|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1874/QĐ-BKHCN 2024 Danh mục nhiệm vụ khoa học cấp Bộ thực hiện từ năm 2025
Số hiệu:
|
1874/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Minh
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1874/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP
BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP
ngày 02/6/2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN
ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành quy chế quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-BKHCN ngày 01/3/2024 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn
phòng Bộ;
Căn cứ Quyết định số 3070/QĐ-BKHCN ngày
10/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Chương
trình khoa học và công nghệ cấp Bộ giai đoạn 2021-2025: "Nghiên cứu một số
vấn đề trong quản lý nhà nước tại Bộ Khoa học, Công nghệ để thúc đẩy hoạt động
đổi mới sáng tạo ở Việt Nam";
Trên cơ sở kết quả làm việc và kiến nghị của Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ năm 2025 của Học viện
Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Học viện Khoa học,
Công nghệ và Đổi mới sáng tạo tại Công văn số 389/HVKHCN ngày 31/5/2024, Công
văn số 449/HVKHCN ngày 14/6/2024 và Công văn số 570/HVKHCN ngày 18/7/2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng xét giao
trực tiếp thực hiện năm 2025 (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Học
viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo tổ chức thông báo nội dung các nhiệm
vụ nêu tại Điều 1 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ theo
quy định.
Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới
sáng tạo có trách nhiệm tổ chức triển khai thủ tục giao trực tiếp, thẩm định
kinh phí, phê duyệt nhiệm vụ và ký hợp đồng khoa học và công nghệ đối với các
nhiệm vụ trong danh mục theo Quyết định số 3107/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ủy quyền Giám đốc Học viện
Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo quản lý một số nhiệm vụ chi từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ và các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Giám đốc Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ TRONG
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2021-2025 “NGHIÊN CỨU MỘT SỐ
VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI BỘ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỂ THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1874/QĐ-BKHCN ngày 07 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN
|
Mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiến
đạt được
|
Dự kiến thời
gian thực hiện
|
Phương thức thực
hiện
|
1
|
Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy đổi mới
sáng tạo bao trùm (inlcusive innovation) tại các vùng, địa bàn có điều kiện
khó khăn, đặc biệt khó khăn ở Việt Nam
|
- Xác định được các loại hoạt động ĐMST bao trùm
(inlcusive innovation) phù hợp với địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Đánh giá được thực trạng và tiềm năng triển
khai hoạt động ĐMST bao trùm ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn ở Việt
Nam.
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động ĐMST bao
trùm tại các vùng, địa bàn có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn ở Việt
Nam.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng và tiềm năng triển
khai hoạt động ĐMST bao trùm ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn ở Việt
Nam.
- Báo cáo đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động
ĐMST bao trùm tại các vùng, địa bàn có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn ở
Việt Nam.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả
nghiên cứu;
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
2
|
Nghiên cứu, đánh giá tình hình thực hiện chính
sách thu hút cá nhân hoạt động KH&CN là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam.
|
- Đánh giá được tình hình thực hiện chính sách hiện
hành về thu hút cá nhân hoạt động KH&CN là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam.
- Đề xuất được giải pháp thực hiện chính sách thu
hút cá nhân hoạt động KH&CN là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia
nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam.
- Đề xuất được các khuyến nghị hoàn thiện chính
sách thu hút cá nhân hoạt động KH&CN là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam phù hợp với bối
cảnh mới.
|
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chính sách
hiện hành về thu hút cá nhân hoạt động KH&CN là người Việt Nam ở nước
ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam.
- Báo cáo giải pháp thực hiện chính sách thu hút
cá nhân hoạt động KH&CN là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước
ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam.
- Báo cáo đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện
chính sách thu hút cá nhân hoạt động KH&CN là người Việt Nam ở nước ngoài
và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động KH&CN tại Việt Nam phù hợp với
bối cảnh mới.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt.
- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
3
|
Nghiên cứu giải pháp chính sách khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương
|
- Đề xuất được Khung chính sách khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Đề xuất được giải pháp chính sách khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo có tính đặc thù, vượt trội để thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội tại một số địa phương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung và Đông Nam Bộ
|
- Báo cáo Khung chính sách khoa học, công nghệ và
đổi mới sáng tạo thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Báo cáo giải pháp chính sách khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo có tính đặc thù, vượt trội để thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội tại một số địa phương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ
và Duyên hải Miền Trung và Đông Nam Bộ
- Báo cáo tổng hợp, tóm tắt
- 01 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
4
|
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất mô
hình các tổ chức đổi mới sáng tạo ở Việt Nam
|
- Xác định được tiêu chí, loại hình tổ chức đổi mới
sáng tạo (ĐMST) từ kinh nghiệm quốc tế.
- Đánh giá được thực trạng các mô hình tổ chức
ĐMST ở Việt Nam.
- Đề xuất được khung tiêu chí chung đối với các
mô hình tổ chức ĐMST ở Việt Nam.
|
- Báo cáo về tiêu chí, loại hình tổ chức ĐMST từ
kinh nghiệm quốc tế.
- Báo cáo đánh giá thực trạng các loại hình tổ chức
ĐMST ở Việt Nam.
- Báo cáo đề xuất khung tiêu chí chung đối với loại
hình tổ chức ĐMST ở Việt Nam.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt.
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
5
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng phương pháp đánh giá
Chiến lược quốc gia về phát triển ngành, lĩnh vực cho Việt Nam.
|
- Xác định được phương pháp đánh giá Chiến lược quốc
gia về phát triển ngành, lĩnh vực từ kinh nghiệm quốc tế.
- Phân tích được thực trạng áp dụng phương pháp
đánh giá Chiến lược quốc gia về phát triển ngành, lĩnh vực ở Việt Nam.
- Đề xuất phương pháp đánh giá áp dụng cho Chiến
lược phát triển khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng tạo ở Việt Nam.
|
- Báo cáo phân tích được thực trạng áp dụng
phương pháp đánh giá Chiến lược về phát triển ngành, lĩnh vực ở Việt Nam.
- Báo cáo đề xuất phương pháp đánh giá áp dụng
cho Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng tạo ở Việt Nam.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
6
|
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất các
giải pháp thúc đẩy phát triển hoạt động đổi mới sáng tạo tại các trường đại học
ở Việt Nam.
|
- Xác định được khung nghiên cứu và nội hàm của
hoạt động đổi mới sáng tạo tại các trường đại học.
- Xác định được các bài học cho Việt Nam từ kinh
nghiệm quốc tế trong hoạt động đổi mới sáng tạo tại các trường đại học.
- Đề xuất được các giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi
mới sáng tạo tại các trường đại học ở Việt Nam
|
- Báo cáo khung nghiên cứu và nội hàm của hoạt động
đổi mới sáng tạo tại các trường đại học.
- Báo cáo các bài học cho Việt Nam từ kinh nghiệm
quốc tế trong hoạt động đổi mới sáng tạo tại các trường đại học.
- Đề xuất được các giải pháp thúc đẩy hoạt động đổi
mới sáng tạo tại các trường đại học ở Việt Nam
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả
nghiên cứu
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
7
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách thử nghiệm, đặc
thù, vượt trội để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ mục tiêu phát
triển bền vững
|
- Xác định được khung nghiên cứu về cơ chế, chính
sách thử nghiệm, đặc thù, vượt trội để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
- Xác định được bài học cho Việt Nam từ nghiên cứu
kinh nghiệm quốc tế về cơ chế, chính sách thử nghiệm, đặc thù, vượt trội để
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
- Đề xuất được giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính
sách thử nghiệm, đặc thù, vượt trội để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
|
- Xác định được khung nghiên cứu về cơ chế, chính
sách thử nghiệm, đặc thù, vượt trội để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
- Xác định được bài học cho Việt Nam từ nghiên cứu
kinh nghiệm quốc tế về cơ chế, chính sách thử nghiệm, đặc thù, vượt trội để
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
- Đề xuất được giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính
sách thử nghiệm, đặc thù, vượt trội để phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả
nghiên cứu.
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
8
|
Nghiên cứu, đánh giá sự sẵn sàng và quá trình thực
hiện của các địa phương về Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương
|
- Đánh giá được sự sẵn sàng của các địa phương về
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương.
- Xác định được các thuận lợi, khó khăn trong quá
trình thực hiện của các địa phương về Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương.
- Đề xuất được giải pháp nâng cao sự sẵn sàng và
thực hiện hiệu quả của các địa phương về Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương.
|
- Báo cáo đánh giá sự sẵn sàng của các địa phương
về Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương.
- Báo cáo xác định các thuận lợi, khó khăn trong
quá trình thực hiện của các địa phương về Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương.
- Báo cáo đề xuất giải pháp nâng cao sự sẵn sàng
và thực hiện hiệu quả của các địa phương về Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa
phương.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt.
- 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
9
|
Nghiên cứu đề xuất nội dung bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo yêu cầu vị trí việc
làm cho viên chức chuyên ngành KH&CN
|
- Đánh giá được thực trạng bồi dưỡng theo yêu cầu
vị trí việc làm cho viên chức chuyên ngành KH&CN.
- Xác định được các nội dung bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo yêu cầu vị trí việc
làm cho viên chức chuyên ngành KH&CN.
- Đề xuất một số khung chương trình bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo yêu cầu
vị trí việc làm cho viên chức chuyên ngành KH&CN.
|
- Báo cáo Tổng quan các quy định của nhà nước về
bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm cho viên chức chuyên ngành KH&CN
- Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát thực trạng
và nhu cầu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm cho viên chức chuyên ngành
KH&CN
- Báo cáo tổng hợp các nội dung bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo yêu cầu vị trí
việc làm cho viên chức chuyên ngành KH&CN
- Báo cáo đề xuất một số khung chương hình bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo yêu cầu
vị trí việc làm cho viên chức chuyên ngành KH&CN
- Báo cáo tổng hợp và tóm tắt
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành
|
12 tháng (từ tháng
01- 12/2025)
|
Giao trực tiếp
Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng quản lý khoa học và công nghệ
|
10
|
Nghiên cứu nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017
|
- Xác định được các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá
được ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực hiện Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
- Đề xuất giải pháp chỉnh sửa, bổ sung các quy định
pháp luật để tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
|
- Báo cáo xác định được các nhân tố ảnh hưởng và
đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực hiện Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
- Báo cáo đề xuất giải pháp chỉnh sửa, bổ sung
các quy định pháp luật để tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả
nghiên cứu.
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành.
|
12 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NHIỆM VỤ XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN
TỪ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1874/QĐ-BKHCN ngày 07 tháng 8 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên nhiệm vụ
KH&CN
|
Mục tiêu
|
Sản phẩm dự kiến
đạt được
|
Dự kiến thời
gian thực hiện
|
Phương thức thực
hiện
|
1
|
Nghiên cứu khuyến nghị cơ chế, chính sách khuyến
khích chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện môi trường nhằm
thực hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh ở Việt Nam
|
- Khuyến nghị được cơ chế chính sách, đặc biệt cơ
chế tài chính để đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao,
công nghệ sạch và thân thiện với môi trường nhằm thực hiện các mục tiêu tăng
trưởng xanh ở Việt Nam.
|
- Báo cáo Khuyến nghị cơ chế, chính sách, đặc biệt
cơ chế tài chính để đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ
cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường nhằm thực hiện các mục tiêu
tăng trưởng xanh.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả
nghiên cứu
- 01 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành
|
18 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng tiêu chí, phương pháp xác định
sản phẩm đổi mới sáng tạo để đề xuất các cơ chế, chính sách ưu đãi của nhà nước
|
- Xây dựng được tiêu chí, phương pháp xác định sản
phẩm đổi mới sáng tạo để hưởng chính sách ưu đãi của nhà nước
- Đề xuất được các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ
trợ của nhà nước cho các sản phẩm đổi mới sáng tạo
|
- Báo cáo về các tiêu chí, phương pháp xác định sản
phẩm đổi mới sáng tạo
- Báo cáo về các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ
của nhà nước cho các sản phẩm đổi mới sáng tạo
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả
nghiên cứu
- 02 bài báo khoa học đăng trên tạp chí chuyên
ngành
|
18 tháng
|
Giao trực tiếp Viện
Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ
|
Quyết định 1874/QĐ-BKHCN năm 2024 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1874/QĐ-BKHCN ngày 07/08/2024 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
289
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|