báo cáo đề nghị
quyết toán tài chính của đề tài, dự án;
7. Tài liệu thiết kế
(đối với sản phẩm là máy, thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát, sổ nhật
ký hoặc sổ số liệu của đề tài, dự án;
8. Quyết định và biên
bản đánh giá của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở;
9. Văn bản xác nhận
về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác
giả thực hiện đề tài, dự án;
10. Bản báo cáo giải
trình các nội dung bổ sung, hoàn thiện theo ý kiến kết luận của Hội đồng đánh
giá cấp cơ sở đã được xác nhận của thủ trưởng cơ quan chủ trì và chủ tịch hội
đồng;
11. Các tài liệu khác
(nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm: 13
bộ, trong đó có 01 bộ bản gốc
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La xem xét và tổ chức
đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh kết quả đề tài/dự án./.
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ
TÀI/DỰ ÁN
(Họ, tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
Phụ
lục số 2-2
DANH
SÁCH TÁC GIẢ THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............., ngày
tháng năm 200...
|
DANH SÁCH TÁC GIẢ
THỰC HIỆN
ĐỀ TÀI KHCN/DỰ ÁN
SXTN CẤP TỈNH
(Danh sách những cá nhân đã đóng góp
sáng tạo chủ yếu cho đề tài, dự án được sắp xếp theo thứ tự đã thoả thuận)
1. Tên đề tài, dự án:
Mã số:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc):
3. Tổ chức chủ trì:
4. Cơ quan chủ quản:
5. Tác giả thực hiện đề tài/dự án trên gồm
những người có tên trong danh sách sau (ghi không quá 10 người kể cả chủ nhiệm
đề tài/dự án):
Số
TT
|
Chức
danh khoa học, học vị, họ và tên
|
Tổ chức công tác
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Chủ nhiệm đề tài/dự
án
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng tổ chức
chủ trì đề tài/dự án
(Họ, tên, chữ ký và
đóng dấu)
|
Phụ
lục số 2-3
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
(TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH
GIÁ
CẤP TỈNH)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.............,
ngày tháng năm 200...
|
BIÊN NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH
GIÁ CẤP TỈNH
NGHIỆM THU ĐỀ TÀI
KHCN/DỰ ÁN SXTN
1. Thông tin chung về hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
Tên đề tài/dự án:
Mã số đề tài/dự án:
Thuộc:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ:
- Thời gian gửi trên dấu bưu điện: ngày … tháng… năm
200
- Thời gian nhận từ bưu điện, văn thư: ngày … tháng… năm
200
- Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi:ngày … tháng… năm 200
3. Họ, tên người gửi trực tiếp (nếu
có): …………………………
4. Họ, tên người nhận: ……………………………..chức vụ
(trong Tổ chức đánh giá cấp nhà nước):……………
5.
Hồ sơ đánh giá kết quả đề tài/dự án đã
nhận gồm có (bảng thống kê):
Số
TT
|
Tên
tài liệu theo quy định
|
Số
lượng
|
Số
lượng bản gốc, bản sao
|
Ghi
chú
|
1
|
Báo cáo nhận xét về
tổ chức thực hiện của cơ quan chủ trì đề tài, dự án
|
|
|
|
2
|
Hợp đồng và thuyết
minh đề tài, dự án kèm theo
|
|
|
|
3
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả, báo cáo tóm tắt và sản phẩm KHCN của đề tài, dự án
|
|
|
|
4
|
Các tài liệu về kết
quả đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN của đề tài, dự
án…
|
|
|
|
5
|
Các biên bản kiểm
tra định kỳ của Sở KH&CN
|
|
|
|
6
|
Báo cáo đề nghị
quyết toán tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
7
|
Tài liệu thiết kế
(đối với sản phẩm là máy, thiết bị), các số liệu điều tra - khảo sát, sổ nhật
ký…
|
|
|
|
8
|
Quyết định Hội đồng
đánh giá cấp cơ sở và biên bản đánh giá cấp cơ sở
|
|
|
|
9
|
Văn bản xác nhận về
sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách thực
hiện
|
|
|
|
10
|
Báo cáo giải trình
các nội dung bổ sung, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng cơ sở đã được xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan chủ trì và chủ tịch hội đồng
|
|
|
|
Các tài liệu khác
(nếu có):
Nhận xét sơ bộ của người nhận hồ sơ (về tình
trạng, hình thức…):
Người
gửi (nếu
có)
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Người nhận
(thuộc Tổ chức đánh
giá cấp tỉnh)
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 2-4
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP TỈNH - ĐỀ TÀI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
tháng năm 200…
|
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN
BIỆN
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN
CẤP TỈNH
I. Tên đề tài:.......
Mã số đề
tài:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
II. Chuyên gia nhận xét
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
- Ngày trả Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
III. Nhận xét
1. Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang
thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế. (đảm bảo độ tin cậy, tính đại diện,
tính xác thực, hợp lý...)
Nhận xét:..........................
2.
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công
nghệ chính so sánh với số lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm (dạng I, II)
đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh
và Hợp đồng.
Nhận xét:..................
3. Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt
được của các sản phẩm chính (dạng I, II) so với mức chỉ
tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học cần đạt đăng ký tại Mục 22 của Thuyết minh và
Hợp đồng
Nhận xét:..................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và tài liệu
cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn...)
Nhận xét:......................
5.
Công bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy
tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn
Nhận xét:........................
6. Kết quả tham gia đào tạo Thạc sỹ, Tiến
sỹ (có văn bản xác nhận của các cơ quan đào tạo)
Nhận xét:.......................
7. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng.
- Có sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ)
-
Đã được cấp văn bằng bảo hộ.
Nhận xét:.........................................
8.
Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của
sản phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn
về khoa học, công nghệ
Nhận
xét:...........................
9.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường
-
Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng tiền thông qua ứng dụng thử
nghiệm sản phẩm vào sản xuất và đời sống).
-
Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo việc làm, tạo
ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...).
-
Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả nghiên cứu.
Nhận xét:..................................
IV. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài
* Ưu điểm:
* Những tồn tại
và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc):
V. Kết luận
- Nhất trí nghiệm thu □
- Không nhất trí nghiệm thu □
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
PHẢN BIỆN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 2-5
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN CẤP TỈNH - DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
tháng năm 200…
|
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN
BIỆN
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN
CẤP TỈNH
1. Tên dự án SXTN
Mã số dự
án SXTN:
Thuộc:
Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Chuyên gia nhận xét phản biện
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
- Ngày trả phiếu nhận xét phản biện kết quả đánh giá: Ngày…
tháng… năm 200…..
3. Nhận xét phản biện
1. Tổ chức triển khai dự án.
(Tổ chức thực hiện và sử dụng hợp lý
nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu…)
Nhận xét:
2. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng,
chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ chính của Dự án so với số lượng,
khối lượng, chủng loại sản phẩm tại Phụ lục 9 của Thuyết minh dự án và Hợp
đồng.
Nhận
xét:...................................
3. Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng
và yêu cầu khoa học đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua
tài liệu công nghệ, chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…
Nhận
xét:...................................
4. Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả
dự án và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ,
sản phẩm trung gian, tài liệu trích dẫn...)
(Nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy đủ, rõ ràng và lô
gíc)
Nhận
xét:...................................
5. Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng.
- Có sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ).
- Đã được cấp văn bằng bảo hộ.
Nhận
xét:...................................
6. Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học
của sản phẩm vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học,
công nghệ.
Nhận
xét:...................................
7.
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường
-
Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng tổ
chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất sản
phẩm…).
-
Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do ứng
dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…).
-
Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo
việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...)
Nhận
xét:...................................
4. Nhận xét đánh giá chung:
* Ưu điểm:
* Những tồn tại và đề xuất hướng hoặc
biện pháp giải quyết (bắt buộc):
5.
Kết luận:
- Nhất trí nghiệm thu
□
- Không nhất trí
nghiệm thu □
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 2-6
PHIẾU
NHẬN XÉT THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỔ
CHUYÊN GIA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
tháng năm 200…
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
ĐỀ TÀI/DỰ
ÁN CẤP TỈNH CỦA CHUYÊN GIA TỔ THẨM ĐỊNH
Tên đề tài/dự án:
Mã /số đề
tài dự án:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Chuyên gia tổ thẩm định:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
Sau khi nghiên cứu toàn bộ sản phẩm của Đề tài (Dự án) và
khảo sát hiện trường cùng với các thành viên tổ chuyên gia có một số đánh giá
nhận xét sau:
1. Đánh giá nhận xét,
thẩm định về tài liệu công nghệ
Nhận xét, đánh giá về
tính xác thực của các thông tin trong tài liệu công nghệ, thiết kế; báo cáo thử
nghiệm, ứng dụng; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản
phẩm KHCN của đề tài/dự án được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các
văn bản xác nhận khác có liên quan đến sản phẩm của đề tài/dự án).
Nhận xét:......
2. Đánh giá về mức độ
hoàn thành về số lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm theo hợp đồng
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Theo
Hợp đồng
|
Thực
tế thực hiện
|
Ghi
chú
(đủ,
chưa đủ…)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Nhận
xét:
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của chủng loại, số
lượng, khối lượng các sản phẩm dạng I, II theo đăng ký…)
3.
Đánh giá mức độ đạt được của các chỉ tiêu chất lượng của các sản phẩm so với
Hợp đồng
Số
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị đo
|
Theo
Hợp đồng
|
Đã
thực hiện
|
Ghi
chú
(đạt/chưa
đạt…)
|
1
|
Sản phẩm1
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1
|
…
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm 2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Nhận
xét:
(Về
mức độ hoàn thành, tính xác thực của các chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa
học cần đạt…)
4. Các nhận xét khác,
đánh giá chung về kết quả của đề tài/dự án
(nêu đánh giá chung,
nhận xét về tính hình ứng dụng các kết quả của đề tài, dự án…)
|
CHUYÊN GIA NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 2-7
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỔ
CHUYÊN GIA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
tháng năm 200…
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM KHCN
CỦA
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
I. Thông tin chung
1. Tên đề tài/dự án:
Mã số đề
tài/dự án:
Thuộc:
- Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
- Dự án độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
4. Tổng kinh phí thực
hiện: Tr. đ.
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân
sách SNKH: Tr. đ.
- Kinh phí khác
Tr.đ.
5. Thời gian thực
hiện theo Hợp đồng KHCN:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện
theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
6. Thời gian tiến
hành thẩm định: ngày … tháng… năm 200
II. Nội dung kiểm
tra, thẩm định
1. Kiểm tra, thẩm
định chi tiết các sản phẩm của đề tài/dự án và tài liệu có liên quan đến sản
phẩm của đề tài/dự án: Mẫu sản phẩm; tài liệu thiết kế; báo cáo thử nghiệm,
ứng dụng; các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KHCN
của đề tài/dự án được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản
xác nhận khác có liên quan đến sản phẩm của đề tài/dự án) gồm:
- Sản phẩm A….
-
2. Khảo sát tại hiện
trường, đo đạc lại các thông số kỹ thuật của sản phẩm KHCN (Mẫu sản phẩm;
vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật
nuôi; mô hình thử nghiệm ... nếu có), gồm:
Sản phẩm 1:
- Tên sản phẩm:
- Địa điểm:
- Thời gian:
-
Các chỉ tiêu khảo sát, đo đạc lại (liệt kê các chỉ tiêu khảo sát, đo đạc
lại):
…………………..
- Kết quả (ghi kết
quả khảo sát đo đạc, so sánh):
………………………
Sản phẩm 2
…………….
3. Nhận xét, đánh
giá:
3.1.
Mức độ hoàn thành về số lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Theo
Hợp đồng
|
Thực
tế thực hiện
|
Nhận
xét
(đủ,
chưa đủ…)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nhận
xét chung:
3.2.
Mức độ đạt được của các chỉ tiêu chất lượng của các sản phẩm so với Hợp đồng:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị đo
|
Theo
Hợp đồng
|
Đã
thực hiện
|
Nhận
xét
(đạt/chưa
đạt…)
|
1
|
Sản phẩm1
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 1
|
…
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu 2
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét chung:
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của các
chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt…)
3.3. Các nhận xét
khác, đánh giá chung về kết quả của đề tài/dự án
(Nêu đánh giá chung,
nhận xét về tính hình ứng dụng các kết quả của đề tài, dự án…)
Các thành viên Tổ
chuyên gia
(Họ, tên và chữ ký
từng thành viên)
|
|
Tổ trưởng Tổ chuyên gia
(Họ, tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 2-8
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - ĐỀ TÀI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
tháng năm 200…
|
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHCN
CẤP TỈNH
1. Tên đề tài
Mã số đề
tài:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học
vị):...............................
- Chuyên gia nhận Hồ sơ đánh giá: ngày…. tháng…. năm 200
3. Đánh giá
Số TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của
chuyên gia
|
11
|
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và
trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế.
(Đạt điểm tối đa khi đảm bảo độ tin cậy, tính đại diện,
tính xác thực, hợp lý...)
Nhận xét:............................................................
............................................................................................................................................
|
15
|
|
22
|
Mức
độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản phẩm khoa học công nghệ
chính so với sản phẩm (dạng I, II) đăng ký tại Mục 22 của
Thuyết minh và Hợp đồng.
(Đạt
điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ
theo Hợp đồng)
Nhận
xét: ...........................................................
........................................................................................................................................................
|
20
|
|
23
|
Mức chất lượng và yêu cầu khoa học đạt được của các sản
phẩm chính (dạng I, II) so với mức đã đăng ký tại mục 22
của Thuyết minh và Hợp đồng(Đạt điểm tối đa khi chất lượng và yêu cầu khoa
học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng)
Nhận xét:……………………………………………
............................................................................
...........................................................................
|
25
|
|
44
|
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài và Tài liệu
cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn...)
(Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy
đủ, rõ ràng và lôgíc)
Nhận xét:……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
|
10
|
|
55
|
Công
bố kết quả nghiên cứu (bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín
trong, ngoài nước
- Có 01 bài báo hoặc sách chuyên khảo được đăng ở tạp chí
chuyên ngành cấp tỉnh
- Có 01 bài báo hoặc sách chuyên khảo được đăng ở tạp chí
chuyên ngành, nhà xuất bản có uy tín ở Trung ương
Nhận
xét:...........................................................
...........................................................................
|
6
2
4
|
|
66
|
Kết quả tham gia đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (có văn bản
xác nhận của các cơ quan đào tạo)
- Đang đào tạo.
- Có kết quả đào tạo.
Nhận xét:…………………………………...
............................................................................
|
3
1
2
|
|
77
|
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
- Có 01 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền
đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí
tuệ)
- Có 02 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền
đối với giống cây trồng trở lên (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu
trí tuệ)
-
Đã được cấp 01 văn bằng bảo hộ trở lên.
Nhận xét:……………………………………
............................................................................
|
6
1
2
3
|
|
88
|
Chất lượng sản phẩm (dạng I), trình độ khoa học của
sản phẩm (dạng II) vượt mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa
lớn về khoa học, công nghệ.
Nhận
xét:...........................................................
..................................................................
|
5
|
|
99
|
Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường
- Mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu (thông qua số lượng tổ chức, cá nhân cam kết nhận chuyển giao
công nghệ, ứng dụng sản phẩm...).
- Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giá trị làm lợi bằng
tiền thông qua ứng dụng thử nghiệm sản phẩm vào sản xuất, đời sống)
- Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo
việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường...)
Nhận xét.............................................................
……………………………………………………..
|
10
5
3
2
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
4. Xếp loại đề tài (đánh
dấu √ vào ô tương ứng phù hợp)
•
Xuất sắc:
Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong
đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2,
3 Điều 18 phải đạt 60 điểm.
|
□
|
•
Khá:
Đạt
tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội
dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải đạt từ 50 điểm trở lên.
|
□
|
•
Trung bình:
Đạt
tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm trong đó, tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 phải
đạt từ 50 điểm trở lên.
|
□
|
•
Không đạt:
Khi có
tổng số điểm đạt dưới 60 điểm; hoặc khi có tổng số điểm của nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 đạt dưới 50 điểm.
|
□
|
5. Ý kiến đề
nghị bổ sung (nếu
có):
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ
lục số 2-9
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH - DỰ ÁN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La)
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG KHCN ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày
tháng năm 200…
|
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
KẾT QUẢ DỰ ÁN SXTN
CẤP TỈNH
1. Tên dự án SXTN
Mã số dự
án SXTN:
Thuộc:
Đề tài độc lập cấp tỉnh (lĩnh vực
KHCN):.....
Chủ nhiệm dự án:
Tổ chức chủ trì dự án:
2. Chuyên gia đánh giá
- Họ và tên chuyên gia (chức danh khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận Hồ sơ đánh giá: ngày… tháng… năm 200
3. Đánh giá
Số TT
|
Nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá của
chuyên gia
|
1
|
Tổ chức triển khai dự án.
(Đạt điểm tối đa khi tổ chức thực hiện
và sử dụng hợp lý nhân lực, tài chính, trang thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật
liệu…)
Nhận xét:...............................................
…………………………………………
|
15
|
|
2
|
Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng, chủng loại các sản
phẩm KHCN chính của Dự án so với sản phẩm đăng ký tại Mục 17, Phụ lục số 9
của thuyết minh dự án và Hợp đồng.
(Đạt
điểm tối đa khi số lượng, khối lượng và chủng loại sản phẩm thực hiện đầy đủ
theo Hợp đồng)
Nhận xét:………………………………………
.....................................................................
|
25
|
|
3
|
Mức độ hoàn thiện công nghệ, chất lượng và yêu cầu khoa học
đạt được của các sản phẩm chính so với Hợp đồng thông qua tài liệu công nghệ,
chất lượng của sản phẩm tạo ra, quy mô sản xuất…
(Đạt điểm tối đa khi công nghệ ổn định, chất lượng và yêu
cầu khoa học thực hiện đầy đủ theo Hợp đồng).
Nhận
xét:....................................................
...................................................................
|
30
|
|
4
|
Chất lượng của Báo cáo tổng hợp kết quả dự án và tài liệu
cần thiết kèm theo (các bản vẽ thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung
gian, tài liệu trích dẫn…)
(Đạt điểm tối đa khi nội dung báo cáo, tài liệu kèm theo đầy
đủ, rõ ràng và lô gíc)
Nhận
xét:.....................................................
...................................................................
|
10
|
|
5
|
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng.
- Có 01 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu công nghiệp, quyền
đối với giống cây trồng (có xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí
tuệ)
- Có 02 sản phẩm đăng ký quyền sở hữu trí tuệ trở lên (có
xác nhận của cơ quan quản lý về sở hữu trí tuệ)
- Đã được cấp 01 văn bằng bảo hộ trở lên.
Nhận
xét:....................................................
…...............................................................
....................................................................
|
5
1
2
5
|
|
6
|
Chất lượng sản phẩm, trình độ khoa học của sản phẩm vượt
mức đăng ký so với Hợp đồng hoặc có ý nghĩa lớn về khoa học, công nghệ.
Nhận xét:……………………………………..
....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
|
5
|
|
7
|
Tác
động đối với kinh tế, xã hội và môi trường
-
Mức độ ứng dụng công nghệ và thương mại hóa sản phẩm (thông qua số lượng
tổ chức, cá nhân ứng dụng thử nghiệm công nghệ thành công, quy mô sản xuất
sản phẩm…)
-
Hiệu quả kinh tế trực tiếp (giảm giá thành, số tiền làm lợi thu được do
ứng dụng sản phẩm trong quá trình thực hiện dự án…)
-
Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường, quốc phòng, an ninh (tạo
việc làm, tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường…)
Nhận xét:..................................................
....................................................................
.....................................................................
.....................................................................
|
10
5
3
2
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
4. Xếp loại dự án (đánh
dấu Ö vào
ô tương ứng phù hợp):
•
Xuất sắc:
Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm
các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải
đạt 70 điểm.
|
□
|
•
Khá:
Đạt
tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60
điểm trở lên.
|
□
|
•
Trung bình:
Đạt tổng số điểm từ 65 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng
số điểm các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 phải đạt từ 60 điểm trở lên.
|
□
|
•
Không đạt:
Khi có
tổng số điểm đạt dưới 65 điểm hoặc khi có tổng số điểm của các nội dung nêu tại Khoản 1, 2, 3 Điều 19 đạt dưới 60
điểm.
|
□
|
5. Ý kiến đề
nghị bổ sung (nếu
có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|