|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
189/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 189/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
19 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1489/TTr-SNN ngày 12/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020 gồm các nội dung sau:
1. Mục đích:
Xây dựng các cơ sở giết mổ - chế biến
- bảo quản sản phẩm gia súc - gia cầm tập trung theo tiêu chuẩn hiện đại với
công suất lớn và phương thức giết mổ - chế biến theo hướng công nghiệp, đa dạng
hóa sản phẩm, tạo ra sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu
dùng và đủ tiêu chuẩn xuất khẩu; các cơ sở giết mổ có công suất nhỏ với phương
thức giết mổ bán công nghiệp hoặc thủ công chỉ bố trí ở các vùng nông thôn, các
xã vùng sâu - vùng xa và sản phẩm chủ yếu phục vụ tiêu thụ tại chỗ.
2. Yêu cầu:
- Phải phù hợp với quy hoạch phát triển
chung về kinh tế - xã hội của tỉnh, của từng địa bàn các huyện, thị xã; đảm bảo
tính ổn định lâu dài, phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan chức năng.
- Việc quy hoạch hệ thống cơ sở giết
mổ - chế biến sản phẩm động vật phải gắn kết với thị trường kinh doanh, thuận lợi
trong việc vận chuyển và gần mạng lưới tiêu thụ, đảm bảo vừa đáp ứng được yêu cầu
tiêu thụ gia súc - gia cầm của các cơ sở chăn nuôi, vừa thỏa mãn nhu cầu tiêu
thụ thực phẩm của người tiêu dùng.
- Có sự phân kỳ về thời gian thực hiện,
không tạo sự biến động về nguồn sản phẩm động vật cung cấp cho thị trường, công
suất giết mổ đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Góp phần nâng cao nhận thức về vệ
sinh an toàn thực phẩm và thay đổi dần tập quán sử dụng thịt nóng của đa số người
tiêu dùng hiện nay.
3. Định hướng phát triển:
- Rà soát bổ sung, điều chỉnh quy hoạch
cơ sở giết mổ cho phù hợp tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Bình Dương trong
giai đoạn mới, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của
người dân và yêu cầu phát triển chăn nuôi bền vững của tỉnh đến năm 2020.
- Sửa chữa các cơ sở giết mổ đã hư hỏng,
xuống cấp, không bảo đảm vệ sinh thú y và vệ sinh môi trường; nâng cấp các cơ sở
giết mổ có thiết kế lạc hậu, những lò mổ hoạt động quá công suất, không bảo đảm
vệ sinh thực phẩm.
- Di dời các cơ sở nằm trong khu dân
cư, gây ô nhiễm môi trường; xây dựng mô hình cơ sở giết mổ tập trung hiện đại,
bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; khuyến khích đầu tư đổi mới công nghệ giết mổ
và công nghệ xử lý nước thải lò mổ.
- Chuyển dần hình thức cho thuê mặt bằng
giết mổ sang gia công giết mổ trọn gói, bảo đảm qui trình giết mổ sạch với lực
lượng công nhân lành nghề của cơ sở.
4. Quy hoạch các cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm giai đoạn 2011-2020:
- Giai đoạn 2011-2015 : Dự kiến quy
hoạch hệ thống cơ sở giết mổ gia súc - gia cầm tỉnh Bình Dương từ 49 cơ sở năm
2010 sẽ di dời, sắp xếp lại và nâng cấp, xây dựng mới đến năm 2015 còn 45 cơ sở
(tổng công suất giết mổ: 180 - 200 con trâu bò/ngày, 1.600 - 1.700 con heo/ngày
và 22.000 - 23.000 con gia cầm/ngày).
- Đến năm 2020 tiếp tục di dời, sắp xếp
lại các cơ sở giết mổ theo hướng tập trung hiện đại với 40 cơ sở, tổng công suất
giết mổ: 600 - 650 trâu bò/ngày, 4.500 - 4.600 con heo/ngày và 46.000 - 48.000
con gia cầm/ngày. Đặc biệt, trong giai đoạn 2016 - 2020 kêu gọi đầu tư nhà máy
giết mổ và chế biến gia súc - gia cầm ở xã Lai Hưng, với công nghệ khép kín từ
khâu giết mổ gia súc, gia cầm, pha lóc thịt tươi sống đến chế biến, bao gồm:
dây chuyền giết mổ heo công suất 300 - 350 con/giờ, dây chuyền giết mổ bò công
suất 100 con/giờ, dây chuyền giết mổ gia cầm công suất 2.000 - 2.500 con/giờ,
xưởng chế biến thực phẩm với tổng công suất 60.000 - 70.000 tấn/năm, hệ thống cấp
đông, trữ đông và trạm xử lý nước thải.
(Chi tiết có phụ biểu kèm theo)
5. Các giải pháp thực hiện:
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi
cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, tổ chức và quản lý hoạt động
kinh doanh giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật tập trung trên địa bàn.
Đồng thời, có chính sách hỗ trợ, ưu đãi hợp lý đối với các tổ chức, cá nhân đầu
tư xây dựng cơ sở giết mổ tập trung.
- Tăng cường các biện pháp quản lý,
kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ theo các quy định bắt buộc về vệ sinh thú y trong
kinh doanh buôn bán, giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; đồng thời, tổ
chức tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân chỉ tiêu dùng các sản phẩm có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được kiểm soát giết mổ, kiểm tra bảo đảm vệ sinh.
- Tổ chức hệ thống lưu thông vận chuyển:
Việc vận chuyển gia súc, gia cầm sống vào các lò mổ phải theo lộ trình quy định.
Thịt gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc gia cầm nếu vận chuyển với số lượng lớn
phải có phương tiện chuyên dùng, đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu độc, khử trùng
…, nếu vận chuyển bằng phương tiện thô sơ tiêu thụ tại các chợ phải có thùng
Inox chứa, đựng kín, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Có chính sách cho các cơ sở giết mổ
phải di dời, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách, ưu đãi cho vay đối với các cơ sở xây
dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn.
- Tuyên truyền nâng cao ý thức của
người dân về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường và phòng chống dịch
bệnh động vật thông qua hoạt động giết mổ. Vận động quần chúng nhân dân tham
gia giám sát các chủ giết mổ thực hiện đầy đủ các cam kết đối với chính quyền địa
phương và cơ quan thú y.
6. Tổ chức thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ đạo Chi cục Thú y mở các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ về kiểm soát giết mổ cho các thú y viên làm việc tại mạng lưới thú y
cơ sở; phối hợp với chính quyền địa phương và các ngành chức năng thực hiện kiểm
tra định kỳ, đột xuất đối với các điểm giết mổ về việc thực hiện các điều kiện
vệ sinh thú y, hoạt động giết mổ cũng như kiểm tra thịt lưu thông trên thị trường
nhằm tăng cường công tác quản lý và kịp thời xử lý chấn chỉnh những mặt tồn tại.
- Sở Công thương chỉ đạo Chi cục Quản
lý Thị trường cùng phối hợp với ngành Thú y kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông,
vận chuyển động vật, sản phẩm động vật theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tăng cường kiểm tra,
xử lý triệt để hoạt động giết mổ lậu, đồng thời sắp xếp chỉnh trang cải tạo lại
khu vực kinh doanh thực phẩm tươi sống ở các chợ trên địa bàn; Trạm Thú y huyện
có trách nhiệm giám sát, theo dõi hoạt động của các cơ sở giết mổ; kiểm tra vệ
sinh thú y thị lưu thông trên thị trường.
Điều 2. Căn cứ Quy hoạch được phê duyệt, Sở Nông Nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện
theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Các Sở: NN-PTNT, CT, TN-MT, YT;
- UBND các huyện, thị xã;
- LĐVP (Trúc, Lượng), Th, TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
PHỤ BIỂU I
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC
- GIA CẦM TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Số TT
|
TÊN CHỦ CƠ SỞ
|
ĐỊA CHỈ CƠ SỞ
|
HÌNH THỨC SỞ HỮU
VÀ QUẢN LÝ
|
CÔNG SUẤT GIẾT
MỔ (Con/ngày)
|
QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ GIẾT MỔ
|
GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
Trâu bò
|
Heo
|
Gia cầm
|
Trâu bò
|
Heo
|
Gia cầm
|
I
|
TX. THỦ DẦU MỘT
|
|
|
20
|
250
|
2000
|
|
|
|
|
|
1
|
HTXThành Phú
|
Phường Hiệp Thành
|
HTX
|
20
|
150
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
2
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Phường Chánh Mỹ
|
Tư nhân
|
|
|
2000
|
|
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2012-2013
|
3
|
Cơ sở Thượng Thanh Vân
|
Phường Hiệp An
|
Tư nhân
|
|
100
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
II
|
TX. THUẬN AN
|
|
|
0
|
300
|
2000
|
|
|
|
|
|
4
|
HTX DV-TM Bình Hòa
|
Phường Bình Hòa
|
HTX
|
|
200
|
|
|
Treo
|
|
Mở rộng - Nâng cấp
|
2012-2013
|
|
Nguyễn Tấn Hoàng
|
Phường Thuận Giao
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2011
|
|
Nguyễn Văn Đồng
|
Phường Thuận Giao
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2011
|
5
|
HTX DV NN An Thạnh
|
Phường An Thạnh
|
HTX
|
|
100
|
|
|
Treo
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
|
2013-2014
|
6
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Xã An Sơn
|
Tư nhân
|
|
|
2000
|
|
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2011
|
III
|
TX. DĨ AN
|
|
|
50
|
170
|
15000
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thị Kiều Oanh
|
Phường Bình An
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2012
|
7
|
Phạm Văn Hảo
|
Phường Dĩ An
|
Tư nhân
|
50
|
150
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Duy trì như hiện
trạng
|
|
8
|
Bùi Kim Thảo
|
Phường Tân Bình
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
9
|
Cty TNHH Phạm Tôn
|
Phường Tân Bình
|
Doanh nghiệp
|
|
|
15000
|
|
|
Treo
|
Duy trì như hiện
trạng
|
|
IV
|
HUYỆN BẾN CÁT
|
|
|
40
|
430
|
2300
|
|
|
|
|
|
|
HTX An Điền
|
Xã An Điền
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2012
|
10
|
Nguyễn Thị Liên
|
Xã Lai Uyên
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
11
|
Nguyễn Thị Kim Tiên
|
Xã Lai Uyên
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2012
|
|
Hoàng Xuân Diễn
|
Xã Hưng Hòa
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2012
|
12
|
Cơ sở giết mổ gia súc
|
Tân Hưng hoặc Hưng
Hòa
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Xây dựng mới
|
2012
|
|
Nguyễn Văn Tiếng
|
Xã Hòa Lợi
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2012
|
13
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xã Hòa Lợi
|
Tư nhân
|
10
|
20
|
500
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2012
|
14
|
Nguyễn Văn Đùng
|
Xã Hòa Lợi
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2012
|
|
Văn Công Huy
|
Xã Tân Định
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2015
|
15
|
Hồ Công Viên
|
Xã Trừ Văn Thố
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như hiện
trạng
|
|
|
Trịnh Hữu Tài
|
Xã Phú An
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - di dời
|
2015
|
16
|
Cty San Miguel Pure Foods
|
Xã An Tây (Le
Gourmet)
|
Công ty
|
|
200
|
|
|
Treo
|
|
Hoạt động hết công
suất
|
|
17
|
Nguyễn Thanh Nhàn
|
Xã Long Nguyên
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như hiện
trạng
|
|
18
|
Phạm Văn Mẫm
|
Xã Long Nguyên
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2013
|
19
|
Đoàn Duy Hiền
|
Xã An Tây
|
Tư nhân
|
10
|
|
|
Treo
|
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
20
|
Chín Định
|
Xã Cây Trường
|
Công ty
|
|
40
|
|
|
Treo
|
|
Xây dựng mới
|
2011
|
21
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xă Lai Hưng
|
Tư nhân
|
20
|
100
|
300
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2012-2015
|
V
|
HUYỆN TÂN UYÊN
|
|
|
20
|
190
|
300
|
|
|
|
|
|
22
|
Nguyễn Thành Nghiệp
|
Thị trấn Uyên Hưng
|
Tư nhân
|
|
100
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2013-2014
|
23
|
HTX. Tân Ba
|
Thị trấn Thái Hòa
|
Hợp tác xã
|
10
|
50
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
24
|
Lê Thị Kim Loan
|
Xâ Tân Bình
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
25
|
Nguyễn Thị Hoa
|
Xã Lạc An
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như hiện
trạng
|
|
26
|
Phạm Hải Dương
|
Xã Tân Thành
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Sửa chữa - Nâng cấp
|
2012
|
|
Phạm Văn Lắm
|
TT. Tân Phước
Khánh
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2012
|
27
|
Nguyễn Văn Lũi
|
Xã Phú Chánh
|
Tư nhân
|
10
|
10
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Sửa chữa - Nâng cấp
|
2012
|
28
|
Nguyễn Tùng Lâm
|
Xã Bình Mỹ
|
Tư nhân
|
|
|
200
|
|
|
Treo
|
Sữa chữa - Nâng cấp
|
2012
|
29
|
Nguyễn Công Thành
|
TT. Tân Phước
Khánh
|
Tư nhân
|
|
|
100
|
|
|
Treo
|
Sửa chữa - Nâng cấp
|
2012
|
|
Phan Thị Út
|
Xã Tân Vĩnh Hiệp
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2012
|
VI
|
HUYỆN DẦU TIẾNG
|
|
|
25
|
150
|
350
|
|
|
|
|
|
30
|
Lê Hoàng Ngư
|
TT. Dầu Tiếng
|
Tập thể
|
10
|
70
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
31
|
Nguyễn Đăng Hồng
|
TT. Dầu Tiếng
|
Tư nhân
|
|
|
100
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2012
|
32
|
Võ Minh Phong
|
Định Thành
|
Tư nhân
|
|
|
100
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2012
|
33
|
Hồ Thị Ngọc Hương
|
Thanh Tuyền
|
Tư nhân
|
5
|
20
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
34
|
Bùi Thị Thủy
|
Thanh An
|
Tập thể
|
5
|
20
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
35
|
Mai Văn Diên
|
Long Hòa
|
Tư nhân
|
5
|
20
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2012
|
|
Phạm Thị Hương
|
Định An
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2011
|
36
|
Lê Kim Chung
|
Định Hiệp
|
Tư nhân
|
|
|
150
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2012
|
37
|
Nguyễn Đức Chỉnh
|
Minh Tân
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như hiện
trạng
|
|
38
|
Lê Quang Thắng
|
Minh Thạnh
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như hiện trạng
|
|
|
Lai Ngọc Hương
|
An Lập
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2011
|
VII
|
HUYỆN PHÚ GIÁO
|
|
|
30
|
150
|
800
|
|
|
|
|
|
39
|
Bùi Văn Trắc
|
Thị trấn Phước
Vĩnh
|
Tư nhân
|
10
|
50
|
100
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Mở rộng - Nâng cấp
|
2012
|
40
|
Nguyễn Thị Lợi
|
Xâ Phước Hòa
|
Tư nhân
|
10
|
20
|
100
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Mở rộng - Nâng cấp
|
2012
|
41
|
Nguyễn Văn Quế
|
Xã Tân Long
|
Tư nhân
|
10
|
20
|
100
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Mở rộng - Nâng cấp
|
2012
|
|
Đỗ Văn Quí
|
Xã An Bình
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2011
|
|
Bùi Thị Sáng
|
Xã An Linh
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2011
|
42
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xã An Bình
|
Tư nhân
|
|
20
|
100
|
|
Treo
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2012
|
43
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xã An Linh
|
Tư nhân
|
|
20
|
100
|
|
Treo
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2012
|
44
|
Nguyễn Văn Chung
|
Xã Tân Hiệp
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Sửa chữa - Nâng cấp
|
2012
|
45
|
Đỗ Minh Tuấn
|
Thi trấn Phước
Vĩnh
|
Tư nhân
|
|
|
300
|
|
|
Treo
|
Sửa chữa - Nâng cấp
|
|
|
CỘNG: 45 CƠ SỞ
|
|
|
185
|
1640
|
22750
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
QUY HOẠCH HỆ THỐNG CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC - GIA CẦM TỈNH
BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
TÊN CHỦ CƠ SỞ
|
ĐỊA CHỈ CƠ SỞ
|
HÌNH THỨC SỞ HỮU
VÀ QUẢN LÝ
|
CÔNG SUẤT GIẾT
MỔ (Con/ngày)
|
QUY TRÌNH CÔNG
NGHỆ GIẾT MỔ
|
GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
Trâu bò
|
Heo
|
Gia cầm
|
Trâu bò
|
Heo
|
Gia cầm
|
I
|
TX. THỦ DẦU MỘT
|
|
|
60
|
200
|
4000
|
|
|
|
|
|
|
HTX Thành Phú
|
Phường Hiệp Thành
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2016-2017
|
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Phường Chánh Mỹ
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2018-2019
|
|
Cơ sở Thượng Thanh Vân
|
Phường Hiệp An
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2016-2017
|
1
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Phường Hòa Phú
|
Doanh nghiệp
|
30
|
100
|
2000
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2018
|
2
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Phường Phú Tân
|
Doanh nghiệp
|
30
|
100
|
2000
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2017
|
II
|
TX. THUẬN AN
|
|
|
0
|
200
|
5000
|
|
|
|
|
|
3
|
HTX DV-TM Bình Hòa
|
Phường Bình Hòa
|
HTX
|
|
200
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp + Chế biến
|
2016-2017
|
|
HTX DV NN An Thạnh
|
Phường An Thạnh
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2016-2017
|
4
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Xã An Sơn
|
Doanh nghiệp
|
|
|
5000
|
|
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
III
|
TX. DĨ AN
|
|
|
50
|
150
|
20000
|
|
|
|
|
|
5
|
Phạm Văn Hảo
|
Phường Dĩ An
|
Doanh nghiệp
|
50
|
150
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
|
Bùi Kim Thảo
|
Phường Tân Bình
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2016
|
6
|
Cty TNHH Phạm Tôn
|
Phường Tân Bình
|
Doanh nghiệp
|
|
|
20000
|
|
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
IV
|
HUYỆN BẾN CÁT
|
|
|
370
|
3370
|
12500
|
|
|
|
|
|
7
|
Nguyễn Thị Liên
|
Xã Lai Uyên
|
Doanh nghiệp
|
|
50
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
|
Nguyễn Thị Kim Tiên
|
Xã Lai Uyên
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể - Di dời
|
2016
|
8
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Xã Lai Uyên
|
Doanh nghiệp
|
|
|
1000
|
|
|
Treo
|
Xây dựng mớí
|
2016
|
9
|
Cơ sở giết mổ gia súc
|
Xã Tân Hưng hoặc
Hưng Hòa
|
Doanh nghiệp
|
|
50
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
10
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xã Hòa Lợi
|
Doanh nghiệp
|
50
|
100
|
500
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
|
Nguyễn Văn Đùng
|
Xã Hòa Lợi
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2016
|
|
Hồ Công Viên
|
Xã Trừ Văn Thố
|
Tư nhân
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2016
|
|
Cty San Miguel Pure Foods
|
Xã An Tây (Le
Gourmet)
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
Giải thể
|
2016
|
11
|
Nguyễn Thanh Nhàn
|
Xã Long Nguyên
|
Doanh nghiệp
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
12
|
Phạm Văn Mẫm
|
Xã Long Nguyên
|
Doanh nghiệp
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
13
|
Đoàn Duy Hiền
|
Xã An Tây
|
Doanh nghiệp
|
20
|
100
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
14
|
Chín Định
|
Xã Cây Trường
|
Công ty
|
|
50
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
15
|
Nhà máy giết mổ - chế biến
|
Xã Lai Hưng
|
Doanh nghiệp
|
200
|
2000
|
10000
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Xây dựng mới
|
2017-2018
|
16
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xã Lai Hưng
|
Doanh nghiệp
|
100
|
1000
|
500
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
V
|
HUYỆN TÂN UYÊN
|
|
|
30
|
250
|
1000
|
|
|
|
|
|
17
|
Nguyễn Thành Nghiệp
|
Thị trấn Uyên Hưng
|
Doanh nghiệp
|
|
100
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
18
|
HTX. Tân Ba
|
Thị trấn Thái Hòa
|
Hợp tác xã
|
10
|
50
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
19
|
Lê Thị Kim Loan
|
Xã Tân Bình
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
20
|
Nguyễn Thị Hoa
|
Xã Lạc An
|
Tư nhân
|
|
10
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
21
|
Phạm Hải Dương
|
Xã Tân Thành
|
Tư nhân
|
|
30
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
22
|
Nguyễn Văn Lũi
|
Xã Phú Chánh
|
Tư nhân
|
20
|
50
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
23
|
Nguyễn Tùng Lâm
|
Xã Bình Mỹ
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
24
|
Nguyễn Công Thành
|
TT. Tân Phước
Khánh
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
VI
|
HUYỆN DẦU TIẾNG
|
|
|
50
|
200
|
1500
|
|
|
|
|
|
25
|
Lê Hoàng Ngư
|
TT. Dầu Tiếng
|
Doanh nghiệp
|
20
|
100
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
26
|
Nguyễn Đăng Hồng
|
TT. Dầu Tiếng
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2016
|
27
|
Võ Minh Phong
|
Định Thành
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2016
|
28
|
Hồ Thi Ngọc Hương
|
Thanh Tuyền
|
Tư nhân
|
10
|
20
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
29
|
Bùi Thị Thủy
|
Thanh An
|
Tập thể
|
10
|
20
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
30
|
Mai Văn Diên
|
Long Hòa
|
Tư nhân
|
10
|
20
|
|
Treo
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
31
|
Lê Kim Chung
|
Định Hiệp
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Nâng cấp
|
2016
|
32
|
Nguyễn Đức Chỉnh
|
Minh Tân
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
33
|
Lê Quang Thắng
|
Minh Thạnh
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Nâng cấp
|
2016
|
VII
|
HUYỆN PHÚ GIÁO
|
|
|
60
|
150
|
3000
|
|
|
|
|
|
34
|
Bùi Văn Trắc
|
Thị trấn Phước
Vĩnh
|
Tư nhân
|
20
|
50
|
500
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Mở rộng - Nâng cấp
|
2016
|
35
|
Nguyễn Thị Lợi
|
Xã Phước Hòa
|
Tư nhân
|
20
|
20
|
500
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Mở rộng - Nâng cấp
|
2016
|
36
|
Nguyễn Văn Quế
|
Xã Tân Long
|
Tư nhân
|
20
|
20
|
500
|
Treo
|
Treo
|
Treo
|
Mở rộng - Nâng cấp
|
2016
|
37
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xã An Bình
|
Tư nhân
|
|
20
|
500
|
|
Treo
|
Treo
|
Duy trì như năm
2015
|
|
38
|
Cơ sở giết mổ GS-GC
|
Xã An Linh
|
Tư nhân
|
|
20
|
500
|
|
Treo
|
Treo
|
Duy trì như năm 2015
|
|
39
|
Nguyễn Văn Chung
|
Xã Tân Hiệp
|
Tư nhân
|
|
20
|
|
|
Treo
|
|
Duy trì như năm
2015
|
|
40
|
Đỗ Minh Tuấn
|
Thị trấn Phước
Vĩnh
|
Tư nhân
|
|
|
500
|
|
|
Treo
|
Sửa chữa - Nâng cấp
|
2016
|
|
CỘNG: 40 CƠ SỞ
|
|
|
620
|
4520
|
47000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 189/QĐ-UBND ngày 19/01/2012 phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020
4.168
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|